The Case for Good Jobs — and Why They’re Good for Business Too | Zeynep Ton | TED

49,583 views

2024-09-02 ・ TED


New videos

The Case for Good Jobs — and Why They’re Good for Business Too | Zeynep Ton | TED

49,583 views ・ 2024-09-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hà Thi Ân CTU Reviewer: Trần Thái Hưng
00:04
I am so excited to be here
0
4834
2169
Tôi rất vui mừng được ở đây
00:07
to talk to you about work that is not glamorous,
1
7045
4838
để bàn luận với bạn về công việc không vui lắm,
00:11
like cleaning bathrooms,
2
11925
1835
như dọn dẹp phòng tắm,
00:13
shelving tomatoes, picking up trash
3
13760
3337
xếp cà chua, nhặt rác
00:17
or bathing the elderly.
4
17138
1919
hoặc tắm cho người già.
00:19
During the pandemic,
5
19975
1501
Trong đại dịch,
00:21
we called the workers who do this work “essential”
6
21518
4129
chúng tôi gọi những người lao động làm công việc này là “thiết yếu”
00:25
because our world literally stops without them.
7
25689
4462
bởi vì thế giới của chúng ta thực sự dừng lại nếu không có họ.
00:30
Remember how we used to clap for them?
8
30652
2794
Bạn còn nhớ cách chúng ta tán dương họ không?
00:33
You know, we've been talking a lot about AI robots,
9
33488
2836
Bạn biết đấy, chúng ta đã nói rất nhiều về robot AI,
00:36
but this work is also unlikely to be automated.
10
36324
3545
nhưng công việc này cũng khó có thể được tự động hóa.
00:39
So these jobs are here to stay.
11
39911
2836
Vì vậy, những công việc này vẫn tồn tại.
00:43
But a lot of people can do this work.
12
43331
4296
Nhưng rất nhiều người có thể làm công việc này.
00:47
So the wages that are set by the market are low.
13
47669
4504
Vì vậy, mức lương được đặt ra bởi thị trường là thấp.
00:52
In fact, market pay is often unlivable pay.
14
52716
4087
Trên thực tế, lương thị trường thường là mức lương không thể sống được.
00:56
And tens of millions of essential workers live in a vicious cycle of poverty
15
56803
6340
Và hàng chục triệu lao động thiết yếu sống trong vòng luẩn quẩn của nghèo đói
01:03
and lack dignity,
16
63143
2586
và thiếu phẩm giá,
01:05
which also hurts their companies.
17
65770
2169
điều này cũng làm ảnh hưởng công ty của họ.
01:08
Take Janet,
18
68690
1501
Ví dụ như Janet,
01:10
a full-time hourly manager at a retail chain.
19
70191
3504
một người quản lý theo giờ toàn thời gian tại một chuỗi bán lẻ.
01:13
Even as a manager,
20
73737
1751
Ngay cả khi là một người quản lý,
01:15
her low income didn't pay the bills for her and her son,
21
75530
4046
thu nhập thấp của cô đã không trả các hóa đơn cho cô và con trai,
01:19
so she had to have a second job.
22
79618
1835
vì vậy cô phải có một công việc thứ hai.
01:21
But she couldn't hold on to her second job
23
81953
1960
Nhưng cô không thể giữ được công việc thứ hai của mình
01:23
because her work schedule changed all the time.
24
83955
2920
vì lịch trình làm việc của cô luôn thay đổi.
01:27
One day she might work from 5 pm to 9 pm.
25
87292
3587
Mỗi ngày cô ấy làm việc từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối.
01:30
The next morning, her shift might start at 5 am.
26
90920
3963
Sáng hôm sau, ca làm việc của cô ấy bắt đầu lúc 5 giờ sáng.
01:35
Just imagine her life and imagine how little time she had with her son.
27
95216
5005
Chỉ tưởng tượng cuộc sống cô ấylà bạn biết cô ấy có ít thời gian với con trai như nào
01:40
"My life is always in a turmoil," Janet told me.
