4 Steps to Easily Understand English | Improve English Listening Skills

998,814 views

2018-03-12 ・ English with Lucy


New videos

4 Steps to Easily Understand English | Improve English Listening Skills

998,814 views ・ 2018-03-12

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
(uplifting instrumental music)
0
2459
3917
(nhạc công cụ nâng cao)
00:11
- Hello everyone and welcome back to English With Lucy.
1
11250
3740
Chào mừng mọi người quay trở lại kênh "English with Lucy "
00:14
Long time no see, right?
2
14990
1490
lâu rồi không gặp phải không nhỉ?
00:16
I know, I had a little break.
3
16480
2070
Tôi biết tôi đã nghỉ ngơi khá lâu
00:18
I've moved house, I'm in a new house now.
4
18550
2810
Tôi vừa chuyển nhà và giờ đang ở nhà mới đây này
00:21
And this room will soon be my new studio,
5
21360
3650
Căn phòng này sẽ sớm trở thành trường quay mới của tôi
00:25
it's got a lovely window over there
6
25010
1600
có cái cửa sổ xinh xinh ở đằng kia
00:26
so there's lots of light, so I'm in the middle
7
26610
2490
một nơi tràn ngập ánh sáng, vậy nên tôi
00:29
of setting that up for you guys.
8
29100
1860
ở đây, để giảng bài cho các bạn
00:30
Today I'm going to talk about improving your understanding,
9
30960
4400
Hôm nay cô sẽ nói về việc cải thiện kỹ năng nghe hiểu tiếng Anh
00:35
so being able to understand what native speakers say
10
35360
3760
để các bạn có thể hiểu được người bản địa nói gì
00:39
when they're talking and when they're talking quickly.
11
39120
2630
dù là nói thường hay nói nhanh
00:41
Now I have done a video that is quite similar to this,
12
41750
2850
Trước đây thì cô cũng từng nói về chủ đề
00:44
it's along the same lines, it talks about the same subject
13
44600
3700
tương tự thế này trong một cái video
00:48
about listening and improving your listening skills.
14
48300
2900
về việc nghe tiếng Anh và cải thiện kỹ năng nghe
00:51
If I remember correctly I think there were 12 ways
15
51200
2900
Nếu như không nhầm thì là
00:54
that you could improve your listening skills
16
54100
1660
12 cách để cải thiện kĩ năng nghe thì phải
00:55
in that last video, if you wanna see that,
17
55760
1900
Và nếu bạn muốn xem lại
00:57
you can click right here, and I'll put a link
18
57660
2190
thì click vào link ở phần mô tả nhé
00:59
in the description, but today we're only going to focus
19
59850
3090
hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào
01:02
on four tips.
20
62940
1530
4 tips
01:04
I'm going to be focusing less on the academic side
21
64470
2860
Cô sẽ không tập trung nhiều về bài học
01:07
of listening and more on the real life side of listening
22
67330
3780
phần nghe mà chủ yếu liên quan nhiều đến
01:11
and the listening skills and the listening comprehension
23
71110
2610
kỹ năng nghe hiểu trong đời sống thực tệ
01:13
skills because it's about understanding
24
73720
2380
Vì cốt yếu, để các bạn có thể vận dụng
01:16
that you will use on a daily basis.
25
76100
2090
giao tiếp ngoài đời hàng ngày.
01:18
So let's get started.
26
78190
1510
Vật nên bắt đầu nhé
01:19
So tip number one, order your resources.
27
79700
4150
Thủ thuật 1, sắp xếp lại nguồn liệu học tập
01:23
Now the biggest tip that any English teacher will give you
28
83850
3600
kĩ năng lớn nhất mà bất kỳ giáo viên nào cũng hướng dẫn cho những học sinh
01:27
if you're trying to improve your listening is
29
87450
2720
muốn cải thiện kỹ năng nghe của mình
01:30
listen to movies, listen to audio books,
30
90170
2750
đó chính là nghe từ đài, phim ảnh sách nói
01:32
listen to more exams and things like that,
31
92920
2710
hay là các loại
01:35
listen to the news, listen to the radio.
32
95630
2480
tin tức chẳng hạn
01:38
Excellent tip, it's a tip I give myself,
33
98110
2640
Đây là một kỹ năng tuyệt hảo (mà cô tự luyện theo)
01:40
but I want to make sure that my students
34
100750
2490
nhưng cô muốn học sinh của mình chắc chắn
01:43
listen to the right things in the right order.
35
103240
3880
nghe mọi thứ theo một thứ tự đứng đắn
01:47
I wouldn't recommend a sarcastic British comedy
36
107120
3630
không nên nghe mấy phim hài Anh Quốc
01:50
that uses the complexities of British English
37
110750
3080
vì nó hay bóng gió với mấy kiểu Tiếng anh phức tạp
01:53
to the fullest extent, see they'd use things like that,
38
113830
3420
rối rắm dài dòng. Như những gì như cô đang nói đây
01:57
and I almost don't know what I'm saying,
39
117250
3100
cô cũng không biết cô đang nói cái gì nữa..
02:00
so you maybe won't either.
40
120350
2440
Bạn có lẽ cũng chẳng hiểu gì luôn
02:02
You want to start with easier things
41
122790
2330
Vậy nên bạn hãy bắt đầu từ dễ
02:05
and work your way up to more difficult things.
42
125120
2400
lên dần cho đến khó
02:07
There is no point starting at the top
43
127520
2900
tất nhiên là chẳng ai lại bắt đầu từ khó nhất cho đến dễ
02:10
unless you're a genius.
