What's the difference between these English Verbs?

Có gì khác biệt giữa THINK, BELIEVE, SUPPOSE PREDICT ANTICIPATE?

120,620 views

2020-09-17 ・ mmmEnglish


New videos

What's the difference between these English Verbs?

Có gì khác biệt giữa THINK, BELIEVE, SUPPOSE PREDICT ANTICIPATE?

120,620 views ・ 2020-09-17

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
240
3840
Xin chào, mọi người bên ấy, Tôi là Emma, đến từ MmmEnglish!
00:04
There are many different ways to express
1
4220
2580
Có nhiều cách khác nhau để bày tỏ,
00:06
a single idea in English and these verbs
2
6800
3280
một ý tưởng đơn thuần bằng Tiếng Anh và những từ này
00:10
are a good example of that.
3
10080
1800
chính là minh họa tốt về việc đó.
00:12
Knowing the subtle differences and understanding
4
12440
3140
Biết được sự khác biệt tinh tế và hiểu
00:15
how to use each of these verbs
5
15580
2340
cách sử dụng của từng động từ này
00:17
accurately and naturally is a really good sign of
6
17920
4320
một cách đúng đắn và tự nhiên thực sự là một dấu hiệu
00:22
the difference between an intermediate student
7
22240
2620
phân biệt giữa một sinh viên trung cấp
00:25
and an advanced English speaker because
8
25040
3260
và một người nói tiếng anh chuyên sâu, bởi vì
00:28
these verbs can all be used in really
9
28640
2720
những từ này có thể được sử dụng hầu hết trong các
00:31
similar situations, they're synonyms.
10
31360
2460
tình huống tương tự nhau, và chúng cũng đồng nghĩa.
00:34
I suppose it can be confusing to know when
11
34060
2360
"I SUPPOSE it can be confusing to know when" (Tôi cho là nó có thể gây hiểu lầm khi)
00:36
and how to use them.
12
36420
1300
"and how to use them." (và cách sử dụng chúng)
00:38
I think you know what I mean right?
13
38260
1600
"I THINK you know what I mean right?" (Tôi nghĩ bạn hiểu tôi nói gì chứ?)
00:41
But I believe that by the end of watching this video
14
41020
3780
"But I BELIEVE that by the end of watching this video" (Nhưng tôi tin là khi xem đến cuối video này)
00:45
you'll be clear on how to use all of them correctly.
15
45120
3400
Bạn sẽ nắm rõ cách sử dụng tất cả chúng một cách chính xác
00:49
I anticipate you'll have some questions
16
49040
2260
"I ANTICIPATE you'll have some questions." (Tôi đoán chừng, có thể bạn sẽ có vài thắc mắc,)
00:51
but I'll do my best to answer as many of them as I can.
17
51440
3180
nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức giải đáp tất cả.
00:55
I predict that by the time we get to the mini quiz
18
55180
3600
I PREDICT that by the time we get to the mini quiz (Tôi dự đoán điều này lúc chúng ta làm bài tập nho nhỏ)
00:58
at the end, you'll have no trouble at all.
19
58780
2920
vào cuối video, bạn sẽ không còn phân vân gì nữa.
01:02
Let's go!
20
62800
1080
Đi nào!
01:12
Of all of these verbs, think is the one I'm certain
21
72340
3540
Nói về các từ này, 1. "THINK" là từ mà tôi chắc là
01:15
you know and you feel comfortable using.
22
75880
2280
bạn đã biết và bạn cảm thấy thoải mái sử dụng
01:18
Suppose, believe, anticipate,
23
78460
3080
"SUPPOSE, BELIEVE, ANTICIPATE,"
01:21
predict, they can all be synonyms of think.
24
81680
3640
PREDICT, chúng có thể đồng nghĩa với THINK,
01:25
And think has quite a few meanings as well.
25
85860
2760
Và THINK, lại có một vài nghĩa tương tự.
01:28
It can be used in phrasal verbs and other expressions
26
88620
3060
Nó có thể được dùng trong các "Phrasal Verbs" (Ngữ động từ), và các biểu cảm.
01:31
but if we focus on the meaning that is
27
91900
2480
nhưng nếu chúng ta tập trung vào ý nghĩa mà nó
01:34
similar to the verbs we've been talking about,
28
94380
2460
tương tự với những động từ mà chúng ta đang đề cập
01:36
then think means to feel that something is true,
29
96960
4120
thì THINK có nghĩa là "to feel that something is true" (Cảm thấy điều đó là đúng)
01:41
based on facts or knowledge that you have.
30
101520
3360
dựa trên những bằng chứng hay kiến thức bạn có.
01:45
So we use it to take an educated guess.