28
100889
3837
“Cuộc sống của tôi luôn trong tình trạng hỗn loạn,” Janet nói với tôi.
01:44
She couldn't sleep.
29
104768
1501
Cô ấy không thể ngủ được.
01:47
Amazingly, though, she still cared so much about doing a good job at work.
30
107437
5047
Thật ngạc nhiên, cô ấy vẫn quan tâm đến việc làm tốt công việc của mình.
01:52
But even there, she failed in front of her customers all the time.
31
112484
4254
Nhưng ngay cả ở đó, cô ấy đã thất bại trước mặt khách hàng của mình mọi lúc.
01:56
One day she said to me customers were yelling at her
32
116780
3920
Một ngày nọ, cô ấy nói với tôi khách hàng đang la mắng cô ấy
02:00
because the checkout line was too long.
33
120700
2336
vì hàng thanh toán quá dài.
02:03
Some walked off, leaving their full baskets.
34
123370
2877
Một số người bỏ đi, để lại những chiếc giỏ đầy của họ.
02:06
The line was too long
35
126998
1293
Hàng đợi quá dài
02:08
because there weren't enough workers at the store.
36
128333
3128
vì không có đủ công nhân tại cửa hàng.
02:11
And so many of the workers who were there were new,
37
131961
4004
Và rất nhiều công nhân ở đó là những người mới,
02:16
so they were slow and made a lot of mistakes.
38
136007
3253
vì vậy họ chậm chạp và mắc rất nhiều lỗi.
02:19
They put the wrong product on the wrong shelf
39
139302
2544
Họ đặt nhầm sản phẩm lên kệ
02:21
or left expired milk in the fridge.
40
141888
2628
hoặc để sữa hết hạn trong tủ lạnh.
02:25
When customers caught mistakes at the checkout,
41
145016
3212
Khi khách hàng phát hiện sai lầm khi thanh toán,
02:28
cashiers had to call Janet for help every time
42
148228
4504
nhân viên thu ngân phải gọi Janet để được giúp đỡ
02:32
because they weren't trusted to adjust prices
43
152774
3253
vì họ không được tin tưởng để điều chỉnh giá cả
02:36
or even solve the smallest problems.
44
156069
2878
hoặc thậm chí giải quyết những vấn đề nhỏ nhất.
02:39
Controls like that drove people crazy
45
159364
3003
Những điều như vậy khiến con người ta phát điên
02:42
and wasted everyone's time.
46
162409
2085
và lãng phí thời gian của mọi người.
02:45
Janet begged for more staff,
47
165120
3795
Janet cầu xin thêm nhân viên,
02:48
but her store's poor performance meant even a lower labor budget,
48
168957
3378
nhưng hiệu suất kém của cửa hàng có nghĩa là ngân sách lao động thấp hơn,
02:52
which meant more mistakes and higher turnover.
49
172335
3128
điều đó có nghĩa là nhiều sai lầm hơn và doanh thu cao hơn.
02:56
So she was always starting from square one
50
176089
3086
Vì vậy, cô ấy luôn bắt đầu từ việc tái tạo
02:59
rehiring, retraining,
51
179217
2586
đào tạo lại, chữa cháy
03:01
more firefighting.
52
181845
1543
nhiều hơn.
03:03
You know, these dynamics are so common in labor-intensive services
53
183805
4630
Bạn biết đấy, chuyện này rất phổ biến trong các dịch vụ sử dụng nhiều lao động
03:08
like retail stores, restaurants, call centers, nursing homes, hotels,
54
188476
3963
như cửa hàng bán lẻ, nhà hàng, trung tâm cuộc gọi, viện dưỡng lão, khách sạn,
03:12
that it seems like it's the only way for companies to keep their costs down.
55
192480
5089
đến nỗi có vẻ như đó là cách duy nhất để các công ty giảm chi phí.
03:17
But it's not.
56
197944
1293
Nhưng không phải vậy.
