The Deep Sea's Medicinal Secrets | Sam Afoullouss | TED

43,804 views ・ 2022-04-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tỷ Đặng Reviewer: Minh-Hung Nguyen
00:04
Who here, a year or two ago, thought that they'd be living
0
4602
3840
Một hoặc hai năm trước, có ai ở đây nghĩ rằng mình sống sót
00:08
through a global pandemic?
1
8482
1640
qua một trận đại dịch toàn cầu?
00:10
A new virus that spread across the world
2
10462
3160
Một loại vi-rút mới lây lan khắp thế giới
00:13
and killed millions.
3
13662
1420
và giết hàng triệu người.
00:15
One of the scariest things about this virus
4
15462
2640
Một trong những điều đáng sợ nhất về vi-rút này
00:18
is that when it broke out
5
18122
1420
là khi mà nó bùng phát
00:19
we had next to no cures or treatments to fight against COVID-19.
6
19562
5060
chúng ta gần như không có cách điều trị để chống lại COVID-19
00:25
But viruses, new and old, aren't our only worries.
7
25262
3160
Vi-rút, dù mới hay cũ, không phải là nỗi lo duy nhất của chúng ta.
00:28
From infectious bacteria that have become immune to our antibiotics
8
28742
4000
Từ vi khuẩn lây nhiễm kháng lại thuốc kháng sinh
00:32
to increased rates of cancers,
9
32762
1980
đến tỷ lệ ung thư gia tăng,
00:34
humanity is struggling to find solutions to our ever-evolving medical needs.
10
34782
5260
nhân loại đang chật vật để tìm ra giải pháp cho các nhu cầu y tế cải tiến.
00:40
To find our medicines of the future, we’re turning to Mother Nature for help.
11
40482
4500
Để tìm ra các loại thuốc trong tương lai, ta cần sự giúp đỡ của Mẹ Thiên nhiên.
00:45
My name is Sam Afoullouss, and I’m an underwater alchemist.
12
45602
3200
Tôi là Sam Afoullouss, một nhà giả kim dưới nước.
00:49
But instead of turning led to gold,
13
49342
2640
Nhưng thay vì biến chì thành vàng,
00:52
I'm turning Ireland's hidden treasure,
14
52002
2220
tôi biến kho báu được dấu của Ireland—
00:54
deep-sea coral reefs,
15
54242
1560
các rạn san hô dưới biển sâu—
00:55
into our medicines of the future.
16
55842
2200
thành thuốc cho chúng ta trong tương lai
00:58
For thousands of years,
17
58962
1620
Qua hàng nghìn năm,
01:00
we have turned to natural remedies
18
60602
1960
chúng ta chuyển qua phương thuốc tự nhiên
01:02
made from the plants and animals that surround us
19
62582
2900
được làm từ thực vật và động vật xung quanh chúng ta
01:05
to cure us of our ailments.
20
65502
2220
để chữa bệnh.
01:07
Put your hand up if, when you have a cold or a cough,
21
67742
3220
Hãy giơ tay nếu mà khi bị cảm hoặc ho,
01:10
you use natural treatments like honey or ginger to help relieve your symptoms.
22
70982
4620
bạn dùng cách chữa tự nhiên như mật ong hoặc gừng để giúp giảm các triệu chứng.
01:17
Hot whiskeys?
23
77442
1240
Hay rượu whisky nóng?
01:18
(Laughter)
24
78702
1500
(Cười)
01:20
The reason why these natural remedies work
25
80622
2580
Những phương thuốc tự nhiên này mang lại kết quả là do
01:23
is they rely on molecules called specialized metabolites
26
83222
3980
chúng dựa vào các phân tử được gọi là chất chuyển hóa chuyên biệt
01:27
that are mainly produced by organisms that can’t move,
27
87222
3320
chủ yếu được tạo ra bởi các sinh vật không thể di chuyển,
01:30
like plants and mushrooms,
28
90582
1920
như thực vật và nấm,
01:32
to defend themselves from diseases and predators.
29
92522
3120
để tự bảo vệ mình khỏi dịch bệnh và động vật ăn thịt.