31
105360
3560
Cho nên, ta dùng nó "To Take an Educated Guess" (để đưa ra một phỏng đoán có lý lẽ)
01:49
I think it's going to be a hot day tomorrow.
32
109360
3460
"I think it's going to be a hot day tomorrow." (Tôi nghĩ mai sẽ là một ngày oi bức)
01:53
So I'm making a guess and it's based on
33
113440
2720
Cho nên, tôi đưa ra "Dự đoán" và nó dựa trên
01:56
the weather that we've had in previous days this week
34
116320
3640
Tình hình thời tiết mà ta đã biết trong những ngày trước đó trong tuần.
02:00
and maybe I've seen the weather report so I'm not
35
120200
3220
và có lẽ tôi đã xem Dự báo Thời Tiết, nên tôi không
02:03
a hundred per cent confident that it's going to be hot
36
123600
3100
dám chắc 100% là trời sẽ oi bức,
02:06
but I'm using the information that I have
37
126880
2680
nhưng tôi dùng những thông tin mà tôi có được,
02:09
to make that guess.
38
129900
1460
để đưa ra dự đoán đó.
02:11
And by using think, we're communicating
39
131600
2820
Và bằng cách "THINK", chúng ta truyền đạt ý nghĩ
02:14
that we're unsure.
40
134420
1320
rằng chúng ta không chắc.
02:15
We're not a hundred per cent certain right?
41
135940
2500
Chúng ta không chắc chắn 100%, vâng?
02:18
If I was certain then I would say:
42
138740
2380
Và nếu tôi đã chắc chắn, thì tôi sẽ nói:
02:21
It will be a hot day tomorrow.
43
141120
1760
"Ngày mai trời sẽ oi bức".
02:24
I think we need to turn left but I'm a bit lost.
44
144140
4000
"I think we need to turn left but I'm a bit lost." (Tôi nghĩ ta sẽ quẹo trái, nhưng tôi hơi bị lạc.)
02:28
Now if you're a regular student of mine,
45
148960
2600
Giờ, nếu bạn là sinh viên thường ngày của tôi,
02:31
then you'll know that I'm often talking about
46
151560
2020
thì bạn sẽ biết rằng tôi thường nói về,
02:33
how important collocations are
47
153580
2400
những tổ hợp từ quan trọng nào,
02:36
and even with simple verbs like think,
48
156220
2800
và thậm chí với những từ đơn như "THINK",
02:39
it's often the words that are used with it
49
159080
2860
Thường thì những từ được sử dụng chung với nó
02:42
where my students make mistakes.
50
162060
2420
là điều mà sinh viên của tôi hay mắc lỗi.
02:44
So collocations are words that are commonly
51
164480
2940
Nên những tổ hợp từ là những từ rất thường
02:47
used together in naturally spoken English.
52
167420
3020
đi kèm với nhau trong văn nói Anh ngữ bản địa,
02:50
And with the verb think,
53
170740
2120
và với động từ "THINK",
02:52
the preposition of is often used.
54
172860
3560
thường hay có giới từ (Preposition) đi kèm.
02:56
When we think of something or someone, we're
55
176820
3740
"When we THINK OF something or someone, we're" (Khi ta nghĩ về điều gì hay ai đó, tức là ta)
03:00
remembering them
56
180560
1380
ta đang nhớ chúng.
03:02
and often
57
182300
1120
và thường
03:03
keeping their needs or their happiness in mind.
58
183420
2820
giữ trong đầu nhu cầu về nó, hay niềm vui của họ.
03:07
Our neighbour is always thinking of us
59
187260
2080
"Our neighbour is always thinking of us" (Hàng xóm chúng tôi luôn nghĩ đến chúng tôi)
03:09
and dropping home-baked goodies on our doorstep.
60
189360
2540
"and dropping home-baked goodies on our doorstep." (và họ để bánh nướng họ làm ngay thềm cửa chúng tôi)
03:12
If I think of someone as something then
61
192560
4760
"If I THINK OF someone as something then" (Nếu tôi nghĩ về ai đó hay gì đó thì,)
03:17
I have a specific opinion about them.
62
197620
2280
Tôi sẽ có một nhận định riêng về họ.
03:20
I always thought of him as a great athlete.
63
200700
2520
"I always thought of him as a great athlete." (Tôi luôn nghĩ anh ấy là một vận động viên giỏi.)
03:24
Or I've always thought of myself as a city person
64
204020
3840
"Or I've always thought of myself as a city person" (hay, tôi cứ nghĩ mình là dân thành thị.)
03:27
but I really enjoyed the peace and quiet of the farm.
65
207980
3980
nhưng tôi rất yêu thích không khí thanh bình miền quê.
