How to use English Modal Verbs | Possibility & Probability

Cách Sử Dụng Động Từ Khiếm Khuyết Trong Tiếng Anh | Có Thể & Có Khả Năng

1,507,619 views

2018-06-21 ・ mmmEnglish


New videos

How to use English Modal Verbs | Possibility & Probability

Cách Sử Dụng Động Từ Khiếm Khuyết Trong Tiếng Anh | Có Thể & Có Khả Năng

1,507,619 views ・ 2018-06-21

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Hello I'm Emma from mmmEnglish!
0
8040
3500
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:11
So tell me,
1
11700
1160
Vậy hãy nói cho cô biết,
00:12
what type of words are these?
2
12860
3800
đây là loại từ gì?
00:20
They're modal verbs.
3
20800
1760
Chúng là những động từ khiếm khuyết.
00:22
Now, I've been getting lots of questions
4
22720
2740
Giờ, cô có rất nhiều câu hỏi
00:25
about modal verbs from you lately
5
25460
2000
về động từ khiếm khuyết từ các em gần đây
00:27
so, I'm going to share some useful tips
6
27880
2560
vì vậy, cô sẽ chia sẻ một số mẹo hữu ích
00:30
to help you use them a little more
7
30440
1920
để giúp các em sử dụng chúng
00:32
effectively when you're speaking English.
8
32360
2540
thêm một chút hiệu quả hơn khi các em nói Tiếng Anh.
00:35
Now, these modal verbs are auxiliary verbs,
9
35240
3620
Giờ, những động từ khiếm khuyết này là những trợ động từ,
00:38
just like be, do and have
10
38960
2980
giống như "be", "do" và "have"
00:41
because they work together with a main verb.
11
41940
3080
bởi vì chúng làm cùng làm việc với 1 động từ chính.
00:45
You always have a modal verb with a main verb
12
45140
3320
Các em luôn có một động từ khiếm khuyết với một động từ chính
00:48
and the main verb that follows is always
13
48480
2540
và động từ chính theo sao luôn luôn
00:51
in the bare infinitive form - without to.
14
51060
3540
ở dạng nguyên thể không "to".
00:55
I could go..
15
55580
1460
00:57
You should take...
16
57580
1180
00:59
They would like...
17
59800
1740
01:02
Paul may borrow...
18
62340
2000
01:05
Now, these modal verbs are used in English
19
65560
2900
Giờ, những động từ khiếm khuyết này được sử dụng trong Tiếng Anh
01:08
to express something.
20
68460
1900
để diễn đạt điều gì đó.
01:10
They have a purpose!
21
70360
1940
Chúng có mục đích!
01:12
So, we need to try and understand that purpose today.
22
72300
4040
Vậy, chúng ta cần cố gắng và hiểu mục đích đó trong ngày hôm nay.
01:16
Now, they can be used to talk about
23
76340
2900
Giờ, chúng có thể được sử dụng để nói về
01:19
possibility and probability.
24
79240
2800
khả năng xảy ra cái gì và xác suất.
01:22
To talk about how likely something is.
25
82180
3220
Để nói về điều gì đó có vẻ như là.
01:26
Now, remember you're always using that modal verb
26
86040
3160
Giờ, hãy nhớ là các em luôn sử dụng động từ khiếm khuyết đó
01:29
with a main verb.
27
89200
1780
với một động từ chính,
01:30
So, how likely is it that that action will happen?
28
90980
4460
Vậy, hành động đó có khả năng xảy ra như thế nào?
01:36
Are you certain?
29
96300
1480
Các em có chắc chắn không?
01:37
You're sure. You're confident that will happen.
30
97940
3780
Các em chắc chắn. Các em tự tin rằng nó sẽ xảy ra.
01:41
Is it probable?
31
101720
2200
Nó có khả năng xảy ra không?
01:43
Is it likely to happen?
32
103960
2220
Nó có khả năng xảy ra không?
01:46
Is there a good chance it will happen?
33
106180
3340
Nó có khả năng tốt để nó xảy ra không?
01:51
Is it possible?
34
111100
1420
Có thể không?
01:53
Or is it unlikely?
35
113040
2000
Hay nó không có vẻ gì sẽ xảy ra?
