First or Second Conditional? English Grammar Practice

1,363,340 views ・ 2020-07-16

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
160
3100
Xin chào các bạn bên ấy, Tôi là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
Welcome to another English grammar lesson
1
3440
2880
Chào mừng đến với bài học Văn phạm tiếng Anh khác
00:06
here at mmmEnglish.
2
6320
1740
tại đây, kênh mmmEnglish!
00:08
We're going to continue exploring conditionals
3
8140
2500
Ta sẽ tiếp tục khảo sát các Câu Điều Kiện,
00:10
which are one of the most interesting
4
10640
2500
là một trong những cấu trúc văn phạm
00:13
and exciting grammar structures in English, I think so.
5
13140
3640
Tiếng Anh thú vị và hấp dẫn nhất. Tôi nghĩ như thế.
00:16
This video today is going to help you to expand
6
16780
2780
Video hôm nay sẽ giúp các bạn mở rộng
00:19
your understanding of the first and the second
7
19560
3000
hiểu biết của các bạn về Câu Điều Kiện Loại 1 và Loại 2
00:22
conditionals in English.
8
22560
1620
trong Văn phạm Anh ngữ.
00:24
I think you already know the basics, especially if you're
9
24180
2680
Tôi nghĩ bạn đã biết về căn bản, đặc biệt nếu bạn đã là
00:26
a subscriber because you would have seen
10
26860
2100
thành viên của kênh, hẳn bạn đã nhìn thấy
00:28
all of my lessons about conditionals,
11
28960
2320
tất cả các bài học của tôi về Câu Điều Kiện,
00:31
all of the links are in the description below
12
31280
2720
Tất cả các links đều nằm ở phần mô tả bên dưới,
00:34
but today we're going to go a little deeper on
13
34000
3040
nhưng hôm nay ta sẽ đi sâu hơn một tí nữa
00:37
the first and the second conditional.
14
37040
2340
vào 2 dạng Câu Điều Kiện Loại 1 và Loại 2.
00:39
I'm going to give you lots of examples to help you
15
39680
2280
Tôi sẽ cho các bạn thật nhiều Ví dụ để giúp bạn
00:41
understand when to use the first and when to use
16
41960
3240
hiểu rõ khi nào sử dụng "Loại 1" và khi nào dùng
00:45
the second. Plus I'll also be talking about
17
45200
3420
"Loại 2". Hơn nữa tôi cũng sẽ nói về
00:48
how to use conditionals without 'if'
18
48620
2720
cách sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN mà không cần dùng "IF"
00:51
which is pretty shocking, I know because
19
51920
2260
việc này khá bất ngờ nhỉ, tôi biết điều đó vì
00:54
'if' is the star of conditional sentences, you know.
20
54400
4220
Bạn cũng biết "IF" chính là điểm nhấn trong CÂU ĐIỀU KIỆN.
00:58
But actually, you can use other words in place of 'if'
21
58720
4080
Nhưng thực ra, bạn cũng có thể dùng những từ khác để thay thế cho "IF"
01:02
as well so I'm going to go through all of that
22
62800
2340
vậy nên tôi sẽ lần lượt đi qua những vấn đề ấy
01:05
right here during this lesson.
23
65140
2360
ngay đây qua bài học này.
01:15
Okay let's do a quick check together
24
75120
2020
Okay, hãy thực hiện kiểm tra nhanh với nhau
01:17
before we get started.
25
77140
1340
trước khi chúng ta bắt đầu nhé!
01:18
You know there are five different types of conditional
26
78800
2460
Bạn đã biết có tất cả 5 loại khác nhau về CÂU ĐIỀU KIỆN
01:21
sentences,
27
81260
1020
Loại 0,1,2,3 & Mixed
01:22
you know that the basic form of all of these sentences
28
82720
4160
Bạn cũng biết Cấu Trúc Căn Bản của tất cả các loại câu này,
01:26
is the same, right? We have an 'if' clause
29
86880
3340
đều gần như nhau, phải? Ta đều có một Mệnh đề IF
01:30
and a main clause.
30
90420
2000
và một Mệnh đề Chính.
01:32
And the things that are different about these five types
31
92960
3240
Và những sự khác biệt giữa 5 loại
01:36
of conditional sentences relate to time
32
96200
3480
CÂU ĐIỀU KIỆN chính là liên quan đến THỜI GIAN
01:40
and also to verb tense.
33
100380
2440
và kể cả THÌ ĐỘNG TỪ.
01:42
Now if you don't know any of these things
34
102940
2340
Giờ nếu bạn chưa biết điều gì về chúng,
01:45
don't worry about it but
35
105280
1700
thì cũng đừng lo lắng, tuy nhiên
01:47
I do recommend that you check out this lesson up here.
36
107060
3040
Tôi xin đề nghị các bạn hãy xem lại bài học trên đây.
01:50
It's an overview of conditional sentences,
37
110100
2720
Đó là bài Tổng quan về các CÂU ĐIỀU KIỆN
01:52
it might help to jog your memory and get you thinking
38
112820
4580
Nó có thể giúp các bạn vận động trí nhớ và giúp bạn
01:57
correctly about conditional sentences
39
117440
2460
hiểu đúng về các CÂU ĐIỀU KIỆN
01:59
before we get started here.
40
119900
1720
trước khi chúng ta bắt đầu ngay tại đây.