03:32
If you think about something, then you're
66
212340
3020
Vậy nếu bạn Suy nghĩ về điều gì đó, thì bạn đang
03:35
carefully considering it right? You're weighing up
67
215360
2720
"Carefully CONSIDERING it right? You're weighing up" (Cân nhắc kỹ lưỡng chúng, nhỉ? Bạn đang đánh giá)
03:38
different options to make a decision.
68
218080
2040
những lựa chọn khác nhau để đưa ra quyết định.
03:41
I know I said I'd make the offer by the end of the week
69
221200
2820
Tôi biết tôi đã nói sẽ đưa ra đề nghị vào cuối tuần,
03:44
but I need more time to think about it.
70
224420
1780
"but I need more time to think about it." (nhưng tôi cần chút thời gian đề suy nghĩ)
03:46
It's a tough decision.
71
226440
1420
Hẳn là một quyết định khó khăn.
03:48
Quick note. It is much more natural when you're
72
228640
3200
Lưu ý nhé. Sẽ giống bản xứ hơn nhiều, khi bạn
03:51
showing appreciation to someone to say:
73
231840
3360
bày tỏ cảm kích với ai đó, bạn nói:
03:55
Thanks for thinking of me.
74
235200
2640
"Thanks for THINKING OF me." (Cảm ơn vì đã nghĩ đến tôi.)
03:58
Rather than: Thanks for thinking about me.
75
238080
2920
"Rather than: Thanks for thinking about me." (Sẽ hay hơn: Cảm ơn vì đã Suy nghĩ về tôi.)
04:01
I suppose you've heard this verb before
76
241900
2680
(2) "I SUPPOSE you've heard this verb before" (Tôi cho là bạn đã nghe động từ này rồi)
04:05
but I wonder
77
245220
1340
nhưng tôi phân vân,
04:06
if you are completely confident in how to use it.
78
246560
3180
liệu bạn đã hoàn toàn tự tin vào cách sử dụng nó?
04:10
We use the verb suppose when you generally
79
250320
3840
Ta dùng động từ "SUPPOSE" khi bạn tin tưởng
04:14
believe or you think that something is true or possible
80
254160
3900
nói chung, hay bạn nghĩ rằng điều đó là đúng hay hợp lý.
04:18
but you're not completely sure.
81
258480
2200
nhưng bạn không hoàn toàn chắc chắn.
04:20
So of course
82
260860
1740
Nên, tất nhiên,
04:22
that sounds very similar to the definition of think, right?
83
262720
4060
Nghe thì có vẻ giống như định nghĩa về "THINK"nhỉ?
04:27
Let's look at an example.
84
267300
1520
Hãy xem một ví dụ,
04:30
I suppose he's going to show up late again.
85
270300
2540
"I SUPPOSE he's going to show up late again." (Tôi cho là anh ta lại đến trễ nữa.)
04:33
He always does.
86
273000
1200
Anh ta luôn thế mà.
04:35
I think he's going to show up again.
87
275300
2360
Tôi nghĩ (THINK) anh ta sẽ có mặt.
04:37
He always does.
88
277980
960
Anh ta luôn thế mà.
04:39
So both of these examples are correct.
89
279800
2540
Vậy, cả hai ví dụ trên đều đúng.
04:42
You can use each of these verbs like this
90
282340
2400
Bạn có thể dùng mỗi loại động từ như trên.
04:44
but there is a subtle difference.
91
284740
2120
nhưng có một khác biệt rất tinh tế.
04:47
Think is just a little bit more certain
92
287400
2740
"THINK" thì có phần chắc chắn hơn,
04:50
like you feel that you are right
93
290140
2200
theo cách bạn cảm nhận là bạn đúng.
04:52
whereas suppose suggests that
94
292520
3280
trong khi "SUPPOSE", thì lại cho thấy rằng,
04:56
you're not quite convinced of your own feelings.
95
296080
3120
bạn không hoàn toàn tin tưởng vào cảm giác của mình.
04:59
Maybe you have some information,
96
299200
2180
Có lẽ, bạn đã có một ít thông tin,
05:01
enough to take a guess but you don't really have any
97
301740
2900
đủ để bạn đưa ra dự đoán, nhưng bạn không có bất kỳ
05:04
solid proof.
98
304640
1220
bằng chứng xác thực nào.
05:05
And when you're using think,
99
305960
1820
Còn khi bạn dùng "THINK"
05:08
well you might also have some information
100
308120
2200
thì có lẽ bạn cũng có một vài thông tin,
05:10
that helps you feel more confident about your feelings.
101
310320
3920
giúp bạn cảm thấy tự tin hơn về cảm nhận của mình.
