When To Use ZERO + FIRST Conditional Sentences | Accurate English Grammar

835,302 views ・ 2020-05-07

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey I'm Emma from mmmEnglish!
0
320
3320
Này, tôi là Emma đến từ chương trình mmmEnglish!
00:03
Welcome to a fascinating, interesting,
1
3840
2720
Chào mừng các bạn đến với một bài văn phạm hấp dẫn và thú vị.
00:06
grammar lesson. Another one in our series about
2
6560
3600
Một bài trong seri Văn phạm tiếng Anh của chúng tôi
00:10
conditional sentences.
3
10160
1920
về CÂU ĐIỀU KIỆN.
00:12
If you're learning English, you will definitely
4
12080
2580
Nếu bạn đang học Anh ngữ, bạn hẳn sẽ
00:14
find this lesson helpful.
5
14660
2080
tìm thấy bài học hữu ích.
00:17
This type of grammar lesson might sound serious
6
17740
3680
Các kiểu bài văn phạm thường nghe có vẻ nghiêm túc
00:22
but learning to use conditionals effectively
7
22060
2920
nhưng việc học sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN có hiệu quả
00:24
is going to help you to express yourself clearly
8
24980
3020
sẽ giúp bạn bày tỏ bản thân mình rõ ràng hơn
00:28
and be really creative with English.
9
28000
2860
và có tính sáng tạo hơn với Anh ngữ
00:31
Conditionals are really common, native speakers
10
31400
2380
Câu điều kiện thực sự rất quen thuộc với người bản địa
00:33
use them all the time so if you start paying attention,
11
33780
3840
họ dùng chúng hầu như mọi lúc nên khi bạn bắt đầu để ý đến nó,
00:37
you are definitely going to notice this
12
37620
2000
bạn hẳn sẽ nhận ra được cấu trúc câu của nó
00:39
sentence structure as you're reading
13
39620
2540
ngay khi bạn đọc
00:42
and even as you're listening too, you'll hear it more.
14
42380
2820
và ngay cả khi bạn nghe, bạn sẽ còn nghe nó nhiều nữa.
00:45
In this video, we're going to focus on
15
45560
2340
Trong video này chúng ta sẽ tập trung vào
00:47
the zero conditional and the first conditional
16
47900
3060
CÂU ĐIỀU KIỆN loại 0 và loại 1.
00:50
and we'll talk about how they're different but importantly
17
50960
3680
rồi chúng ta sẽ nói thêm về việc chúng khác nhau như thế nào
00:54
when you should use one or the other
18
54640
2840
khi bạn sử dụng loại này hay loại kia.
00:57
because that's a little confusing.
19
57620
1720
bởi vì sẽ có hơi khó hiểu một chút.
00:59
If you enjoy my lessons, make sure you subscribe
20
59340
2640
Nếu bạn yêu thích những bài học của tôi, hãy chắc chắn rằng bạn đã bấm đăng ký
01:01
to the channel and if you like this lesson in particular,
21
61980
2900
kênh và vì lý do nào đó bạn thích bài học này,
01:04
give it a like and share it with your friends.
22
64880
2559
hãy cho nó một Like! và chia sẻ với bạn bè của mình.
01:07
It all helps me to create
23
67440
1720
Việc ấy sẽ giúp tôi có thêm động lực để tạo
01:09
more and interesting content for you.
24
69160
2780
thêm nhiều bài học thú vị khác dành cho các bạn.
01:11
So let's get into this lesson!
25
71940
2800
Giờ chúng ta hãy đi vào bài học!
01:25
So I'm going to assume that you know most of the basics
26
85440
3020
Vậy là tôi sẽ ngầm hiểu rằng bạn đã biết qua phần căn bản
01:28
about conditional sentences.
27
88460
2000
về những CÂU ĐIỀU KIỆN.
01:31
If you study grammar, it gets easier.
28
91220
3080
NẾU bạn đang học văn phạm, nó sẽ dễ dàng hơn.
01:35
If you practise every day, you will improve.
29
95120
3120
NẾU bạn thực tập nó mỗi ngày, bạn sẽ tiến bộ.
01:39
If I lived in an English-speaking country,
30
99620
3040
"PHẢI MÀ tôi sống ở xứ nói tiếng Anh,
01:42
I would be fluent.
31
102660
2000
tôi sẽ nói chuyện lưu loát"
01:44
If I had known how useful English was for my career,
32
104880
3599
"PHẢI CHI tôi biết tầm hữu dụng của Anh ngữ đối với nghề nghiệp của mình,
01:48
I would have paid more attention to it at school.
33
108480
2500
tôi ĐÃ chú ý đến nó nhiều hơn khi còn đi học"
01:52
So each of these sentences has an if clause
34
112480
2720
Như vậy, mỗi một CÂU ĐIỀU KIỆN thường có một "MỆNH ĐỀ IF"
01:55
and a main clause but there are some differences
35
115200
2740
và một "MỆNH ĐỀ CHÍNH, nhưng có một vài khác biệt.
