Esther Perel: The routines, rituals and boundaries we need in stressful times | TED

136,318 views

2021-04-21 ・ TED


New videos

Esther Perel: The routines, rituals and boundaries we need in stressful times | TED

136,318 views ・ 2021-04-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Hoàng Thanh Phong Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
Helen Walters: Hi Esther Perel, thank you so much for joining us
1
13063
3034
Helen Walters: Xin chào Esther Perel, xin cảm ơn vì đã tham gia.
00:16
and I want to get right to it.
2
16130
1433
tôi muốn đi thẳng vào chủ đề.
00:17
So we're more than a year into this pandemic now.
3
17563
3334
Tính đến nay thì đã hơn một năm từ khi đại dịch xảy ra.
00:20
And I think one constant,
4
20930
1867
Và tôi nghĩ có một điều,
00:22
whether we're really acknowledging it or not,
5
22830
2133
cho dù chúng ta thực sự có nhận ra hay không
00:24
has been heightened stress levels, shall we say.
6
24997
3566
điều đó đang làm gia tăng những căng thẳng.
00:28
So I'm sure you've seen this in your practice and in your work.
7
28563
3000
Chắc là bạn cũng thấy điều này trong thực tế cũng như công việc.
00:31
And I'm curious, what are you recommending to people
8
31563
2500
Và tôi muốn biết là bạn sẽ đề nghị mọi người điều gì
00:34
who are coming to you wanting to know how to regulate stress effectively?
9
34063
4700
khi họ đến với bạn và muốn biết cách nào hiệu quả để kiểm soát căng thẳng?
00:38
Esther Perel: So, hello, Helen, here it is.
10
38797
3100
Esther Perel: Xin chào Helen!
00:41
You know, we're living in a time of existential anguish, of isolation,
11
41930
5200
Bạn biết đó, chúng ta đang sống trong thời kỳ của sầu khổ và cách ly,
00:47
of universal grief, economic insecurity, prolonged uncertainty.
12
47163
5234
nỗi đau buồn toàn cầu, kinh tế bấp bênh, sự không chắc chắn còn kéo dài.
00:52
And we have a tendency to call all this feelings stress.
13
52430
3867
Và chúng ta có khuynh hướng gọi những cảm nhận này là sự căng thẳng.
00:56
But stress is multidimensional.
14
56330
2967
Nhưng sự căng thẳng thì bao hàm đa chiều kích.
00:59
Researchers Susan David and Elissa Epel
15
59330
2533
Hai nhà nghiên cứu Susan David và Elissa Epel
01:01
emphasize the importance of having to break it down into parts
16
61863
5034
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chia nhỏ thành nhiều phần
01:06
so that they become manageable.
17
66930
2533
để có thể dễ xử lý chúng.
01:09
We have despair.
18
69497
1366
Chúng ta có sự tuyệt vọng.
01:10
We have anxiety, exhaustion, sadness, anger, irritability.
19
70863
6767
Chúng ta có lo lắng, kiệt sức, buồn sầu, nóng giận, khó chịu.
01:17
All these feelings are part of stress.
20
77663
3200
Tất cả những cảm giác này là thành phần của sự căng thẳng,
01:20
And when they are named and framed,
21
80863
2434
và khi chúng được đặt tên và định dạng,
01:23
we can better regulate them and deal with them.
22
83330
2933
chúng ta có thể kiểm soát và giải quyết chúng tốt hơn.
01:27
Prolonged uncertainty at this moment is that notion that we are uncertain,
23
87163
5767
Sự không chắc chắn kéo dài lúc này để nói rằng chúng ta chẳng nắm được
01:32
but we also don't know how long this will last.
24
92963
2567
nhưng chúng ta cũng không rõ là nó sẽ kéo dài bao lâu.
01:35
This is not your typical disaster
25
95530
2433
Đây không phải là tai họa đặc thù
01:37
where you have a warning and a planning
26
97997
2866
khi bạn được cảnh báo và có kế hoạch ứng phó
01:40
and an onslaught and a post.
27
100863
2200
và một cuộc công kích và một nhiệm vụ.
01:43
We are in it and we don't know for how long.
28
103063
3000
Chúng ta ở trong tai họa ấy và không biết là bao lâu nữa.
01:46
We experience a sense of ambiguous loss where things are gone but still there,
29
106063
6167
Chúng ta cảm nghiệm thấy cảm giác mất mát còn nhập nhằng
01:52
and it really prevents a sense of mourning.
30
112263
2834
và nó thực sự ngăn lại cảm thức khóc thương.
01:55
Buildings are standing.
31
115130
1267
Những tòa nhà vẫn ở đó.
01:56
They are physically present, the office buildings,
32
116430
2500
Những văn phòng vẫn hiện hữu về mặt vật lý,
01:58
but they are emotionally hollow.