05:14
Maybe someone has said to you that they
102
314560
2960
Có lẽ ai đó, đã nói với bạn rằng họ
05:17
hadn't seen him in the office all day.
103
317520
2160
cả buổi vẫn chưa thấy mặt anh ta trong văn phòng.
05:20
Maybe he regularly turns up late
104
320880
2840
Có lẽ, anh ta thường đến muộn.
05:24
so you're using the information that you've got
105
324020
2780
Nên, bạn dùng những thông tin mà bạn có,
05:27
to confidently take a guess.
106
327200
4320
để tự tin đưa ra phán đoán.
05:31
When you're using suppose
107
331840
2080
Khi bạn sử dụng "SUPPOSE".
05:33
it puts your feelings in a little more doubt.
108
333920
3360
Nó đặt cảm giác của bạn vào chỗ hơi nghi ngờ chút.
05:37
Now you can also use suppose when you are
109
337680
2900
Giờ thì bạn cũng có thể dùng "SUPPOSE"khi bạn,
05:40
being sarcastic when you
110
340580
2000
có ý châm biếm, khi bạn
05:42
think that something is true or correct
111
342580
2060
nghĩ rằng điều gì đó chân thật hay chính xác,
05:44
but you're not really happy about it.
112
344640
2000
nhưng bạn không thực sự vui vẻ gì về điều đó.
05:48
I suppose I should finish my homework
113
348720
2180
"I suppose I should finish my homework" (Tôi cho là mình nên hoàn tất bài tập về nhà"
05:50
before I come over.
114
350900
1300
"before I come over." (trước khi qua nhà bạn chơi)
05:52
You can also say
115
352800
1760
Bạn cũng có thể nói,
05:54
I suppose so as a way to agree with someone
116
354740
2960
"I SUPPOSE SO" (tôi cho là vậy) theo kiểu đồng tình với ai đó.
05:57
and again to show that you have some
117
357800
3200
và vẫn thế, vẫn cho thấy bạn vẫn có chút
06:01
doubts or maybe that you're not loving the idea.
118
361000
3260
nghi ngờ hay có lẽ bạn không ưa thích gì điều đó.
06:04
Could you help me to edit this
119
364480
1520
"Could you help me to edit this" (Bạn có thể giúp tôi chỉnh sửa)
06:06
report by the end of the day?
120
366000
1800
"report by the end of the day?" (bản báo cáo này cho đến cuối giờ?)
06:10
I suppose so.
121
370000
1240
"I suppose so." (Có lẽ vậy.)
06:12
We use believe when we have an opinion
122
372020
3100
(3) Ta dùng từ "BELIEVE" khi có một ý kiến,
06:15
that something is true or that
123
375240
2160
rằng điều đó là đúng hoặc đó là điều
06:17
what someone is saying is true.
124
377400
2580
mà ai đó đã nói rằng nó đúng.
06:20
But it doesn't have to be an opinion based on fact,
125
380220
3380
Nhưng nó không có một ý kiến dựa trên sự kiện,
06:23
it can simply be something that you feel is true.
126
383600
3660
Nó chỉ đơn giản là điều gì đó mà bạn cảm thấy đúng.
06:27
I believe that we'll find the right person for the job.
127
387440
2740
"I believe that we'll find the right person for the job." (Tôi tin là chúng ta sẽ tìm được người phù hợp việc này)
06:30
We can't give up yet.
128
390560
1540
Ta chưa thể từ bỏ được.
06:32
So again, it's a synonym of think right?
129
392620
3060
Vậy lại nữa, nó là một từ đồng nghĩa với THINK, nhỉ?
06:35
So the differences are really subtle
130
395920
2580
Và sự khác biệt giữa chúng cũng rất tinh tế.
06:38
but like the verb suppose, when we use believe,
131
398700
3580
nhưng không giống như "SUPPOSE", khi ta dùng "BELIEVE"
06:42
it does sound a little less certain.
132
402860
2860
Nó nghe có phần ít chắc chắn hơn.
06:46
However it is a verb that has power like you
133
406400
4320
Tuy nhiên, nó là một đồng từ có sức mạnh, như thể bạn,
06:50
trust in your instinct. You feel that you're correct
134
410720
3760
tin tưởng vào trực giác mình. Bạn cảm giác mình đúng.
06:54
but perhaps you don't have the evidence to support it
135
414580
2600
nhưng có lẽ, bạn không có bằng chứng nào hỗ trợ cả.
06:57
but you do have your faith or trust
136
417620
4040
nhưng bạn có một niềm tin, hay tin tưởng,
07:01
that it will be.
137
421760
1420
rằng nó sẽ là như vậy.