01:36
Over the past 200 years,
30
96182
2160
Trong suốt 200 năm qua,
01:38
scientists have traveled to the four corners of our world
31
98362
3640
các nhà khoa học đã đến mọi ngóc ngách trên thế giới
01:42
in search of organisms that may contain these medicinal molecules.
32
102022
4820
để tìm kiếm những sinh vật có thể chứa các phân tử thuốc này.
01:46
This fundamental research has resulted in over half our medicines today
33
106862
4960
Nghiên cứu cơ bản này đã dẫn đến hơn một nửa các loại thuốc ngày nay
01:51
being derived and inspired by natural sources.
34
111842
3380
được bắt nguồn và có ý tưởng từ nguồn gốc tự nhiên.
01:55
Although these scientists scoured the surface of our planet
35
115962
3360
Mặc dù các nhà khoa học đã lùng sục khắp bề mặt hành tinh
01:59
for organisms with these potential medicines,
36
119362
2940
để tìm các sinh vật có những loại thuốc tiềm năng này,
02:02
there was one area that remained underexplored --
37
122322
3140
nhưng có một khu vực vẫn chưa được khám phá—
02:05
and it just so happened to be the biggest part.
38
125482
2940
và nó vô tình là bộ phận lớn nhất.
02:09
The oceans.
39
129342
1260
Đại dương.
02:10
Our oceans cover over three quarters of the Earth's surface
40
130942
3300
Các đại dương của chúng ta chiếm hơn 3/4 bề mặt Trái đất,
02:14
and contain the most biodiverse ecosystems on our planet.
41
134262
3640
gồm các hệ sinh thái đa dạng sinh học nhất trên hành tinh của chúng ta.
02:18
In Ireland, we own eight times more ocean than we do land,
42
138322
4320
Ở Ireland, chúng ta sở hữu đại dương lớn gấp tám lần so với đất liền,
02:22
and it's filled with forms of life that seem alien to us.
43
142662
3560
và nó có nhiều dạng sống dường như còn xa lạ với chúng ta.
02:26
All of these creatures you see here,
44
146662
2240
Tất cả những sinh vật mà bạn thấy ở đây,
02:28
I photographed in Irish waters along the Connemara coastline,
45
148922
4160
tôi đã chụp chúng ở vùng biển Ireland dọc theo đường bờ biển Connemara,
02:33
and you can discover them for yourselves if you visit rock pools
46
153102
3440
và bạn có thể tự mình khám phá chúng nếu bạn đến thăm các hồ thủy triều
02:36
or snorkel through the kelp forests.
47
156562
2080
hoặc lặn qua các khu rừng tảo bẹ.
02:39
When Jacques Cousteau invented scuba diving in the 1940s,
48
159342
4020
Jacques Cousteau phát minh ra lặn biển có bình khí vào những năm 1940
02:43
this provided scientists with the tools
49
163382
2080
đã cung cấp cho các nhà khoa học
02:45
required to explore these diverse ecosystems.
50
165482
3120
công cụ cần thiết để khám phá các hệ sinh thái đa dạng này.
02:49
Now they could spend hours underwater,
51
169102
2720
Giờ đây, họ có thể lặn hàng giờ dưới nước,
02:51
uncovering hundreds of new species
52
171842
2480
khám phá ra hàng trăm loài mới
02:54
from colorful corals to spectacular sponges
53
174362
2780
từ san hô đầy màu sắc đến bọt biển đẹp mắt
02:57
of all shapes and sizes.
54
177162
2040
với đủ hình dạng và kích cỡ.
02:59
When chemists got their hands on these samples
55
179702
2320
Khi các nhà hóa học thu thập mẫu
03:02
and started analyzing the molecules that these animals made,
56
182042
3380
và bắt đầu phân tích các phân tử mà những con vật này tạo ra,
03:05
they were amazed.
57
185442
1320
họ đã rất ngạc nhiên.
03:06
New molecules,
58
186782
1180
Các phân tử mới,
03:07
many of which chemists thought would be impossible to form.
59
187982
3420
có nhiều phân tử mà các nhà hoá học cho rằng sẽ không thể hình thành.