33
118963
2267
nhưng về mặt tình cảm thì chúng trống rỗng.
02:01
Family members are in nursing homes or in other countries.
34
121263
3967
Những người thân đang ở nơi chăm sóc ý tế hay ở nước ngoài.
02:05
They are emotionally, psychologically very, very close to us,
35
125263
3934
Họ vẫn rất rất gần về mặt tình cảm và tâm lý,
02:09
but they are physically absent.
36
129197
2700
nhưng họ vắng mặt về mặt thể lý.
02:11
And that sense of ambiguous loss is most exemplified
37
131930
5000
Và cảm giác mất mát ấy thực sự rất rõ ràng
02:16
in what we are experiencing at this moment
38
136963
2400
những gì chúng ta đang trải qua lúc này
02:19
as the loss of Eros.
39
139363
2367
giống như sự mất mát của bản năng sống vậy.
02:21
And the pandemic gripped the world.
40
141763
3767
Và đại dịch đã kìm kẹp thế giới.
02:25
And then the pendulum that swings between freedom and security
41
145530
4000
Và rồi sự giao động giữa tự do và an toàn
02:29
has snapped off its hinge.
42
149530
2100
đang vồ lấy sự quẫn trí.
02:31
There is a constant, extreme emphasis on safety
43
151663
5434
Người ta cực đoan không ngừng nhấn mạnh vào sự an toàn
02:37
and it cordons off.
44
157130
1733
và cách ly nó.
02:39
We avoid the spaces where we can experience happenstance,
45
159997
4433
Chúng ta tránh khỏi những nơi có thể trải nghiệm
02:44
chance encounters, mystery, surprise,
46
164463
3800
những cuộc gặp gỡ tình cờ, mầu nhiệm, ngạc nhiên,
02:48
all those elements of Eros that create a sense of aliveness
47
168297
4400
những yếu tố của bản năng sống tạo ra cảm thức sống động
02:52
and vibrancy in our lives.
48
172697
2000
và rung động trong cuộc sống chúng ta.
02:54
That is the place where creativity and curiosity also meet.
49
174697
4333
Đó là nơi mà sự sáng tạo và tính hiếu kỳ có thể gặp nhau.
02:59
So what are some of the things that people can do
50
179030
2867
Vì vậy một số điều mà người ta có thể làm
03:01
once we understand stress in this way
51
181930
3167
khi chúng ta hiểu về sự căng thẳng theo cách này
03:05
is to create routines and rituals and boundaries.
52
185130
5333
đó là tạo những thói quen, những lễ nghi và ranh giới.
03:10
Routines to separate the different activities,
53
190497
4533
Những thói quen để phân tách những hoạt động
03:15
the different roles and responsibilities that we inhabit,
54
195030
3600
những vai trò và trách nhiệm khác nhau trong cuộc sống,
03:18
rituals because they create sacred time and sacred space
55
198663
4767
những lễ nghi là vì chúng tạo ra những khoảng thời gian và không gian thánh
03:23
and boundaries, because they create delineation, demarcation, borders,
56
203463
5634
và những ranh giới là vì chúng tạo ra những phác họa, giới tuyến, đường biên,
03:29
and those are really necessary for us
57
209130
2233
và chúng thực sự cần cho chúng ta
03:31
to experience a sense of groundedness and structure.
58
211363
3534
để cảm nghiệm được nền tảng và kết cấu.
03:34
And the second thing that really helps with stress as well
59
214930
2933
Và điều thứ hai cũng rất hữu ích đối với sự căng thẳng
03:37
is actually to create space for Eros.
60
217863
3667
đó là thực sự tạo ra không gian cho bản năng sống.
03:41
There's a reason people at this moment are seeing plants grow, seeing bread rise,
61
221530
6833
Lý do mà người ta lúc này nhìn ngắm cây cối phát triển,
03:48
creating things, making things out of nothing.
62
228363
3234
sáng tạo những thứ chưa có bao giờ.
03:51
Because when you see life emerge in front of you
63
231630
3100
Bởi vì khi bạn thấy được cuộc sống hiển hiện trước mặt ban
03:54
or something change in front of you,
64
234763
2200
hay điều gì đó thay đổi trước mắt bạn
03:56
it functions as an antidote to deadness and to stress.
65
236997
4033
nó có chức năng như liều thuốc giải cho sự chết chóc và sự căng thẳng.
04:01
HW: It's true. I can't tell you how many of my friends have adopted puppies
66
241030
5367
HW: Đúng vậy. Có rất nhiều bạn bè tôi đã nhận nuôi cún
04:06
in this time.
67
246430
1600
trong thời gian này.
04:08
Everyone's a dog owner.
68
248030
1367
Mọi người đều nuôi cún.