07:03
Now believe is a verb that can be used and is often
138
423980
3220
Giờ "BELIEVE" là một động từ, có thể thường được
07:07
used in the passive voice.
139
427220
2180
dùng trong câu bị động.
07:09
We say it is believed that...
140
429820
3080
Ta nói, "It is BELIEVED that..." (Người ta tin rằng...)
07:13
And you'll often hear the adverb widely used as well.
141
433400
4060
và bạn thường nghe trạng từ "WIDELY" được dùng kèm.
07:17
It is widely believed that
142
437560
2120
"It is widely believed that" (Phần lớn người ta tin rằng..)
07:19
and that's to emphasise that it's thought to be true
143
439680
3080
và nó dùng để nhấn mạnh rằng Nó được cho là đúng.
07:22
by many people.
144
442760
1700
bởi nhiều người.
07:24
So we use the passive voice when
145
444720
2540
Thế nên ta dùng Câu Bị động ấy khi
07:27
we don't know or maybe we don't want to say
146
447420
2920
ta không biết, hoặc có lẽ ta không muốn nói rõ
07:30
who believes that so it's a really great
147
450340
3900
ai tin tưởng điều đó, nên đây là một
07:34
sort of collocation, chunk of words
148
454380
2500
loại tổ hợp từ tuyệt vời, những tổ hợp từ
07:36
to learn and practise using together.
149
456880
2560
nên học và thực hành dùng chung với nhau.
07:40
Now we use the verb anticipate when we
150
460200
2540
(4) Giờ ta dùng động từ "ANTICIPATE" (dự đoán) khi ta..
07:42
think that something will probably happen
151
462740
3040
nghĩ rằng điều gì đó, có thể xảy ra
07:45
so you believe
152
465980
1360
thế nên, bạn tin
07:47
that something is coming in the future.
153
467360
2380
rằng, điều đó, sẽ xảy đến trong tương lai.
07:49
You can't anticipate that something has happened
154
469900
4080
Bạn không thể "ANTICIPATE" (dự đoán) điều gì đó đã xảy ra trong
07:53
in the past or the present, we anticipate the future, right?
155
473980
3060
quá khứ hay hiện tại, ta chỉ dự đoán tương lai, vâng?
07:57
We anticipate our sales will triple by next year.
156
477860
3360
"We ANTICIPATE our sales will triple by next year." (Ta dự đoán doanh số sẽ tăng gấp 3 trong năm tới)
08:01
So if I say that I believe our sales will triple,
157
481660
3720
Vậy, nếu tôi nói, tôi tin doanh số của ta sẽ tăng gấp 3,
08:05
well it's just my own personal opinion or my
158
485740
2260
À, thì đó chỉ là ý kiến cá nhân của riêng tôi, hoặc
08:08
feelings right?
159
488000
1000
cảm nhận của riêng tôi, vâng?
08:09
However, if I use the verb anticipate
160
489000
3200
Tuy nhiên, nếu tôi dùng động từ "ANTICIPATE" (dự đoán)
08:12
well then I usually have some kind of information
161
492560
3759
Ồ, thường thì tôi sẽ dùng một số thông tin,
08:16
or facts to back that up.
162
496320
2460
hay dữ kiện để củng cố nó.
08:19
I've got reasons to believe that something
163
499160
2120
Tôi có lý do để tin rằng việc đó,
08:21
is going to happen in the future.
164
501280
1580
sẽ xảy ra trong tương lai.
08:22
And when we anticipate something we usually prepare
165
502880
3340
Vậy khi ta dự đoán điều gì, ta sẽ thường
08:26
ourselves to deal with it too.
166
506220
1880
cũng phải sửa soạn cho mình phương án xử lý,
08:28
We know or we think that we know that something
167
508440
3200
Ta biết hay nghĩ rằng ta biết việc đó
08:31
is coming so we can prepare
168
511640
2320
sẽ đến, thế thì ta có thể chuẩn bị,
08:33
for that moment or that event in the future.
169
513960
2340
cho tình huống hay sự việc đó trong tương lai.
08:36
I anticipated the test would be difficult
170
516400
2440
"I anticipated the test would be difficult" (Tôi dự kiến bài thi có khả năng sẽ khó)
08:38
so I studied extra hard.
171
518840
2000
"so I studied extra hard." nên tôi đã chịu khó học kỹ hơn.
08:42
It's a good thing that we anticipated such a large crowd
172
522320
3360
It's a good thing that we anticipated such a large crowd" (rất may là ta đã dự kiến có đông người như thế)
08:45
and provided the extra parking.