03:11
But then Mother Nature had something to say.
60
191782
2980
Nhưng rồi Mẹ thiên nhiên có điều muốn nói.
03:15
When they tested the potential of turning these new molecules into medicines,
61
195462
4720
Khi họ kiểm tra khả năng chuyển đổi các phân tử mới này thành thuốc,
03:20
they found that many of these new molecules
62
200202
2520
họ phát hiện ra rằng phần lớn các phân tử mới này
03:22
could kill the most potent of drug-resistant bacteria,
63
202742
3720
có thể tiêu diệt các vi khuẩn kháng thuốc mạnh nhất,
03:26
destroy the most virulent of cancers
64
206482
2520
tiêu diệt loại ung thư độc hại nhất
03:29
and even be used to treat pain.
65
209042
2200
và thậm chí có thể được dùng để điều trị cơn đau.
03:32
There are 17 medicines today in your local pharmacies and hospitals
66
212002
4600
Có 17 loại thuốc hiện nay ở các hiệu thuốc và bệnh viện địa phương của bạn
03:36
that are derived from marine sources.
67
216622
2600
có nguồn gốc từ biển.
03:43
One of these medicines, in particular, ziconotide,
68
223642
3400
Một trong những loại thuốc này, đặc biệt là ziconotide,
03:47
was isolated from the Conus magus,
69
227062
2900
được phân lập từ ốc Conus magus,
03:50
also known as the magical cone snail.
70
230002
2800
còn được gọi là ốc nón diệu kỳ.
03:53
What's magic about this sea snail
71
233422
1980
Điều kỳ diệu ở loài ốc biển này
03:55
isn't just its beautiful shell and pattern,
72
235422
3000
không chỉ là ở vỏ và hoa văn tuyệt đẹp của nó,
03:58
but one of the natural molecules it produces
73
238442
2520
mà còn ở một trong số các phân tử tự nhiên mà nó tạo ra
04:00
is such an effective painkiller
74
240982
2180
là một loại thuốc giảm đau hiệu quả
04:03
that it’s 1,000 times stronger than morphine.
75
243182
3140
mạnh hơn morphine 1.000 lần.
04:06
And you’re probably asking yourself:
76
246702
2100
Và chắc bạn đang tự hỏi:
04:08
Why would a sea snail produce something
77
248822
2520
Tại sao một con ốc biển lại tạo ra một thứ
04:11
that’s 1,000 times stronger than morphine?
78
251362
2740
mạnh gấp 1.000 lần hơn morphine?
04:14
Is that why they're slow?
79
254562
1700
Phải chăng đây là lý do chúng chậm chạp?
04:16
(Laughter)
80
256282
1160
(Cười)
04:18
And the answer?
81
258342
1280
Đáp án?
04:19
Ingenious evolution.
82
259662
1760
Sự tiến hoá tài tình.
04:22
See, these sea snails hunt fish,
83
262062
2180
Nhìn này, những con ốc biển này săn cá,
04:24
and they don't have the speed to chase down their prey
84
264262
2540
và chúng không có tốc độ để đuổi theo con mồi
04:26
like a lion hunts a gazelle.
85
266842
1720
như là sư tử săn linh dương.
04:28
So instead, they harpoon their prey
86
268862
2860
Thay vào đó, chúng tiêm vào con mồi
04:31
injecting it with a potent mixture of neurotoxins
87
271742
3320
một hỗn hợp độc tố thần kinh mạnh, như ziconotide,
04:35
like ziconotide, that paralyze the fish instantly.
88
275082
4040
làm tê liệt cá ngay tức khắc.
04:39
It's ziconotide's ability to target the nervous system of vertebrates like us
89
279702
5240
Ziconotide có khả năng nhắm đến hệ thần kinh
của động vật có xương sống như chúng ta
04:44
that makes it such an effective painkiller.
90
284962
2540
khiến nó trở thành một loại thuốc giảm đau hiệu quả.
04:48
And while scuba diving was a revolutionary leap forward,
91
288302
3360
Khi lặn biển với bình khí là một bước tiến nhảy vọt vĩ đại
04:51
allowing scientists to study our coastal marine ecosystems,
92
291682
3940
cho phép các nhà khoa học nghiên cứu các hệ sinh thái ven bờ biển,
04:55
our oceans extend far past our shores to unimaginable depths.