44
130420
1540
trừ khi bạn là thiên tài
02:11
So I'm gonna give you this sort of order of resources
45
131960
2940
Vậy nên cô sẽ cho các bạn kiểu sắp xếp các nguồn liệu học tập
02:14
that you should go for and you can kind of see
46
134900
2670
bạn có thể bắt đầu để biết
02:17
where you're at, see what you understand,
47
137570
1890
xem là khả năng hiện tại ở đâu
02:19
and then, you know, maybe move up to the next one.
48
139460
3160
và sau đó có thể là chuyển sang 1 cái mới
02:22
So what kind of thing should you listen to
49
142620
2700
đầu tiên bạn nên tập nghe
02:25
if you don't know any English,
50
145320
1920
khi mà bạn chẳng biết tí tiếng Anh nào
02:27
if you're a complete beginner.
51
147240
1630
Hoàn toàn là người mới bắt đầu
02:30
Mr. Bean.
52
150210
1010
Mr.Bean
02:33
Joke, that is a joke, in Mr. Bean he says
53
153920
3320
Đùa tí thôi chứ trong Mr.Bean thì làm gì có hội thoại tiếng Anh mấy
02:37
very little in English, but it is a fantastic TV show
54
157240
3280
nhưng đó cũng là cái chương trình TV thú vị
02:40
so watch that for fun first and then you can start
55
160520
3520
nên đầu tiên cứ xem cho vui thôi đã, sau đó có thể bắt đầu
02:44
your English listening practise.
56
164040
2230
tập nghe
02:46
So beginners and even early intermediate
57
166270
3490
những người mới bắt đầu hoặc đang ở trình độ trung cấp
02:49
because remember that listen is often found to be
58
169760
3750
thì nên nhớ là kỹ năng nghe thường là
02:53
the hardest skill of all four skills
59
173510
3900
kỹ năng khó nhất trong tất cả 4 kỹ năng
02:57
that they tend to test in exams,
60
177410
1750
mà ta có trong bài kiểm tra
02:59
listening, speaking, reading, and writing.
61
179160
2220
Nghe, Nói, Đọc và viết
03:01
I always see with my students they get the highest scores
62
181380
2750
Cô thấy thường học sinh của mình có điểm
03:04
in reading and writing and it's listening and speaking
63
184130
3130
đọc và viết cao hơn là điểm nghe và nói
03:07
where they start to suffer and listening
64
187260
2220
và học sinh thường thấy kiểm tra nghe
03:09
tends to be the worst.
65
189480
1610
có xu hướng là tệ nhất
03:13
Oh my god.
66
193210
1252
Trời
03:14
- Hello and welcome to English With Lucy.
67
194462
3256
Xin chào, chào mừng tới English with Lucy
03:17
- Oh shut up.
68
197718
1792
thôi im cho em nhờ
03:19
Oh my god.
69
199510
1270
ôi chúa ơi
03:20
Sorry about that, I got disturbed.
70
200780
2240
xin lỗi
03:24
Where was I?
71
204220
860
ta đến đầu rồi nhỉ
03:25
- Hello, welcome to English With Lucy.
72
205080
3217
Xin chào, chào mừng tới Tiếng Anh với Lucy
03:28
- Stop it.
73
208297
833
Anh dừng lại đi
03:30
This is why I don't upload more regularly.
74
210460
2210
Đây chính là lý do vì sao mà cô không hay upload thường xuyên
03:33
Bye Will.
75
213870
1860
tạm biệt Will
03:35
So what I was trying to say was
76
215730
2930
Vậy những gì mà cô vừa muốn nói là
03:38
don't be afraid if you can actually understand
77
218660
3300
Đừng quá lo lắng nếu bạn chưa hoàn toàn nghe hiểu
03:41
way less than you would expect a person of your level
78
221960
3310
được như những gì mà bạn kỳ vọng
03:45
to understand, so even if you're at like an intermediate
79
225270
3770
Bạn ở trình độ trung cấp
03:49
level you might need to listen
80
229040
3520
có thể tìm nghe
03:52
to lower levels to start with.
81
232560
1980
tiếng anh đơn giản hơn
03:54
So what I always recommend is test out
82
234540
2790
Cô gợi ý các bạn hãy thử
03:57
listening to children's TV programmes
83
237330
2400
tập nghe từ chương trình dành cho trẻ em
03:59
simply because children's TV programmes
84
239730
3280
Đơn giản là bởi vì mấy chương trình dành cho trẻ em
04:03
are normally designed to help a child learn more
85
243010
3130
thì thường được thiết kế để trẻ em học
04:06
and understand more and also improve their vocabulary,
86
246140
3940
và có thể dễ hiểu hơn đồng thời cải thiện khả năng từ vựng
04:10
especially TV programmes for younger children.
87
250080
2730
Đặc biệt là chương trình ti vi cho trẻ em nhỏ tuổi
04:12
If you want I have a great recommendation
88
252810
2440
Nếu mà bạn muốn cô có thể giới thiệu
04:15
for a British TV show that's designed for kids,
89
255250
3220
1 chương trình TV Anh
04:18
it's very educational, it's packed full of vocabulary,
90
258470
4530
rất mang tính giáo dục và có rất nhiều từ vựng dành cho trẻ em
04:23
and it is Peppa Pig.
91
263000
1670
tên là Peppa Pig
04:25
Incredibly famous TV show that I imagine
92
265680
2960
một chương trình TV có khi cũng đang được chiếu ở
04:28
will be in your country as well.
93
268640
2510
đất nước của bạn luôn ấy
04:31
See if you can switch it into its native language
94
271150
2470
Nó có thể chuyển sang ngôn ngữ của bạn, hoặc
04:33
which is British English and it's actually
95
273620
2630
là tiếng Anh luôn ấy , và nó
04:36
really, really funny because it think it's designed
96
276250
2810
cực kỳ thú vị và hài hước bởi vì cô nghĩ nó được thiết kế
04:39
for parents to watch it with the child,
97
279060
2750
Để cho cả bố mẹ xem cùng con cái
04:41
so not only area you learning loads
98
281810
2390
Chứ không phải chỉ để cho bạn đúc hết vào đầu
04:44
it is just a really good programme.
