What’s Possible When the Arts Belong to Everybody | Lear deBessonet with Brian Stokes Mitchell | TED

19,102 views

2024-07-23 ・ TED


New videos

What’s Possible When the Arts Belong to Everybody | Lear deBessonet with Brian Stokes Mitchell | TED

19,102 views ・ 2024-07-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhàn Katherine Reviewer: Ngo Tuan Anh B2111408
00:04
Let me tell you,
0
4334
1293
Để tôi kể cho bạn nghe,
00:05
as a little girl growing up in Baton Rouge, Louisiana,
1
5669
3420
là một cô bé lớn lên ở Baton Rouge, Louisiana,
00:09
everyday life was full of spectacle.
2
9130
3045
cuộc sống hàng ngày của tôi đầy cảnh tượng
00:12
In the months leading up to Mardi Gras,
3
12717
1919
Những tháng trước lễ hội Mardi Gras
00:14
people from all over our community knit beads into dresses,
4
14678
4546
người dân khắp nơi trong cộng đồng đan hạt tràng vào váy
00:19
stirred steaming pots of gumbo,
5
19266
2544
khuấy những nồi thịt hầm đang bốc hơi,
00:21
shaped chicken wire into grand, majestic carriages
6
21851
4130
uốn dây điện thành những cỗ xe hoành tráng
00:25
stuffed with brightly colored tissue paper.
7
25981
2794
và trang trí bằng những tấm giấy màu rực rỡ.
00:28
On the day of the parades,
8
28817
1460
Ngày của các cuộc diễu hành,
00:30
grownups would walk out of their homes as mermaids and alligators
9
30277
4212
cánh người lớn bước ra khỏi nhà như những nàng tiên cá, cá sấu
00:34
and kings and queens.
10
34489
1835
các vị vua, các nữ hoàng.
00:36
You could see your second grade teacher
11
36366
1877
Bạn có thể thấy giáo viên lớp 2 của bạn
00:38
suddenly a peacock with beautiful sparkly feathers.
12
38285
3336
đột nhiên trở thành một con công với bộ lông lấp lánh tuyệt đẹp.
00:42
We would paint our faces and flow into the street
13
42372
2669
Chúng tôi sẽ họa mặt và hòa vào đường phố
00:45
where all day long, the city sang and danced together.
14
45083
3504
nơi suốt ngày dài, thành phố hát và nhảy múa cùng nhau.
00:49
Regular people of all ages, races and classes
15
49337
4630
Người dân bình thường ở mọi độ tuổi, sắc tộc, tầng lớp
00:54
who stepped outside of their daily life
16
54009
2419
đã bước ra khỏi cuộc đời thường nhật
00:56
and into a collective radiance.
17
56428
3461
và bước vào ánh hào quang chung.
01:00
In my world, pageantry was not just reserved for Mardi Gras.
18
60223
3462
Trong thế giới của tôi, lễ hội không chỉ dành riêng cho Mardi Gras.
01:03
Every Sunday at church, voices lifted together,
19
63685
2502
Mỗi Chủ nhật tại nhà thờ, giọng cùng được cất lên
01:06
inviting the holy down into daily life.
20
66229
2461
mời thánh linh xuống đời thường.
01:09
Our church staged epic annual Christmas pageants,
21
69566
3670
Nhà thờ chúng tôi có cuộc thi giáng sinh sử thi hàng năm
01:13
complete with real, smelly sheep.
22
73236
3003
hoàn thiện bởi cừu thật nặng mùi.
01:16
And down the road at LSU football games on Saturdays,
23
76281
2794
Và cuối đường tới LSU là các trận bóng vào những thứ 7
01:19
the stomp of the roaring crowd,
24
79117
1919
tiếng giộng chân của đám đông gào thét,
01:21
led by the marching band and the color guard,
25
81077
2253
được dẫn đầu bởi ban nhạc và vệ sĩ sắc màu,
01:23
registered as an official earthquake on the Richter scale
26
83371
3003
như một trận động đất thật theo thang Richter
01:26
when I was eight years old.