04:09
EP: You know, we usually thrive
69
249430
2133
EP: Bạn biết không, chúng ta luôn phát triển
04:11
on this casual sharing of personal stories with coworkers
70
251563
3634
trong việc ngẫu nhiên chia sẻ câu chuyện của mình với đồng nghiệp
04:15
or going to a place for lunch
71
255197
1766
hay là đi đến một nơi để ăn trưa
04:16
that we hadn't gone to and wanted to explore
72
256997
2100
nơi mà ta chưa bao giờ tới và muốn khám phá
04:19
or talking to a kind stranger on the commute.
73
259130
3267
hay nói chuyện với một người lạ tử tế khi di chuyển.
04:22
All of these enlivening moments of our lives,
74
262430
3633
Tất cả những thời khắc tươi sáng này trong cuộc đời chúng ta,
04:26
surprise moments of our lives, are currently not there.
75
266063
3500
những thời khắc đáng ngạc nhiên trong đời hiện nay không còn nữa.
04:29
So the puppy, it really gives us all of that, you know, a pet amongst us.
76
269563
5200
Vì vậy mà một con cún hay thú cưng lại cho chúng ta tất cả điều ấy.
04:34
So not just any pet, you know, an animal, a child.
77
274797
3300
Vì vậy bất cứ thú cưng nào, như bạn biết, một vật nuôi, một đứa trẻ.
04:38
Those are natural sources of surprise and mystery and spontaneity.
78
278130
4933
Chúng đều là những nguồn tự nhiên của sự ngạc nhiên, bí ẩn, và thanh thoát.
04:43
They bring the Eros right in front of us.
79
283063
3334
Chúng mang bản năng sống đến cho chúng ta.
04:46
HW: I love that because I think it's such a good analysis of where we are
80
286430
4100
HW: Tôi thích vì đây là một phân tích tốt để biết mình đang ở đâu
04:50
and what we've all been experiencing.
81
290530
2000
và chúng ta đang kinh nghiệm điều gì.
04:52
I think the flip side of this almost is
82
292530
2700
Tôi nghĩ bất lợi của điều này hầu hết là
04:55
there's basically no such thing as control.
83
295263
3000
căn bản là không có thứ nào có thể kiểm soát.
04:58
Right? And so I'm curious, you know,
84
298297
3000
Phải vậy không? Và vì vậy tôi tò mò, bạn biết là,
05:01
for those of us who used to have a life
85
301330
4467
đối với những ai trong chúng ta đã từng có một cuộc sống
05:05
that we understood in some ways --
86
305830
2100
mà chúng ta hiểu theo vài cách,
05:07
so we had the office, we had the home, we had these places where we could go
87
307963
3600
khi chúng ta có văn phòng, có nhà cửa, chúng ta có những nơi để tới
05:11
and we kind of understood how the world was structured --
88
311563
2800
và chúng ta hiểu cách mà thế giới được cấu trúc ra sao--
05:14
with the collapse of those roles and the collapse of those boundaries,
89
314363
4400
với những vai trò bị suy sụp và những ranh giới bị xóa bỏ
05:18
how do you regain a sense of yourself in this new world
90
318797
5500
làm sao bạn tìm lại được chính mình trong thế giới mới này
05:24
and what are your tips for kind of establishing the boundaries,
91
324330
3267
và đâu là bí quyết để thiết lập những ranh giới
05:27
like these new boundaries?
92
327630
2000
kiểu như những ranh giới mới?
05:29
EP: We are not working from home,
93
329663
2134
EP: Chúng ta không làm việc ở nhà,
05:31
we are working with home
94
331830
2367
chúng ta đang làm việc cùng với gia đình
05:34
and we are sometimes sitting on one chair.
95
334197
3666
và thỉnh thoảng ngồi trên cùng một ghế.
05:37
I was doing a session for "How's Work?"
96
337863
2700
Tôi đã thực hiện một khóa học về “Phải làm việc thế nào?”
05:40
with a newsroom,
97
340563
1300
với một phòng mới
05:41
and one of the people was talking about how she has a new baby.
98
341863
3767
và một người đang nói về việc cô ấy có con nhỏ.
05:45
She sits at home, she's nursing.
99
345663
2367
Cô ấy ở nhà, cô ấy chăm sóc con.
05:48
She's the mother. She's the colleague.
100
348030
2267
Cô ấy là một người mẹ. Cô ấy là đồng nghiệp.
05:50
She's the manager. She's the reporter.
101
350330
2433
Cô ấy là quản lý. Cô ấy là người báo cáo.
05:52
She's the spouse. She's the daughter of.
102
352797
2400
Cô ấy là người vợ. Cô ấy là người con.
05:55
She's the friend.
103
355197
1266
Cô ấy là người bạn.