99
284200
3640
thực sự thì nó tuyệt lắm ý
04:47
If you find yourself understanding 80% of Peppa Pig
100
287840
3470
nếu mà có thể nắm được 80% của Peppa Pig
04:51
or whatever you choose to watch that's designed for children
101
291310
3490
hay bất kỳ chương trình trẻ em nào
04:54
then you can move up to slapstick comedy,
102
294800
3860
Thì lúc này có thể chuyển sang xem tếu hài
04:58
comedy that is silly, it's not got in depth humour
103
298660
4680
thể loại hài kịch chứ không phải loại châm biếm sâu sắc
05:03
and it doesn't play around with the language,
104
303340
2560
mà không phức tạp hóa ngôn ngữ
05:05
it's just basic comedy.
105
305900
2550
hài đơn giản thôi
05:08
Normally and I really don't want to offend anyone here,
106
308450
3370
Bình thường thì... (Cô cũng chẳng muốn phật lòng ai ở đây )
05:11
but normally American comedy shows are more on this level
107
311820
4400
nhưng thường thì chỉ có hài Mĩ mới đạt được điều đó
05:16
than the English ones.
108
316220
1620
hơn là hài Anh
05:17
The British English sense of humour tends to be darker,
109
317840
4860
Khiếu hài Anh thì hơi châm biếm sâu hơn
05:22
more subtle, we tend to say things with a straight face,
110
322700
3870
khôn hơn, hay hài nhưng mà để mặt nghiêm túc
05:26
but as a huge generalisation American comedy TV shows
111
326570
4450
nhưng tổng quan những chương trình hài Mĩ
05:31
seem to be more in your face, the jokes are more obvious,
112
331020
3620
thì có vẻ lộ liễu ngoài mặt hơn, rõ ràng hơn
05:34
and you can follow the plot more easily.
113
334640
2670
và bạn thì có thể dễ dàng đi theo cốt truyện
05:37
A couple of recommendations for you are, of course, Friends,
114
337310
4130
1 vài gợi ý dành cho bạn là xem "Friends"
05:41
Friends can be enjoyed in any language
115
341440
2140
Friends có thể được thuyết mình bằng rất nhiều ngôn ngữ
05:43
and chances are you've seen Friends in your language
116
343580
3030
có cơ hội để bạn được xem bằng tiếng mẹ đẻ
05:46
so you'll understand more or less what's going on
117
346610
2840
có thể hiểu được ít nhiều diễn biến của phim
05:49
in English as well.
118
349450
1870
bằng tiếng Anh luôn
05:51
If you do want a British TV series
119
351320
2420
nếu bạn thực sự muốn xem 1 phim bộ Anh ngữ
05:53
one that I really like, it's an old one now,
120
353740
3480
thì có một bộ mà cô rất thích, mặc dù đã rất lâu rồi
05:57
is The Vicar of Dibley, again, I'll put this
121
357220
3290
là "The Vicar of Dibley", muốn xem lại thì cô để link
06:00
in the description box.
122
360510
1360
nó ở phần mô tả rồi đấy
06:01
It's very, very British, I would say
123
361870
2683
nó rất đặc trưng cho tiếng Anh Anh,
06:04
it's slightly more difficult than friends
124
364553
1627
nó hơi khó hơn so với "Friend" 1 tý
06:06
because they do use the language and play with language
125
366180
3130
bởi vì nhân vật trong phim sử dụng từ ngữ hàm nghĩa phức tạp hơn xíu
06:09
a little bit, but it's a gorgeous British accent,
126
369310
3240
nhưng được cái về khoản tiếng quốc ngữ thì khỏi bàn
06:12
they've got a wide variety of accents really.
127
372550
2560
trong phim có đa dạng các loại giọng tiếng Anh
06:15
It's about a female vicar, Dawn French,
128
375110
2530
Phim về một giáo chức đại diện nữ tên là Dawn french
06:17
one of my favourite female comedians,
129
377640
2040
một trong những phụ nữ hài hước yêu thích của cô
06:19
who becomes the vicar for a very small village
130
379680
3700
cô ấy trở thành linh mục cho một ngôi làng nhỏ
06:23
that's very set in their ways, they're not very modern,
131
383380
2710
mọi thứ theo cách của người dân nơi đây, họ không hiện đại
06:26
they like to do things in a traditional way,
132
386090
2480
họ thích làm những việc theo cách truyền thống,
06:28
and it is hilarious.
133
388570
1600
và nó rất vui nhộn.
06:30
There aren't that many episodes,
134
390170
2247
Không có nhiều tập,
06:32
but it's something I've always watched
135
392417
1451
đó là phim cô luôn đón xem
06:33
with my parents at Christmas.
136
393868
1810
với bố mẹ tôi vào dịp Giáng sinh.
06:35
Next, I would move up to films and TV shows
137
395678
2162
Tiếp theo, đến phim và chương trình truyền hình
06:37
that tend to have less talking, i.e. action films,
138
397840
5000
có xu hướng ít nói, tức là phim hành động,
06:42
detective films, films and TV shows
139
402900
3420
phim thám tử, phim và chương trình truyền hình
06:46
where there's time for you to think about what's going on
140
406320
2730
để bạn suy nghĩ, dự đoán về những gì đang xảy ra
06:49
and it's very visual.
141
409050
1650
và nó rất trực quan.