173
525760
1700
"and provided the extra parking." (để cung cấp thêm chỗ đậu xe)
08:48
And last but not least, we use the verb predict
174
528000
4160
(5) Và sau cùng nhưng không kém phần quan trọng, ta sử dụng động từ "PREDICT" (Tiên liệu / Lường trước)
08:52
which is actually quite similar to anticipate
175
532160
3380
Thực ra từ này rất giống với "ANTICIPATE".
08:55
because we use predict to guess or to explain
176
535540
3940
vì ta cũng dùng "PREDICT" để tiên đoán hay giải thích
08:59
what we think will happen in the future before it actually
177
539680
3120
điều mà ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai trước khi nó
09:02
does happen.
178
542800
840
thực sự xảy ra
09:03
But the very subtle difference is that we use
179
543640
2840
Nhưng, có sự khác biệt rất tinh tế, đó là ta dùng
09:06
anticipate when the event that will happen in the future
180
546480
3980
"ANTICIPATE" khi sự kiện ấy xảy ra trong tương lai,
09:10
is going to happen at a specific time
181
550720
2420
sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định.
09:13
and we usually use predict when the event will happen
182
553320
3580
và ta dùng "PREDICT", khi sự kiện ấy xảy ra
09:17
further into the future or we don't know
183
557040
2720
đâu đó trong tương lai, hoặc ta chưa biết
09:19
what time it's going to happen.
184
559760
1500
lúc nào thì nó xảy ra.
09:21
Scientists predict that machines will be quicker
185
561660
3060
"Scientists predict that machines will be quicker: "Khoa học tiên đoán rằng máy móc sẽ xử lý nhanh"
09:24
in learning and predicting the future than humans!
186
564720
3260
"in learning and predicting the future than humans!" (việc học và dự báo tương lai hơn cả con người!"
09:28
But we could equally say:
187
568960
1840
Nhưng chúng ta có thể công bằng mà nói,
09:31
We anticipate that machines will be quicker
188
571140
3040
"We anticipate that machines will be quicker" (Ta dự báo rằng máy móc sẽ xử lý nhanh
09:34
and faster at learning than humans by next year.
189
574180
4780
và học nhanh hơn con người vào năm tới.
09:39
Now remember that in many situations,
190
579840
2660
Giờ, hãy nhớ là, trong nhiều tình huống,
09:42
you could use several of these verbs correctly but
191
582500
2900
Bạn có thể dùng những động từ này một cách chính xác
09:45
the meaning of each of those sentences
192
585560
2200
nhưng ý nghĩa của mỗi câu khi đó,
09:47
would be slightly different.
193
587760
1880
có thể có chút khác biệt.
09:50
Let's just look at a comparison.
194
590040
2080
Hãy thử làm một so sánh,
09:52
She believes that 2021 will be a great year.
195
592480
3820
"She BELIEVES that 2021 will be a great year." (Cô ấy tin, năm 2021 sẽ là năm tuyệt vời!)
09:56
She predicts that 2021 will be a great year.
196
596740
3640
"She PREDICTS that 2021 will be a great year." (Cô ấy tiên đoán năm 2021 sẽ là năm tuyệt vời!)
10:01
She thinks that 2021 will be a great year.
197
601280
3900
"She THINKS that 2021 will be a great year." (Cô ấy nghĩ rằng 2021 sẽ là năm tuyệt vời!)
10:06
She anticipates that 2021 will be a great year.
198
606340
3860
"She ANTICIPATES that 2021 will be a great year." (Cô ấy dự kiến năm 2021 sẽ là năm tuyệt vời!)
10:10
And she supposes that 2021 will be a great year.
199
610340
3780
"She SUPPOSES that 2021 will be a great year." (Cô ấy cho là năm 2021 sẽ là năm tuyệt vời!)
10:14
So all of these sentences make sense
200
614200
2820
Vậy, tất cả các câu trên, đều có lý cả.
10:17
but there are some really subtle differences.
201
617280
2740
nhưng có một vài khác biệt tinh tế,
10:20
In the first example, by using the verb believe,
202
620180
3640
Trong câu đầu tiên, sử dụng động từ "BELIEVE",
10:23
well it doesn't sound very factual, right? She
203
623820
3060
Ồ, nghe có vẻ không thực tế lắm, nhỉ? Cô ấy
10:26
might not have much information to back up that belief
204
626880
3200
có lẽ không có nhiều thông tin để hỗ trợ niềm tin ấy.
10:30
but she has faith,
205
630080
1480
ngoại trừ cô ấy có niềm tin như thế,
10:31
she has the feeling that 2021 is going to be great.
206
631760
4100
Cô ấy có cảm giác năm 2021 sẽ là năm tuyệt vời!