01:55
Now, in all of these situations
36
115960
2340
Giờ, trong tất cả những tình huống này
01:58
you can use a modal verb to explain how certain you are
37
118300
4160
các em có thể sử dụng một động từ khiếm khuyết để giải thích các em chắc chắn ra sao
02:02
that something will happen,
38
122760
1280
về điều gì đó sẽ xảy ra,
02:04
how possible something is.
39
124040
2480
khả năng của điều gì đó là thế nào.
02:07
Now, these same modal verbs can also be used
40
127160
2900
Giờ, những động từ khiếm khuyết giống nhau này có thể được sử dụng
02:10
to explain 'ability'.
41
130060
2080
để giải thích "khả năng".
02:12
So, how able you are to do something.
42
132180
3460
Vậy, các em có thể làm điều gì đó như thế nào.
02:15
They can be used to ask permission, make requests
43
135720
4100
Chúng cũng có thể được sử dụng để xin phép, đề nghị
02:19
and offer help.
44
139840
1500
và đề xuất giúp đỡ.
02:21
In fact there's quite a few different uses
45
141400
2640
Thực tế có khá nhiều cách sử dụng khác nhau
02:24
so I'm going to split this lesson in two.
46
144040
3040
vì vậy cô sẽ chia bài học này thành 2 phần.
02:27
And I'm doing this because I want to take this slowly.
47
147260
3540
Và cô làm điều này bởi vì cô muốn đi thật chậm thôi để các em dễ nắm bắt.
02:30
I don't want you to feel overwhelmed and confused,
48
150860
2980
Cô không muốn các em cảm thấy quá tải và bối rối khó hiểu,
02:34
so let's just take one step at a time.
49
154220
2840
vì vậy mà hãy đi từng bước một thôi nha.
02:37
In this lesson,
50
157240
940
Trong bài học này,
02:38
I'll talk about how we use modal verbs to talk about
51
158180
3740
Cô sẽ nói về cách mà chúng ta sử dụng những động từ khiếm khuyết để nói về
02:41
certainty, probability and possibility.
52
161920
4560
điều chắc chắn, có khả năng xảy ra và xác suất xảy ra.
02:46
So, this is how likely something is to happen.
53
166780
3760
Vậy, đây đây là điều mà thứ gì đó có vẻ sẽ xảy ra.
02:50
Or, if it's possible at all!
54
170580
2980
Hay, nếu nó có thể!
02:54
And the next lesson
55
174240
1420
Và trong bài học tiếp theo
02:55
will focus on ability and the other uses.
56
175660
2980
sẽ tập trung vào "ability" và những cách sử dụng khác.
02:58
So, try not to worry about them right now.
57
178720
2480
Vậy, cố gắng đừng lo lắng về chúng bây giờ nha.
03:01
But, make sure that if you're not a subscriber
58
181480
4020
Nhưng, hãy chắc chắn rằng các em đã ĐĂNG KÝ kênh
03:05
you click that red button and subscribe so that
59
185580
2540
bằng cách nhấp vào cái nút đo đỏ xinh xinh bên dưới kia
03:08
you find out when that next lesson is available.
60
188120
3920
để các em có thể tìm thấy bài học tiếp theo khi nó được đăng lên nha.
03:12
Okay so let's start with probability,
61
192040
4000
Được rồi hãy bắt đầu với "probability",
03:16
how likely something is to happen.
62
196060
3140
khả năng điều gì đó sẽ xảy ra.
03:19
Now, we use 'will' to talk about the future,
63
199440
4080
Giờ, chúng ta sử dụng "will" để nói về tương lai,
03:23
when we're confident that something will happen.
64
203580
3340
khi chúng ta tự tin rằng điều gì đó sẽ diễn ra.
03:27
We believe it. We're certain it's true.
65
207240
3320
Chúng ta tin tưởng. Chúng ta chắc chắn nó đúng.
03:31
The sun will rise tomorrow.
66
211300
3040
Ngày mai trời sẽ mọc.
03:34
(I'm) pretty sure that will happen.
67
214440
2500
Cô khá chắc chắn là nó sẽ diễn ra.
03:37
Ashley will be late.
68
217900
2180
Ashley sẽ đến trễ.
03:40
Well... She's always late
69
220560
1080
Vì...cô ấy luôn luôn đi muộn mà
03:41
so I definitely believe that to be true!
70
221640
2900
vì vậy mà cô hoàn toàn tin tưởng rằng điều đó là đúng!
03:45
If you don't take a jumper, you will get cold.
71
225860
3140
Nếu các em không mang theo áo, các em sẽ bị lạnh.