27
86374
1669
khi tôi tám tuổi.
01:28
Big surprise, I became a theater director.
28
88877
3211
Bất ngờ, tôi trở thành đạo diễn nhà hát.
01:33
I did so with the belief that these spectacles were more than just fun,
29
93465
5505
Tôi làm vậy với niềm tin rằng, những cảnh tượng đó còn hơn cả sự vui vẻ
01:39
that something profound was happening
30
99012
3045
mà là sự sâu sắc đang diễn ra
01:42
when our community came together in the realm of the imagination.
31
102057
4296
Khi cộng đồng đến cùng nhau trong vương quốc của sự tưởng tượng.
01:47
Pageantry and spectacle are in fact ancient,
32
107020
3420
Các cuộc thi và cảnh tượng thực tế là sự cổ xưa
01:50
universal aspects of human experience.
33
110440
2836
là khía cạnh phổ quát của trải nghiệm của con người.
01:53
Going back as far as we can trace the presence of humans on this planet.
34
113318
4004
Quay lại thời xa nhất, ta có thể theo dõi sự có mặt của con người trên hành tinh này
01:57
Religious ritual and celebration, or carnival,
35
117864
3754
Các nghi thức và tưởng niệm tôn giáo, hay lễ hội
02:01
provided our ancestors much needed joy,
36
121618
3503
mang đến cho tổ tiên chúng ta nhiều niềm vui cần thiết
02:05
and the unique kind of group bonding
37
125121
2419
là sự kết nối nhóm độc đáo
02:07
necessary for facing their daily challenge of survival.
38
127540
3838
cần thiết để đối mặt với thách thức sinh tồn hàng ngày của họ.
02:12
The question is,
39
132128
1752
Câu hỏi đặt ra là,
02:13
what do these spectacles mean in our day,
40
133880
3837
những cảnh tượng này có ý nghĩa gì trong thời chúng ta,
02:17
when the interconnectedness of our survival
41
137717
2503
khi sự liên kết để sinh tồn
02:20
is less immediately visible
42
140220
2210
ít được biểu lộ ngay lâp tức.
02:22
and technology offers the constant opportunity for isolation?
43
142472
4338
và công nghệ đã tạo cơ hội liên tục cho sự cô lập?
02:27
As a theater director,
44
147811
1585
Là một đạo diễn sân khấu,
02:29
I search for what a communal gathering in the realm of the imagination
45
149396
4796
tôi tìm kiếm sự tụ họp cộng đồng trong lĩnh vực trí tưởng tượng
02:34
can mean in our time.
46
154192
2336
mà có thể có ý nghĩa cho thời đại này.
02:36
And that quest led me to wonder,
47
156903
2002
Và nhiệm vụ đó khiến tôi tự hỏi,
02:38
inspired by the Mardi Gras of my childhood,
48
158947
2961
lấy cảm hứng từ Mardi Gras thời thơ ấu của tôi,
02:41
would it be possible to create the feeling
49
161950
3170
liệu có thể tạo ra cảm giác
02:45
of a whole city on stage together?
50
165120
2586
cả một thành phố trình diễn cùng nhau?
02:48
Well, what better way to try than to stage a production
51
168456
3128
Chà, còn cách nào thử tốt hơn là dàn dựng 1 sân khấu
02:51
of "The Odyssey"
52
171626
1168
vở “The Odyssey”
02:52
with 181 people in the cast, drawn from all over San Diego?
53
172836
4170
với dàn diễn viên 181 người, được thu hút từ khắp San Diego?
02:57
I chose "The Odyssey" because as an epic story of a journey towards home,
54
177799
4922
Tôi chọn Odyssey vì đó là câu chuyện sử thi về hành trình về nhà
03:02
it felt large enough for us to all find ourselves inside of it.