10:36
So in the second example,
207
636640
1760
Vậy, trong câu thứ hai,
10:38
she not only believes but she's told someone
208
638400
3280
Cô ấy không chỉ tin, mà còn bảo cho người khác
10:41
that she believes. She's announced her belief, right?
209
641680
3860
là cô ấy tin. Cô ấy thông báo niềm tin của mình, vâng?
10:45
In the third example, if she thinks that 2021 will be great
210
645860
4560
Trong câu thứ 3, nếu cô ấy nghĩ rằng 2021 sẽ tuyệt vời.
10:50
then she's formed that opinion based on some
211
650420
2680
vậy là cô ấy hình thành ý tưởng từ một số
10:53
information. Maybe she's
212
653100
1880
thông tin nào đó. Có thể cô ấy,
10:54
considered some facts or some ideas, right?
213
654980
2920
xem xét một vài dữ kiện hay ý kiến nào đó chăng?
10:58
We know that coronavirus vaccine is coming right so
214
658080
4320
Ta biết rằng, Vaccine VirusCorona sẽ có, vâng?
11:02
we think next year is going to be better.
215
662800
2140
Nên ta cũng nghĩ rằng năm tới sẽ tốt hơn.
11:05
When we use anticipate, well we can assume that she's
216
665200
3040
Khi ta dùng "ANTICIPATE", ồ, ta có thể cho rằng, cô ấy
11:08
planning for 2021 to be great.
217
668240
2800
hoạch định cho năm 2021 sẽ rất tuyệt.
11:11
She's based her belief on some information
218
671040
3359
Cô ta đặt niềm tin của mình vào những thông tin
11:14
and she's organising or she's preparing everything
219
674400
4080
và cô ta đang tổ chức hay sửa soạn mọi thứ,
11:18
to make that happen.
220
678640
1340
để làm cho điều đó xảy ra.
11:20
In this example, think and anticipate can be used
221
680280
3380
Trong ví dụ này, THINK và ANITICATE có thể được dùng
11:23
pretty interchangeably but anticipate is definitely a more
222
683660
5140
khá uyển chuyển với nhau, nhưng ANTICIPATE rõ ràng
11:28
advanced way of expressing that idea. It also
223
688800
3520
có lợi thế hơn trong việc bày tỏ ý tưởng. Nó cũng
11:32
suggests more specific and more formal language.
224
692320
3280
cho thấy lời nói có tính xác định hơn và nghiêm túc hơn.
11:35
And lastly, well she's got some doubts about
225
695600
3200
Và cuối cùng, ồ, cô ấy có chút hoài nghi về
11:38
2021 being great. She's not sure.
226
698800
2560
việc 2021 sẽ tuyệt vời. Cô ấy không chắc.
11:42
The facts and the ideas, maybe they suggest that it's
227
702020
3380
Những dữ kiện và ý kiến, có lẽ, họ đưa ra rằng nó sẽ rất
11:45
gonna be great but she's not totally convinced so she's
228
705400
3000
tuyệt vời, nhưng hoàn toàn không thuyết phục cô ta,
11:48
really expressing her doubt by using the word suppose.
229
708400
4120
nên cô ta bày tỏ hoài nghi bằng việc dùng từ "SUPPOSE"
11:52
I suppose it's gonna be good.
230
712660
1960
"I suppose it's gonna be good." Tôi cũng cho là nó sẽ tốt.
11:55
All right as always, we've got a little quiz to help you
231
715060
3280
Thôi được rồi, như thường lệ, ta có bài test nhỏ giúp bạn
11:58
test what you've learned. Are you ready to get started?
232
718340
2660
ôn lại những gì bạn vừa học. Bạn đã sẵn sàng chứ?
12:01
I've got some sentences for you
233
721280
1920
Tôi có một số câu dành cho bạn,
12:03
and I want you to do your best just to pick the best fit
234
723200
4000
và tôi muốn bạn cố gắng hết sức tìm từ hợp lý nhất
12:07
for the space.
235
727480
1200
để đặt vào chỗ trống.
12:08
Don't forget that you need to change the
236
728880
2140
Đừng quên là bạn cần thay phải thay đổi
12:11
form of the verb
237
731020
1060
thể thức của động từ,
12:12
to make sure that the sentence is correct
238
732080
1940
để đảm bảo cho cả câu chính xác.
12:14
so that might mean
239
734020
1100
sao cho nó có ý
12:15
conjugating the verb so the grammar's accurate.
240
735280
2940
liên quan đến động từ, để chính xác về văn phạm.