02:01
So I want you to tell me. What's the difference
41
121820
2940
Vậy, tôi muốn các bạn cho tôi biết. Điều khác biệt
02:04
between the first conditional and the second conditional
42
124760
3840
giữa CÂU ĐIỀU KIỆN loại 1 và loại 2 là gì?
02:10
So the best way to think about it
43
130000
1620
Vậy đó là cách tốt nhất để nghĩ đến đó là
02:11
is the first conditional is real.
44
131620
2760
CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1 là sự thật, hiện thực.
02:14
We use it to talk about things that are possible
45
134680
3560
Ta sử dụng nó để nói về những việc CÓ THỂ XẢY RA
02:18
in the future and there's a likely chance
46
138320
3180
trong tương lai và hầu như có cơ hội
02:21
of it happening.
47
141500
1200
để nó xảy ra.
02:22
So to make the first conditional, it's simple.
48
142780
2820
Vậy là để thiết lập CÂU ĐIỀU KIỆN loại 1, thật đơn giản.
02:25
We use the present simple verb in our 'if' clause
49
145800
2920
Ta dùng Present Simple (hiện tại đơn) trong Mệnh đề IF
02:28
and we use the future tense 'will'
50
148940
3600
và dùng Future Tense "WILL" (Thì tương lai "WILL")
02:32
in our main clause
51
152540
1580
trong mệnh đề Chính.
02:34
so we use 'will' along with a bare infinitive verb.
52
154120
3540
Vậy ta sử dụng "WILL" cùng với Nguyên mẫu (Infinitive).
02:37
If I miss the bus, I will take a taxi.
53
157880
2960
"Nếu tôi trễ xe bus, tôi sẽ bắt tắc xi"
02:41
If they lose the game, they won't go to the finals.
54
161940
3800
"Nếu họ thua trận này, họ sẽ không vào trận chung kết"
02:46
If you get too close to the flames
55
166440
2300
"Nếu bạn tới quá gần lửa,
02:48
you'll get burned.
56
168740
1460
bạn sẽ bị bỏng"
02:51
So notice that with all of these examples,
57
171340
2800
Vậy để ý là tất cả các ví dụ này,
02:54
these are real. They are possible
58
174140
3140
chúng đều THẬT. Chúng đều CÓ THỂ XẢY RA
02:57
and they're likely to happen in the future.
59
177280
2660
và chúng gần như xảy ra trong tương lai.
03:00
Now when we move to the second conditional,
60
180540
2780
Giờ chúng ta chuyển qua CÂU ĐIỀU KIỆN loại 2,
03:03
we actually have to leave the real world, the actual world
61
183320
3880
Chúng ta thực sự phải bỏ thế giới thật,
03:07
behind us.
62
187200
1160
thế giới thực tế ở lại sau lưng.
03:08
Because although there is a possibility
63
188820
3040
Vì dù cho có KHẢ NĂNG
03:11
of the result happening,
64
191860
1780
để kết quả xảy ra,
03:13
when we use the second conditional, it tells us that the
65
193640
2780
khi chúng ta dùng CÂU ĐIỀU KIỆN 2, nó cho ta biết rằng
03:16
action is quite unlikely
66
196420
2040
"hành động" hoàn toàn không như vậy
03:18
so it's often called the unreal tense.
67
198460
3580
cho nên nó thường được gọi là UNREAL TENSE. (Thể giả định).
03:22
So we use the second conditional to talk about
68
202040
2540
Vậy là ta dùng CÂU ĐIỀU KIỆN 2 để nói về
03:24
imaginary situations in the present so these are
69
204580
3820
những hoàn cảnh hình dung trong hiện tại, nên chúng là
03:28
unreal situations. We also use it to talk about
70
208400
3839
Hoàn cảnh Giả định. Ta cũng dùng nó để nói về
03:32
unlikely future outcomes as well.
71
212240
2860
những Kết Quả Tương lai Giả định, tương tự thế.
03:35
So it looks like 'if' and the past simple in our 'if' clause
72
215240
5400
Vậy nó có dạng: "IF" và Past Simple trong Mệnh đề IF
03:40
and then 'would' with the bare infinitive verb following
73
220640
3620
và sau đó là "WOULD" + Infinitive verb
03:44
in our main clause.
74
224260
1560
trong Mệnh đề Chính.
03:45
If I missed the bus, I would take a taxi.
75
225880
3980
"Phải chi mà tôi trễ xe bus, tôi đã có thể bắt taxi".
03:50
If they lost the game, they wouldn't go to the finals.
76
230700
3980
"Phải chi họ thua trận này, họ đã không thể vào chung kết".
03:55
If you got too close to the flames,
77
235840
2420
"Phải chi bạn đến quá gần lửa,
03:58
you'd get burned.
78
238720
1300
bạn đã có thể bị bỏng"
04:00
Wait a second.
79
240440
1400
Chờ một tí..
04:02
These examples look
80
242500
1660
Những ví dụ này trông có vẻ
04:04
pretty similar to the first conditional examples right?
81
244160
3340
khá giống với CÂU ĐIỀU KIỆN 1, phải không nhỉ?
04:08
So with just a couple of little edits,
82
248720
2920
Vậy là chỉ với một vài điều chỉnh,
04:11
we have subtly changed these results
83
251640
2700
chúng ta đã thay đổi kết quả của nó rất vi tế
04:14
to seem less likely.
84
254640
2080
để dường như nó rất ít có khả năng.