55
182721
3586
cảm giác nó đủ lớn để tất cả chúng ta tìm thấy chính mình bên trong nó.
03:07
As I wandered around San Diego, I started to wonder,
56
187225
3712
Khi tôi lang thang quanh San Diego, tôi bắt đầu tự hỏi,
03:10
what if that amazing gospel choir played the goddess Athena
57
190937
3962
điều gì sẽ xảy ra nếu dàn hợp xướng phúc âm tuyệt vời đó đóng nữ thần Athena
03:14
and those salsa dancers,
58
194941
1418
và những vũ công salsa đó,
03:16
what if they created Cersei's lair
59
196401
2419
diễn hang ổ của Cersei
03:18
and that amazing high school drumline?
60
198862
2043
và tiếng trống trường trung học tuyệt vời
03:20
What if they took care of the big archery contest that saves Odysseus at the end?
61
200947
4630
Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi ở phần thi bắn cung lớn cứu Odysseus ở cuối vở?
03:25
Sort of like medieval passion plays
62
205618
2419
Kiểu các vở đầy đam mê thời Trung Cổ
03:28
when it was like, "Bakers, you take the Last Supper,
63
208079
3212
kiểu như là, “Thợ bánh, ngươi làm bữa tiệc ly cuối cùng,
03:31
butchers, you do the crucifixion."
64
211332
2294
đồ tể, ngươi đóng đinh.”
03:34
When "The Odyssey" opened in 2011 at the Old Globe,
65
214836
3837
Khi “The Odyssey” ra mắt vào năm 2011 tại Old Globe,
03:38
even I was not prepared for the wave of joy it unleashed.
66
218673
4671
ngay cả tôi cũng không ngờ cho làn sóng niềm vui được khai phóng
03:44
Look, I'm not a social worker.
67
224137
3003
Nhìn xem, tôi không phải là nhân viên xã hội
03:47
I'm an artist.
68
227140
1168
Tôi là một nghệ sĩ.
03:48
But the show surprised me.
69
228767
1710
Buổi diễn khiến tôi ngạc nhiên
03:51
I did the show thinking it would be beautiful,
70
231227
3003
Tôi thực hiện buổi diễn với suy nghĩ rằng nó sẽ đẹp,
03:54
but it was so much more than that.
71
234272
2336
nhưng nó còn lớn lao hơn vậy nhiều.
03:57
People were overcoming the challenges of fear and self-doubt
72
237150
4338
Con người đang vượt qua những thách thức của nỗi sợ hãi và tự nghi ngờ
04:01
in the imaginary process,
73
241529
2127
trong 1 tiếng trình tưởng tượng,
04:03
and somehow it was making them feel equipped
74
243698
2336
và bằng cách nào đó nó khiến họ cảm thấy đủ đầy
04:06
to face the challenges in their real life.
75
246075
2545
để đối mặt với thách thức trong đời sống thực.
04:09
After the show, we stayed in touch
76
249746
1960
Sau buổi diễn, chúng tôi giữ liên lạc
04:11
and I started hearing anecdotally
77
251706
2211
và tôi bắt đầu nghe các giai thoại
04:13
what I would later learn scientifically.
78
253917
1960
về điều sau này tôi biết từ khoa học.
04:16
Students who had been part of the show were doing better in school.
79
256711
3504
Những học sinh từng tham gia trình diễn đã học tốt hơn ở trường.
04:20
Some of our elders experienced noticeable health benefits
80
260256
3420
Vài người cao tuổi đã cải thiện sức khỏe đáng kể
04:23
like better blood flow and increased mobility.
81
263718
3712
như lưu lượng máu tốt hơn và tăng khả năng vận động.