01:57
between them especially with verb tenses
36
117940
2459
giữa chúng, đặc biệt là về cách dùng THÌ ĐỘNG TỪ.
02:00
and time references.
37
120400
1740
và MỐC THỜI GIAN.
02:02
And all of this changes the meaning.
38
122640
2000
Và tất cả chúng có thể thay đổi ý nghĩa.
02:05
One of them is a fact.
39
125000
1840
Một trong số chúng là một HIỆN TƯỢNG.
02:07
Another is about the present but it's an unreal present.
40
127600
4700
Có cái đang nói về HIỆN TẠI nhưng chỉ là HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH
02:12
Another is about an imaginary past.
41
132300
2900
Có cái thì lại đang nói về QUÁ KHỨ HÌNH DUNG
02:15
Today we're going to focus on these two.
42
135200
2280
Hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào hai loại này.
02:17
The zero and the first conditional.
43
137480
2560
Loại điều kiện 0 và điều kiện 1.
02:20
The zero conditional is also called the factual
44
140080
3040
CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 0, cũng còn được gọi là CÂU ĐIỀU KIỆN THỰC TIỄN
02:23
or the real conditional because we use it to talk about
45
143120
4060
hay ĐIỀU KIỆN THẬT, vì chúng ta sử dụng nó để nói về những
02:27
truths and facts. Things that are real in the world.
46
147180
5100
CHÂN LÝ và HIỆN TƯỢNG. Những điều chân thật trên thế gian.
02:32
We also use it to talk about habits
47
152440
2720
Chúng ta cũng có thể sử dụng nó để nói về những THÓI QUEN.
02:35
and rules and to give instructions
48
155640
2840
và những NGUYÊN TẮC và đưa ra lời HƯỚNG DẪN.
02:38
that are the result of something else happening first.
49
158480
3040
đó là KẾT QUẢ của điều gì đó đã xảy ra trước đó.
02:42
So in other words, if this happens then this is the result
50
162000
7519
Như vậy, nói một cách khác: Nếu việc này xảy ra thì đây là KẾT QUẢ
02:49
always okay? It's a fact. It's the truth. It's just
51
169519
4720
luôn luôn như thế, okay? Đó là CHÂN LÝ. Đơn giản
02:54
how it is. It's what happens.
52
174240
1920
là vậy. Đó là ĐIỀU SẼ XẢY RA.
02:56
Let's take a closer look at what it looks like
53
176360
2560
Hãy xem xét kỹ hơn xem nó thế nào nhé,
02:58
because it's really simple.
54
178960
3160
bởi vì thật ra nó rất đơn giản.
03:02
We use the present simple in both clauses.
55
182540
4060
Ta dùng THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) trong cả 2 mệnh đề.
03:06
Now why does it say 'if' or 'when'
56
186920
3720
Giờ thì tại sao có khi chúng ta dùng "IF" khi thì dùng "WHEN"
03:10
can be used in the if clause?
57
190980
2380
trong "MỆNH ĐỀ IF" vậy nhỉ?
03:14
It's a good question.
58
194320
1400
Câu hỏi hay đấy.
03:15
In the zero conditional, you can use either 'if' or 'when'
59
195720
4760
Trong CÂU ĐIỀU KIỆN loại 0; bạn có thể sử dụng hoặc "IF" hoặc "WHEN"
03:20
in the if clause
60
200900
1100
trong "MỆNH ĐỀ IF".
03:22
and the meaning with either word is pretty similar
61
202000
4159
và ý nghĩa của từ này khá giống nhau.
03:26
but we use 'if' when there is a chance that the action
62
206159
3521
nhưng ta sử dụng "IF" khi có cơ hội để cho hành động
03:29
will happen but it might not happen as well
63
209680
3199
đó xảy ra nhưng nó cũng có thể không xảy ra.
03:32
okay? If it does happen
64
212880
1920
Okay? Nếu nó thực sự xảy ra
03:34
then we know exactly what the result will be.
65
214880
2380
thì chúng ta biết chính xác kết quả của nó sẽ là gì.
03:37
If I workout, I feel healthier.
66
217380
2640
"NẾU tôi vận động, tôi cảm thấy khỏe hơn"
03:41
So I workout and the result is pretty obvious.
67
221200
3600
Vậy tôi vận động và KẾT QUẢ khá hiển nhiên.
03:44
When I do workout, I feel healthier, I feel better
68
224800
3560
KHI tôi vận động, tôi cảm thấy khỏe hơn, tôi cảm thấy dễ chịu hơn.
03:48
about myself. It's true.
69
228360
1920
cho chính tôi. Thật là vậy.
03:50
But that doesn't mean that I do it all the time right?
70
230920
2780
Nhưng việc đó không có nghĩa là lúc nào tôi cũng làm, phải không?
03:53
I don't always feel healthy especially if I don't workout.
71
233700
4140
Đâu phải lúc nào tôi cũng cảm thấy khỏe, đặc biệt là nếu tôi không vận động.