03:19
You know, it's true,
57
199571
1209
Bạn biết đấy, đó là sự thật,
03:20
Janet’s company isn’t spending the money on labor,
58
200822
4129
công ty của Janet không chi tiền cho lao động,
03:24
but they are spending the money --
59
204951
2795
nhưng họ đang tiêu tiền
03:27
on rehiring,
60
207787
1418
vào việc tái đào tạo,
03:29
retraining,
61
209247
1543
cố níu kéo
03:30
on lost sales from long lines,
62
210790
2878
để vực dậy cửa hàng khỏi tình trạng
03:33
empty shelves and poor service.
63
213710
2169
kinh doanh và dịch vụ trì trệ.
03:36
On all the wasted products and wasted time.
64
216755
3461
Sửa đổi tất cả các sản phẩm và thời gian bị lãng phí.
03:40
Now I'm an operations management professor at MIT.
65
220258
3253
Bây giờ tôi là giáo sư quản lý hoạt động tại MIT.
03:43
We can't stand waste or inefficiency in operations.
66
223511
5130
Chúng tôi không thể chịu được sự lãng phí hoặc kém hiệu quả trong hoạt động.
03:48
So that's the reason that I began researching service operations
67
228641
4380
Vì vậy, đó là lý do mà tôi bắt đầu nghiên cứu các hoạt động dịch vụ cách đây
03:53
25 years ago.
68
233062
1627
25 năm trước.
03:54
But then when I met hardworking people like Janet
69
234731
4087
Nhưng sau đó khi tôi gặp những người chăm chỉ như Janet, những người không làm
03:58
who weren't making it,
70
238818
1919
được điều đó, sự chật vậy
04:00
their struggles got to my heart.
71
240737
2544
của họ đã chạm đến với trái tim tôi.
04:03
Especially as an immigrant who believes in the American Dream.
72
243782
3753
Đặc biệt là một người nhập cư tin vào Giấc mơ Mỹ.
04:08
So figuring out how to improve company performance and jobs
73
248661
4505
Vì vậy, việc tìm ra cách cải thiện hiệu suất và công việc của công ty
04:13
became my work mission.
74
253208
2294
đã trở thành sứ mệnh công việc của tôi.
04:15
Now luckily, some companies have already figured this out.
75
255543
5089
May mắn thay, một số công ty đã tìm ra điều này.
04:20
So Jim Sinegal, Costco’s cofounder and my business hero,
76
260673
4713
Vì vậy, Jim Sinegal, đồng sáng lập Costco và anh hùng kinh doanh của tôi,
04:25
visits my class.
77
265428
1543
đến thăm lớp học của tôi.
04:26
My MBA students are always so curious.
78
266971
4046
Sinh viên MBA của tôi luôn rất tò mò.
04:31
They say, how can Costco, the world's third-largest retailer,
79
271059
3754
Họ nói, làm thế nào Costco, nhà bán lẻ lớn thứ ba thế giới, có thể trả
04:34
afford to pay its workers so much more than other retailers
80
274854
3963
lương cho nhân viên của mình nhiều hơn các nhà bán lẻ khác
04:38
and provide its customers the lowest prices?
81
278858
3629
và cung cấp cho khách hàng mức giá thấp nhất?
04:42
Here is how much Costco pays compared to other retailers.
82
282529
3211
Dưới đây là số tiền Costco trả so với các nhà bán lẻ khác.
04:45
Huge difference.
83
285740
1794
Sự khác biệt rất lớn.
04:47
And Jim's answer is always the same.
84
287575
2795
Và câu trả lời của Jim luôn giống nhau.
04:50
He says, "Paying your fellow workers well isn't altruism.
85
290370
4713
Ông nói, “Trả lương tốt cho đồng nghiệp của bạn không phải là lòng vị tha.
04:55
It's good business."
86
295124
1919
Đó là công việc kinh doanh tốt.”
04:57
Costco's employee turnover is a fraction of the retail average...