04:28
A remarkable man in his early 50s
82
268139
2628
Một người đàn ông đáng chú ý ở độ tuổi 50,
04:30
who had come to us through a homeless shelter,
83
270767
2210
người tìm đến từ một trại vô gia cư,
04:33
got a job, a steady job,
84
273019
1877
đã tìm được việc, 1 công việc ổn định
04:34
for the first time in his adult life after the show.
85
274938
3211
lần đầu tiên trong đời sau buổi diễn
04:38
And ten years later, he was still employed.
86
278149
2544
Và 10 năm sau đó, anh vẫn có việc làm.
04:41
He traced it back to performing in "The Odyssey."
87
281444
3337
Anh bắt nguồn từ việc biểu diễn trong “The Odyssey”.
04:45
Why?
88
285657
1168
Tại sao?
04:47
I asked him, and his answer was simple.
89
287367
3003
Tôi đã hỏi, và câu trả lời đơn giản lắm.
04:51
He said being part of the show reminded him that he had value,
90
291162
4588
Anh ấy nói, trở thành 1 phần của vở diễn nhắc nhở anh về giá trị của mình,
04:55
and he knew that if other people were counting on him,
91
295792
3545
và anh ấy biết rằng nếu người khác tin tưởng ở anh
04:59
he could show up.
92
299337
1376
thì anh có thể xuất hiện.
05:01
Well, the Public Theater in New York
93
301965
1751
Chà, Nhà hát Công cộng ở New York
05:03
was willing to give me a home for this work.
94
303716
2086
đã sẵn lòng cho tôi cơ hội về công việc này.
05:05
And in 2012, I started Public Works,
95
305802
2794
Năm 20212, tôi khởi động Public Works,
05:08
a program that brings together community members from all over New York City,
96
308638
4213
chương trình mang mọi thành viên cộng đồng khắp New York đến với nhau
05:12
including children and senior citizens,
97
312851
3169
bao gồm trẻ em và người cao tuổi,
05:16
domestic workers, military veterans,
98
316020
3170
người nội trợ, cựu chiến binh,
05:19
men and women rebuilding their lives after prison,
99
319232
3337
đàn ông và phụ nữ tái xây dựng cuộc đời sau khi đi tù
05:22
and Broadway stars,
100
322569
1876
và các ngôi sao Broadway,
05:24
all to create 200-person pageants
101
324445
3546
tất cả để tạo nên vở diễn 200 người
05:28
annually at the Delacorte Theater in Central Park.
102
328032
2878
hàng năm tại Nhà hát Delacorte ở Công viên Trung tâm.
05:31
(Applause)
103
331703
5255
(Vỗ tay)
05:37
I want to share with you for fun
104
337000
1960
Tôi muốn chia sẻ cho vui thôi
05:39
the quick math of how we put a city on stage
105
339002
2794
bài toán nhanh về cách mang cả thành phố lên sân khấu
05:41
through Public Works.
106
341796
1502
thông qua Public Works.
05:43
In, for example, our production of "The Winter's Tale,"
107
343298
2961
Ví dụ, trong vở “Câu chuyện mùa đông”
05:46
we had 107 community ensemble members,
108
346301
3086
chúng tôi có 107 thành viên cộng đồng,
05:49
ages 2 to 92,
109
349429
2294
từ 2 đến 92 tuổi,
05:51
34 choir singers,
110
351764
1961
34 ca sĩ hợp xướng,
05:53
16 bhangra dancers,
111
353725
2127
16 vũ công bhangra,
05:55
12 ballerinas,
112
355894
1501
12 diễn viên ba lê,
05:57
seven "Sesame Street" characters,
113
357437
2002
bảy nhân vật “Phố hạt mè”,
05:59
six stilt walkers,
114
359480
1669
sáu người đi cà kheo,
06:01
five Broadway actors,
115
361149
1543
năm diễn viên Broadway,
06:02
four Capoeiristas,
116
362692
1418
bốn Capoeiristas,
06:04
three park rangers,
117
364152
1168
ba kiểm lâm,
06:05
two Chinese lions,
118
365320
1251
hai sư tử Trung Quốc
06:06
one bear puppet
119
366571
1293
1 búp bê gấu
06:07
and one Big bird.