12:18
Most of these examples are really common expressions
241
738560
2680
Hầu hết các ví dụ này là những biểu cảm thông dụng
12:21
or collocations where
242
741240
1560
hay những tổ hợp từ mà ở đó,
12:23
one verb fits better than the others so think about
243
743040
3660
động từ có thể thích hợp với các từ khác, nên hãy nghĩ
12:26
the meaning and the intention of that verb first
244
746700
3160
về ý nghĩa và chủ ý của động từ trước tiên,
12:30
and look for clues in the prepositions and words
245
750240
3420
và tìm kiếm manh mối trong các giới từ và từ vựng,
12:33
around that verb, those collocations.
246
753660
3080
xung quanh động từ, những tổ hợp từ ấy.
12:37
We're not
247
757360
960
1. We're not ______________ (Ta không
12:39
any major issues will be raised at the meeting
248
759320
2920
any major issues will be raised at the meeting (vấn đề quan trọng nào được đưa ra ở cuộc họp)
12:42
tomorrow.
249
762240
1000
tomorrow (ngày mai)
12:48
Anticipating is correct.
250
768160
1940
"Anticipating" là đúng.
12:51
Everybody likes her and
251
771060
1760
2. Everybody likes her and______________ (mọi người thích cô ấy và..)
12:53
highly of her.
252
773660
1080
______ highly of her.
12:56
Now the clue is here.
253
776640
2760
Giờ, mấu chốt là ở đây.
13:01
Thinks.
254
781760
1360
"THINKS"
13:04
If you had asked me to
255
784220
1740
"If you had asked me to________" (Phải mà bạn hỏi tôi ...)
13:06
how I would spend the year 2020 last year,
256
786760
4040
how I would spend the year 2020 last year, (năm ngoái rằng liệu tôi sẽ làm gì trong năm 2020)
13:11
I would have been wrong.
257
791280
1120
thì có thể tôi đã sai.
13:17
Predict.
258
797280
860
"PREDICT"
13:18
Since you have been so good today, I
259
798580
2700
4. "Since you have been so good today, I_________" Vì bạn đã quá tốt bụng hôm nay, tôi...
13:22
we can stop for ice cream on the way home.
260
802140
2860
(nên ta có thể dừng chân ăn kem trên đường về.)
13:30
Suppose.
261
810160
1300
"SUPPOSE"
13:31
After watching a few sci-fi documentaries, he now
262
811860
3440
5. "After watching a few sci-fi documentaries, he now__" Sau khi xem vài tài liệu khoa học viễn tưởng, anh ta giờ..
13:36
in aliens.
263
816120
1280
"_______________in aliens" vào Người ngoài hành tinh!
13:39
So again, look at that preposition for a clue.
264
819680
3660
Vẫn thế, để ý giới từ để tìm manh mối.
13:44
Believe, you're right.
265
824720
1900
"BELIEVE", bạn đã đúng!
13:46
So how did you do?
266
826920
2080
Vậy, bạn làm bài thế nào?
13:49
Tell me down in the comments especially if
267
829140
2800
Hãy cho tôi biết bên dưới phần bình luận, đặc biệt nếu
13:51
any of them were quite challenging for you
268
831940
2460
có bất cứ điều gì gây khó khăn cho bạn,
13:54
and can you think of any other synonyms of the word
269
834820
3720
và có thể bạn nghĩ đến từ đồng nghĩa nào khác
13:58
think?
270
838540
860
đối với từ THINK?
13:59
If you can, share them down in the comments below,
271
839740
2460
Nếu có, hãy chia sẻ chúng bên dưới phần bình luận,
14:02
there are definitely a few more to explore.
272
842200
2680
Nhất định sẽ có một vài điều cần khám phá.
14:05
I love that you have stuck with me all the way through
273
845040
2840
Tôi yêu quý các bạn vẫn ở lại đây với tôi, suốt từ đầu
14:07
to the end of the lesson and you've done the hard work.
274
847880
2640
cho tới cuối, và bạn đã hoàn thành một bài học khó,
14:10
You're awesome! Well done.
275
850720
2140
Bạn thật tuyệt vời! Làm rất tốt.
14:12
And if you haven't subscribed
276
852980
2220
và nếu bạn nào chưa đăng ký,
14:15
to the mmmEnglish channel yet,
277
855200
1940
kênh mmmEnglish này,
14:17
well hit that button down there and do it.
278
857140
2080
À, hãy bấm nút bên dưới đó, và thế là được.
14:19
You don't want to miss out on any more lessons right?
279
859220
2580
Bạn sẽ không bỏ lỡ bất kỳ một bài học nào nữa, nhé?
14:21
Speaking of more lessons,
280
861800
1760
Hãy học Speaking thêm nữa,
14:23
we've got one pronunciation lesson right here
281
863560
3320
Ta có bài học phát âm ngay đây,
14:26
ready to go. Let's do it!
282
866880
4400
đã có sẵn cho bạn. Cứ học thôi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7