87
297043
5297
Doanh thu nhân viên Costco chỉ bằng một phần nhỏ so với mức trung bình bán lẻ...
05:02
eight percent versus 60 percent.
88
302382
2836
tám phần trăm so với 60 phần trăm.
05:05
And its 20-year stock performance is so much higher than other retailers
89
305218
4713
Và hiệu suất chứng khoán trong 20 năm cao hơn rất nhiều so với các nhà bán lẻ khác
05:09
or S and P 500.
90
309931
1752
hoặc S và P 500.
05:12
You might say, yeah, but Costco is an exception,
91
312016
4046
Bạn có thể nói, nhưng Costco là một ngoại lệ,
05:16
Jim Sinegal is brave and brilliant,
92
316104
2836
Jim Sinegal dũng cảm và xuất sắc,
05:18
and that's the only reason they can keep their costs low and wages high.
93
318940
4838
và đó là lý do duy nhất họ có thể giữ chi phí thấp và tiền lương cao.
05:23
But it's not just Costco.
94
323778
1710
Nhưng không chỉ Costco.
05:26
Others, like Mercadona,
95
326364
1919
Một số khác, như Mercadona,
05:28
Spain's largest supermarket chain;
96
328283
2377
chuỗi siêu thị lớn nhất Tây Ban Nha;
05:30
QuikTrip, a convenience store chain with gas stations,
97
330702
4921
QuikTrip, một chuỗi cửa hàng tiện lợi với các trạm xăng,
05:35
have also turned what's typically considered low-wage,
98
335665
4213
cũng đã biến những công việc thường được coi là lương thấp,
05:39
high-turnover jobs
99
339919
2127
doanh thu cao
05:42
into good jobs.
100
342046
1210
thành công việc tốt.
05:43
Now these companies all pay their workers more
101
343715
2752
Bây giờ tất cả các công ty này đều trả lương cho người lao động của họ nhiều hơn
05:46
because absence of sufficient pay guarantees high employee turnover.
102
346467
5631
vì không có đủ lương đảm bảo sự luân chuyển nhân viên cao.
Nhưng chỉ trả lương sẽ không làm cho công việc của Janet trở nên tốt đẹp.
05:53
But pay alone is not going to make Janet's job a good one.
103
353057
3295
Và nếu tất cả những gì công ty của Janet làm là trả lương cho lao động nhiều hơn
05:57
And if all Janet's company did was to pay workers more
104
357145
4004
06:01
without raising their productivity,
105
361190
2211
mà không nâng cao năng suất của họ,
06:03
then that would mean either higher prices or lower profits.
106
363443
4379
thì điều đó có nghĩa là giá cao hơn hoặc lợi nhuận thấp hơn.
06:08
Higher pay requires higher productivity.
107
368698
3879
Lương cao hơn đòi hỏi năng suất cao hơn.
06:13
And higher productivity requires better work.
108
373244
4254
Và năng suất cao hơn đòi hỏi công việc tốt hơn.
06:17
Here is how work at Janet's store would be different
109
377498
2670
Đây là cách làm việc tại cửa hàng của Janet sẽ khác
06:20
if her store operated more like Costco or QuikTrip or Mercadona.
110
380209
3587
nếu cửa hàng của cô hoạt động giống như Costco hoặc QuikTrip, Mercadona.
06:24
Everyone's priority would be the customer.
111
384589
4254
Ưu tiên của mọi người sẽ là khách hàng.
06:29
So when there's a long line at the checkout,
112
389427
2085
Vì vậy, khi có một hàng dài ở quầy thanh toán,
06:31
someone shelving merchandise would rush over to open a cash register
113
391554
4463
người đặt hàng hóa sẽ vội vã chạy đi tính tiền
06:36
because they would be cross-trained.
114
396017
2002
vì họ đã được đào tạo nhiều việc một lúc.
06:38
When there are problems,
115
398519
2336
Khi có vấn đề, nhân viên thu ngân có
06:40
experienced cashiers would be trusted to solve them quickly.