120
367864
1877
1 con chim lớn
06:09
(Laughter)
121
369782
1418
(Cười)
06:11
And that's how we made a city.
122
371200
1752
Đó là cách tạo ra cả 1 thành phố
06:14
(Applause)
123
374412
4922
(Vỗ tay)
06:20
But why stop there?
124
380043
1668
Nhưng tại sao lại dừng ở đó?
06:22
This July,
125
382086
1335
Tháng Bảy này,
06:23
18 cities and towns across America
126
383421
2294
18 thành phố và thị trấn trên khắp nước Mỹ
06:25
will simultaneously premiere their own large-scale public artwork,
127
385715
4421
sẽ đồng thời công chiếu các tác phẩm nghệ thuật cộng đồng quy mô lớn của riêng họ,
06:30
responding to the theme "No Place Like Home."
128
390178
3545
đáp ứng chủ đề “Không đâu bằng nhà mình”.
06:33
Local artists partnering with their municipality
129
393723
3754
Các nghệ sĩ địa phương hợp tác với thành phố của họ
06:37
and their local community health centers
130
397477
2002
và các trung tâm y tế địa phương
06:39
to manifest what is possible when the arts belong to everybody.
131
399520
4630
để thị hiện những gì là có thể khi nghệ thuật thuộc về tất cả mọi người.
06:45
(Applause)
132
405652
4129
(Vỗ tay)
06:49
The beauty of this type of art-making
133
409781
2919
Vẻ đẹp của loại hình nghệ thuật này
06:52
is that people who might not encounter each other
134
412700
3295
là những người có thể không gặp nhau
06:56
in any other aspect of life, except jury duty,
135
416037
4046
trong bất cứ lĩnh vực nào của cuộc sống, trừ bồi thẩm đoàn
07:00
gather together around life's deepest questions.
136
420124
4922
cùng nhau tụ lại quanh những câu hỏi sâu sắc nhất về cuộc đời
07:06
This collaboration reinforces that we all deal with the same emotions.
137
426089
5589
Sự hợp tác này nhấn mạnh rằng chúng ta đều đang có những cảm xúc giống nhau
07:12
We have all known love,
138
432220
2586
Chúng ta đều biết yêu,
07:14
fear,
139
434806
1710
biết sợ,
07:16
frustration,
140
436557
1585
thất vọng,
07:18
joy.
141
438184
1126
niềm vui.
07:20
And because we meet as equals in the realm of the imagination,
142
440019
5297
Và bởi vì chúng ta gặp nhau bình đẳng trong lĩnh vực trí tưởng tượng,
07:25
something is possible that's often not when we're separated
143
445358
3837
những điều thông thường không thể có khi chúng ta chia rẽ
07:29
and boxed into our social roles.
144
449195
2169
và bị đóng hộp về vai trò xã hội.
07:32
Whereas in San Diego, my observations about transformation were anecdotal,
145
452657
4171
Trong khi ở San Diego, những quan sát về sự chuyển hóa chỉ là giai thoại
07:36
with Public Works, we brought on a linguistic anthropologist
146
456828
3170
còn với Public Works, chúng tôi có 1 nhà nhân chúng học ngôn ngữ
07:39
from the very beginning
147
459998
1334
ngay từ đầu
07:41
to trace the impact of the work over many years.
148
461374
3003
để theo dõi tác động của công việc suốt nhiều năm.
07:44
And the results were the same.
149
464419
2127
Và kết quả là như nhau.