06:50
And then obviously for the most advanced
142
410700
1910
Và sau đó rõ ràng là tiên tiến nhất
06:52
you would want to look at Sci-Fi
143
412610
1930
bạn sẽ muốn xem Sci-Fi
06:54
because they give in depth explanations,
144
414540
2300
bởi vì họ đưa ra những giải thích sâu sắc,
06:56
dark comedies, drama, and also period drama,
145
416840
3610
phim hài đen tối, kịch, và cả phim truyền hình,
07:00
that's quite difficult 'cause they tend to use
146
420450
2110
khó hơn vì họ có xu hướng sử dụng
07:02
old fashioned language, obviously.
147
422560
2480
ngôn ngữ cũ thời
07:06
The next tip is one that is so, so important,
148
426270
3060
Mẹo tiếp theo rất quan trọng,
07:09
it's practise, but it's not just practise,
149
429330
2680
đó là thực hành, nhưng nó không chỉ là thực hành,
07:12
it's practise with consistency.
150
432010
3250
nó thực hành với sự nhất quán.
07:15
An hour long conversation with a native, fantastic,
151
435260
4050
Cuộc hội thoại dài một giờ với một người bản xứ, tuyệt vời,
07:19
that is great practise.
152
439310
2010
đó là cách thực hành hiệu quả
07:21
An hour long conversation with a native every single week
153
441320
3920
Cuộc trò chuyện dài một giờ với một người bản xứ mỗi tuần
07:25
with feedback, now that is how you're going
154
445240
2650
với phản hồi, là cách
07:27
to improve your understanding.
155
447890
1670
để cải thiện giao tiếp
07:29
And not only that, making sure that you work
156
449560
2710
Và không chỉ vậy, đảm bảo rằng bạn thực hành tương tự
07:32
on every single other skill as well,
157
452270
2540
trên các kỹ năng khác,
07:35
obviously we need more, obviously it's always good
158
455674
3186
chúng ta làm nhiều hơn, nó luôn luôn tốt
07:38
to really focus on what you're lacking
159
458860
1640
để thực sự tập trung vào những gì bạn đang thiếu
07:40
which is your listening skill,
160
460500
1500
đó là kỹ năng nghe của bạn,
07:42
but improve your pronunciation,
161
462878
1432
cải thiện cách phát âm của bạn,
07:44
improve your reading so that you understand more words,
162
464310
2890
cải thiện khả năng đọc của bạn để bạn hiểu nhiều từ hơn,
07:47
writing is also incredibly important,
163
467200
2250
viết cũng vô cùng quan trọng,
07:49
speaking and listening goes hand in hand.
164
469450
2410
nói và nghe đi đôi với nhau.
07:51
This tips comes thanks to the sponsors of today's video,
165
471860
3160
Lời khuyên này đến từ nhà tài trợ video
07:55
it is Lingoda, Lingoda is an online language learning
166
475020
3920
Lingoda, Lingoda một trang web học ngôn ngữ trực tuyến
07:58
platform that is very close to my heart,
167
478940
2580
nền tảng rất gẫn gũi
08:01
I really like what they do there at Lingoda.
168
481520
2380
Tôi thực sự thích những gì họ làm ở đó tại Lingoda.
08:03
You can learn English, French, Spanish, or German
169
483900
3240
Bạn có thể học tiếng Anh, Tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Đức
08:07
with real qualified native teachers
170
487140
3050
với các giáo viên bản xứ có trình độ thực sự
08:10
in both group and private classes.
171
490190
2480
trong cả nhóm và lớp học tư nhân.
08:12
I've had so many English With Lucy students
172
492670
2550
Có rất nhiều học viên của English with Lucy
08:15
study at Lingoda and I've got such great feedback
173
495220
2820
học tại Lingoda và tôi nhận được nhiều phản hồi tuyệt vời
08:18
because it's perfect for busy people.
174
498040
2400
nó cũng phù hợp cho những người bận rộn.
08:20
You can schedule in classes 24/7,
175
500440
2770
Bạn có thể lên lịch học 24/7,
08:23
there are teachers all over the world,
176
503210
1960
có những giáo viên trên khắp thế giới,
08:25
there are always group and private classes available.
177
505170
3590
luôn có nhóm và các lớp học tư nhân có sẵn.
08:28
I've tried out some of their classes myself
178
508760
1910
Cô đã tự học thử
08:30
and they are really high quality.
179
510670
1820
và chúng thực sự có chất lượng tốt.
08:32
You've got fantastically prepared activities
180
512490
2470
Bạn có 1 hoạt động chuẩn bị tuyệt vời
08:34
with the real native qualified teacher,
181
514960
2410
với giáo viên bản xứ
08:37
very small group sizes, private lessons as well.
182
517370
3680
nhómhọc nhỏ, những bài học riêng.
08:41
You pay on a monthly basis, there are various
183
521050
2530
Bạn thanh toán học phí hàng tháng , có rất nhiều
08:43
different tiers, different levels,
184
523580
2580
các tầng khác nhau, các cấp độ khác nhau,
08:46
and they have given me a special offer to give to you.
185
526160
3080
và họ đã cho cô một đề nghị đặc biệt để giới thiệu cho bạn.
08:49
You can get 50 dollars or 50 Euros off your first month
186
529240
3900
Bạn có thể được giảm 50 đô la hoặc 50 Euro cho tháng đầu tiên học
08:53
at Lingoda, all you have to do is click on the link
187
533140
2820
tại Lingoda, tất cả những gì bạn cần làm là nhấp vào link
08:55
in the description box and use the code that is right here.
188
535960
3910
trong phần mô tả và sử dụng mã ngay tại đây.
08:59
Please let me know how you get on
189
539870
1560
Hãy nói cho cô biết thành tích của các bạn
09:01
'cause I love to hear about your success stories.