93
295642
4980
các đại dương vượt xa qua các bờ biển đến độ sâu không thể tưởng tượng được.
Chúng ta chỉ có thể lặn sâu tới một mức độ
05:01
We can only dive so deep
94
301162
1860
05:03
before the physical pressure pressing down causes lethal effects.
95
303042
3960
trước khi áp suất vật lý gây ra những tác động chết người.
05:07
This left the vast majority of our oceans underexplored.
96
307022
4160
Điều này khiến phần lớn các đại dương của chúng ta chưa được khám phá.
05:11
More people have been to space
97
311822
2100
Số người đã từng lên vũ trụ
05:13
than have been to our oceans' deepest depths.
98
313942
2900
còn nhiều hơn là số người đến nơi sâu nhất của đại dương chúng ta.
05:17
To find our medicines of the future,
99
317682
2460
Để tìm ra thuốc của chúng ta trong tương lai,
05:20
we went to explore these depths on the research vessel
100
320162
3220
chúng tôi đã khám phá những độ sâu này trên tàu nghiên cứu,
05:23
The Celtic Explorer,
101
323402
1780
tàu Celtic Explorer,
05:25
and sailed south from Irish shores
102
325202
2100
và lái thuyền về phía nam từ bờ biển Ireland
05:27
to some of the largest geographical features that scar our planet.
103
327322
4060
đến vài nơi có đặc điểm địa lý lớn nhất gây lởm chởm cho hành tinh của chúng ta.
05:31
Submarine canyon systems like Whittard Canyon,
104
331862
3800
Hệ thống hẻm núi ngầm như hẻm núi Whittard,
05:35
where the sea floor drops from 300 meters to 3,000 meters.
105
335702
5300
nơi có độ sâu đáy biển giảm mạnh từ 300 mét đến 3.000 mét.
05:41
And it's here in some of the most extreme environmental conditions in the world
106
341442
5360
Đây là một trong số các điều kiện môi trường
khắc nghiệt nhất trên thế giới
05:46
that deep-sea coral reefs flourish.
107
346842
2760
nơi các rạn san hô dưới biển sâu phát triển mạnh mẽ.
05:50
Conditions at these depths are so extreme
108
350222
2680
Điều kiện ở những độ sâu này rất khắc nghiệt,
05:52
we have to use a state of the art robotic submarine
109
352942
3540
chúng tôi đã phải sử dụng một tàu ngầm robot tối tân
05:56
the size of a minibus to collect our samples.
110
356502
3200
có kích thước bằng một chiếc xe buýt nhỏ để thu thập các mẫu vật.
06:00
And when I say extreme conditions, I really mean extreme.
111
360182
4300
Và khi tôi nói các điều kiện khắc nghiệt, tôi muốn nhấn mạnh hai chữ “khắc nghiệt”.
06:05
Unlike the coral reefs that the cone snails inhabit,
112
365422
3220
Không giống như các rạn san hô mà ốc nón sinh sống,
06:08
instead of the water being warm and tropical,
113
368662
2800
thay vì nước ấm như vùng nhiệt đới,
06:11
it's the same temperature as your fridge.
114
371482
2040
nhiệt độ ở đây y như tủ lạnh nhà bạn.
06:14
Instead of it being bright, clear and sunny,
115
374062
3160
Thay vì sáng sủa, quang đãng và đầy nắng,
06:17
it's pitch black and has never seen the light of day,
116
377242
3840
thì ở đây tối đen như mực, chưa từng thấy ánh sáng ban ngày,
06:21
permanently bathed in eternal darkness.
117
381102
3120
chìm trong bóng tối vĩnh cửu.
06:24
And instead of being able to swim around freely,
118
384802
2780
Thay vì có thể bơi qua lại tự do,
06:27
if you were to dive to these depths,
119
387622
1740
nếu bạn lặn xuống độ sâu này,
06:29
you would be crushed in seconds with the sheer pressure,
120
389382
3360
bạn sẽ bị ép nát trong vài giây với áp suất cực lớn,
06:32
equating to the weight of 20 elephants standing on your head.