03:58
We use 'when' when we know for sure that that action
72
238140
4520
Ta sử dụng "WHEN" khi ta biết chắc chắn rằng điều ấy
04:02
is going to happen.
73
242660
1060
sẽ xảy ra.
04:03
We might not know exactly when it's going to happen
74
243840
2480
Chỉ là chúng ta không biết chính xác khi nào nó xảy ra
04:06
but we know that it will okay.
75
246320
2280
nhưng chúng ta biết rằng việc đó sẽ Okay.
04:08
When I workout, I feel healthier.
76
248920
2840
"Khi tôi vận động; tôi cảm thấy khỏe hơn."
04:12
So I've removed the possibility
77
252000
1680
Như vậy là tôi đã loại bỏ khả năng
04:13
that it's not going to happen.
78
253680
1760
việc đó sẽ không xảy ra.
04:15
There's no question about it.
79
255440
1840
Chẳng có thắc mắc gì cả.
04:17
I will workout.
80
257360
1440
Tôi sẽ vận động.
04:18
The specific time doesn't matter, we just know that it's
81
258800
2780
Thời điểm diễn ra không thành vấn đề, chúng ta chỉ cần biết là nó
04:21
going to happen in the future
82
261580
1620
sẽ xảy ra trong một tương lai gần
04:23
so it's a subtle difference, very, very subtle.
83
263200
3720
vậy nên sự khác biệt sẽ rất nhỏ, rất, rất nhỏ
04:27
And the same difference actually applies in the first
84
267120
3540
Tương tự như thế, nó cũng áp dụng trong CÂU ĐIỀU KIỆN loại 1.
04:30
conditional. We can use 'if' or 'when'
85
270660
2480
Chúng ta vẫn có thể sử dụng "IF" hoặc "WHEN"
04:33
as well in the first conditional.
86
273140
1740
tương tự cho CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1.
04:34
But we'll get to that.
87
274880
1100
Nhưng chúng ta sẽ tới phần đó sau.
04:36
Back to forming the zero conditional. Let's look at a few
88
276140
4200
Quay trở lại CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 0. Hãy xem qua một vài
04:40
examples to help us do that.
89
280340
1940
ví dụ để giúp chúng ta thực hiện điều đó.
04:43
When the sun sets, it gets dark.
90
283280
3180
"KHI mặt trời lặn, trời trở nên tối".
04:46
If you leave milk out, it spoils.
91
286920
3080
"NẾU bạn để sữa ở ngoài, nó sẽ hư".
04:50
If the power goes out, we can't watch TV.
92
290440
3260
"NẾU mất điện, chúng ta không thể xem TV."
04:54
So these are all facts and truths, right?
93
294640
3000
Vậy chúng đều là HIỆN TƯỢNG và CHÂN LÝ phải không?
04:57
Now what about this sentence.
94
297640
2340
Giờ hãy xem thử câu này.
05:00
In winter, it's cold.
95
300180
2140
"Vào mùa đông, trời lạnh."
05:03
Is it a zero conditional sentence?
96
303680
2400
Đây có phải là câu điều kiện loại 0?
05:06
It's a fact. It has the present simple verb
97
306720
3140
Đó là một thực tế. Nó ở thì hiện tại đơn
05:10
but it's not a conditional sentence. Can you tell me why?
98
310640
3760
nhưng nó không phải là câu điều kiện. Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?
05:16
We don't have two clauses. It is a fact but we don't have
99
316640
5119
Chúng ta không có 2 mệnh đề. Nó chỉ là một sự kiện nhưng không có
05:21
the condition and the result clause. It's just a
100
321759
3841
Mệnh đề điều kiện, và mệnh đề kết quả. Nó chỉ đơn giản là
05:25
present simple sentence.
101
325600
1960
một câu ở thì hiện tại đơn.
05:28
But what about now?
102
328440
2000
Thế còn câu này?
05:30
If it's cold, light the fire.
103
330960
2600
"Nếu trời lạnh, hãy đốt lửa."
05:34
Now we've got a condition and the result
104
334040
2980
Giờ thì chúng ta đã có một mệnh đề điều kiện và một mệnh đề kết quả
05:37
and this is a good example of how the zero conditional
105
337020
3540
và đó là ví dụ tốt về cách mà Loại điều kiện 0
05:40
can be used to give instructions.
106
340560
2400
có thể sử dụng và đưa ra những CHỈ DẪN.
05:43
And I'm using the imperative form to do that.
107
343420
4000
Và tôi đang dùng hình thức bắt buộc để làm điều đó.
05:47
I'm telling you what to do, instructing you.
108
347420
2920
Tôi đang bảo bạn phải làm gì, CHỈ DẪN bạn.
05:50
We also use the zero conditional to talk about rules.
109
350340
3400
Chúng ta cũng sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN loại 0 để nói về các NGUYÊN TẮC.
05:54
Children can swim if an adult is with them.
110
354160
3599
"Trẻ em có thể bơi lội nếu có người lớn đi kèm."
05:57
And we use it to talk about habits.