05:56
She has all those roles coming together,
104
356497
2900
Cô ấy có tất cả những vai trò ấy,
05:59
merged in one place,
105
359430
1367
cùng tích hợp ở một nơi,
06:00
ever without having to leave her dining room table.
106
360830
3200
mà chẳng bao giờ phải rời bàn ăn của cô ấy.
06:04
And the mute button is basically her only boundary left
107
364030
4533
Và nút ngắt âm thanh thường luôn ở bên trái
06:08
between one world and the other.
108
368563
2634
ở giữa thế giới này và thế giới kia.
06:11
So what has she lost?
109
371197
1866
Như vậy cô ấy mất điều gì?
06:13
She lost the sense of community,
110
373063
2867
Cô ấy mất cảm thức của cộng đồng,
06:15
of collective support that she gets at work,
111
375963
2800
của sự ủng hộ của tập thể ở nơi làm việc,
06:18
the ability to commiserate.
112
378797
1800
khả năng thương xót.
06:20
She lost being a woman who is a mother who goes to work and is a working mother
113
380630
5300
Cô ấy mất vai trò người phụ nữ làm việc, người mẹ đang làm việc
06:25
because now she's actually working and mothering at the same time,
114
385963
3800
bởi vì bây giờ cô ấy cùng làm việc và làm mẹ cùng một lúc,
06:29
the whole day in the same place.
115
389797
1900
cả ngày ở cùng một nơi.
06:31
That's a very different experience.
116
391697
2066
Đó là một trải nghiệm rất khác.
06:33
And for her and every working parent at this moment,
117
393797
4100
Và đối với cô ấy và với tất cả cha mẹ đang làm việc thời điểm này,
06:37
it is essential to communicate boundaries with partners.
118
397930
4167
thật quan trọng để nối kết những ranh giới với các cộng sự.
06:42
We were talking yesterday -- and with colleagues as well.
119
402130
2733
Chúng ta trò chuyện hôm qua-- với các đồng nghiệp.
06:44
We were talking yesterday.
120
404863
1400
Hôm qua chúng ta trò chuyện,
06:46
Your child came into the room and basically you notified,
121
406297
3666
con bạn vào phòng bạn và bạn đơn thuần nhận ra là
06:49
I am home, I am alone, my son is here and he may show up.
122
409997
4300
tôi đang ở nhà, một mình, con trai đang ở đây và nó có thể đến đây.
06:54
And indeed he did.
123
414330
1433
Và nó thực sự đã xuất hiện.
06:55
And there is something very different
124
415797
1833
Và có điều gì đó rất khác
06:57
when we don't try to hide our multiple realities,
125
417663
3100
khi chúng ta không cố giấu những thực tế của mình,
07:00
but we actually integrate them
126
420797
2333
nhưng chúng ta thực sự nối kết chúng
07:03
in the midst of the situations that we are in.
127
423163
3367
vào trong tình cảnh của mình hiện tại.
07:06
Carving out a special sacred space,
128
426530
3267
Tạo ra một không gian riêng
07:09
physical space to delineate the separations,
129
429830
3400
không gian vật lý để phác họa những phân cách,
07:13
I think at this point is extremely important.
130
433263
2867
tôi nghĩ điều này cực kỳ quan trọng.
07:16
That involves, you know, even changing clothes.
131
436163
2967
Nó bao gồm, bạn biết đấy, ngay cả thay đổi cách ăn mặc.
07:19
We are usually very localized people
132
439163
2934
Chúng ta thường luôn là người rất địa phương
07:22
and we change, we move to another place.
133
442130
3433
và chúng ta thay đổi, chúng ta đi tới một nơi khác.
07:25
We have a ritual of preparing the things that we need to put in our bag,
134
445563
3467
Chúng ta có một trình tự chuẩn bị những thứ cần để cho vào giỏ xách
07:29
to go to the gym, to go to the restaurant, to go to see friends or family.
135
449030
4200
để đến phòng tập thể dục, đi ăn nhà hàng thăm bạn bè hay người thân.
07:33
None of these markers are currently there
136
453263
4000
Những thứ này gần đây không còn nữa
07:37
to give us that embodied sense of experience.
137
457297
2933
đưa cho chúng ta cảm thức hợp nhất của trải nghiệm.
07:40
We are exhausted, basically.
138
460263
2467
Căn bản là chúng ta kiệt quệ.
07:42
We use the word a lot,
139
462763
1467
Chúng ta sử dụng nhiều từ ngữ
07:44
but we don't always attribute exactly where that exhaustion is coming from
140
464263
4934
nhưng chúng ta không luôn biết đích thực là sự mệt mỏi đến từ đâu
07:49
and it comes from the loss of these delineations and demarcations,
141
469197
4333
và nó đến từ việc đánh mất những phác họa và ranh giới,
07:53
these boundaries that are very, very grounding to us.
142
473530
4067
những giới tuyến rất rất quan trọng với chúng ta.