03:49
It's freezing out there!
72
229700
1840
Bên ngoài lạnh cóng!
03:52
You'll also hear 'will' used
73
232380
2120
Các em cũng sẽ nghe "will" được sử dụng
03:54
to give reassurance when you want to confirm
74
234500
2880
để đưa ra sự cam đoan khi các em muốn xác nhận
03:57
that something is true.
75
237380
1460
điều gì đó là đúng.
03:59
You know when your mum tells you
76
239300
2000
Các em biết rằng khi mẹ các em nói:
04:01
"You will pass the exam. Don't worry!"
77
241300
3140
"Con sẽ vượt qua kỳ thi thôi. Đừng lo lắng!"
04:04
even though you're really not sure that's true.
78
244440
2920
ngay cả khi các em không thực sự chắc chắn rằng nó đúng.
04:08
She's using 'will' to tell you that she's confident,
79
248140
3480
Bà ấy sử dụng"will" để nói rằng bà ấy tự tin,
04:11
she believes in you.
80
251620
2000
bà ấy tin tưởng ở các em.
04:14
When you're upset,
81
254460
1480
Khi các em khó chịu,
04:15
your friends tell you "It will be okay".
82
255940
3300
bạn của các em nói "Nó sẽ ổn cả thôi."
04:19
They're confident,
83
259720
1380
Họ tự tin,
04:21
they believe that everything will be okay.
84
261100
2920
họ tin rằng mọi thứ sẽ tốt thôi.
04:24
Now if you're certain
85
264280
2100
Giờ, nếu các em chắc chắn
04:26
that something is not going to happen,
86
266380
2800
rằng thứ gì đó sẽ không diễn ra,
04:29
use 'will not' or' 'won't'.
87
269680
2920
sử dụng "will not" hay "won't"
04:33
If they walk, they won't arrive in time.
88
273100
3180
Nếu họ đi bộ, họ sẽ không tới kịp giờ.
04:36
It's too far!
89
276280
1500
Nó quá xa!
04:37
I'm certain that that won't happen.
90
277960
2680
Cô chắc chắn rằng điều đó sẽ không xảy ra.
04:40
We also use 'must' when we are confident
91
280840
3040
Chúng ta cũng sử dụng "must" khi chúng ta tự tin
04:43
and sure of something that is happening in the present.
92
283880
3740
và chắc chắn điều gì đó sẽ xuất hiện ở hiện tại.
04:48
And usually we have a reason or an explanation
93
288180
4080
Và thường thì chúng ta có lý do hay sự giải thích
04:52
to tell us why something is happening.
94
292260
2780
để nói cho chúng ta tại sao điều đó lại xuất hiện.
04:55
The baby's crying. He must be hungry.
95
295980
3260
Em bé đang khóc. Chắc nó phải đang đói lắm.
05:00
I thought Sarah would be here by now.
96
300800
2560
Cô đã nghĩ Sarah sẽ ở đây bây giờ.
05:04
She must be stuck in traffic.
97
304000
2100
Cô ấy chắc bị kẹt xe.
05:07
They didn't eat any of the meat.
98
307560
2280
Họ đã không ăn chút thịt nào.
05:10
They must be vegetarian.
99
310420
2000
Họ chắc phải là người ăn chay.
05:14
Notice how I've given a reason
100
314260
2680
Lưu ý cách mà cô đưa ra một lý do
05:16
for all of these examples to show why I believe
101
316940
3380
cho tất cả những ví dụ này để cho thấy tại sao cô tin
05:20
something to be true
102
320320
1400
điều gì đó là đúng
05:21
and it's quite common when you're using 'must'.
103
321720
2860
và nó khá phổ biến khi các em sử dụng "must".
05:25
It explains that you are
104
325000
1580
Nó giải thích rằng các em
05:26
quite confident about the statement
105
326580
1960
khá tự tin về tuyên bố
05:28
and you're able to give a reason to explain
106
328980
3200
và các em có thể đưa ra lý do để giải thích
05:32
why you're so sure.
107
332180
2220
tại sao các em lại chắc chắn như vậy.
05:35
To use 'must' to talk about the past
108
335020
2460
Để sử dụng "must" để nói về quá khứ
05:37
when you're quite sure that something happened,
109
337920
2920
khi các em chắc chắn rằng điều gì đó đã xảy ra,
05:41
then use 'must have'.
110
341500
2080
thì hãy sử dụng "must have".