07:47
In my now 20 years of directing theater,
150
467422
3670
Trong 20 năm làm đạo diễn sân khấu,
07:51
everywhere from prisons and shelters to Broadway,
151
471092
4087
ở khắp mọi nơi từ nhà tù trại vô gia cư cho đến Broadway,
07:55
I have seen seniors recover from strokes and surgery
152
475221
4213
tôi đã thấy những người cao tuổi hồi phục sau đột quỵ và phẫu thuật
07:59
more quickly than their doctors said was possible.
153
479475
2628
nhanh hơn những gì bác sĩ của họ nói là có thể.
08:03
I've seen children diagnosed with autism
154
483021
2419
Tôi đã thấy trẻ em bị chẩn đoán tự kỷ
08:05
who had been told higher education was not an option,
155
485440
3420
những em bị cho rằng không thể học cao hơn được
08:08
go on to thrive in college and graduate.
156
488901
3170
đã vươn mình vào đại học và tốt nghiệp.
08:13
I've seen a homeless man in Philadelphia
157
493322
2503
Tôi thấy 1 người đàn ông vô gia cư ở Philadelphia
08:15
suffering from severe AIDS-related complications,
158
495867
3378
chật vật vì biến chứng nghiêm trọng của AIDS
08:19
show up at our rehearsal immediately after leaving his hospital bed
159
499245
4755
xuất hiện tại buổi diễn tập ngay sau khi rời giường bệnh
08:24
because he wanted to dance
160
504042
1334
vì anh ấy muốn nhảy
08:25
in our production of "Don Quixote" that night.
161
505376
2961
trong vở kịch “Don Quixote” của chúng tôi đêm đó.
08:28
So after all of this,
162
508379
1669
Vì vậy, sau tất cả những điều này,
08:30
I am not surprised to learn
163
510089
2378
tôi không ngạc nhiên khi biết
08:32
that the World Health Organization pooled 3,000 studies
164
512508
3837
rằng Tổ chức Y tế Thế giới đã tổng hợp 3.000 nghiên cứu
08:36
on the relationship between arts and health,
165
516345
2545
về mối quan hệ giữa nghệ thuật và sức khỏe,
08:38
and found that arts interventions have a significant role to play
166
518890
4838
và thấy rằng, can thiệp nghệ thuật có một vai trò lớn lao
08:43
in the reduction of ill health,
167
523728
2127
trong việc giảm bệnh tật
08:45
the promotion of good health,
168
525897
2043
gia tăng sức khỏe tốt,
08:47
and the management and treatment of disease.
169
527940
2586
và trong quản lý và điều trị bệnh.
08:51
The good news is
170
531402
1585
Tin tốt là
08:52
that this type of health benefit comes from things
171
532987
3170
loại lợi ích sức khỏe tốt này đến từ những điều
08:56
as simple as joining a choir,
172
536157
2669
đơn giản như tham gia hợp xướng
08:58
going to a museum,
173
538868
1960
đến bảo tàng
09:00
being part of a weekly drawing class.
174
540870
2461
tham gia lớp học vẽ hàng tuần.
09:05
Loneliness is now an epidemic in our world,
175
545041
4212
Cô đơn hiện là một dịch bệnh trong thế giới của chúng ta,
09:09
and the growing belief that we have nothing in common
176
549295
2961
và niềm tin ngày càng lớn rằng chúng ta chẳng có gì chung
09:12
with people who believe differently from us,
177
552256
2211
với những người có niềm tin khác nhau
09:14
politically or religiously,
178
554467
2294
về chính trị hay tôn giáo
09:16
is tearing our social fabric apart.
179
556761
2502
đang chia lìa cấu trúc xã hội.
09:19
Participating in something much bigger than yourself,
180
559972
3420
Tham gia vào một điều gì đó lớn hơn nhiều so với bản thân bạn,
09:23
working hard towards a shared good,
181
563434
3170
cùng nhau chăm chỉ hướng tới điều tốt chung,
09:26
this restores our sense of connection.
182
566646
3128
khôi phục cảm giác kết nối của chúng ta.