04:17
Suddenly we've got a set of hypothetical or
85
257320
3780
Bổng nhiên, ta lại có một bộ giả thuyết hay
04:21
imaginary situations and their results but those results
86
261100
5060
những hoàn cảnh giả định và kết quả của chúng, nhưng những kết quả này
04:26
are unlikely to actually happen right?
87
266160
2940
thì lại không có khả năng xảy ra thực tế, phải không?
04:29
Such is the second conditional.
88
269380
2440
CÂU ĐIỀU KIỆN loại 2 là như thế.
04:32
Many ideas can be correctly expressed in English using
89
272120
3760
Nhiều ý kiến đã được bày tỏ một cách chính xác bằng tiếng anh về việc dùng
04:36
both the first
90
276160
1420
cả 2 loại Cấu trúc Câu điều kiện
04:37
and the second conditional sentence structure
91
277700
2940
Loại 1 và Loại 2
04:41
but each type of sentence changes the meaning
92
281200
3840
nhưng mỗi loại Câu điều kiện đều làm thay đổi ý nghĩa
04:45
noticeably so you really need to be careful
93
285040
3920
có thể thấy được nên bạn cần phải cẩn thận
04:49
about which type of sentence structure you're using.
94
289040
3500
về loại CÂU ĐIỀU KIỆN nào mà bạn đang dùng,
04:52
You've got to carefully choose.
95
292540
1540
Bạn cần phải hết sức cẩn thận lựa chọn.
04:54
So let's look at a couple of examples to help you out.
96
294180
3160
Vậy ta hãy thử xem một số ví dụ sau đây để sáng tỏ vấn đề
04:57
So we've got
97
297660
780
Vậy là ta có.
04:58
If I miss the bus, I will take a taxi.
98
298760
3340
"Nếu tôi trễ xe bus, tôi sẽ bắt taxi"
05:03
If I missed the bus, I would take a taxi.
99
303040
3540
"Phải mà tôi trễ xe bus, tôi đã có thể bắt taxi".
05:07
Now in the first example, this is real and possible.
100
307360
4140
Giờ, trong câu đầu, tình huống thật và có thể xảy ra.
05:11
It's based on an actual situation.
101
311500
2620
Nó dựa trên một hoàn cảnh thực tế.
05:14
Just imagine that you are walking down the street
102
314400
3080
Hãy hình dung, bạn đang đi bộ xuống đường
05:17
quite quickly towards the bus stop
103
317480
2040
khá vội vã hướng đến trạm xe bus.
05:19
because it's actually the exact time that the bus
104
319880
3060
vì nó thực tế chính xác thời gian mà xe bus
05:22
is supposed to arrive and there is a chance
105
322940
2640
dự kiến sẽ đến và đó là một cơ hội cần
05:25
it's pulling up at the bus stop right now.
106
325580
2240
phải nhanh chân đến chổ trạm xe bus lúc này.
05:28
You're hoping that it's not because
107
328080
2640
Bạn hy vọng rằng nó sẽ không (trễ) vì
05:31
you're going to be late otherwise right?
108
331440
1620
nếu không bạn sẽ đến trễ, phải không?
05:33
You still want to make it to work on time.
109
333060
2020
Bạn vẫn muốn mọi việc đúng lúc như dự kiến,
05:35
But in your head, as you're walking
110
335920
3100
Nhưng trong đầu, khi bạn đang đi bộ
05:39
you're coming up with a backup plan, right, a plan B.
111
339740
3400
bạn nghĩ đến một kế hoạch dự phòng, vâng, một kế hoạch B.
05:44
Here's what you're going to do.
112
344260
1160
Và đây là điều bạn sẽ làm.
05:46
If I miss the bus, I will take a taxi.
113
346460
3240
"Nếu tôi trễ xe bus, tôi sẽ bắt taxi."
05:50
So this situation is based on a real-life scenario right.
114
350400
5080
Vậy tình huống này dựa trên bối cảnh đời thật, vâng.
05:55
Something that is likely to happen.
115
355520
3200
Điều gì đó có khả năng xảy ra.
05:58
There's a good chance that that bus
116
358940
2800
Có khả năng rất lớn là xe bus đó
06:01
has already come to the bus stop and you're not there.
117
361840
2840
đã đến trạm dừng rồi, và bạn chưa đến kịp.
06:05
But the second example in the second conditional,
118
365120
3120
Nhưng trong ví dụ thứ 2, trong CÂU ĐIỀU KIỆN 2,
06:08
totally imaginary. Maybe I've got no plans at all
119
368480
3080
hoàn toàn là tưởng tượng. Có lẽ tôi chẳng có một kế hoạch nào cả
06:11
to take the bus,
120
371560
920
để bắt kịp chuyến xe bus đó.
06:12
maybe I don't even take the bus to work.
121
372480
2340
Có khi tôi còn chẳng muốn bắt kịp xe bus để đi làm.
06:15
Or perhaps I'm extremely punctual.
122
375240
3680
Hoặc có lẽ tôi đã cực kỳ đúng giờ.
06:18
I'm almost never late to the bus.
123
378920
2460
Tôi hầu như chẳng bao giờ trễ xe bus.
06:23
But for whatever reason, this thing, the outcome, is very
124
383120
3919
Nhưng vì một lý do nào đó, việc này, tức kết quả,
06:27
unlikely to happen and we know that
125
387040
2620
lại rất khó có khả năng xảy ra và chúng ta biết rằng
06:29
because we're using the second conditional.