05:44
After flying for 36 hours, you must have felt exhausted.
111
344600
3800
Sau khi bay 36 tiếng, các em chắc đã phải cảm thấy kiệt sức.
05:51
I thought I'd do better in the exam.
112
351020
2040
Cô đã nghĩ rằng các em sẽ làm tốt hơn trong bài thi.
05:53
I must have been really nervous.
113
353060
2100
Cô đã phải rất lo lắng.
05:56
Jack's not here right now. He must have thought
114
356620
3260
Jack không ở đây ngay bây giờ. Anh ấy chắc đã nghĩ rằng
05:59
that you were meeting him downstairs.
115
359880
2120
các em sẽ gặp anh ấy ở tầng dưới.
06:02
Now see how this creates the perfect tense.
116
362800
3520
Giờ, các em có thể cách mà những động từ này tạo thành thì hoàn thành.
06:06
The main verb following 'have'
117
366600
2460
Động từ chính theo sau bởi "have"
06:09
is in the past participle form.
118
369060
2580
là dạng quá khứ phân từ.
06:11
So when talking about the present or the future,
119
371760
3240
Khi nói về thì hiện tại hoặc tương lai,
06:15
'must' is followed by the bare infinitive form
120
375000
3600
"must" được theo sau bởi động từ nguyên mẫu
06:18
but when talking about the past,
121
378920
2540
nhưng khi nói về thì quá khứ,
06:21
'must' is followed by 'have'
122
381920
1900
"must" được theo sau bởi "have"
06:23
and the past participle verb form.
123
383820
2600
và dạng quá khứ phân từ của động từ.
06:26
And this pattern is true for many of the modal verbs
124
386880
2860
Và cấu trúc này đúng cho rất nhiều động từ khiếm khuyết
06:29
that we'll talk about today.
125
389740
2200
mà chúng ta đề cập đến ngày hôm nay.
06:32
We use 'should' to say that something is likely.
126
392860
3960
Chúng ta sử dụng "should" để nói rằng thứ gì đó có khả năng.
06:37
We're not a hundred percent certain
127
397380
1880
Chúng ta không chắc chắn 100%
06:39
but we believe it to be true.
128
399260
1620
nhưng chúng ta tin rằng nó đúng.
06:42
They left an hour ago,
129
402300
1800
Họ đã rời đi được cách đây tiếng rồi,
06:44
they should be here by now.
130
404960
1660
họ phải ở đây bây giờ chứ nhỉ.
06:47
If they take the car, they should arrive by three.
131
407660
3400
Nếu họ đi bằng ôtô, họ nên đến đây lúc 3 giờ.
06:52
To talk about the past, we use 'should have'.
132
412380
3140
Để nói về thời quá khứ, chúng ta dùng "should have".
06:55
It's the same pattern.
133
415520
2000
Cấu trúc cũng tương tự.
06:58
I didn't realise he was unwell.
134
418040
2100
Tôi đã không nhận ra ông ấy không được khỏe.
07:00
We should have offered to take him to the doctor.
135
420480
2460
Chúng ta đã nên đề nghị đưa ông ấy đi khám bác sĩ.
07:04
The school knew Sam was going to be late.
136
424060
2440
Trường học đã biết Sam đến muộn.
07:06
They should have called her mother.
137
426500
2200
Họ đã nên gọi cho mẹ cô bé.
07:09
Now let's talk possibility.
138
429620
2980
Giờ hãy nói về "possibility".
07:13
So if you're making really general statements
139
433680
2720
Vậy nếu các em đưa ra những tuyên bố chung chung
07:16
about something that is possible,
140
436400
2740
về điều gì đó mà nó có thể,
07:19
use 'can'.
141
439140
1760
thì sử dụng "can"
07:21
People can be really rude.
142
441940
2000
Nhiều người có thể thực sự bất lịch sự.
07:24
Be careful because it can be
143
444280
1480
Hãy cẩn thận bởi vì nó có thể
07:25
quite dangerous on the streets at night.
144
445760
2280
khá nguy hiểm trên đường vào ban đêm.
07:29
It can be really hard to find a speaking partner
145
449820
2840
Nó có thể thực sự khó khăn để tìm người bạn luyện nói Tiếng Anh cùng.
07:32
to practise English with.
146
452660
1540
07:35
It can take over twelve hours
147
455580
2140
Nó có thể mất 12 giờ đồng hồ
07:37
to hike through those mountains.