190
541430
2770
vì cô thcish nghe những câu chuyện thành công
09:04
Moving on to my next point which is more focused
191
544200
2650
Tiếp theo, tập trung hơn
09:06
on real life conversations and how to understand
192
546850
3360
vào cuộc trò chuyện thực tế và hiểu được
09:10
native speakers when they're talking to you
193
550210
1970
người bản ngữ khi họ giao tiếp với bạn
09:12
and when they're talking quickly.
194
552180
2060
và khi họ nói chuyện nhanh.
09:14
My tip for you is dominate the conversation
195
554240
4060
Lời khuyên của cô cho bạn là làm chủ cuộc hội thoại
09:18
which I know can be quite hard
196
558300
2500
cô biết, đó rất khó khăn
09:20
especially if you're naturally quite an introvert.
197
560800
2800
đặc biệt là nếu bạn là một người hướng nội.
09:24
I have my days, some days I'm an introvert
198
564850
2340
Thỉnh thoáng tôi là một người hướng nội
09:27
and some days I'm an extrovert,
199
567190
1910
và thỉnh thoảng tôi là một người hướng ngoại,
09:29
but I'm not talking about going into a conversation
200
569100
2810
Nhưng ý tôi không nói về
09:31
and taking over and dominating everything,
201
571910
3660
tiếp quản và thống trị mọi thứ trong cuộc trò chuyện
09:35
I'm saying take the lead with the conversation
202
575570
2750
Tôi muốn bạn điều hướng hội thoại
09:38
and direct it because if you're speaking
203
578320
2590
và làm chủ nó bởi vì nếu bạn đang nói
09:40
with a native speaker or somebody who has a much higher
204
580910
3040
với người bản ngữ hoặc ai đó trình độ cao hơn bạn
09:43
level than you, you are the one who is doing
205
583950
3240
bạn người làm, nói hầu hết mọi thứ
09:47
most of the work and they can kind of relax.
206
587190
2970
họ có thể thư giãn.
09:50
It's very easy for them to not understand
207
590160
2180
Rất dễ để họ không hiểu
09:52
if they're just native or to forget if they did learn once,
208
592340
3960
nếu họ chỉ là người bản xứ hoặc quên nếu họ đã học một lần,
09:56
but now they're at a kind of level
209
596300
1550
nhưng giờ họ đang ở cấp độ
09:57
where they don't have to think about anything,
210
597850
2425
nơi họ không có suy nghĩ về bất cứ điều gì,
10:00
it's all natural, it's very easy for them
211
600275
2201
đó là tất cả tự nhiên, nó rất dễ dàng cho họ
10:02
to not understand how tough it is for a non-native speaker,
212
602476
4604
không hiểu khó khăn như thế nào dành cho người nói không phải là người bản địa,
10:07
for a learner of English.
213
607080
1900
cho người học tiếng Anh.
10:08
So I want to make it very clear to you,
214
608980
2800
Vì vậy, tôi muốn làm cho nó rất rõ ràng với bạn,
10:11
I as a teacher and I as a friend and as a native speaker
215
611780
4600
Tôi là một giáo viên và tôi là một bạn bè và người bản xứ
10:16
of English have never once felt annoyed or frustrated
216
616380
3950
Tiếng Anh chưa bao giờ một lần cảm thấy khó chịu hoặc thất vọng
10:20
with somebody asking me to repeat something.
217
620330
2930
với ai đó hỏi tôi lặp lại điều gì đó.
10:23
if I know that they have been listening
218
623260
2040
nếu tôi biết rằng họ đã lắng nghe
10:25
and trying to understand me.
219
625300
1990
và cố gắng hiểu tôi.
10:27
If you know, it's my boyfriend who obviously
220
627290
3810
Nếu bạn biết, đó là của tôi bạn trai rõ ràng
10:31
has zoned out who wasn't listening to what I was saying
221
631100
3140
đã khoanh vùng không nghe những gì tôi đang nói
10:34
and then says what, sorry, can you say that again?
222
634240
1960
và sau đó nói những gì, xin lỗi, Bạn có thể nhắc lại không?
10:36
Yes, that is annoying.
223
636200
1610
Vâng, điều đó thật khó chịu.
10:37
But if someone's obviously not understood me
224
637810
2790
Nhưng nếu ai đó rõ ràng không hiểu tôi
10:40
I don't mind, in fact I'm glad that they want to understand
225
640600
3290
Tôi không phiền, thực ra tôi rất vui họ muốn hiểu
10:43
what I'm saying and that they care enough
226
643890
1480
những gì tôi nói và họ quan tâm đủ
10:45
about what I'm saying that they're asking me to repeat it.
227
645370
2940
về những gì tôi nói họ yêu cầu tôi lặp lại nó.
10:48
So there are two things that I want you to start
228
648310
2230
Vì vậy, có hai điều tôi muốn bạn bắt đầu
10:50
getting confident at saying.
229
650540
2540
tự tin khi nói.
10:53
The first one is asking for repetition,
230
653080
3440
Người đầu tiên yêu cầu lặp lại,
10:56
and the second one is asking for somebody to slow down.
231
656520
3920
và câu hỏi thứ hai là hỏi để ai đó chậm lại.
11:00
So asking for repetition, oh sorry, I didn't catch that.
232
660440
4010
Vì vậy, yêu cầu lặp lại, oh xin lỗi, tôi không hiểu.
11:04
I didn't quite understand it, I got the majority,
233
664450
2310
Tôi không hiểu lắm nó, tôi có đa số,
11:06
but not all of it, I didn't quite catch that.
234
666760
2270
nhưng không phải tất cả, tôi không hoàn toàn nắm bắt được điều đó.
11:09
Sorry, could you repeat that?
235
669030
1580
Xin lỗi, bạn có thể lặp lại điều đó không?