126
389660
2440
bởi vì ta đang dùng Câu điều kiện 2,
06:32
So you can see how powerful this decision is right?
127
392160
3760
Như vậy, bạn có thể thấy quyết định này nó mạnh như thế nào chứ?
06:36
The grammar structure that you choose influences
128
396040
2500
Cấu trúc ngữ pháp mà bạn chọn, ảnh hưởng
06:38
the meaning of your sentence.
129
398540
2099
đến cả ý nghĩa của câu nói của bạn.
06:40
Let's do a few more examples together
130
400640
1820
Ta hãy làm thêm một vài ví dụ nữa nhé
06:42
just to make sure you've got it.
131
402460
1840
chỉ để đảm bảo bạn hiểu được vấn đề.
06:45
If I run out of butter, I'll just use oil.
132
405520
3200
"Nếu tôi hết bơ, tôi sẽ dùng dầu ăn".
06:49
So again imagine, imagine that you're baking
133
409280
3620
Lần nữa, ta lại hình dung, rằng bạn đang nướng bánh,
06:53
and there isn't much butter left.
134
413360
2340
và chẳng còn bao nhiêu bơ nữa.
06:56
You can't be bothered going to the shops so
135
416020
2640
Bạn cũng chẳng bận tâm chạy ra tiệm vậy nên..
06:58
I've got a plan. If I run out of butter,
136
418660
2660
"Tôi đã có một kế hoạch. Nếu tôi xài hết bơ,
07:01
I know what I'm going to do and this is a likely event
137
421860
2840
.. Tôi biết việc mình đang làm và điều này là sự việc có khả năng xảy ra.
07:04
right. If I ran out of butter, I'd just use oil.
138
424700
3640
Văng, lỡ mà có hết bơ, tôi vẫn có thể dùng dầu ăn."
07:09
Now this is a hypothetical situation.
139
429040
2620
Giờ thì đây là tình huống giả định.
07:11
I'm not talking about a specific baking event
140
431660
3560
Tôi không nói về việc nướng bánh cụ thể,
07:15
that's happening now.
141
435220
1240
mà nó đang diễn ra lúc này.
07:16
I'm just talking about what I would hypothetically do
142
436460
4060
Tôi chỉ nói về điều tôi giả định có thể làm
07:20
if this ever happened to me while I was baking.
143
440720
2640
nếu việc ấy chưa từng xảy ra với tôi khi tôi đang nướng bánh.
07:23
I could be giving advice to someone who's asking.
144
443420
2240
Có thể tôi đã cho lời khuyên đến ai đó họ hỏi.
07:26
If I ran out of butter, I'd just use oil.
145
446920
2800
"Nếu hết bơ, ta vẫn có thể sử dụng dầu ăn..
07:29
You won't notice the difference.
146
449880
1600
.. và bạn sẽ không thấy có gì khác biệt!"
07:31
If she finds a dog on the street, she'll adopt it.
147
451760
3380
"Nếu cô ấy tìm thấy một con chó trên đường, cô ấy sẽ mang về nuôi".
07:36
She loves dogs, right? She has plans to adopt a dog.
148
456160
4220
Cô ấy yêu chó, phải? Cô ấy có kế hoạch sẽ nuôi chó.
07:40
In fact, she's looking for a dog and there are lots
149
460560
3140
Trên thực tế, cô ấy đang tìm một con chó lang thang
07:43
of street dogs in her area.
150
463700
2100
ngoài đường trong khu vực của cô ấy.
07:46
So it's quite likely that if she finds a dog on the street
151
466300
4340
Như vậy, điều ấy hoàn toàn có thể xảy ra nếu cô ấy tìm thấy một con chó hoang
07:50
that doesn't have a home,
152
470800
1440
chưa có chỗ ở.
07:52
it's quite likely that she'll adopt it.
153
472840
1880
Việc ấy hoàn toàn có khả năng cô ta sẽ mang về nuôi.
07:54
If she found a dog on the street, she'd adopt it.
154
474900
2560
"Giá mà cô ấy tìm thấy con chó hoang, có thể cô ấy đã mang về nuôi."
07:58
So again, she loves dogs. Perhaps there's actually
155
478560
3640
Vậy, lần nữa, cô ấy yêu chó. Có lẽ là chẳng có
08:02
not many street dogs in her area
156
482200
2180
nhiều chó hoang trong khu vực cô ấy
08:04
which makes the outcome quite unlikely right?
157
484380
4220
điều đó khiến cho kết quả hoàn toàn khó xảy ra, vâng?
08:09
If she were taller, she would play basketball.
158
489000
3840
"Phải chi cô ấy cao hơn, cô ấy đã có thể chơi bóng rổ"
08:14
Okay so this is the second conditional right
159
494300
2160
Okay, vậy đây là CÂU ĐIỀU KIỆN 2, đúng vậy,
08:16
and she's imagining what she would do
160
496880
2500
và cô ấy tưởng tượng điều cô ấy có thể làm
08:19
if she had been born taller
161
499380
2180
nếu thực sự cô ấy được sanh ra cao lớn
08:21
but she wasn't right? She can't change her height.
162
501760
3600
nhưng thực sự không phải vậy? Cô ấy không thể thay đổi chiều cao của mình.
08:25
So this situation has to be unreal.
163
505360
3100
Cho nên, tình huống này là giả định.
08:28
So for that reason, be careful because we can't
164
508660
2760
Cho nên với lý do đó, hãy cẩn thận, vì ta không thể
08:31
write a version of this in the first conditional.