07:57
HW: I don't know if you saw that video of the dad who was on telly with the BBC
143
477630
4600
HW: Tôi không biết bạn có xem đoạn video về một ông bố đang ghi hình với đài BBC
08:02
and his kid came in and then another kid came in.
144
482263
2467
và một bé xuất hiện và sau đó một bé khác nữa.
08:04
He kind of strong-armed the kid out of the way.
145
484763
2200
Anh ta xua những đứa trẻ đi chỗ khác.
08:06
And I think what's beautiful about this is that we have, you know,
146
486997
3100
Và tôi nghĩ điều này thật đẹp mà chúng ta có, như bạn biết,
08:10
I think that we are all learning how to roll with this.
147
490130
2933
Tôi nghĩ rằng chúng ta đều học cách để vật lộn với điều này.
08:13
And, you know, now my son will come and join a meeting
148
493063
2834
Và, bây giờ con trai tôi đến và tham gia buổi trò chuyện
08:15
and everyone's just like waves and is like, "Hi Jack,"
149
495930
2700
và mọi người thích vẫy tay kiểu như: “Chào Jack,”
08:18
and, you know, and then he gets bored and wanders off again.
150
498663
2967
và, bạn biết không, và rồi nó chán và thơ thẩn đi chỗ khác.
08:21
And that's kind of, you know, in a way, I think that's a really beautiful outcome.
151
501663
4900
Và điều ấy, một cách nào đó, tôi nghĩ nó thực sự là một kết cục đẹp.
08:26
I mean, it's a very lucky outcome
152
506563
1667
Ý tôi đó là một kết cục may mắn
08:28
because I'm very lucky to be able to work at home
153
508263
2334
bởi vì tôi rất may mắn khi được làm việc tại nhà
08:30
and have that kind of fortunate aspect of my life.
154
510630
2400
và có được điều may mắn như vậy trong cuộc đời.
08:33
But I just think it's a beautiful outcome.
155
513030
2000
Nhưng tôi chỉ nghĩ nó là một kết cục đẹp.
08:36
EP: But you know, what's also very striking
156
516063
2134
EP: Nhưng điều này cũng rất ấn tượng
08:38
is that you're not trying to hide it
157
518197
2366
đó là khi bạn không cố giấu đứa nhỏ
08:40
and to whisk him away.
158
520563
1667
và xua nó đi chỗ khác.
08:42
In a way I think, you know, we are integrating your home life,
159
522263
5634
Một cách nào đó, tôi nghĩ rằng chúng ta đang hợp nhất đời sống gia đình,
08:47
your reality as a mother alone at home with your child
160
527930
4100
thực tế của bạn là một người mẹ một mình ở nhà với con mình
08:52
who is also working as part of our conversation.
161
532030
3100
bạn cũng đang làm việc trong buổi trò chuyện của chúng ta.
08:55
And I think that this for me reflects a very interesting change in this moment,
162
535163
4767
Và tôi nghĩ điều này cho thấy một sự thay đổi quan trọng trong lúc này,
08:59
which is a kind of an anti-small talk.
163
539963
3267
đó là một loại ngược lại với chuyện phiếm
09:03
You know, people are literally speaking about the things
164
543263
3767
Bạn biết là người ta đúng là nói về những thứ
09:07
that they usually try to keep outside of the office door.
165
547030
4167
mà họ luôn cố để chúng ở ngoài cửa văn phòng.
09:11
We usually bring our whole self to work.
166
551197
2600
Chúng ta luôn mang toàn bộ bản thân vào công việc.
09:13
Right now, we are bringing our whole work to our personal world
167
553830
3967
Bây giờ, chúng ta đang mang toàn bộ công việc vào thế giới riêng tư
09:17
and that merging is creating
168
557830
2267
và sự gặp gỡ đang tạo ra
09:20
a very different set of conversations as well.
169
560130
2433
các cuộc hội thoại rất khác.
09:22
And those conversations are part of the collective resilience
170
562563
4200
Và những cuộc hội thoại này là phần của sự phục hồi của tập thể
09:26
that helps us deal with the loss of control,
171
566797
2933
mà nó giúp ta giải quyết sự mất kiểm soát
09:29
the prolonged uncertainty
172
569763
1334
sự không chắc chắn còn dài
09:31
and all the other stressors that we mentioned.
173
571130
2467
và những nhân tố gây căng thẳng như đã đề cập.
09:33
HW: So how does this affect our ability to feel productive?
174
573630
4267
HW: Điều này tác động gì đến khả năng cảm giác đạt năng suất?
09:37
I'm curious about that feeling of, like --
175
577930
2267
Tôi muốn biết về cảm giác ấy, giống như--
09:40
at the end of the day I just did a really --
176
580197
2166
vào cuối ngày tôi thực sự đã hoàn thành--
09:42
I nailed that project, so I did that really well.