111
357760
2140
Và ta cũng có thể dùng để nói về các THÓI QUEN.
06:01
If it's hot, I go to the beach.
112
361100
2800
"Nếu trời nóng, tôi đi tắm biển."
06:04
This is something that I usually do. It's a habit right?
113
364100
3120
Đây là việc mà tôi thường làm. Đó là một THÓI QUEN đúng không?
06:07
It happens often.
114
367220
1280
Nó thường như thế.
06:08
Can you see how in all of these examples
115
368560
3060
Bạn có thấy cách mà tất cả các ví dụ trên
06:11
that the two separate parts of the sentence
116
371680
2720
hai mệnh đề riêng lẻ trong câu
06:14
are connected?
117
374400
1040
được kết nối?
06:15
We're stating a fact or a truth in the main clause
118
375440
3759
Chúng ta phát biểu một HIỆN TƯỢNG hay một CHÂN LÝ trong MỆNH ĐỀ CHÍNH.
06:19
but it's only possible on the condition
119
379200
3780
nhưng nó chỉ có thể xảy ra với điều kiện
06:23
that the if clause occurs.
120
383340
2400
là MỆNH ĐỀ IF xảy ra.
06:25
So now we know that the zero conditional
121
385960
2300
Vậy giờ ta đã biết CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 0
06:28
is the factual or the real conditional.
122
388260
3360
là một THỰC TIỄN hay ĐIỀU KIỆN THẬT.
06:31
What about the first conditional?
123
391820
2000
Còn với CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1 thì sao?
06:35
It's also called the possible conditional.
124
395700
3620
Nó còn được gọi là ĐIỀU KIỆN CÓ KHẢ NĂNG / KHẢ DĨ.
06:40
Now we're not talking about facts anymore okay?
125
400180
2920
Giờ chúng ta sẽ không nói về những HIỆN TƯỢNG nữa, okay?
06:43
Things that are absolutely one hundred percent true.
126
403340
3700
Những điều mà hầu như đúng 100%
06:47
Now we're talking about possible future results.
127
407040
4560
Giờ chúng ta nói về những kết quả CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA trong tương lai.
06:51
They might happen but they might not happen as well.
128
411700
3360
Chúng có thể xảy ra hoặc cũng có thể không.
06:55
So can you guess when it might be useful
129
415300
2640
Vậy bạn có thể đoán được khi nào cần thiết
06:57
to use the first conditional.
130
417940
2020
sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1.
07:00
A time when you're thinking about what's
131
420020
2440
Một thời điểm khi bạn nghĩ đến điều gì đó
07:02
possible in the future.
132
422460
1720
CÓ KHẢ NĂNG xảy ra trong tương lai.
07:08
We can use it to talk about predictions, superstitions,
133
428160
4319
Chúng ta có thể dùng nó để nói về Dự đoán, phỏng đoán,
07:12
plans, promises, offers, suggestions and warnings like
134
432480
7020
kế hoạch, lời hứa, ban tặng, đề nghị và kể cả lời cảnh báo cũng như vậy
07:19
there's a lot of different ways that we can use the
135
439500
2500
có nhiều cách khác nhau để chúng ta có thể sử dụng
07:22
first conditional, right?
136
442000
1840
CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1, đấy?
07:23
So all of these things talk about what is
137
443840
3440
Tất cả những điều này nói về KẾT QUẢ
07:27
likely to happen in the future. A likely outcome.
138
447280
4160
CÓ KHẢ NĂNG sẽ xảy ra trong tương lai. Một kết quả GẦN NHƯ là như vậy.
07:31
So in the first conditional we're not just using
139
451560
3200
Vậy CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1, chúng ta sẽ không dùng
07:34
the present simple anymore, right?
140
454760
1960
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN nữa, phải không?
07:36
Because we're talking about the future.
141
456720
2600
Bởi vì chúng ta đang nói về tương lai.
07:39
In the 'if' clause, we still use a present simple verb
142
459460
3320
Trong mệnh đề "IF", chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn,
07:42
but in the main clause, we use the future tense.
143
462780
4020
Trong MỆNH ĐỀ CHÍNH, ta dùng THÌ TƯƠNG LAI.
07:46
Will.
144
466940
660
"WILL" (nghĩa là Sẽ / Có khả năng)
07:47
If this thing happens
145
467940
2180
Nếu việc này xảy ra..
07:50
then this will likely happen. It will probably happen.
146
470320
4860
thì việc kia GẦN NHƯ xảy ra. hoặc CÓ KHẢ NĂNG xảy ra.
07:55
We can't be absolutely sure.
147
475180
2480
Chúng ta không thể HOÀN TOÀN chắc chắn.
07:58
You think so.
148
478320
2000
Bạn cũng có thể nghĩ như vậy.
08:00
If you don't eat now, you'll be hungry later.
149
480660
3460
"NẾU bạn không ăn bây giờ, lát nữa bạn sẽ đói."
08:04
If she doesn't call, I'll be annoyed.