116
400855
4421
kinh nghiệm sẽ được tin tưởng để giải quyết chúng một cách nhanh chóng.
06:45
No need to call Janet for help.
117
405318
1752
Không cần phải gọi Janet để được giúp đỡ.
06:47
They would also work fast,
118
407445
1960
Họ cũng sẽ làm việc nhanh chóng,
06:49
not just because they have expertise,
119
409447
2044
không chỉ vì họ có chuyên môn,
06:51
but because corporate would do everything it can to simplify their work.
120
411491
4045
mà bởi vì công ty sẽ làm mọi thứ có thể để đơn giản hóa công việc của họ.
06:55
Janet's store would also operate with slack,
121
415954
3420
Cửa hàng của Janet cũng sẽ hoạt động với sự chậm chạp,
06:59
meaning having enough staff to take care of the customer,
122
419374
3712
có nghĩa là có đủ nhân viên để chăm sóc khách hàng,
07:03
minimize mistakes,
123
423127
1585
giảm thiểu sai lầm
07:04
and do improvement.
124
424712
1669
và cải thiện.
07:06
But operating with slack wouldn't work if there are slackers.
125
426881
4630
Nhưng hoạt động sẽ trì trệ nếu có những người lười biếng.
07:12
Right?
126
432679
1167
Phải không?
07:13
So the standards would be high,
127
433888
2711
Vì vậy, các tiêu chuẩn sẽ cao
07:16
and with turnover low,
128
436641
1418
và với doanh thu thấp,
07:18
Janet would have time to develop her team and improve performance.
129
438059
5297
Janet sẽ có thời gian để phát triển đội ngũ của mình và cải thiện hiệu suất.
07:23
Now if you think about the work at the store,
130
443356
2169
Bây giờ nếu bạn nghĩ về việc tại cửa hàng,
07:25
it's still not glamorous.
131
445566
1836
nó vẫn không hấp dẫn.
07:27
And Janet would still go home physically exhausted --
132
447819
5130
Và Janet vẫn sẽ về nhà kiệt sức về thể chất -
07:32
but not defeated.
133
452991
1668
nhưng không bị đánh bại.
07:35
She would feel valued,
134
455243
2669
Cô ấy sẽ cảm thấy có giá trị,
07:37
and she would take pride in creating a lot of value.
135
457912
3796
và cô ấy sẽ tự hào trong việc tạo ra rất nhiều giá trị.
07:42
So what makes a job a good one,
136
462166
2086
Vì vậy, điều làm cho một công việc tốt,
07:44
both for workers and companies
137
464293
2128
cho cả người lao động và công ty không phải
07:46
is not this or that thing, but it's a system.
138
466462
3712
là điều này hay thứ kia, mà là một hệ thống.
07:50
It's a system with two interdependent elements.
139
470216
3170
Đó là một hệ thống với hai yếu tố phụ thuộc lẫn nhau.
07:53
One is investment in people:
140
473386
2252
Một là đầu tư vào con người:
07:55
pay, schedules, career paths, standards.
141
475638
2628
lương, lịch trình, con đường sự nghiệp, tiêu chuẩn.
07:58
The other is work that's productive and motivating with simplification,
142
478766
5130
Thứ hai là công việc mang lại hiệu quả và tạo động lực với sự đơn giản hóa,
08:03
empowerment, cross-training and operating with slack.
143
483938
2795
trao quyền, đào tạo chÉO và vận hành với sự lỏng lẻo.
08:07
I want to make this system,
144
487316
2002
Tôi muốn làm cho hệ thống này,
08:09
which I call the good job system,
145
489360
2044
mà tôi gọi là hệ thống công việc tốt,
08:11
the norm, not the exception.
146
491446
2669
trở thành chuẩn mực chứ không phải là ngoại lệ.
08:15
So to do that,
147
495908
1669
Vì vậy, để làm điều đó,
08:17
I started a nonprofit called the Good Jobs Institute.