165
511420
2820
viết lại câu ấy dưới dạng CÂU ĐIỀU KIỆN 1,
08:34
There isn't a likely chance or a likely outcome
166
514240
4720
Vì không có khả năng nào để kết quả kia
08:38
where this would happen right?
167
518960
1720
có khả năng xảy ra cả, phải không?
08:40
She can't change the way that she is
168
520680
3480
Cô ấy không thể thay đổi thực trạng của mình
08:45
however
169
525380
820
tuy nhiên,
08:46
we can make a couple of changes to make it possible.
170
526580
2640
Ta vẫn có thể làm một số thay đổi để nó có thể xảy ra,
08:49
We can say
171
529240
1040
Ta có thể nói thế này;
08:50
you know if we're talking about a child
172
530500
1840
Bạn biết đấy, nếu ta nói về một đứa trẻ
08:52
who is still growing then it's possible right
173
532340
3100
còn đang trưởng thành thì có khả năng, vâng.
08:55
but we might have to change the verb and say
174
535960
3060
vậy có lẽ ta sẽ thay đổi động từ và nói thế này:
08:59
If she grows taller, she will play basketball.
175
539240
4500
"Nếu cô ấy phát triển cao hơn, cô ấy sẽ chơi bóng rổ"
09:04
It's really important to keep in mind that many ideas
176
544200
3680
Điều này rất quan trọng phải ghi nhớ rằng, nhiều ý kiến
09:07
can be expressed in the first or the second conditional
177
547880
3320
có thể bày tỏ bằng Loại 1, hoặc Loại 2 Câu Điều kiện,
09:11
depending on whether they're real or imaginary.
178
551380
3080
tùy vào liệu chúng thực tế, hay chỉ tưởng tượng.
09:14
But not all ideas can be expressed
179
554860
3680
Nhưng không phải tất cả đều có thể diễn đạt
09:18
in both tenses right so be careful about that.
180
558700
3160
bằng cả 2 trường hợp, đấy, phải cẩn thận điều đó.
09:22
Real versus imaginary.
181
562500
1640
Thực Tế hay Chỉ tưởng tượng.
09:24
Hopefully, you're starting to feel pretty good
182
564620
2300
Hy vọng là bạn đã bắt đầu cảm thấy khá rõ
09:26
about the difference between
183
566920
1400
về sự khác nhau giữa
09:28
the first and the second conditional right?
184
568320
2160
CÂU ĐIỀU KIỆN loại 1 và loại 2 chứ?
09:31
But I've got one extra
185
571220
1400
Nhưng tôi muốn bổ sung thêm,
09:32
thing that I want you to keep in mind.
186
572620
2100
điều mà tôi muốn các bạn ghi nhớ (keep in mind).
09:35
So take a look at this sentence here.
187
575260
1760
Hãy xem câu trên đây, "Unless it rains soon, the lake will dry up"
09:37
Is it a conditional sentence?
188
577780
2020
Liệu nó có phải là một Câu Điều Kiện?
09:43
It has two clauses.
189
583840
1580
Nó cũng có 2 mệnh đề.
09:45
It has a present tense verb in the first clause.
190
585960
3040
Nó cũng có THÌ HIỆN TẠI ĐƠN trong mệnh đề đầu,
09:49
It has 'will' and the base verb in the main clause
191
589000
3560
và có "WILL" + Động từ gốc trong mệnh đề Chính.
09:52
but it doesn't have the word 'if'.
192
592800
2840
nhưng dường như nó không có từ "IF"
09:57
It actually doesn't matter. This sentence is still
193
597440
3380
Thực ra điều đó không thành vấn đề. Câu này vẫn là
10:00
a conditional sentence. A first conditional sentence
194
600820
2960
một Câu Điều Kiện. Một Câu Điều Kiện loại 1.
10:04
and there are a couple of very specific words
195
604060
3680
và có một số từ đặc biệt
10:07
that you can use to replace 'if'
196
607740
2240
để bạn có thể dùng để thay thế "IF"
10:10
in the first
197
610500
1540
trong cấu trúc câu điều kiện loại 1
10:12
and also the second conditional sentence structure.
198
612040
2820
cũng như loại 2.
10:15
It's still a conditional sentence
199
615180
2100
Và nó vẫn là một câu điều kiện,
10:17
but the word that you choose, of course, has
200
617580
3600
nhưng "Từ" bạn chọn, tất nhiên,
10:21
the ability to change the meaning
201
621280
2360
có khả năng thay đổi ý nghĩa
10:23
of your sentence slightly.
202
623640
1540
câu nói của bạn một chút.
10:25
Unless it rains soon, the lake will dry up.
203
625320
4020
"Nếu không (UNLESS) có trời mưa, cái hồ sẽ bị cạn"
10:29
Or
204
629920
500
hoặc:
10:30
if it rains soon, the lake won't dry up.
205
630800
3720
"Nếu trời mưa sớm, cái hồ sẽ không bị cạn"
10:35
Both of these sentences are okay. They're great
206
635320
3180
Cả hai câu này đều đúng. Chúng khá hay,
10:38
but of course, the change affects the meaning
207
638860
3080
nhưng dĩ nhiên, sự thay đổi ảnh hưởng đến nghĩa
10:41
of our sentence slightly.
208
641960
1780
của câu đi một chút.
10:44
So we need to be aware of that.