11:10
Note that I'm often starting with sorry
236
670610
2982
Lưu ý rằng tôi thường bắt đầu bằng lời xin lỗi
11:13
because it's a good interjection
237
673592
1888
bởi vì đó là một sự từ chối tốt
11:15
to get somebody to stop talking.
238
675480
2040
để khiến ai đó ngừng nói chuyện.
11:17
What was that, could you say that again?
239
677520
1840
Cái gì thế, bạn có thể nói lại lần nữa không?
11:19
Notice that I'm showing you my ear
240
679360
1990
Lưu ý rằng tôi đang cho bạn thấy tai của tôi
11:21
and I'm kind of doing a circle motion,
241
681350
2860
và tôi đang làm một chuyển động vòng tròn,
11:25
could you repeat that?
242
685090
1030
bạn có thể nhắc lại điều đó được không?
11:26
I'm making it very clear that I'm having
243
686120
1510
Tôi đang làm cho nó rất rõ ràng rằng tôi đang có
11:27
trouble understanding.
244
687630
1630
khó hiểu.
11:29
About slowing down, you're either asking for them
245
689260
2880
Về việc chậm lại, bạn hoặc yêu cầu họ
11:32
to speak a little bit more slowly or to speak more clearly,
246
692140
4400
để nói thêm một chút từ từ hoặc nói rõ ràng hơn,
11:36
maybe they're joining their words too much,
247
696540
2380
có thể họ đang tham gia lời nói của họ quá nhiều,
11:38
they're using too much connected speech.
248
698920
2260
họ đang sử dụng quá nhiều bài phát biểu được kết nối.
11:41
You could say sorry, I'm having a little bit of trouble
249
701180
3540
Bạn có thể nói xin lỗi, tôi gặp một chút rắc rối
11:44
understanding what you're saying,
250
704720
1360
hiểu những gì bạn đang nói,
11:46
would you mind speaking a little bit more slowly?
251
706080
3598
bạn có phiền không? chậm hơn một chút?
11:49
A little bit more slowly, and I think these hands here
252
709678
2432
Chậm hơn một chút, và tôi nghĩ những bàn tay này ở đây
11:52
mean separate your words, don't join them all together.
253
712110
5000
có nghĩa là tách biệt lời nói của bạn, không tham gia cùng nhau.
11:57
I remember living in Spain, I could see English people
254
717280
2850
Tôi nhớ sống ở Tây Ban Nha, Tôi có thể thấy người anh
12:00
coming over to Spain and speaking slowly,
255
720130
4980
đến Tây Ban Nha và nói chậm rãi,
12:05
but still using words like wanna and gonna and don't ya,
256
725110
3910
nhưng vẫn sử dụng những từ như muốn và không,
12:09
like connecting all these words together
257
729020
2450
như kết nối tất cả các từ này với nhau
12:11
and not understanding why people weren't getting
258
731470
2990
và không hiểu tại sao mọi người không nhận được
12:14
what they were saying.
259
734460
1530
những gì họ đang nói.
12:15
They had no idea, they were trying to be clear.
260
735990
2300
Họ không biết, họ đang cố gắng rõ ràng.
12:18
So people just need that reminder
261
738290
2570
Vì vậy, mọi người chỉ cần lời nhắc đó
12:20
and you have every right to ask someone that
262
740860
2150
và bạn có mọi quyền hỏi ai đó
12:23
so dominate the conversation.
263
743010
1960
để thống trị cuộc trò chuyện.
12:24
Another part of this tip is you ask the questions.
264
744970
4040
Một phần khác của mẹo này bạn có đặt câu hỏi không.
12:29
You can make sure that the conversation stays on track,
265
749010
3290
Bạn có thể đảm bảo rằng cuộc trò chuyện vẫn tiếp tục,
12:32
it stays on the topic that you are comfortable talking about
266
752300
4330
nó vẫn nằm trên chủ đề mà bạn thoải mái nói về
12:36
if you ask the questions.
267
756630
2370
nếu bạn đặt câu hỏi.
12:39
And instead of asking for repetition again and again
268
759000
2830
Và thay vì yêu cầu lặp đi lặp lại lặp đi lặp lại
12:41
and again, you can kind of confirm that what you've heard
269
761830
4080
và một lần nữa, bạn có thể xác nhận rằng những gì bạn đã nghe
12:45
is correct by saying an affirmative statement,
270
765910
3180
là chính xác bằng cách nói một tuyên bố khẳng định,
12:49
so you missed the bus.
271
769090
1270
vì vậy bạn đã bỏ lỡ xe buýt.
12:50
Or by using a tag at the end of the sentence,
272
770360
2440
Hoặc bằng cách sử dụng thẻ tại kết thúc câu,
12:52
so you missed the bus, didn't you?
273
772800
1880
vì vậy bạn đã bỏ lỡ xe buýt, phải không?
12:54
And then they will confirm that that's
274
774680
1820
Và sau đó họ sẽ xác nhận rằng đó là
12:56
yes what they said.
275
776500
1310
có những gì họ nói.
12:57
Or if you've misunderstood they might say,
276
777810
2200
Hoặc nếu bạn hiểu lầm họ có thể nói,
13:00
no, no, no, I got the bus, but I almost missed the bus.
277
780010
3500
không, không, không, tôi có xe buýt, nhưng tôi gần như đã bỏ lỡ xe buýt.
13:03
And there we are, it clears it up a bit.
278
783510
2040
Và có chúng tôi, nó xóa nó lên một chút.
13:05
I think that tip is more of a collection of pieces of advice
279
785550
3750
Tôi nghĩ rằng tip là nhiều hơn một tập hợp các mẩu lời khuyên
13:09
that are often overlooked in the English classroom.
280
789300
4010
thường bị bỏ qua trong lớp học tiếng Anh.
13:13
Asking somebody to speak more clearly is absolutely fine.