177
582363
2567
tôi hoàn thành dự án, tôi đã thực sự làm việc tốt.
09:44
And I feel really good about that.
178
584963
1667
Và tôi thấy vui về điều ấy.
09:46
I'm going to close the door and I'm going to leave and I'm going to go home again.
179
586663
3900
Tôi chuẩn bị đóng cửa, và rời đi, và về nhà.
EP: Tôi sẽ định hình điều này khác đi một chút.
09:50
EP: I'm going to frame this a little differently.
180
590563
2367
Nhà xã hội học, Zygmunt Bauman,
09:52
Zygmunt Bauman, the sociologist,
181
592963
1567
căn bản thực hiện một quan sát rất rất tuyệt vời.
09:54
basically made this very, very apt observation.
182
594530
2900
09:57
In abnormal circumstances,
183
597463
1834
Trong những hoàn cảnh bất thường,
09:59
when people have abnormal responses,
184
599330
2033
khi người ta có những phản ứng bất thường,
10:01
that is actually normal.
185
601363
1900
thì điều này là rất bình thường.
10:03
So this notion of wanting to continue to be how we used to be
186
603297
5100
Vì vậy ý niệm muốn rằng chúng ta tiếp tục như trước đây
10:08
is one of the things that we need to release.
187
608430
2500
là một trong những điều mà chúng ta cần thoát ra.
10:11
We -- this is a time where we try to face our uncertainty
188
611963
5334
Chúng ta--đây là thời kỳ mà chúng ta cố gắng đối diện với sự không chắc chắn
10:17
by being even more productive.
189
617330
2267
ngay cả bằng cách có năng suất hơn.
10:19
And so we end up working seven days
190
619630
2567
Và vì vậy chúng ta trở thành làm việc bảy ngày
10:22
instead of understanding that what really will help us get through this
191
622197
4333
thay vì hiểu rằng điều gì sẽ giúp ta thoát khỏi điều này
10:26
is a sense of mass mutual reliance,
192
626530
2567
đây là một cảm thức tín nhiệm lẫn nhau,
10:29
a deep sense of interdependence that we are in a shared experience
193
629130
4267
một cảm thức phụ thuộc lẫn nhau khi chia sẻ cùng một trải nghiệm
10:33
and that collectively we need to go through this.
194
633430
2633
và chúng ta vượt qua điều này cùng nhau.
10:36
That in itself will help us remain productive,
195
636063
3300
Ở trong chính nó chúng ta giữ được năng suất,
10:39
but not the amount of hours that we are putting in
196
639363
3100
nhưng không phải là số giờ mà chúng ta bỏ ra
10:42
or the notion that we have an outcome that is as good
197
642497
3900
hay là ý niệm mà chúng ta có một kết quả tốt đẹp
10:46
as it would have been if none of this was happening
198
646430
2433
như nó vốn đã từng nếu không có gì đã xảy ra
10:48
because it is happening.
199
648863
1267
bởi vì nó đang diễn ra.
10:50
We can't pretend that none of this is happening.
200
650163
2467
Chúng ta chẳng thể giả bộ là chẳng sự gì đang xảy ra
10:52
And I think that when we are able to acknowledge our reality
201
652663
3967
Và tôi nghĩ rằng khi chúng ta có thể nhìn nhận thực tế
10:56
and then respond accordingly,
202
656663
1867
và rồi hồi đáp cách thích hợp,
10:58
it actually A -- makes us more productive,
203
658530
3000
nó thực sự -- A là làm cho chúng ta thêm năng suất
11:01
B -- makes us less stressful
204
661530
1400
B -- giúp ta bớt căng thẳng
11:02
and C -- maintains our sense of connection,
205
662963
2567
và C -- giữ được khả năng kết nối,
11:05
which ultimately is our greatest source of resilience
206
665530
3333
là điều thực sự là nguồn lớn nhất cho sự phục hồi
11:08
for dealing with this kind of situation.
207
668863
2367
cho việc giải quyết tình hình hiện tại.
11:11
HW: What are you hearing from managers about how they're dealing with this
208
671263
3467
HW: Bạn có nghe gì từ những nhà điều hành để giải quyết điều này
11:14
in terms of their people and their organizations
209
674763
3167
về vấn đề nhân lực và tổ chức của họ
11:17
and how are you helping them?
210
677963
2334
và bạn có thể giúp họ như thế nào?