148
457720
2040
để băng qua những dãy núi đó.
07:40
Now these are all general statements,
149
460360
2060
Giờ, những câu này đều là những tuyên bố chung chung,
07:42
they're not specific.
150
462420
1540
chúng không cụ thể.
07:43
I'm saying these statements are possible
151
463960
2640
Cô đang nói rằng những tuyên bố này có thể
07:46
but I'm not saying exactly what is happening.
152
466600
3300
nhưng cô không nói là chính xác những gì sẽ diễn ra.
07:50
Now, in this context
153
470440
1940
Giờ, trong ngữ cảnh này
07:52
'could' is used as the past tense of 'can'.
154
472540
3740
"could" được sử dụng như dạng quá khứ của "can".
07:57
I remember winters in London.
155
477240
2000
Tôi nhớ mùa đông London.
07:59
Weeks could go by without ever seeing the sun!
156
479460
3040
Hàng tuần trôi qua mà chẳng thấy ánh mặt trời!
08:04
So when we're uncertain or unsure about the present
157
484120
3860
Vậy khi chúng ta không chắc về hiện tại
08:07
and the future,
158
487980
1400
và tương lai,
08:09
we use the modal verbs 'could'
159
489560
2540
chúng ta sử dụng động từ khiếm khuyết "could"
08:12
'might' and 'may'.
160
492500
1920
"might" và "may"
08:15
They explain that something is possible
161
495260
2340
Chúng giải thích rằng điều gì đó là có thể
08:17
but not certain or guaranteed.
162
497600
2500
nhưng không chắc chắn đảm bảo.
08:21
If you wait near the door on Lewis Street,
163
501140
2140
Nếu các em đợi gần cửa trên phố Lewis Street,
08:23
you could see the Prime minister leaving.
164
503280
2560
các em có thể nhìn thấy Thủ Tướng rời đi.
08:26
They might arrive before lunch.
165
506660
2560
Họ có thể đến trước bữa trưa.
08:29
But I'm not sure.
166
509220
1680
Nhưng cô không chắc.
08:31
I may need to borrow your car.
167
511860
2360
Cô có thể cần mượn xe của các em.
08:35
Now 'might' and 'may' here are very similar.
168
515400
3440
Giờ, "might" và "may" ở đây rất giống nhau.
08:39
There is a very slight difference between the two
169
519260
2840
Chỉ có một chút khác biệt nhỏ giữa hai từ
08:42
in that 'might' tells us that the outcome
170
522100
3220
đó là "might" nói cho chúng ta biết kết quả
08:45
is a little bit less likely.
171
525320
2740
có đôi chút ít có khả năng hơn.
08:48
But the truth is that ninety-nine percent of native English
172
528920
3340
Nhưng sự thật là 99% người nói Tiếng Anh bản xứ
08:52
speakers don't even realise this.
173
532260
2600
thậm chí không nhận ra điều này.
08:55
So you don't need to worry about the difference at all.
174
535020
4120
Các em không cần phải lo lắng về sự khác biệt này chút nào cả.
08:59
When used in spoken English, you can use either
175
539860
3080
Khi được sử dụng trong Anh nói, các em có thể sử dụng một trong hai từ
09:02
when talking about possibility.
176
542940
1780
khi nói về khả năng.
09:04
Just consider them to be the same.
177
544720
2660
Chỉ cần nghĩ chúng giống nhau là được.
09:08
We may go on a holiday in September.
178
548040
2580
Chúng ta có thể đi nghỉ vào tháng 9.
09:11
We might go on holiday in September.
179
551920
2000
09:15
Close enough!
180
555380
1900
Gần giống nhau như đúc!
09:17
The meaning of this sentence is so similar
181
557280
2760
Ngữ nghĩa của câu này rất giống
09:20
but the second one suggests that it's a little less likely
182
560460
4080
nhưng câu thứ 2 cho thấy có một chút xíu ít có thể hơn
09:24
- that's all!
183
564540
960
- chỉ vậy thôi!
09:26
We can also use 'could' to explain that we are
184
566180
3260
Chúng ta cũng có thể sử dụng "could" để giải thích rằng chúng ta
09:29
uncertain or unsure about the future.
185
569440
3140
không chắc chắn về tương lai.
09:33
It could rain this afternoon.
186
573740
2000
Chiều nay trời có thể mưa.
09:37
It might rain this afternoon.