148
497618
2962
tôi thành lập một tổ chức phi lợi nhuận có tên là Viện Việc làm Tốt.
08:20
And I've been working with my former MBA students,
149
500913
2962
Và tôi đã làm việc với các cựu sinh viên MBA của mình,
08:23
and together we have now worked with more than 30 companies
150
503916
4964
và giờ đây chúng tôi đã làm việc với hơn 30 công ty mà các nhà lãnh
08:28
whose leaders wanted to adopt this system to win with their customers.
151
508921
4797
đạo muốn áp dụng hệ thống này để giành chiến thắng với khách hàng của họ.
08:34
And we have seen small and large companies in different industries do it.
152
514177
4838
Và chúng ta đã thấy các công ty nhỏ và lớn trong các ngành cn khác nhau làm điều đó.
08:39
A huge part of their success
153
519932
2711
Một phần lớn thành công của họ
08:42
was their leaders' ability to imagine the workings of their own good-job system,
154
522643
6966
là khả năng của nhà lãnh đạo trong việc điều hành hệ thống công việc tốt của họ
08:49
and have the courage to adopt it.
155
529609
2544
và có can đảm để áp dụng nó.
08:52
Let me give you an example.
156
532153
1501
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ.
08:54
In 2017, John Furner became the CEO of Sam’s Club,
157
534447
5922
Năm 2017, John Furner trở thành Giám đốc điều hành của Sam's Club,
09:00
which is Walmart's membership-based model that competes with Costco.
158
540411
4505
mô hình dựa trên thành viên của Walmart cạnh tranh với Costco.
09:05
Now, at the time, Sam’s Club was struggling
159
545541
2795
Giờ đây, vào thời điểm đó, Sam's Club đang gặp khó khăn
09:08
and way behind Costco in terms of labor productivity,
160
548336
3170
và tụt hậu so với Costco về năng suất lao động, sự hài lòng của
09:11
member satisfaction, sales, employee turnover.
161
551547
2836
thành viên, doanh số bán hàng, luân chuyển nhân viên.
09:15
John was Sam’s Club’s 14th CEO in 34 years.
162
555343
4963
John là Giám đốc điều hành thứ 14 của Sam's Club trong 34 năm.
09:20
Imagine the performance pressure, right,
163
560348
2085
Hãy tưởng tượng áp lực hiệu suất, phải,
09:22
to show results in a short amount of time.
164
562475
2794
để hiển thị kết quả trong một khoảng thời gian ngắn.
09:25
One of the earliest changes that John wanted to make
165
565978
2670
Một trong những thay đổi sớm nhất mà John muốn thực hiện
09:28
was to raise pay five to seven dollars an hour
166
568648
4296
là tăng lương từ 5 đến 7 đô la một giờ
09:32
from a basis of 15 dollars an hour,
167
572985
2837
từ mức cơ sở 15 đô la một giờ,
09:35
for workers who cut meat,
168
575822
2419
cho những công nhân cắt thịt,
09:38
who worked in bakery, who led teams.
169
578241
3253
người làm việc trong tiệm bánh, người lãnh đạo
09:42
But John got pushback.
170
582120
1876
Nhưng John đã bị phản đối.
09:44
HR said, "Don't do it.
171
584580
2836
HR nói, “Đừng làm điều đó.
09:47
Last time we raised pay, it didn't reduce turnover."
172
587792
3253
Lần trước chúng tôi tăng lương, nó không làm giảm doanh thu.
09:51
Finance said, "Don't do it.
173
591712
2253
Tài chính nói, “Đừng làm điều đó.
09:54
It's not in the budget."
174
594006
1669
Nó không nằm trong ngân sách.”
09:56
There was no way for John to be able to prove with numbers
175
596050
4546
Không có cách nào để John có thể chứng minh bằng những con số
10:00
that higher pay
176
600638
1293
rằng chỉ riêng lương cao hơn
10:01
and higher pay alone, without the rest of the system
177
601973
2669
và lương cao hơn, nếu không có phần còn lại của hệ thống
10:04
would pay off.