121
392762
4080
tương đương với trọng lượng của 20 con voi đứng trên đầu của bạn.
06:37
Even with these harsh conditions,
122
397582
2220
Ngay cả với các điều kiện khắc nghiệt này,
06:39
deep-sea coral reefs are among the most biodiverse ecosystems in the world,
123
399822
4540
rạn san hô biển sâu vẫn là hệ sinh thái đa dạng sinh học nhất trên thế giới,
06:44
rivaling that of the Great Barrier Reef and the Amazonian rainforest.
124
404382
4320
sánh ngang với rạn san hô Great Barrier và rừng mưa nhiệt đới Amazon.
06:49
In this one picture alone,
125
409322
1760
Chỉ một bức ảnh này thôi
06:51
there are hundreds of unique species,
126
411102
2300
là đã có hàng trăm loài độc đáo,
06:53
from starfish to sea fans, cup corals to crinoids,
127
413422
4040
từ sao biển đến san hô mềm, san hô cốc đến huệ biển,
06:57
all of which have adapted over millions of years
128
417482
3280
tất cả chúng đều đã thích nghi qua hàng triệu năm
07:00
to thrive in this unforgiving environment.
129
420802
3000
để phát triển mạnh mẽ trong môi trường khắc nghiệt này.
07:05
Many of these animals are new to science
130
425082
2800
Nhiều động vật trong số chúng thì mới với khoa học
07:07
and remain in the final frontier in studying life on our planet.
131
427902
4440
và vẫn là mục tiêu trong việc nghiên cứu về sự sống trên hành tinh chúng ta.
07:12
Some of these animals are so alien, like deep sea jellyfish,
132
432922
4240
Một số loài động vật còn rất xa lạ, như sứa biển sâu,
07:17
that they even inspired the creatures in James Cameron's "Avatar"
133
437182
3740
truyền cảm hứng cho các sinh vật trong “Avatar” của James Cameron
07:20
after the director explored the deep sea.
134
440942
2680
sau khi đạo diễn khám phá biển sâu.
07:24
This abundance of biodiversity creates competition,
135
444942
4240
Sự phong phú đa dạng sinh học này tạo ra sự cạnh tranh,
07:29
especially between the filter-feeding animals to fight for space,
136
449202
4060
đặc biệt là giữa các động vật ăn lọc để tranh giành không gian,
07:33
to grow as far out into the water currents as possible
137
453282
3120
tiến ra xa dòng nước chảy càng nhiều càng tốt
07:36
to catch as much food as possible.
138
456422
2540
để bắt được nhiều thức ăn nhất có thể.
07:39
For millions of years,
139
459402
1540
Qua hàng triệu năm,
07:40
this battle for space and food has raged on in the darkness,
140
460962
4180
cuộc chiến giành không gian và thức ăn đã diễn ra trong bóng tối,
07:45
resulting in some of the most beautiful biological creations
141
465162
3540
dẫn đến một số sáng tạo sinh học đẹp nhất
07:48
our world is yet to see.
142
468722
1920
mà thế giới vẫn chưa nhìn thấy được.
07:51
And this is an example of some of that beauty.
143
471122
2900
Đây là ví dụ về các vẻ đẹp đó.
07:54
A two-meter-wide trumpet sponge we found at a depth of 1.5 kilometers.
144
474542
5220
Chúng tôi tìm thấy một cá thể bọt biển ống rộng hai mét ở độ sâu 1,5 ki-lô-mét.
08:00
This species of sponge has evolved to grow
145
480402
3000
Loài bọt biển này đã tiến hóa để phát triển
08:03
an intricate skeleton of interwoven glass fibers
146
483422
3780
một bộ xương phức tạp gồm các sợi thủy tinh đan xen
08:07
that stretch out into the current.
147
487222
2260
kéo dài ra theo dòng nước.
08:10
But this beauty comes with a dark side.
148
490002
4320
Nhưng vẻ đẹp này đi kèm với một mặt tối.