187
577300
1840
Chiều này trời có thể mưa.
09:40
It may rain this afternoon.
188
580500
2540
Chiều nay trời có thể mưa.
09:44
Now all of these sentences tell us that it's possible
189
584080
3760
Giờ tất cả những cầu này nói cho chúng ta biết rằng nó có thể
09:47
but not certain.
190
587840
1620
nhưng không chắc chắn.
09:49
There is a chance that it will happen.
191
589680
2940
Có cơ hội trời sẽ mưa.
09:53
Simon could arrive before us.
192
593920
2340
Simon có thể đến trước chúng ta.
09:56
Simon might arrive before us.
193
596920
2000
Simon có thể đến trước chúng ta.
09:59
Simon may arrive before us.
194
599860
2560
Simon có thể đến trước chúng ta.
10:03
Now these examples
195
603040
1660
Giờ, những ví dụ này
10:04
all talk about the present or the future.
196
604820
3140
tất cả đều nói về hiện tại hay tương lai.
10:09
And the modal verb is followed
197
609080
2040
Và động từ khiếm khuyết được theo sau bởi
10:11
by the bare infinitive verb form.
198
611120
3380
một động từ ở dạng nguyên mẫu.
10:14
But now,
199
614840
1160
Nhưng bây giờ,
10:16
we'll go into the past, back in time.
200
616000
3080
chúng ta sẽ đi vào thì quá khứ, quay ngược thời gian.
10:20
Then we use these same modal verbs with 'have'
201
620220
3640
Khi chúng ta sử dụng cùng những động từ khiếm khuyết này với "have"
10:24
followed by the past participle verb
202
624240
3000
theo sau bởi động từ ở dạng quá khứ phân từ
10:27
so suddenly we're using the present perfect tense.
203
627660
3540
đột nhiên chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
10:31
They might have finished dinner by now.
204
631940
2880
Họ có thể đã ăn xong bữa tối bây giờ rồi.
10:36
I'm worried. Something could have happened to Sara.
205
636520
3700
Cô lo lắng. Điều gì đó có thể đã xảy ra với Sara.
10:41
Okay so that was talking about possibility.
206
641260
3980
Được rồi đó là nói về khả năng.
10:45
Now,
207
645480
820
Giờ,
10:46
let's focus on
208
646420
1600
hãy tập trung vào
10:48
impossibility - when something is not possible,
209
648020
3980
không thể - khi điều gì đó không có khả năng xảy ra,
10:52
when we know that something is unlikely to happen.
210
652100
3640
khi chúng ta biết rằng điều gì đó không thể xảy ra.
10:56
The chances of it happening are
211
656040
2240
Cơ hộ để nó xảy ra
10:58
really, really, really small.
212
658540
2040
thì thực sự thực sự rất nhỏ.
11:01
When we think that something is impossible,
213
661220
2260
Khi chúng ta nghĩ rằng điều gì đó là không thể,
11:03
we use the negative forms of 'can' and 'could'.
214
663480
3720
chúng ta sử dụng dạng phủ định của "can" và "could".
11:08
You can't be serious!
215
668480
1900
Các em không thể nghiêm túc!
11:10
It's not possible. I don't believe you!
216
670600
2900
Nó là chuyện không thể. Cô không tin các em đâu!
11:14
Now this expression is often used after someone
217
674320
3500
Giờ, cách diễn đạt này thường được sử dụng sau khi ai đó
11:17
says something that you just don't believe.
218
677820
2640
nói điều gì đó mà các em không tin.
11:21
When we think that what is said
219
681000
1480
Khi chúng ta nghĩ rằng những gì được nói ra
11:22
is very unlikely to be true.
220
682480
2440
rất không thể là sự thật được.
11:25
When we told them they'd won,
221
685280
1820
Khi chúng ta nói ai đó đã giành chiến thắng,
11:27
they couldn't believe it!
222
687100
1920
họ không thể tin vào tai mình!
11:30
He said he was in a band called 'Meatball'!
223
690440
3080
Anh ấy đã nói là anh ấy trong một băng nhạc "Meatball"! (Thịt viên)
11:33
He couldn't have been serious.
224
693960
2400
Anh ta không thể nói nghiêm túc được.
11:37
So when spoken, these negative forms
225
697860
2960
Vậy khi nói, những dạng phủ định này
11:40
are usually contracted.
226
700820
2140
thường được rút gọn.
11:43
Can't.
227
703860
780
11:45
Couldn't.