11:20
EP: So what I hear from managers
211
680330
3200
EP: Những gì tôi nghe từ các nhà điều hành
11:23
are the same stresses that we've just mentioned,
212
683530
3000
cũng là những căng thẳng mà chúng ta đã đề cập tới,
11:26
is a new emphasis on not just on relationships
213
686530
4700
việc nhấn mạnh mới không phải vào tương quan
11:31
and the importance of relational intelligence in the workplace,
214
691263
3134
và tầm quan trọng của sư tương tác khôn khéo trong nơi làm việc
11:34
but of mental health and wellness,
215
694430
2800
nhưng về sức khỏe tâm trí và sự khỏe mạnh
11:37
of an integration of an entire emotional vocabulary
216
697263
4000
của sự hội nhất của toàn bộ vốn từ về mặt tình cảm
11:41
that involves empathy and trust and psychological safety,
217
701297
4566
mà nó bao hàm sự đồng cảm, tin tưởng và sự an toàn tâm lý,
11:45
at the same time as we are discussing performance indicators.
218
705863
4067
đồng thời chúng tôi bàn về những chỉ báo hiệu suất.
11:49
What I bring to the conversation is really how do you create
219
709963
5067
Những gì mang lại cuộc nói chuyện đó là làm sao bạn tạo ra
11:55
these anti-small talk exchanges, conversations with a team,
220
715030
4367
những trao đổi ngược với chuyện phiếm, những cuộc hội thoại với nhóm,
11:59
and every team has a different culture for that.
221
719430
2767
và mỗi nhóm có một văn hóa khác nhau về điều này.
12:02
But it is about helping people,
222
722197
1733
Nhưng nói về việc giúp người khác,
12:03
inviting people to talk about how the big events
223
723963
3667
mời họ nói về cách những sự kiện lớn
12:07
that are happening at this point in the world
224
727663
2267
đang xảy ra thế nào trên thế giới hôm nay
12:09
are also manifesting in their personal lives.
225
729963
3600
cũng đang tác động trong đời sống riêng của họ.
12:13
And I give them the example of my own startup, of EPGM,
226
733563
4334
Và tôi đưa cho họ một ví dụ về việc thiết lập EPGM của tôi,
12:17
where we on Friday have literally shrunken the length of the meeting
227
737930
6700
đó là mỗi thứ Sáu giảm đi thời gian của buổi họp
12:24
and have taken a much longer time
228
744663
2767
và dành nhiều thời giờ hơn
12:27
to check in with each other,
229
747463
1834
để kiểm tra lẫn nhau
12:29
about self-care,
230
749330
1600
về việc tự chăm sóc cho bản thân,
12:30
about the divisions that take place in our own families,
231
750963
3600
về những phân chia trách nhiệm trong gia đình,
12:34
about what have been the resources that have been most useful.
232
754563
3867
về những nguồn mạch hữu ích nhất.
12:38
But it has become really a resource pool that has deepened the connections
233
758463
5100
Nhưng điều này thực sự trở nên nguồn giúp đào sâu sự nối kết
12:43
and that has also fostered the resilience
234
763563
2167
và nó cũng thúc đẩy cho việc phục hồi
12:45
and has had very clear effects on the productivity.
235
765763
3034
và đang có những tác động rõ ràng trong việc tăng hiệu suất.
12:48
So I shared that with the companies that I work with and talk about stress
236
768830
5533
Tôi đã chia sẻ với các doanh nghiệp là tôi đã làm việc và nói về sự căng thẳng
12:54
and boundaries and communications
237
774363
2367
và những ranh giới và những tương tác
12:56
so that it helps people understand what they are going through,
238
776763
4167
để giúp mọi người hiểu là họ đang trải qua điều gì,
13:00
but particularly that this is a shared collective experience
239
780963
3900
nhưng đặc biệt đây là một kinh nghiệm chung của cộng đồng
13:04
they're going through
240
784863
1267
mà họ đang trải qua
13:06
and not just something that is happening to them alone.
241
786163
2600
chứ không phải chỉ đang xảy ra cho mình họ mà thôi.
13:08
Acute stress or pandemics fracture
242
788797
4633
Sự căng thẳng tột độ hay những dịch bệnh làm rạn nứt
13:13
and create divisions
243
793463
2134
và tạo ra những sự phân tách
13:15
because uncertainty leads people
244
795630
2500
bởi vì sự không chắc chắn khiến người ta
13:18
to want to confront the loss of their sense of mastery and certainty.
245
798163
5434
muốn đương đầu với sự mất mát bằng cảm thức làm chủ và sự chắc chắn.
13:23
And so it often invites a kind of polarization
246
803630
3267
Và rồi nó thường dẫn đến một loại phân cực
13:26
about the worldview itself.
247
806930
2433
về chính thế giới quan của nó.
13:29
To create a shared vocabulary counters all of that.
248
809363
3700
Để tạo nên một vốn từ được sẻ chia thì lại ngược với tất cả những điều trên.