08:15
It turns out the battle for these sponges and corals to survive and thrive
149
495042
5120
Hóa ra cuộc chiến để tồn tại và phát triển của bọt biển và san hô này
08:20
is a battle that relies on chemical warfare.
150
500182
3240
là một cuộc chiến dựa vào chiến tranh hóa học.
08:24
My aim is to isolate these chemical weapons,
151
504042
3320
Mục đích của tôi là tách lấy những vũ khí hóa học này,
08:27
which we can then utilize in our own fight
152
507382
2680
sau đó chúng ta có thể sử dụng trong cuộc chiến của chính chúng ta
08:30
against microbes and cancers.
153
510082
2120
để chống lại vi khuẩn và ung thư.
08:33
If you look closely at this sponge, there are these tiny yellow dots.
154
513062
4200
Nếu bạn nhìn kỹ miếng bọt biển này bạn sẽ thấy có những chấm nhỏ màu vàng.
08:37
Each of those yellow dots is a coral-like animal growing on the sponge,
155
517282
4740
Mỗi chấm vàng là một loài giống như san hô đang phát triển trên miếng bọt biển,
08:42
using it as a scaffold to feed in the currents.
156
522062
3080
sử dụng bọt biển như một giá đỡ để kiếm thức ăn trong dòng nước chảy.
08:45
This can negatively affect the sponge.
157
525922
2120
Điều này ảnh hưởng xấu đến bọt biển.
08:48
So in a response, the sponge and its microbiome
158
528062
3380
Vì vậy, trong một phản ứng của bọt biển và hệ vi sinh vật của nó
08:51
produce toxic compounds to kill the corals.
159
531462
2940
tạo ra các hợp chất độc hại để giết san hô.
08:54
And in a response to that,
160
534422
1640
Để đối phó điều đó,
08:56
the corals produce their own toxic compounds to kill the sponge.
161
536082
3260
san hô tự sản sinh ra hợp chất độc hại để tiêu diệt bọt biển.
Từ các hợp chất này chúng tôi dự định phát triển thành
09:00
It's these compounds we aim to develop into new anti-cancer therapies
162
540162
4420
các liệu pháp mới chống ung thư
09:04
and future antibiotics.
163
544602
1860
và thành thuốc kháng sinh trong tương lai.
09:07
But these reefs contain thousands of species,
164
547322
2940
Nhưng những rạn san hô này chứa hàng nghìn loài,
09:10
and each species may contain thousands of molecules,
165
550282
3740
và mỗi loài có thể chứa hàng nghìn phân tử,
09:14
so you might imagine that finding the one that could be a cure for a type of cancer
166
554042
4760
vì vậy bạn có thể hình dung rằng việc tìm một phân tử để chữa khỏi một loại ung thư
09:18
or might stop the next pandemic
167
558822
2020
hoặc có thể ngăn chặn đại dịch tiếp theo
09:20
would be like the proverbial finding a needle in a haystack.
168
560882
3240
sẽ như câu tục ngữ “mò kim đáy bể”...
09:25
In the dark.
169
565442
1140
...trong bóng tối.
09:26
(Laughter)
170
566622
1140
(Cười)
09:28
But the same way that we soak berries and spices in alcohol to make gin,
171
568662
5120
Giống như cách chúng ta ngâm quả mọng và gia vị trong rượu để làm rượu gin,
09:33
we soak our corals and sponges in alcohol to make coral and sponge gin,
172
573802
5100
chúng ta ngâm san hô và bọt biển trong rượu để tạo ra gin san hô và bọt biển,
09:38
which we call extract.
173
578922
1700
mà chúng tôi gọi là chiết xuất.
09:41
We then feed this extract to different diseases --
174
581142
2980
Sau đó, chúng tôi nuôi cấy chúng vào các mầm bệnh khác nhau—
09:44
cancers, malaria, viruses,
175
584142
2660
ung thư, sốt rét, vi-rút,
09:46
even brain-eating amoebas -- and we wait.
176
586822
3220
thậm chí cả amip ăn não— rồi chờ đợi.
09:50
Most of the time, nothing happens.
177
590662
2540
Hầu hết thời gian, không có gì xảy ra.