281
793310
3890
Yêu cầu ai đó nói thêm rõ ràng là hoàn toàn ổn.
13:17
One last thing I'd like to add to that
282
797200
2150
Một điều cuối cùng tôi muốn thêm vào đó
13:19
is asking somebody if they've used a specific saying
283
799350
3780
đang hỏi ai đó nếu họ sử dụng một câu nói cụ thể
13:23
or if it's a slang word.
284
803130
1670
hoặc nếu đó là một từ tiếng lóng.
13:24
If you have no idea what someone has just said
285
804800
3050
Nếu bạn không biết ai đó vừa nói
13:27
you could say is that a saying,
286
807850
1770
bạn có thể nói là một câu nói,
13:29
and then they will hopefully explain it to you.
287
809620
2700
và sau đó họ sẽ hy vọng sẽ giải thích nó cho bạn.
13:32
Or is that regional slang or do you say it
288
812320
2670
Hay là tiếng lóng khu vực hay bạn nói nó
13:34
all over the country?
289
814990
1200
trên khắp đất nước?
13:37
And then they will hopefully go on to explain
290
817052
1718
Và sau đó họ sẽ hy vọng tiếp tục giải thích
13:38
what they're talking about and it might also serve
291
818770
2460
những gì họ đang nói về và nó cũng có thể phục vụ
13:41
as a reminder that they can't use
292
821230
2700
như một lời nhắc nhở rằng họ không thể sử dụng
13:43
loads of different slang words
293
823930
1500
vô số từ tiếng lóng khác nhau
13:45
and loads of different sayings
294
825430
1710
và vô số câu nói khác nhau
13:47
when they're talking with an English learner.
295
827140
2590
khi họ nói chuyện với một người học tiếng Anh.
13:49
Obviously if you're at a very high level
296
829730
2370
Rõ ràng nếu bạn đang ở cấp độ rất cao
13:52
you of course want somebody to speak
297
832100
1780
bạn tất nhiên muốn ai đó nói
13:53
as naturally as possible, but there is nothing wrong
298
833880
2700
càng tự nhiên càng tốt, nhưng không có gì sai
13:56
with asking somebody to slightly adapt to you
299
836580
3490
với yêu cầu ai đó hơi thích ứng với bạn
14:00
if you're really struggling to understand.
300
840070
2710
nếu bạn đang thực sự đấu tranh để hiểu.
14:02
Now my last tip, tip number four,
301
842780
2400
Bây giờ mẹo cuối cùng của tôi, mẹo số bốn,
14:05
this one is incredibly important because it's very easy
302
845180
3910
cái này cực kỳ quan trọng vì nó rất dễ
14:09
to lose enthusiasm and to feel disappointed
303
849090
3280
để mất nhiệt tình và cảm thấy thất vọng
14:12
because you're not understanding as much as
304
852370
2970
bởi vì bạn không hiểu biết nhiều như
14:15
you think you should be able to.
305
855340
1940
bạn nghĩ bạn sẽ có thể.
14:17
I get this comment all the time, okay?
306
857280
2680
Tôi nhận được bình luận này mọi lúc, được chứ?
14:19
It is Lucy are you speaking really clearly
307
859960
2800
Lucy là bạn nói thật rõ ràng
14:22
because I can understand everything you're saying,
308
862760
2560
bởi vì tôi có thể hiểu mọi thứ bạn đang nói,
14:25
but when I try to listen to other native speakers
309
865320
2530
nhưng khi tôi cố gắng lắng nghe với những người bản xứ khác
14:27
I can't understand anything.
310
867850
2720
Tôi không hiểu gì cả.
14:30
My tip is manage your expectations.
311
870570
2240
Mẹo của tôi là quản lý kỳ vọng của bạn.
14:32
You need to understand that what you study in private
312
872810
4020
Bạn cần phải hiểu rằng những gì bạn học trong tư nhân
14:36
and what you practise in private is always going to be
313
876830
3680
và những gì bạn thực hành riêng tư luôn là
14:40
at a higher level than what you experience in real life.
314
880510
3740
ở cấp độ cao hơn những gì bạn trải nghiệm trong cuộc sống thực.
14:44
What I mean to say is I'm in a teaching environment
315
884250
3130
Ý tôi là tôi là trong môi trường giảng dạy
14:47
right now, I am making sure that I'm clear.
316
887380
2900
ngay bây giờ, tôi đang làm chắc chắn rằng tôi rõ ràng.
14:50
I'm not slowing down a hell of a lot,
317
890280
2590
Tôi không làm chậm quá nhiều,
14:52
I still use slang phrases, but I will try
318
892870
2080
Tôi vẫn sử dụng cụm từ tiếng lóng, nhưng tôi sẽ cố gắng
14:54
and explain them.
319
894950
1940
và giải thích chúng.
14:56
A hell of a lot means a lot.
320
896890
3010
Một địa ngục rất nhiều có nghĩa là rất nhiều.
14:59
But you need to understand and expect
321
899900
3030
Nhưng bạn cần phải hiểu và mong đợi
15:02
you're not going to be able to comprehend
322
902930
1880
bạn sẽ không thể hiểu được
15:04
as much outside of the classroom
323
904810
2440
bên ngoài lớp học
15:07
and outside of your private personal practise
324
907250
3490
và bên ngoài của bạn hành nghề cá nhân
15:10
as you do in those times.
325
910740
2530
như bạn làm trong những lần đó.
15:13
And it's very important to have this understood
326
913270
2410
Và nó rất quan trọng để hiểu điều này
15:15
from the very beginning because it's so easy
327
915680
2950
từ đầu bởi vì nó rất dễ
15:18
to lose motivation.
328
918630
1640
để mất động lực.
15:20
And really these tips, they all link together.