09:29
And in the realm of the imagination,
183
569774
2210
Và trong lĩnh vực của trí tưởng tượng,
09:32
perhaps even behind feathers and sequins,
184
572026
3253
có lẽ ngay cả đằng sau lông vũ và sequin,
09:35
what becomes visible is the divine spark in every human being
185
575321
5589
những gì trở nên hiện rõ là ánh sáng thiêng liêng trong mỗi con người
09:40
and in our one collective humanity.
186
580910
2336
và trong cả một tập thể nhân loại chung.
09:44
Friends, the sociologist Emile Durkheim says something I love and believe in.
187
584455
5631
Các bạn, nhà xã hội học Emile Durkheim nói điều mà tôi yêu thích và tin tưởng.
09:50
"They find a remedy because they seek it together."
188
590753
4421
“Họ tìm ra phương thuốc vì họ cùng nhau tìm kiếm nó.”
09:56
Thank you.
189
596092
1168
Cảm ơn bạn.
09:57
(Applause)
190
597260
6673
(Vỗ tay)
10:06
Thank you.
191
606561
1209
Cảm ơn.
10:07
It was so fun to talk to you all about that.
192
607812
2794
Thật vui khi nói chuyện với bạn tất cả về điều đó.
10:10
But now I want to give you a little taste of it.
193
610606
2836
Nhưng bây giờ tôi các bạn có chút hương vị của nó
10:13
So I do notice an unused piano here.
194
613985
3003
Tôi quả thật thấy 1 chiếc piano không được sử dụng ở đây.
10:17
That's never right.
195
617029
1460
Điều đó không bao giờ đúng.
10:18
I want to bring to the stage now, my good friends,
196
618531
3670
Tôi muốn mang lên sân khấu này, những người bạn tốt
10:22
Broadway legend Brian Stokes Mitchell
197
622243
2544
Broadway Brian Stokes Mitchell
10:24
and Todd Almond,
198
624829
1251
và Todd Almond,
10:26
my frequent collaborator on many of the things you saw on that screen.
199
626122
3712
người cộng tác thường kỳ của tôi về những thứ bạn thấy trên màn ảnh
10:30
(Applause)
200
630293
5171
(Vỗ tay)
10:38
(Piano music starts)
201
638968
4379
(Nhạc piano bắt đầu)
10:45
Brian Stokes Mitchell: (Singing) To dream the impossible dream /
202
645433
4671
Brian Stokes Mitchell: (Hát) Để mơ một giấc mơ không thể
10:51
To fight the unbeatable foe /
203
651856
4755
Để chiến đâu với một kẻ bất bại
10:58
To bear with unbearable sorrow /
204
658279
4963
Để chịu đựng nỗi đau không thể chịu
11:04
To run where the brave dare not go /
205
664702
4880
để chạy đến nơi lòng can đảm không dám đến
11:11
To right the unrightable wrong /
206
671083
4630
Để khắc phục điều sai không thể đúng
11:17
To love pure and chaste from afar /
207
677381
4880
Để yêu trong sáng thuần khiết từ xa
11:23
To try when your arms are too weary /
208
683638
5088
Để cố gắng khi đôi tay quá mỏi mệt
11:30
To reach the unreachable star /
209
690186
5630
để vươn tới những vì sao không thể chạm
11:35
This is my quest /
210
695858
2211
là nhiệm vụ của tôi
11:38
To follow that star /
211
698694
3295
Để dõi theo vì sao đó
11:41
No matter how hopeless /
212
701989
2503
dù vô vọng ra sao
11:44
No matter how far /
213
704992
3128
dù bao xa
11:48
To fight for the right /
214
708162
2586
Để chiến đấu cho lẽ phải
11:51
Without question or pause /
215
711374
2502
mà không hoài nghi hay dừng lại
11:54
To be willing to march into hell for a heavenly cause /
216
714252
6881
Để sẵn sàng đi vào địa ngục vì lý tưởng thiên đường
12:01
And I know if I'll only be true /
217
721759
5631
và tôi biết chi khi tôi chân thực
12:07
To this glorious quest /
218
727431
2253
với nhiệm vụ vinh quang này
12:11
That my heart will lie peaceful and calm /
219
731560
4714
thì trái tim tôi sẽ yên bình và an ổn
12:17
When I'm laid to my rest /
220
737191
3087
Khi tôi nằm xuống nghỉ ngơi
12:21
And the world will be better for this /
221
741570
4714
thế giới sẽ tốt đẹp hơn vì thế
12:28
That one man, scorned and covered with scars /
222
748077
5130
Một người đàn ông, bị coi thường phủ đầy vết sẹo
12:34
Still strove with his last ounce of courage /
223
754083
6006
vẫn vơn lên bằng sự can đảm sót lại cuối cùng
12:40
To reach the unreachable stars /
224
760423
5672
đến những ngôi sao không thể chạm
12:47
This is my quest!