09:54
But every once in a while,
178
594062
2540
Nhưng thỉnh thoảng,
09:56
one of these extracts manages to kill a disease,
179
596622
3300
một trong các chất chiết xuất này có thể tiêu diệt được bệnh tật,
09:59
letting us know it contains a natural molecule
180
599942
3220
cho chúng ta biết rằng nó chứa một phân tử tự nhiên
10:03
with the potential to be turned into a medicine.
181
603182
2720
có tiềm năng trở thành một loại thuốc.
10:06
We then isolate these molecules
182
606682
2060
Sau đó, chúng tôi cô lập những phân tử này
10:08
and test them against the disease again
183
608762
2380
và thử nghiệm lại cách chúng chống lại căn bệnh đó
10:11
until we find the one,
184
611162
1860
đến khi chúng tôi tìm thấy một phân tử,
10:13
the one molecule that has resulted from millions of years of evolution
185
613042
4420
một phân tử là kết quả của quá trình hàng triệu năm tiến hoá
10:17
in our oceans' dark depths
186
617482
1980
ở độ sâu tối tăm của đại dương
10:19
that we can now use in our own wars against cancers,
187
619482
3780
mà hiện nay chúng ta có thể sử dụng trong cuộc chiến chống lại ung thư,
10:23
bacteria and viruses.
188
623282
2280
vi khuẩn và vi-rút.
10:26
But once we find these medicines,
189
626982
2180
Nhưng khi chúng tôi tìm ra các loại thuốc này,
10:29
we can't just rip these animals from the reef as our source.
190
629182
3300
chúng tôi không được lấy chúng ra khỏi rạn san hô để làm nguồn liệu.
10:32
That would destroy the very vital biodiversity
191
632862
3020
Điều đó sẽ phá hủy sự đa dạng sinh học
10:35
and resulting competition that created these molecules in the first place.
192
635902
4360
cần cho sự sống và là thứ đã dẫn đến sự cạnh tranh
để tạo ra các phân tử như đã nói ngay từ đầu.
10:41
We don't need to come up with a complex mechanism
193
641262
2780
Chúng ta không cần phải nghĩ ra một cơ chế phức tạp
10:44
for manufacturing them in a lab.
194
644062
2240
để tạo ra chúng trong phòng thí nghiệm.
10:46
Some of these molecules are so complex we couldn't even if we tried.
195
646322
4220
Một trong số chúng rất phức tạp
chúng ta không thể tạo ra được dù đã cố gắng.
10:51
But Mother Nature has done the hard work for us.
196
651562
2920
Nhưng Mẹ Thiên nhiên đã làm công việc khó khăn giúp chúng ta.
10:55
Hidden in the DNA of these animals and their associated microbes
197
655462
4280
Ẩn trong ADN của những động vật này và các hệ vi sinh vật của chúng
10:59
are the genes which carry the biological recipes
198
659762
4640
là các gen mang công thức sinh học
11:04
for producing these molecules.
199
664422
2000
để tạo ra các phân tử này.
11:07
Using cutting-edge techniques,
200
667082
2040
Bằng cách sử dụng các kỹ thuật tiên tiến,
11:09
we can take these genes and insert them into microbes like yeast,
201
669142
4980
chúng ta có thể lấy gen này và cấy chúng vào vi sinh vật như nấm men,
cho phép ta phát triển chúng trong lò phản ứng sinh học,
11:14
allowing us to grow them in a bioreactor,
202
674142
2700
11:16
getting the microbes to do the hard work for us,
203
676862
2900
để cho vi sinh vật thực hiện công việc khó khăn giúp chúng ta,
11:19
producing our medicines in a sustainable, cost-effective way
204
679782
4140
sản xuất thuốc theo cách bền vững, hiệu quả về chi phí
11:23
without the need for harsh chemicals,
205
683942
2240
mà không cần các độc chất khắc nghiệt
11:26
such as heavy metals,
206
686202
1500
chẳng hạn như kim loại nặng,
11:27
that can be required in more traditional manufacturing processes.
207
687722
3540
thành phần cần thiết trong các quy trình sản xuất truyền thống.