329
920270
2400
Và thực sự những mẹo này, tất cả chúng đều liên kết với nhau.
15:22
You need to practise, in order to practise
330
922670
2760
Bạn cần phải thực hành, để thực hành
15:25
you need to use different resources,
331
925430
1640
bạn cần sử dụng các tài nguyên khác nhau,
15:27
but make sure you choose the right one,
332
927070
1780
nhưng hãy đảm bảo bạn chọn đúng
15:28
make sure you put them in order,
333
928850
1770
đảm bảo bạn đặt chúng theo thứ tự,
15:30
understand that you might be feeling really confident
334
930620
2330
hiểu rằng bạn có thể cảm thấy thực sự tự tin
15:32
after an English lesson, but when you go out
335
932950
2320
sau một bài học tiếng Anh, nhưng khi bạn ra ngoài
15:35
and you speak to a native you might not be able
336
935270
2790
và bạn nói chuyện với một người bản xứ bạn có thể không thể
15:38
to communicate as much as you thought before,
337
938060
2770
giao tiếp nhiều như bạn đã nghĩ trước đây,
15:40
manage that expectation.
338
940830
1810
quản lý kỳ vọng đó.
15:42
But something that you can do to understand more
339
942640
3090
Nhưng một cái gì đó mà bạn có thể làm gì để hiểu thêm
15:45
in real life is lead that conversation.
340
945730
2530
trong cuộc sống thực là dẫn dắt cuộc trò chuyện đó.
15:48
You ask the questions, ask them to slow down,
341
948260
3100
Bạn đặt câu hỏi, yêu cầu họ chậm lại,
15:51
ask them to speak more clearly,
342
951360
1860
yêu cầu họ nói rõ hơn,
15:53
and ask them to repeat things.
343
953220
1770
và yêu cầu họ lặp lại mọi thứ.
15:54
That's one thing that you can do.
344
954990
1690
Đó là một điều mà bạn có thể làm.
15:56
But in order to understand 70% of a real life conversation
345
956680
4390
Nhưng để hiểu 70% của một cuộc trò chuyện thực tế
16:01
you need to make sure that you're understanding
346
961070
2000
bạn cần đảm bảo bạn hiểu
16:03
80% in the classroom.
347
963070
2100
80% trong lớp học.
16:05
All right guys, that's it for today's video.
348
965170
2300
Tất cả các bạn, đó là nó cho video ngày nay.
16:07
Thank you so much for joining me here in my new house,
349
967470
3220
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã tham gia tôi ở đây trong ngôi nhà mới của tôi,
16:10
very exciting, it's in a lovely tiny village
350
970690
3510
rất thú vị, nó ở một ngôi làng nhỏ xinh xắn
16:14
near Cambridgeshire.
351
974200
1560
gần Cambridgeshire.
16:15
But it's a very old property and I can hear
352
975760
3050
Nhưng nó rất cũ tài sản và tôi có thể nghe
16:18
everything my neighbour is saying,
353
978810
2200
mọi thứ láng giềng của tôi nói,
16:21
I can hear everything my boyfriend is saying
354
981010
1950
Tôi có thể nghe mọi thứ bạn trai tôi đang nói
16:22
on the phone downstairs, and I can see,
355
982960
2880
trên điện thoại ở tầng dưới, và tôi có thể thấy,
16:25
and I can, well I can see neighbours walking past.
356
985840
4230
và tôi có thể, tôi có thể thấy hàng xóm đi ngang qua.
16:30
But I'm very happy here, very excited.
357
990070
2500
Nhưng tôi rất hạnh phúc ở đây, rất vui mừng.
16:32
Don't forget to check out Lingoda,
358
992570
1890
Đừng quên kiểm tra Lingoda,
16:34
all of the information is in the description box,
359
994460
2640
tất cả thông tin là trong hộp mô tả,
16:37
and you can use the code that is here.
360
997100
2620
và bạn có thể sử dụng mã ở đây.
16:39
And don't forget to connect with me
361
999720
1390
Và đừng quên kết nối với tôi
16:41
on all of my social media.
362
1001110
2320
trên tất cả các phương tiện truyền thông xã hội của tôi.
16:43
I've got my Facebook, my Instagram, and my Twitter,
363
1003430
2840
Tôi đã có Facebook của tôi, Instagram và Twitter của tôi,
16:46
but I definitely want to point out Instagram
364
1006270
2430
nhưng tôi chắc chắn muốn để chỉ ra Instagram
16:48
because I've been doing loads of giveaways
365
1008700
2570
bởi vì tôi đã thực hiện vô số quà tặng
16:51
and I did one with Cambridge University Press the other day,
366
1011270
2920
và tôi đã làm một với Cambridge Đại học Báo chí ngày khác,
16:54
we gave away some Grammar in Use books.
367
1014190
2460
chúng tôi đã đưa ra một số ngữ pháp trong sử dụng sách.
16:56
We've got some very exciting giveaways in the pipeline.
368
1016650
3160
Chúng tôi có một số điều rất thú vị quà tặng trong đường ống.
16:59
In the pipeline means they're being planned,
369
1019810
2370
Trong đường ống có nghĩa là chúng đang được lên kế hoạch,
17:02
they're coming up soon.
370
1022180
1510
chúng sẽ sớm xuất hiện.
17:03
I hope you enjoyed the lesson today.
371
1023690
2010
Tôi hy vọng bạn thích bài học hôm nay.
17:05
Let me know any video requests in the comment section
372
1025700
3200
Cho tôi biết bất kỳ yêu cầu video nào trong phần bình luận
17:08
and I will see you soon for another lesson.
373
1028900
2800
và tôi sẽ sớm gặp lại bạn cho một bài học khác.
17:13
(uplifting instrumental music)
374
1033842
3917
(nhạc công cụ nâng cao)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7