228
705360
920
11:46
And couldn't've.
229
706920
2060
11:50
Now you will never see this last one
230
710560
3860
Giờ, các em sẽ không bao giờ thấy dạng cuối cùng này
11:54
written as a double contraction
231
714420
2380
được viết như dạng hai lần rút gọn
11:56
but you will hear it spoken.
232
716920
2300
nhưng các em sẽ nghe trong Anh nói.
11:59
Couldn't've.
233
719220
2000
12:01
You will hear people pronounce
234
721440
1900
Các em sẽ nghe người ta phát âm
12:03
the full negative form though
235
723340
2360
dạng phủ định hoàn toàn
12:06
especially to add emphasis,
236
726380
1900
đặc biệt là để thêm sự nhấn mạnh,
12:08
to make the meaning stronger.
237
728280
2000
để làm cho nghĩa mạnh hơn.
12:10
That cannot be true!
238
730840
2000
Điều đó không thể là sự thật được!
12:13
You can make it even more dramatic
239
733780
1980
Các em có thể làm cho nó thậm chí còn thêm cảm xúc mạnh hơn
12:15
by stressing every single word.
240
735760
2260
bằng cách nhấn vào từng từ một.
12:19
That can not be true!
241
739260
2520
12:22
Okay so let's summarise now.
242
742660
3140
Được rồi hãy tổng kết lại nha.
12:26
If you are certain about something use 'will'
243
746280
3000
Nếu các em chắc chắn về điều gì thì sử dụng "will"
12:29
or use 'won't' if you are certain that something
244
749640
3240
hay sử dụng "won't" nếu các em chắc chắn rằng điều gì đó
12:33
is impossible.
245
753180
1280
là không thể.
12:35
Now if you're confident about something and you have
246
755160
2740
Giờ, nếu các em tự tin về điều gì và các em có
12:37
a reason for believing that
247
757900
2260
lý do để tin tưởng vào nó
12:40
use 'must' or 'should'.
248
760160
1960
sử dụng "must" và "should".
12:43
If you're talking about something generally
249
763320
2200
Nếu các em nói về thứ gì đó chung chung
12:45
that's possible, use 'can'.
250
765520
2300
mà điều đó có thể xảy ra, sử dụng "can".
12:48
If you are not certain but it's possible
251
768240
3300
Nếu các em không chắc nhưng nó có thể xảy ra
12:52
use 'might', 'may' or 'could'.
252
772040
2880
thì sử dụng "might", "may" hay "could".
12:55
So remember that there are different meanings
253
775840
2900
Vậy hãy ghi nhớ rằng có những nghĩa khác nhau
12:58
for all of these modal verbs
254
778740
1380
cho tất cả những động từ khiếm khuyết này
13:00
and we're going to talk about these more in the next lesson.
255
780120
3540
và chúng ta sẽ nói về chúng trong bài học tiếp theo.
13:03
Well I hope that you enjoyed that lesson!
256
783680
2520
Cô hy vọng rằng các em yêu thích bài học hôm nay!
13:06
I hope you feel a little more confident
257
786200
2860
Cô cũng hy vọng các em cảm thấy tự tin hơn đôi chút
13:09
using modal verbs to talk about
258
789060
2440
sử dụng động từ khiếm khuyết để nói về
13:11
possibility and probability.
259
791500
2460
khả năng và xác suất.
13:14
Now remember that the next lesson will talk about
260
794660
3100
Giờ, hãy nhớ rằng bài học tiếp theo sẽ nói về
13:17
how these modal verbs can be used
261
797760
2180
cách mà những động từ khiếm khuyết này có thể được sử dụng
13:20
for ability, to ask for permission,
262
800200
3160
cho từ "ability", để xin phép,
13:23
to give suggestions and ask for advice.
263
803360
4060
đưa ra đề xuất và hỏi ý kiến.
13:27
But for now, keep practising with these lessons
264
807420
3460
Nhưng giờ, hãy tiếp tục luyện tập với những bài học này
13:31
and I will be back again next week
265
811020
3100
và cô sẽ quay lại đây vào tuần tới
13:34
with a new lesson for you.
266
814120
1560
với một bài học mới dành cho các em.
13:36
Thanks for watching I'll see you again soon.
267
816020
2280
Cảm ơn các em đã theo dõi! Cô hẹn sớm gặp lại các em.
13:38
Bye for now!
268
818340
2600
Tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7