225
767054
3337
Đây là nhiệm vụ của tôi!
12:50
Audience member: This is my quest!
226
770433
2043
Khán giả: Đây là nhiệm vụ của tôi!
12:53
BSM: To follow that star!
227
773561
2711
BSM: Để theo ngôi sao đó
12:56
Audience members: To follow that star!
228
776272
2377
Khán giả: Để theo ngôi sao đó!
12:58
BSM: No matter how hopeless!
229
778691
2461
BSM: Cho dù vô vọng đến đâu!
13:01
Audience members: No matter how hopeless!
230
781152
1960
Khán giả: Cho dù vô vọng đến đâu!
13:03
BSM: No matter how far!
231
783112
2544
BSM: Không quan trọng bao xa!
13:05
Audience members: No matter how far!
232
785656
2002
Khán giả: không quan trọng bao xa.
13:07
BSM: To fight for the rights!
233
787658
2044
BSM: Để đấu tranh cho lẽ phải!
13:09
Audience members: To fight for the rights!
234
789702
2002
Khán giả: Để đấu tranh cho lẽ phải!
13:11
BSM: Without question or pause!
235
791704
1877
BSM: Không hoài nghi hay dừng lại!
13:13
Audience members: Without question or pause!
236
793581
2169
Khán giả: Không hoài nghi hay dừng lại
13:15
BSM: To be willing to march into hell /
237
795750
3211
BSM: Sẵn sàng hành quân xuống địa ngục/
13:19
For a heavenly cause /
238
799003
4588
Vì lý do thiên đàng/
13:24
(Marching band starts)
239
804383
3712
(Ban nhạc diễu hành bắt đầu)
13:41
And I know if I'll only be true to this glorious quest /
240
821359
6548
Và tôi biết chi khi tôi thành thật với nhiệm vụ vinh quang này
13:47
That my heart will lie peaceful and calm /
241
827907
3920
Trái tim tôi sẽ yên bình và an ổn
13:51
when I'm laid to my rest /
242
831827
3963
Khi tôi nằm xuống nghỉ ngơi
13:56
And the world /
243
836123
2670
Và thế giới
13:58
Will be better for this /
244
838834
2086
sẽ tốt đẹp hơn
14:01
That one man,
245
841462
1752
Người đàn ông đó,
14:03
Scorned and covered with scars /
246
843255
2545
bị khinh miệt và phủ đầy sẹo
14:05
Still strove with his last ounce of courage /
247
845800
4796
vẫn vươn mình với chút lòng can đảm còn sót lại cuối cùng
14:10
To reach /
248
850596
6757
để vươn tới
14:25
The unreachable /
249
865736
3462
những vị sao
14:30
Stars!
250
870366
4296
không thể chạm!
14:40
(Music ends)
251
880126
2919
(Âm nhạc kết thúc)
14:43
(Cheers and applause)
252
883087
6590
(Chúc mừng và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7