13:33
And that is primarily what I do at this moment
249
813063
4134
Và nó là điều tôi ưu tiên làm lúc này
13:37
when I work with companies
250
817197
2000
khi tôi làm việc với các doanh nghiệp
13:39
or cofounders or managers,
251
819197
2833
hoặc với những vị đồng sáng lập hay với những nhà điều hành
13:42
is to -- what you were saying before,
252
822030
2900
đó là--những gì bạn đã đề cập trước đây,
13:44
it's to name it, to frame it, to distill it,
253
824963
3667
đó là đặt tên nó, định hình nó, gạn lọc nó
13:48
and then to be creative in how to respond to it.
254
828663
3900
và sau đó hãy sáng tạo trong việc sao ứng phó với nó.
13:52
HW: I'm curious for your thoughts about what does this mean for the future of work
255
832563
4334
HW: Tôi tò mò về những suy nghĩ của bạn về công việc trong tương lai
13:56
and how we should prepare for it.
256
836930
2100
và chúng ta phải chuẩn bị thế nào.
13:59
EP: Look, there's a lot of discussions about the future of work
257
839030
3033
EP: Xem, có rất nhiều thảo luận về tương lai của công việc
14:02
that centers on the remote versus in-person
258
842063
2567
được đặt trọng tâm là từ xa đối lại với con người
14:04
and all of those things.
259
844663
1267
và những điều tương tự.
14:05
I think for me, what this pandemic has really taught us
260
845963
4134
Tôi nghĩ, những gì mà đại dịch đã thực sự dạy chúng ta
14:10
is that relational intelligence is not just a soft skill for the workplace,
261
850130
4733
đó là sự giao tiếp khôn khéo không chỉ là kỹ năng mềm nơi công sở,
14:14
that mental health is really at the center at this moment
262
854863
4067
sức khỏe tinh thần thực sự là trọng tâm trong lúc này
14:18
of how we show up at work.
263
858963
2434
về cách ta thể hiện trong công việc.
14:21
Work is a place today where we seek belonging, purpose, development,
264
861430
5967
Công việc ngày nay là nơi chúng ta thấy sự thuộc về, mục đích, phát triển
14:27
and way beyond just putting food on the table.
265
867430
3533
và là cách vượt qua việc chỉ kiếm đủ sống.
14:30
It is an identity economy.
266
870997
2366
Đó là nền kinh tế bản sắc.
14:33
And those fundamental existential needs that people are bringing in,
267
873363
5200
Và những nhu cầu hiện hữu căn bản mà con người mang tới
14:38
psychological needs that people are bringing to work
268
878563
3000
những nhu cầu tâm lý mà con người mang theo nơi làm việc
14:41
are part of how we are going to redefine the future of the workplace.
269
881563
4567
là phần của việc làm cách nào chúng ta tái định nghĩa tương lai nơi làm việc.
14:46
There are tendencies to talk about it in relation to technology, to AI,
270
886163
3934
Có những khuynh hướng để nói về nó liên hệ với công nghệ, trí tuệ nhân tạo
14:50
and all those things are really important.
271
890130
2100
và tất cả những điều ấy thật quan trọng.
14:52
But because of the technology,
272
892263
1967
Và bởi vì công nghệ,
14:54
because of the AI, because of all the loss of the human touch,
273
894263
5467
bởi vì trí tuệ nhân tạo, bởi vì những mất mát mà con người gặp phải
14:59
the conversation about how we maintain humanity,
274
899763
3334
buổi nói chuyện về việc làm cách nào để duy trì con người,
15:03
how we maintain social connection,
275
903130
2333
làm sao để duy trì sự tương tác xã hội,
15:05
how we allow people to show up --
276
905497
2033
làm sao cho phép con người thể hiện--
15:07
You know, people always say, I want to bring my whole self to work.
277
907530
3200
Người ta luôn nói rằng tôi muốn mang tất cả bản thân vào nơi làm
15:10
And I say we already do.
278
910763
1634
và chúng ta đã làm như vậy.
15:12
All the skills that we cultivate in our lives
279
912430
3000
Tất cả những kỹ năng mà chúng ta trau dồi trong cuộc sống
15:15
and in our childhood, growing up,
280
915463
1767
và trong thời thơ ấu, khi lớn lên,
15:17
they show up with us at work
281
917263
2167
chúng đều thể hiện trong công việc
15:19
and this moment has really made that beyond clear.
282
919463
4667
và lúc này đây thì điều ấy thật rõ ràng.
15:24
HW: Esther Perel, it's always a pleasure to talk to you.
283
924163
2634
Esther Perel, thật tuyệt khi được trò chuyện với bạn.
15:26
Thank you so much for sharing your insights with us.
284
926797
2766
Cảm ơn rất nhiều đã chia sẻ những hiểu biết cho chúng tôi.
15:29
EP: It's a pleasure for me to be here.
285
929563
2500
EP: Tôi rất vui lòng.
15:32
Thank you.
286
932063
1267
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7