209
644380
1640
Cho nên ta cần phải cẩn thận về điều đó.
10:46
So you can definitely replace 'if' with the word 'unless'
210
646240
4260
Vậy bạn có thể thay đổi "IF" bằng từ "UNLESS"
10:50
but the meaning is slightly different. It means if not
211
650500
3780
nhưng nghĩa của nó sẽ khác đi. Nó có nghĩa là "IF NOT" (Nếu không)
10:54
or except if.
212
654640
2420
hay "Trừ phi" (except) IF
10:57
And you can use 'unless' in the first
213
657760
2180
Và bạn có thể dùng "UNLESS" cho cấu trúc
10:59
and the second conditional sentence structure
214
659940
2500
Câu Điều Kiện loại 1 và loại 2
11:03
but it can't be used to talk about past situations
215
663200
3680
nhưng nó không thể dùng để nói về hoàn cảnh trong quá khứ.
11:06
that can't be changed right
216
666880
1740
mà hoàn cảnh ấy không thể thay đổi được, đúng vậy,
11:08
so you can't use 'unless' in the third
217
668620
2280
nên bạn cũng không thể dùng "UNLESS" với cấu trúc
11:10
conditional sentence structure for example.
218
670900
2380
của Câu Điều Kiện loại 3. Ví dụ:
11:13
Check out some examples.
219
673280
1520
Hãy xem những ví dụ này:
11:15
Unless she apologises, I will not forgive her.
220
675500
4080
Trừ phi (UNLESS) cô ấy xin lỗi, tôi nhất định không tha thứ cho cô ấy.
11:21
Unless it gets below zero degrees the water won't freeze
221
681440
4960
Trừ phi (UNLESS) nhiệt độ dưới 0, nước chắc chắn sẽ không đông.
11:28
Unless they fired me, I wouldn't leave the company.
222
688160
3860
Trừ phi (UNLESS) họ đuổi tôi, chứ tôi sẽ không rời khỏi công ty này.
11:33
Besides 'unless' and 'if' we can also use 'as long as'
223
693760
4400
Ngoài "UNLESS" và "IF" ta còn có thể dùng "AS LONG AS" (Miễn là / Chỉ cần)
11:38
which is really, really useful if you want to set a limit
224
698160
3280
ngữ này rất rất hữu dụng nếu bạn muốn thiết lập một giới hạn.
11:41
or a condition on the expression.
225
701440
3280
hoặc một Điều kiện cho việc bày tỏ.
11:45
So this is like saying if and only if the condition happens
226
705080
6220
Vậy thì cụm từ này kiểu như nói rằng "IF AND ONLY IF" (nếu và chỉ nếu) điều kiện xảy ra.
11:51
so if the condition doesn't happen
227
711460
1980
vậy nếu điều kiện không còn xảy ra,
11:53
then the result is not possible or it's not allowed.
228
713680
3560
thì kết quả sẽ không thể nào xảy ra hoặc Nó không được phép
11:57
'As long as' is usually used with the first conditional
229
717680
4160
"AS LONG AS" thường được dùng với Câu điều kiện 1.
12:02
because it's used when the result is expected.
230
722000
3960
vì nó được sử dụng khi Kết quả y như mong đợi.
12:07
As long as I get time off work, I'll come for a visit.
231
727320
3780
"AS LONG AS" Chỉ cần có thời gian nghỉ, tôi sẽ đến thăm"
12:12
As long as it's not too crowded, we'll stay for dinner.
232
732320
3160
"AS LONG AS" Miễn là chỗ đó không quá đông, ta sẽ ở lại dùng bữa tối"
12:17
As long as he finishes his homework,
233
737680
2400
"AS LONG AS" Chỉ cần anh ấy hoàn tất bài tập,
12:20
he'll join you at the skate park.
234
740240
1720
anh ấy sẽ cùng bạn đi trượt băng.
12:23
Great work! We're almost done,
235
743600
1720
Làm tốt lắm! Ta gần như xong,
12:25
we've got one more option to replace 'if' with
236
745320
3100
Ta có thêm một tùy chọn nữa để thay thế "IF"
12:28
and that is using 'supposing' or 'supposing that'.
237
748780
6000
và đó là dùng "SUPPOSING" hay "SUPPOSING THAT" (Giả sử/ Giá mà)
12:34
So using 'supposing that' helps the listener to
238
754960
3660
Vậy việc sử dụng "SUPPOSING THAT" giúp người nghe
12:38
imagine a situation so it's really similar to using 'if'
239
758620
5340
hình dung về một tình huống nên nó rất giống việc dùng "IF"
12:44
but just with a bit of extra command to really tell
240
764120
3080
nhưng chỉ có thêm một chút yêu cầu nhỏ để nói với
12:47
the listener that you want them to
241
767200
2020
người nghe rằng bạn muốn họ
12:49
imagine, turn on their imagination.
242
769220
2560
hình dung, mở trí tưởng tượng của họ.
12:51
Now it can be used in either the first or the second
243
771980
2700
GIờ nó có thể được dùng cả trong loại 1 và loại 2
12:54
conditional but it's much more comfortable
244
774680
2480
Câu Điều Kiện, nhưng nó sẽ thoải mái hơn
12:57
in the second conditional for sure because you're
245
777160
2679
với Câu Điều Kiện loại 2, chắc rồi, vì bạn
12:59
imagining right.
246
779840
1580
phải hình dung mà, đấy!