178
604642
1251
sẽ được đền đáp.
10:06
But he was certain
179
606602
1710
Nhưng anh chắc chắn
10:08
that Sam’s Club couldn’t be a great company if they didn’t raise pay.
180
608312
3879
rằng Sam's Club không thể là một công ty tuyệt vời nếu họ không tăng lương.
10:12
You see, to be loved by their customers, their members,
181
612650
3253
Bạn thấy đấy, để được yêu mến bởi khách hàng, các thành viên của họ
10:15
they had to have a motivated, capable team
182
615903
3462
họ phải có một đội ngũ năng động,
10:19
that can set up for success.
183
619365
1835
có khả năng có thể thành công.
10:21
That wasn't possible without reducing turnover
184
621242
3045
Điều đó không thể thực hiện được nếu không giảm doanh thu
10:24
and reducing turnover wasn't possible without raising pay,
185
624287
4296
và giảm doanh thu là không thể nếu không tăng lương,
10:28
because people were leaving for jobs that paid a couple more dollars an hour.
186
628583
5463
bởi vì mọi người đã rời đi để làm những công việc trả thêm vài đô la một giờ
10:34
So just like Jim Sinegal,
187
634547
2502
Vì vậy, giống như Jim Sinegal,
10:37
John could connect the dots between pay, turnover,
188
637091
5464
John có thể kết nối các điểm giữa lương, doanh thu, công việc
10:42
productive work and competitiveness.
189
642555
2753
hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
10:45
So he and his team took a leap of faith.
190
645808
4380
Vì vậy, anh ấy và nhóm của anh ấy đã có một bước nhảy vọt về niềm tin.
10:50
They raised pay,
191
650730
2085
Họ đã tăng lương,
10:52
and they did the hard, bottom-up work to improve productivity and jobs.
192
652857
5672
và họ đã làm việc khó khăn, từ dưới lên để cải thiện năng suất và việc làm.
10:59
When they announced the first pay raises,
193
659113
3170
Khi họ thông báo tăng lương đầu tiên,
11:02
some employees cried.
194
662283
1710
một số nhân viên đã khóc.
11:04
You know, for workers like Janet,
195
664744
2252
Bạn biết đấy, đối với những công nhân như Janet
11:07
a couple more dollars an hour
196
667038
2169
thêm vài đô la một giờ
11:09
is the difference between working one or two jobs.
197
669248
3921
là sự khác biệt giữa làm một hoặc hai công việc.
11:14
It's the difference between getting enough sleep or not.
198
674045
3295
Đó là sự khác biệt giữa ngủ đủ giấc hay không.
11:18
Having a stable schedule
199
678299
2002
Có một lịch trình ổn định
11:20
is the difference between spending time with your son or not.
200
680343
4129
là sự khác biệt giữa việc dành thời gian cho con trai của bạn hay không.
11:25
And for Sam’s Club,
201
685056
1668
Và đối với Sam's Club,
11:26
within the first two years,
202
686724
2669
trong vòng hai năm đầu tiên, năng suất
11:29
labor productivity, measured as units sold per hour,
203
689393
3254
lao động, được tính bằng đơn vị bán ra mỗi giờ,
11:32
increased 16 percent.
204
692688
1669
đã tăng 16%.
11:35
Employee turnover dropped 25 percent for hourly workers,
205
695024
3629
Luân chuyển nhân viên giảm 25% đối với người lao động theo giờ,
11:38
even more for managers.
206
698653
1835
thậm chí nhiều hơn đối với quản lý.
11:40
Sales increased 25 percent without opening new stores.
207
700488
4671
Doanh số bán hàng tăng 25% mà không mở cửa hàng mới.
11:45
This type of performance improvement fueled more investment in people
208
705493
4713
Loại cải thiện hiệu suất này đã thúc đẩy đầu tư nhiều hơn vào con người
11:50
and record membership growth.