150
484940
2960
"NẾU cô ta không gọi điện, tôi sẽ giận."
08:08
And just like in the zero conditional, we can still use
151
488780
3220
Và cũng như CÂU ĐIỀU KIỆN loại 0, ta vẫn sử dụng
08:12
'if' or 'when' in the if clause and it depends on how
152
492000
4080
"IF" hay "WHEN" trong "MỆNH ĐỀ IF" tùy thuộc vào mức độ
08:16
sure we are that something is gonna happen.
153
496080
2540
chắc chắn của chúng ta liệu nó xảy ra hay không.
08:18
And 'when' tells us that we're
154
498620
2000
Và "WHEN" sẽ cho biết rằng chúng ta
08:21
very, very confident that the action in the if clause
155
501040
3400
rất rất tự tin rằng hành động trong "MỆNH ĐỀ IF"
08:24
is going to happen and the result
156
504440
2920
nếu nó xảy ra thì KẾT QUẢ trong
08:27
in the main clause is the most likely outcome.
157
507360
3300
mệnh đề chính GẦN NHƯ SẼ xảy ra.
08:31
When the sun sets, it will get cold.
158
511880
2920
"Khi mặt trời lặn, trời sẽ trở lạnh."
08:35
Now what about this sentence?
159
515020
2080
Giờ câu này thì thế nào?
08:38
If aliens arrive on earth, I will greet them!
160
518580
3620
"Nếu người ngoài hành tinh đến trái đất, Tôi sẽ chào đón họ!"
08:42
Now I'll give you a clue. There is something
161
522900
2640
Giờ tôi sẽ cho bạn một mấu chốt. Có gì đó;
08:45
not quite right about this sentence,
162
525540
3100
không hoàn toàn đúng đối với câu này.
08:48
something about it sounds strange
163
528640
2700
có gì đó nghe có vẻ là lạ
08:52
but it has a present simple verb
164
532180
2000
nhưng nó có một HIỆN TẠI ĐƠN.
08:54
and 'will' with the base verb following so it looks right
165
534400
4200
và "WILL" cùng với động từ gốc theo sau nên trông có vẻ đúng
08:58
but this isn't a possible situation.
166
538980
3140
nhưng điều này không phải là HOÀN CẢNH KHẢ DĨ.
09:02
Well, not really.
167
542520
1320
Vâng, không hẳn vậy.
09:05
I could be unintentionally starting a debate about the
168
545520
3540
Tôi có thể vô tình khởi sự cho một cuộc tranh cãi
09:09
existence of alien life right here but
169
549060
3280
về sự tồn tại của người ngoài hành tinh nhưng
09:12
this is more of a hypothetical situation right?
170
552980
3380
điều này là một TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH đặt ra thêm phải không nào?
09:16
So it would be better to use the second
171
556360
2280
Cho nên, tốt hơn là hãy dùng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 2,
09:18
conditional to talk about this hypothetical situation.
172
558640
4060
để nói về những TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH nhé.
09:23
So we talked about the zero conditional.
173
563760
2560
Vậy chúng ta đã nói về CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 0.
09:26
We've talked about the first conditional
174
566320
3360
Chúng ta đã nói về CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1,
09:29
but what's the difference between them?
175
569680
920
nhưng khác biệt giữa chúng là gì?
09:30
And why would you choose one over the other?
176
570600
3080
và tại sao bạn sẽ chọn Loại này thay vì Loại kia?
09:35
Let's take a look.
177
575360
1200
Hãy thử xem cái này
09:37
If you leave the milk out, it spoils.
178
577460
3680
"- Nếu bạn để sữa bên ngoài, nó hỏng đấy."
09:42
If you leave the milk out, it will spoil.
179
582680
3820
"NẾU bạn để sữa bên ngoài, nó sẽ hỏng."
09:47
Which one's correct?
180
587140
1840
Câu nào đúng?
09:49
It's a trick question. They're both correct.
181
589520
2320
Chỉ là câu hỏi mẹo thôi. Cả hai đều đúng cả.
09:51
They're both possible.
182
591840
1640
Chúng đều có thể xảy ra.
09:53
But choosing to use the zero or the first conditional
183
593480
3560
Nhưng nếu chọn dùng Loại điều kiện 0 hay Loại điều kiện 1
09:57
does change the meaning of the sentence a little.
184
597380
3060
Sẽ có chút thay đổi trong ý nghĩa của câu.
10:00
So in the first sentence, we're stating a general fact.
185
600720
4380
Trong câu đầu tiên, ta phát biểu một HIỆN TƯỢNG chung chung.
10:05
It's true right? In general,
186
605100
2980
Đúng không? Nói chung thì,
10:08
in life, you know at any moment,
187
608240
2880
trong cuộc sống, bạn biết đấy, bất kỳ lúc nào,
10:11
when you leave milk out of the fridge it spoils.
188
611120
4020
khi bạn lấy sữa ra khỏi tủ lạnh, nó đều hỏng.