13:01
Supposing I can change my flight,
247
781780
2780
"SUPPOSING" / Giả sử tôi có thể đổi chuyến bay,
13:04
I'll come a few days earlier.
248
784940
1340
tôi sẽ đến sớm được vài hôm.
13:07
Supposing you got a huge Christmas bonus,
249
787260
3160
"SUPPOSING" Giả sử bạn có khoản thưởng Lễ giáng sinh lớn một chút,
13:10
would you go on a holiday?
250
790720
1340
bạn sẽ đi nghỉ mát chứ?
13:12
So conditionals can be quite cool really, you can
251
792640
3040
Vậy là các câu điều kiện cũng khá tuyệt nhỉ, bạn có thể
13:15
tweak and you can change them
252
795680
1960
uốn nắn, và bạn có thể thay đổi chúng
13:17
to help add extra layers of meaning in your sentence
253
797780
3120
để giúp bạn tạo thêm các lớp ý nghĩa trong câu của bạn
13:20
and the best way to become familiar
254
800900
2300
và cách tốt nhất để sử dụng quen
13:23
with conditional sentences is to start writing them
255
803200
3760
các Câu Điều Kiện, là hãy bắt đầu viết chúng
13:27
and to start experimenting with them
256
807080
2820
và bắt đầu trải nghiệm với chúng
13:29
and right now we're going to jump into a really
257
809900
2820
và lúc này đây chúng ta sẽ nhảy vào một
13:32
quick quiz to help you put what you learned here today
258
812720
2960
bài tập nhỏ, giúp bạn đặt để cho những gì đã học được hôm nay
13:35
into action.
259
815900
1200
vào trong phần thực hiện.
13:37
So I'm going to give you a few different situations
260
817460
2620
Như vậy, tôi sẽ cho bạn một vài tình huống khác nhau,
13:40
and you're going to decide which conditional sentence
261
820080
3320
và bạn sẽ phải quyết định câu điều kiện
13:43
is the best one for you to use.
262
823400
2320
loại nào là tốt nhất cho bạn sử dụng.
13:45
So I want you to write your answers down
263
825720
2660
Vậy tôi muốn bạn hãy viết câu trả lời của mình
13:48
in the comments below so that I can come down
264
828380
2060
bên dưới phần bình luận để tôi có thể xuống đó
13:50
and I can check them for you
265
830440
1880
và kiểm tra chúng cho bạn
13:52
and if you're feeling up to it,
266
832460
1820
và nếu bạn cảm thấy hứng thú,
13:54
try and experiment a little with 'if'.
267
834500
2520
cứ thử và trải nghiệm một ít với "IF"
13:57
Perhaps you can use one of the other words
268
837020
2020
Bạn có thể dùng một trong những từ khác
13:59
or expressions that we practised.
269
839040
2240
hay các diễn tả khác mà chúng ta đã thực tập.
14:01
As long as, unless.
270
841280
2260
AS LONG AS, UNLESS..
14:03
Right so here's a situation.
271
843700
2200
Đấy, vậy đây là một tình huống.
14:06
It's my friend's birthday next week
272
846060
3200
Ngày sinh nhật của bạn tôi vào tuần sau
14:09
I want to get her a present and
273
849780
2540
Tôi muốn tặng cô ấy một món quà và
14:12
I always forget things like birthdays
274
852320
2800
Tôi hay quên những việc như sinh nhật
14:15
and she always gets quite upset when I forget things.
275
855560
3000
và cô ấy hay giận toàn tập khi tôi quên việc ấy
14:19
So
276
859460
740
Thế nên,
14:20
in the quiz, I'd ask you to pause the video
277
860560
2860
trong bài tập này, tôi đề nghị bạn Dừng video
14:23
just for a second to think about the situation
278
863420
2900
một lát để suy nghĩ về tình huống này
14:26
but let's just do this one together.
279
866320
1880
nhưng thôi, ta sẽ cùng nhau xử lý tình huống này.
14:28
So this situation is pretty real, right?
280
868800
3260
Đây là một tình huống khá thực, phải không?
14:32
There's a birthday plan next week. It's coming up soon.
281
872120
3700
Có một kế hoạch sinh nhật vào tuần sau, nó sắp đến.
14:36
I also know that there's a pretty high chance
282
876160
2320
Tôi cũng biết có khả năng cao là
14:38
I'll forget to buy a present because it's a really
283
878480
2560
tôi sẽ quên mua quà, vì đây thực sự là một
14:41
bad habit of mine.
284
881040
1420
thói quen xấu của tôi.
14:42
You can't really say that this situation is hypothetical
285
882600
3060
Thực tế bạn không thể nói tình huống này là giả định,
14:45
can you? There's a high probability that it will happen.
286
885660
3500
phải không? Có khả năng cao là nó sẽ xảy ra
14:50
So I think we need to use the first conditional
287
890060
2880
Thế nên tôi nghĩ ta sẽ cần sử dụng Câu điều kiện 1,
14:53
so a good sentence would be
288
893240
2000
vậy câu tốt nhất sẽ là
14:55
If I forget to buy my friend a birthday present,
289
895680
3460
"Nếu tôi quen mua quà sinh nhật cho bạn tôi,
14:59
she will be upset.
290
899140
1600
cô ấy nhất định sẽ dỗi"
15:02
See that wasn't so hard was it?
291
902360
2040
Thấy không, đâu khó lắm, phải không?
15:04
Now it's your turn. Situation one.