11:32
Our research isn't just to help protect the health of humanity,
208
692402
3500
Nghiên cứu của chúng tôi không chỉ để giúp bảo vệ sức khỏe của nhân loại
11:35
but also to protect the health of these hidden reefs.
209
695922
3120
mà còn để bảo vệ tình trạng của những rạn san hô ẩn này.
11:39
Deep-sea reefs wrap around our entire planet,
210
699562
3080
Rạn san hô dưới biển sâu bao quanh cả hành tinh của chúng ta,
11:42
and already over half the reefs that exist
211
702662
2960
và hơn một nửa số rạn san hô tồn tại
11:45
have been destroyed,
212
705642
1420
đã bị phá hủy,
11:47
turned to lifeless rubble by trawling and longline fishing.
213
707082
3620
biến thành đống xác đổ nát do đánh cá bằng lưới kéo và câu cá dài.
11:51
With new threats on the horizon, like deep-sea mining,
214
711362
3320
Với các mối đe dọa mới sắp xảy ra, như khai thác mỏ dưới đáy biển sâu,
11:54
they're in more danger now than ever before.
215
714702
2860
chúng đang gặp nhiều nguy hiểm hơn bao giờ.
11:58
By proving that their unique biodiversity
216
718442
2820
Bằng cách chứng minh sự đa dạng sinh học độc đáo của chúng
12:01
can be a natural resource for providing us with new medicines,
217
721282
4500
có thể là một nguồn tài nguyên thiên nhiên cung cấp cho chúng ta các loại thuốc mới,
12:05
not only does this give a public health incentive to protect these reefs,
218
725802
4220
đây không chỉ mang lại động lực để bảo vệ các rạn san hô vì sức khỏe cộng đồng này,
12:10
but a financial one also.
219
730042
1840
mà còn là vì một động lực tài chính.
12:12
Like how safari tours provide the economic incentive
220
732402
3620
Giống như cách các chuyến tham quan hoang dã
cung cấp động lực kinh tế để bảo tồn các hệ sinh thái xavan,
12:16
to conserve savanna ecosystems,
221
736042
2720
12:18
potential profits from pharmaceutical sales
222
738782
2860
lợi nhuận tiềm năng từ việc bán dược phẩm
12:21
could provide the financial sustainability to explore and protect these reefs.
223
741662
5260
có thể đem lại sự bền vững về tài chính để khám phá và bảo vệ các rạn san hô này.
12:28
We need new medicines today more than ever before,
224
748122
3960
Hiện nay chúng ta cần những loại thuốc mới hơn bao giờ hết,
12:32
and the incredible biodiversity that deep-sea reefs offer
225
752102
4100
và sự đa dạng sinh học diệu kỳ mà các rạn san hô dưới biển sâu mang lại
12:36
have created a fantastic library of natural molecules,
226
756222
4000
đã tạo ra một thư viện to lớn về các phân tử tự nhiên,
12:40
which we can develop into our future medicines.
227
760242
2760
mà ta có thể phát triển thành thuốc trong tương lai.
12:43
Already, our research group has found potential medicines against asthma,
228
763762
4800
Nhóm nghiên cứu của chúng tôi đã tìm ra thuốc có thể chống lại bệnh hen suyễn,
12:48
malaria and even COVID-19,
229
768582
2980
sốt rét và thậm chí cả COVID-19,
12:51
showing the unbelievable potential of these reefs.
230
771582
3340
cho thấy tiềm năng đáng kinh ngạc của những rạn san hô này.
12:55
To protect our own health
231
775722
2280
Để bảo vệ sức khoẻ của chính chúng ta,
12:58
we need to protect the health of deep-sea coral reefs.
232
778022
3780
chúng ta cần bảo vệ sức khoẻ của các rạn san hô dưới biển sâu.
13:02
Our future pharmacies
233
782402
2740
Tương lai về dược phẩm của chúng ta
13:05
are hidden in our seas.
234
785162
2480
đang ẩn bên dưới các đại dương.
13:08
Thank you.
235
788482
1160
Xin cảm ơn.
13:09
(Applause)
236
789662
3900
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7