10:15
So I might use the zero conditional to explain to a
189
615220
3320
Vậy tôi sẽ dùng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 0 để giải thích với
10:18
child that milk spoils when it's not in the fridge, right?
190
618540
3380
một đứa trẻ rằng Sữa sẽ hỏng khi nó không được để vào tủ lạnh, phải không?
10:21
The child didn't know that fact beforehand.
191
621920
3640
Đứa trẻ chưa từng biết về HIỆN TƯỢNG này.
10:25
I'm telling them so that they know in the future.
192
625560
3180
Tôi đang nói với chúng để chúng hiểu về tương lai.
10:28
When I use the first conditional sentence, I'm telling you
193
628740
3260
Khi tôi dùng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1, tôi đang nói với bạn về một
10:32
about a possible outcome based on the current situation
194
632000
5120
KẾT QUẢ KHẢ DĨ xảy ra dựa trên hoàn cảnh hiện tại.
10:37
so it's like advice or warning about a present situation.
195
637160
4800
Nên nó giống như LỜI KHUYÊN hay một CẢNH BÁO về tình hình hiện tại.
10:42
Something that is specific.
196
642000
1420
Điều gì đó riêng biệt.
10:43
So imagine that you've just made a coffee.
197
643420
2760
Hãy thử hình dung, bạn vừa pha ly cà phê.
10:46
You left the milk on the bench and then you've gone off
198
646600
3580
Bạn để quên hộp sữa trên ghế và đi ra
10:50
to the living room to watch some telly.
199
650180
2360
phòng khách và ngồi xem TV.
10:52
So I'm using the first conditional now to warn you
200
652540
3020
Vậy tôi dùng CÂU ĐIỀU KIỆN 1 để CẢNH BÁO bạn
10:55
or remind you about what might happen if you don't
201
655560
4080
hoặc nhắc nhở bạn điều gì có thể xảy ra nếu bạn không
10:59
put the milk in the fridge. So I'm not telling you
202
659640
2680
cho sữa vào tủ lạnh. Nên tôi sẽ không nói với bạn về
11:02
a general life lesson or a fact about life.
203
662320
3540
một bài học hay HIỆN TƯỢNG nào trong cuộc sống.
11:06
You probably already know that milk spoils
204
666260
2820
Có thể bạn cũng đã biết rằng sữa sẽ hỏng
11:09
but I'm giving you a suggestion or a reminder
205
669400
2720
nhưng tôi đưa ra cho bạn đề nghị hay lời nhắc
11:12
that you should put it in the fridge.
206
672120
2600
rằng bạn nên cho nó vào tủ lạnh.
11:14
Now look at a few more comparisons.
207
674720
2780
Giờ thì hãy xem thêm vài so sánh nữa.
11:18
When the sun sets, it gets cold.
208
678420
2660
"Khi mặt trời lặn, trời trở nên lạnh."
11:21
Compare it to: When the sun sets, it will get cold.
209
681420
4740
So sánh với: "- Khi mặt trời lặn, trời sẽ lạnh."
11:27
So I'm using the zero conditional again to talk about
210
687480
3100
Vậy tôi sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 0 để nói về..
11:30
a general fact, all right?
211
690580
1980
HIỆN TƯỢNG thông thường, phải không?
11:32
All around the world in general,
212
692560
3500
Nói chung trên thế giới,
11:36
it gets colder when the sun sets.
213
696060
2460
không khí trở nên lạnh hơn khi trời lặn,
11:38
But if you're about to leave the house
214
698940
2520
Nhưng nếu như bạn sắp rời khỏi nhà
11:41
and you're wearing just a t-shirt
215
701460
1860
và bạn chỉ mặc chiếc áo thun
11:43
and I might be a little bit worried that
216
703500
2160
và tôi có lẽ hơi lo rằng một chút rằng
11:45
you're going to get cold
217
705660
1440
bạn sẽ cảm lạnh
11:47
then I might use the first conditional sentence
218
707500
2620
thì có lẽ tôi sẽ dùng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1,
11:50
to remind you that, you know, in a few hours
219
710120
3120
để nhắc bạn rằng, bạn biết đấy, trong một vài giờ sau khi
11:53
when the sun sets. It's probably going to get cold and
220
713240
2800
mặt trời lặn. Trời có lẽ sẽ trở lạnh và
11:56
maybe you should bring a jacket.
221
716040
1480
có lẽ bạn nên mang theo chiếc áo khoác
11:57
Let's try one more.
222
717720
1340
Thử một câu nữa xem.
11:59
If she doesn't call, I'm annoyed.
223
719060
2800
"- Nếu cô ấy không gọi điện, tôi khó chịu lắm."
12:03
If she doesn't call, I'll be annoyed.
224
723600
3520
"- Nếu cô ấy không gọi điện, tôi sẽ thấy khó chịu."
12:07
So in the first situation, the zero conditional is used
225
727500
3520
Như vậy trong câu đầu, CÂU ĐIỀU KIỆN 0 được dùng là vì
12:11
because it's something that happens a lot right?
226
731020
2740
điều đó rất thường xảy ra, phải không?