292
904860
3140
Giờ đến lượt bạn. Tình huống thứ 1.
15:08
You're dreaming about buying a new car.
293
908400
2380
[..bạn đang mơ một chiếc xe mới..]
15:11
The car you want is expensive.
294
911660
2780
[.. Chiếc xe bạn muốn rất đắt tiền ..]
15:15
A promotion at work would help you
295
915200
1660
[.. Việc tăng lương ở chổ làm có thể giúp bạn..]
15:16
to be able to afford it.
296
916860
2000
[.. có khả năng mua được nó..]
15:20
Nobody at work has talked about
297
920640
2060
[... chẳng ai ở chổ làm nói về ..]
15:22
the possibility of a promotion.
298
922700
1860
[... khả năng có một sự tăng lương cả.. ]
15:24
You're just dreaming it.
299
924920
1840
[... Bạn chỉ mơ về điều đó..]
15:27
So pause the video and write your sentence.
300
927300
3280
Vậy hãy Pause lại và viết ra câu của bạn.
15:32
Situation two.
301
932560
1240
Tình huống thứ 2.
15:34
You're deciding what to cook for dinner.
302
934260
2000
[.. Bạn đang quyết định nấu món gì cho bữa tối..]
15:36
Someone suggests making a spicy dish.
303
936960
2900
[..Ai đó đã đề nghị làm món cay ..]
15:40
You know that your child hates spicy food,
304
940440
3460
[.. bạn biết rằng con bạn ghét món cay..]
15:44
there's no possibility that your child
305
944520
2360
[.. Không có khả năng cho con bạn ..]
15:46
is gonna eat something spicy.
306
946880
1780
[.. ăn được các món cay..]
15:49
Again, pause the video, write your sentence.
307
949180
3200
Lần nữa, Pause video, viết ra câu trả lời của bạn.
15:54
Situation three.
308
954740
1500
Tình huống thứ 3.
15:56
A friend asked you to take care of their dog
309
956760
2900
[.. Một người bạn nhờ bạn chăm sóc con chó của họ..]
15:59
while they're on holidays.
310
959660
1740
[.. trong những ngày họ đi nghỉ ..]
16:02
You would feel horrible if the dog ran away.
311
962800
3080
[.. Bạn sẽ cảm thấy khủng khiếp nếu con chó bỏ chạy ..]
16:07
You know that it probably won't happen
312
967600
2560
[.. Bạn biết rằng điều đó sẽ không thể xảy ra ..]
16:10
but you ask your friend to imagine
313
970920
2600
[.. nhưng bạn vẫn muốn bạn của mình hình dung..]
16:13
that possibility anyway.
314
973520
1920
[.. về khả năng đó ..]
16:19
Situation four.
315
979500
1440
Tình huống thứ 4:
16:21
You love coffee so much.
316
981680
2580
[.. Bạn rất thích uống cafe..]
16:24
You imagine what would happen if you ran out of coffee
317
984900
3840
[..Bạn tưởng tượng điều gì xảy ra nếu bạn hết cafe ..]
16:29
Luckily you know that would never actually happen.
318
989680
3260
[.. May thay bạn biết điều đó không bao giờ xảy ra ..]
16:36
Awesome work gang!
319
996960
1220
Làm tốt lắm, các bạn!
16:38
I'm so proud of you for sticking with me all the way
320
998300
2660
Tôi rất tự hào vì các bạn đã ở đây với tôi suốt
16:40
through to the end and for putting everything
321
1000960
2200
từ đầu đến cuối và đặt mọi thứ
16:43
that you learned into practice right.
322
1003160
1880
bạn đã học vào trong bài thực hành, vâng.
16:45
It's the best way to make it stick
323
1005040
2000
Đó là cách tốt nhất để nhớ lâu (Make it stick)
16:47
and if this lesson was really useful for you, then
324
1007040
3200
và nếu bài học này thực sự hữu ích với bạn,
16:50
share it with one of your friends who also needs
325
1010240
2300
thì hãy share nó với một trong những bạn thân của bạn, những ai cần nó
16:52
to improve their English grammar.
326
1012540
1840
để cải thiện Văn phạm Anh ngữ của họ.
16:54
I'm here to help right, I've got new lessons here
327
1014580
3220
Tôi sẽ ở đây để giúp đỡ bạn, vâng, tôi có vài bài học mới ở đây
16:57
every week.
328
1017800
1020
mỗi tuần.
16:59
Make sure you subscribe, turn on notifications
329
1019120
2800
Hãy đảm bảo bạn đã đăng ký kênh, bật thông báo
17:01
so that you know when there's a new English lesson
330
1021920
2280
để bạn có thể biết khi nào có bài học mới.
17:04
here waiting for you and if you want to request
331
1024200
2740
đang chờ bạn ở đây và nếu bạn có yêu cầu gì
17:06
a new English lesson from me,
332
1026940
1860
về một bài học mới từ tôi,
17:08
you are more than welcome to.
333
1028800
1960
bạn luôn được chào đón
17:10
Ask me down in the comments below
334
1030940
2000
Hãy hỏi tôi ở phần bình luận bên dưới
17:13
and then maybe think about coming and joining me here
335
1033120
3360
và rồi có lẽ hãy nghĩ đến việc theo cùng tôi
17:16
in this lesson.
336
1036480
1040
trong bài học này.
17:17
I'll see you in there!
337
1037840
3600
Tôi sẽ gặp lại bạn ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7