209
710206
2002
và tăng trưởng thành viên kỷ lục.
11:52
The once-struggling chain is now a growth engine
210
712708
3837
Chuỗi công ty từng gặp khó khăn hiện là động cơ tăng trưởng
11:56
for its parent company, Walmart,
211
716587
2920
cho công ty mẹ Walmart, công ty cũng đang trên
11:59
which too is on a good-jobs journey.
212
719507
2544
hành trình làm việc tốt.
12:02
And John Furner got promoted to be the CEO of Walmart USA.
213
722385
3628
Và John Furner được thăng chức làm CEO của Walmart USA.
12:06
I'm talking a lot about retail,
214
726847
1836
Tôi đang nói rất nhiều về bán lẻ,
12:08
but it's not just retail.
215
728724
1627
nhưng nó không chỉ là bán lẻ.
12:10
At Good Jobs Institute,
216
730851
1293
Tại Good Jobs Institute,
12:12
we've seen similar results, higher productivity, lower turnover,
217
732144
3337
tôi đã thấy kết quả tương tự, năng suất cao hơn, doanh thu thấp hơn,
12:15
more love from customers and higher sales
218
735481
3086
khách hàng ưa chuộng nhiều hơn và doanh số bán hàng cao hơn
12:18
at restaurants, call centers,
219
738609
3462
tại các nhà hàng, trung tâm cuộc gọi,
12:22
even at a pest control company.
220
742071
3086
thậm chí tại công ty kiểm soát dịch hại.
12:25
The success of these courageous early adopters, I hope,
221
745866
4839
Tôi hy vọng thành công của những người đầu tiên can đảm này
12:30
will make it a lot easier for others to make a bet on their people.
222
750746
4713
sẽ giúp những người khác đặt cược vào người dân của họ dễ dàng hơn rất nhiều.
12:35
You know, when we think about high-performance organizations,
223
755960
2878
Bạn biết đấy, khi chúng ta nghĩ về các tổ chức hiệu suất cao, bản năng đầu tiên
12:38
our first instinct is often to fix the people right?
224
758879
4630
của chúng ta thường là sửa chữa mọi người đúng không?
12:43
But it turns out what really needs fixing is their work and their pay.
225
763551
6506
Nhưng hóa ra những gì thực sự cần sửa chữa là công việc và tiền lương của họ.
12:50
The problem was never Janet.
226
770933
2127
Vấn đề không bao giờ là Janet.
12:53
The problem was the system that Janet was stuck in.
227
773728
3878
Vấn đề là hệ thống mà Janet bị mắc kẹt.
12:58
And if we see jobs like hers not as dead-end jobs,
228
778357
5339
Và nếu chúng ta xem những công việc như cô ấy không phải là những công việc bế tắc,
13:03
but as good jobs that can provide dignity,
229
783738
3920
mà là những công việc tốt có thể mang lại phẩm giá,
13:07
respect and a decent living,
230
787658
3295
sự tôn trọng và một cuộc sống đàng hoàng,
13:10
we would have more engaged and productive workers.
231
790995
3128
chúng ta sẽ có những người lao động gắn bó và làm việc hiệu quả hơn.
13:14
We would have more competitive companies,
232
794749
3003
Chúng ta sẽ có các công ty cạnh tranh hơn,
13:17
a stronger economy,
233
797752
2294
một nền kinh tế mạnh mẽ hơn
13:20
and a growing, rather than a shrinking, middle class.
234
800046
3962
và một tầng lớp trung lưu đang phát triển, thay vì thu hẹp.
13:25
Tens of millions of essential workers would have hope instead of desperation,
235
805426
5923
Hàng chục triệu lao động thiết yếu sẽ có hy vọng thay vì tuyệt vọng,
13:31
and that will be a blessing for all of us.
236
811390
3754
và đó sẽ là một phước lành cho tất cả chúng ta.
13:35
Thank you.
237
815186
1126
Xin cảm ơn.
13:36
(Applause)
238
816354
5338
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7