12:13
She often doesn't call and every time I'm annoyed.
227
733760
3340
Thường khi cô ấy mà không gọi điện, tôi lại khó chịu.
12:17
Every time she doesn't call I'm annoyed.
228
737100
2620
Mỗi lần cô ấy không gọi, tôi thấy khó chịu.
12:20
It's a really general statement about how I feel
229
740080
3020
Đây là một phát biểu thông thường về việc Tôi cảm thấy như thế nào..
12:23
on many occasions.
230
743320
1620
trong những lần như thế.,
12:24
In the first conditional example though,
231
744940
2220
Còn trong ví dụ khi dùng CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1,
12:27
I'm talking about a specific phone call.
232
747400
2500
Tôi đang nói về một cú điện thoại đặc biệt.
12:30
Maybe I'm waiting for a colleague to call.
233
750240
2640
Có thể là tôi đang chờ phone của đồng nghiệp.
12:32
I'm waiting for some information that I need to finish
234
752880
3840
Tôi đang chờ lấy vài thông tin để hoàn tất ..
12:36
writing my report by the deadline
235
756720
2320
bài báo cáo bởi vì sắp tới hạn nộp
12:39
and she promised to call me this afternoon.
236
759040
2000
và cô ấy đã hứa gọi điện cho tôi vào chiều nay.
12:41
So I'm not talking about her general calling habits.
237
761920
3220
Như vậy là tôi không nói về thói quen gọi điện của cô ấy
12:45
I don't always get annoyed with her
238
765140
1900
cũng chẳng nói về việc tôi khó chịu với cô ấy
12:47
but I am talking about right now in this moment.
239
767420
4160
mà tôi đang nói về tình hình lúc này, ngay trong thời điểm này.
12:51
You know I'm worried that my colleague's
240
771580
1620
Bạn biết đấy, tôi đang lo lắng việc đồng nghiệp của tôi
12:53
not going to call and I'm just expressing that it's really
241
773200
5040
sẽ không gọi điện và tôi chỉ nói lên điều đó rằng tôi sẽ rất khó chịu
12:58
annoying because I'm trying to finish my report.
242
778240
3180
bởi vì tôi đang cố hoàn thành báo cáo của mình.
13:01
Okay I hope that you're feeling a bit more confident
243
781420
2280
Okay, hy vọng là bạn cảm thấy tự tin hơn một chút
13:03
about using the zero and first conditional now
244
783700
3260
về việc sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN 0, hay 1 lúc này
13:07
because it's time to practise.
245
787380
2140
bởi vì giờ là lúc thực tập.
13:09
So what I'm gonna do is I'll give you a situation
246
789520
3500
nên điều tôi muốn làm là tôi sẽ cho bạn một tình huống
13:13
and you're gonna have to write either
247
793440
2480
và bạn sẽ phải viết nó hoặc ở dạng
13:15
a zero conditional sentence or a
248
795920
1920
CÂU ĐIỀU KIỆN 0, hay là
13:17
first conditional sentence to go with it,
249
797840
1960
CÂU ĐIỀU KIỆN 1, tương ứng với nó.
13:19
whichever one you think is the most appropriate one
250
799800
3200
Câu nào mà bạn nghĩ nó là thích hợp hơn.
13:23
right I want you to write your sentences in the
251
803000
3240
Đúng thế, tôi muốn bạn viết ra câu trả lời trong
13:26
comments below. I'll jump down and check them for you
252
806240
3400
phần bình luận bên dưới. Tôi sẽ đi xuống bên dưới và kiểm tra nó.
13:29
You can write any of your own sentences
253
809640
2380
Và bạn cũng có thể viết bất kỳ câu nào đối với riêng cá nhân bạn.
13:32
if you want me to check them
254
812020
1580
nếu như bạn muốn tôi kiểm tra chúng cho bạn.
13:33
but for now let's start with this one.
255
813600
2540
Nhưng lúc này, hãy bắt đầu với tình huống này.
13:36
You're a teacher
256
816540
1120
[..Bạn là một giáo viên..
13:38
and you want to warn your students
257
818000
2480
..và bạn muốn cảnh báo với sinh viên của bạn..
13:40
that they need to do their homework
258
820480
2000
..rằng họ cần phải làm bài tập ở nhà..
13:43
or tomorrow there's going to be trouble.
259
823040
2960
.. không thì sẽ có vấn đề xảy ra ngày mai..
13:46
They're going to get in trouble, right?
260
826000
2500
.. Họ sẽ gặp phải vấn đề, rõ chứ? ]
13:48
So should you use the zero or the first conditional?
261
828720
3620
Vậy thì liệu bạn nên dùng Loại 0 hay Loại 1?
13:56
Good. It should be the first conditional.
262
836080
2320
Tốt. Trường hợp này nên sử dụng Loại 1.
13:58
Now this is a warning about a specific situation,
263
838400
3800
Giờ, đây là một cảnh báo về tình huống cụ thể,
14:02
not a general truth
264
842200
2000
không phải là một sự thật chung chung.
14:04
because we're talking about tomorrow
265
844880
2240
là vì chúng ta đang nói về việc ngày mai.
14:07
okay so you could say something like:
266
847340
2200
Okay? Vì thế bạn có thể nói như thế này:
14:09
If you don't do your homework,
267
849540
2100
"Nếu các bạn không làm bài tập ở nhà,
14:11
you'll be in trouble.
268
851640
1700
các bạn sẽ gặp phải rắc rối.
14:13
So I've got a few more situations just like this one
269
853560
3300
Vậy nên, tôi có một vài tình huống nữa, tương tự như vậy..
14:16
where you'll have to choose
270
856860
1380
ở đó bạn sẽ phải chọn
14:18
is it more appropriate to use the zero conditional
271
858240
2880
Liệu có hợp lý hơn không khi bạn dùng Loại 0,
14:21
or the first conditional?
272
861120
1760
hay CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1?
14:22
So you'll see that situation come up on screen,
273
862880
2880
Vậy bạn sẽ thấy tình huống xuất hiện trên màn hình,
14:25
pause it if you need to so that you can write
274
865760
2820
Hãy Pause nó nếu cần, để bạn có thể viết
14:28
your sentences in the comments below.
275
868580
2300
những câu trả lời của bạn trong phần bình luận bên dưới
14:30
I'll come down and check them for you.
276
870880
1940
tôi sẽ xuống bên dưới và kiểm tra chúng cho bạn.
14:32
So let's get started!
277
872820
1340
Bắt đầu nhé!
14:34
Situation one.
278
874160
1700
Tình huống 1.
14:36
You're talking to a child and you're explaining a fact
279
876000
3120
[..Bạn đang nói chuyện với một đứa trẻ, và bạn giải thích với nó về một HIỆN TƯỢNG
14:39
about what happens in spring.
280
879120
1740
..sẽ xảy ra vào mùa xuân.]
14:44
You're talking to a friend and you want to
281
884260
2280
[..Bạn đang nói chuyện với bạn bè và bạn muốn
14:46
warn them to not be late to work tomorrow.
282
886540
3280
..cảnh báo họ đừng đi trễ làm ngày mai.]
14:52
You're a politician giving a speech and you want to
283
892800
3480
[Bạn là một chính trị gia, và đang phát biểu rằng, bạn muốn..
14:56
promise change in the future if the people vote for you.
284
896280
3520
..Hứa hẹn những thay đổi trong tương lai Nếu mọi người bỏ phiếu cho bạn.]
15:02
You're writing a cookbook and you need to write
285
902800
2960
[Bạn đang viết một quyển sách dạy nấu ăn và bạn cần phải viết..
15:05
a statement telling people that they can always change
286
905760
2520
..một ghi chú nhắc mọi người rằng, họ luôn có thể thay đổi..
15:08
the ingredients if they have a food allergy.
287
908280
2920
..thành phần gia vị nếu họ thấy không thích hợp.]
15:12
Now if you're still feeling confused
288
912560
2240
Giờ thì, nếu bạn vẫn cảm thấy chưa hiểu lắm
15:14
about conditionals or maybe you're feeling like
289
914800
3000
về CÂU ĐIỀU KIỆN hoặc có thể bạn cảm giác kiểu như
15:17
I'm just starting to get the hang of this
290
917800
2740
Tôi chỉ mới bắt đầu học cách sử dụng nó
15:21
that's okay, you know, conditional tenses are a
291
921140
2820
Thế cũng tốt, bạn biết đấy, Các THÌ trong CÂU ĐIỀU KIỆN là một
15:23
huge topic. They're a huge part of English grammar
292
923960
3240
Chủ đề rộng lớn. Chúng là cả một chủ đề lớn trong văn phạm tiếng Anh.
15:27
which is why I'm creating dedicated lessons
293
927520
3040
mà đây là lý do tại sao tôi tạo ra những bài học này
15:30
to all the different conditional structures.
294
930560
2640
cho tất cả các cấu trúc Điều kiện cách khác nhau.
15:33
If you found this lesson particularly helpful then please
295
933200
3320
Nếu bạn thấy baài học này hữu ích ở góc độ nào đó, thế thì hãy
15:36
give it a like and share it.
296
936520
2000
cho nó một Like! và chia sẻ nó.
15:38
It really does help us at mmmEnglish.
297
938520
3120
Việc đó sẽ thực sự giúp chúng tôi trong chương trình mmmEnglish!
15:41
Now if you come back next week,
298
941760
2000
Giờ thì nếu tuần sau bạn quay trở lại,
15:43
I will have a new English lesson for you
299
943860
2680
Tôi sẽ có một vài bài học Anh ngữ mới cho bạn,
15:46
but in the meantime,
300
946540
1600
nhưng trong lúc này,
15:48
check out these ones here.
301
948140
1520
Hãy xem thử những bài ở đây nhé.
15:49
don
302
949820
1840
Xin chào và hẹn gặp lại!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7