My 105 Days in Taliban Prison -- and a Call to Aid Afghanistan | Safi Rauf | TED

61,440 views ・ 2022-09-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Nguyen Reviewer: 24 Anh
00:04
It's 8:15pm in Afghanistan right now.
0
4334
2878
Bây giờ là 8:15 tối theo giờ Afghanistan.
00:08
And at this time, 10 days ago,
1
8505
1501
Bằng giờ này mười ngày trước,
tôi đang ngồi trong phòng giam 8 ft x 8 ft
00:10
I was sitting
2
10048
1168
00:11
in an eight-foot-by-eight-foot cell
3
11216
1752
dưới tầng hầm của một nhà tù an ninh tối mật ở Kabul,
00:13
in the basement
4
13009
1210
00:14
of a maximum-security prison in Kabul,
5
14261
1835
nơi tôi bị quân Taliban giam giữ.
00:16
where I was being held captive by the Taliban.
6
16096
2752
00:18
I'd been in that cell for 104 days,
7
18890
2169
Tôi đã ở phòng giam đó trong 104 ngày,
00:21
and yet, I was one of the lucky ones.
8
21101
2461
và dù thế, tôi là một trong những người may mắn.
00:25
But I'm getting ahead of myself.
9
25772
2127
Nhưng tôi đang đi hơi xa mất rồi.
00:28
Let me go back to the beginning.
10
28233
1877
Để tôi quay lại từ đầu.
00:31
This is me.
11
31987
1126
Đây là tôi.
00:33
I'm five years old and living in an Afghan refugee camp
12
33863
3170
Tôi năm tuổi và sống ở một trại tị nạn Afghanistan
00:37
in Peshawar, Pakistan.
13
37075
1668
tại thành phố Peshawar, Pakistan.
00:39
You can see the two patches on my UNHCR-donated jeans.
14
39744
3963
Bạn có thể thấy hai mảnh vá trên chiếc quần được UNHCR từ thiện của tôi.
00:43
One patch is an American flag and the other is the Statue of Liberty,
15
43707
4504
Một hình là lá cờ Mỹ, cái còn lại là Tượng Nữ thần Tự do,
00:48
the quintessential beacons of the American dream I so badly wanted.
16
48211
4254
đó là ngọn hải đăng sáng chói cho giấc mơ Mỹ mà tôi khao khát tột cùng.
00:53
But as a refugee, I didn't have a state to call home.
17
53341
3420
Nhưng là một kẻ tị nạn, chẳng có đất nước nào để tôi gọi là quê hương.
00:56
And not having a state, I didn't have rights.
18
56761
2920
Và vì không có đất nước, nên tôi không có quyền lợi.
01:00
And not having rights, I didn't have a voice.
19
60390
2920
Và vì không có quyền lợi, nên tôi không có tiếng nói.
01:04
I needed someone to advocate for me.
20
64311
2377
Tôi cần một ai đó ủng hộ tôi.
01:08
And I was fortunate to have two advocates.
21
68023
2085
Và tôi thật may mắn có hai người ủng hộ.
Cha mẹ tôi, những người đã di cư tới Hoa Kỳ trước tôi bốn năm,
01:10
My parents, who had emigrated to the US four years ahead of me,
22
70150
3253
01:13
fought tirelessly to get me to America for those four years.
23
73445
3753
đã bền bỉ đấu tranh để đưa tôi đến Mỹ trong suốt bốn năm đó.
01:18
They gave me a voice.
24
78533
1210
Họ cho tôi tiếng nói.
01:19
They gave me the American dream.
25
79784
2127
Họ cho tôi giấc mơ Mỹ.
01:22
And my parents' advocacy allowed me to join them,
26
82954
2753
Và sự ủng hộ của cha mẹ đã cho phép tôi đoàn tụ cùng họ,
01:25
to emigrate to Omaha, Nebraska,
27
85707
1543
di cư đến Omaha, Nebraska,
01:27
to go to high school in the states
28
87292
1626
đi học trung học ở Mỹ, phục vụ quân đội,
01:28
to serve in the military,
29
88960
1251
tốt nghiệp với Học bổng Tillman từ Đại học Georgetown,
01:30
to graduate as a Tillman Scholar from Georgetown University,
30
90253
3003
rồi được nhận vào trường y.
01:33
to get accepted into medical school.
31
93256
2378
01:35
I became the American dream.
32
95675
1961
Tôi đã trở thành giấc mơ Mỹ.
01:37
(Cheers and applause)
33
97636
4921
(Tiếng vỗ tay)
01:43
And in my dream, everything came full circle.
34
103808
2253
Và trong giấc mơ của tôi, sự đời xoay vần.
Mùa hè năm ngoái, tôi hoãn lại giấc mơ này vì giấc mơ khác
01:46
This past summer, I deferred one dream for another
35
106061
2502
01:48
when I put medical school on hold,
36
108605
1668
khi tôi bảo lưu việc học ở trường y,
01:50
founded Human First Coalition,
37
110315
1835
và sáng lập Human First Coalition,
01:52
an organization dedicated to aiding Afghans in need.
38
112192
3837
một tổ chức chuyên hỗ trợ những người Afghanistan khó khăn.
01:57
Having spent the first 17 years of my life stateless,
39
117072
3169
Trải qua 17 năm đầu đời không có quốc tịch,
02:00
I rather abruptly found myself
40
120283
1794
tôi chợt thấy hình bóng mình trong vai trò nhân viên cứu trợ nhân đạo,
02:02
in the role of the humanitarian aid worker who had shaped so much of my life.
41
122077
4879
người ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc đời tôi.
02:08
I became that advocate and that voice for others.
42
128500
3086
Tôi hóa thân thành sự ủng hộ và tiếng nói vì người khác.
02:12
And becoming an aid worker,
43
132545
1377
Và khi trở thành cứu hộ viên,
02:13
I got to provide food, medical care and shelter
44
133922
2377
tôi cung cấp thực phẩm, chăm sóc y tế và chỗ ở
02:16
for thousands of Afghans.
45
136299
1835
cho hàng ngàn người Afghanistan.
02:18
I got to operate resettlement flights for thousands more,
46
138176
3295
Tôi điều hướng các chuyến bay tái định cư cho thêm hàng ngàn người nữa,
02:21
and I got to make multiple trips to Kabul, with the Taliban’s blessing,
47
141513
3879
và tôi đi rất nhiều chuyến tới Kabul, dưới sự chấp thuận của Taliban,
02:25
to oversee it all.
48
145392
1459
để giám sát mọi việc.
02:27
But then, on December 18, 2021,
49
147852
2044
Nhưng sau đó, ngày 18/12/2021,
02:29
everything changed.
50
149938
1501
mọi thứ đã thay đổi.
02:32
That morning, which started off like any other morning,
51
152315
2669
Buổi sáng hôm ấy cũng giống như mọi ngày,
02:34
I was suddenly, inexplicably and unexpectedly
52
154984
2545
đột nhiên, một cách khó hiểu và không ngờ tới được,
02:37
taken into Taliban custody.
53
157570
1794
tôi bị đưa đến nhà tù Taliban.
02:39
As I was being driven
54
159989
1168
Khi tôi đang được đưa tới trụ sở Tổng cục Tình báo của Taliban,
02:41
to the Taliban’s General Directorate of Intelligence headquarters,
55
161199
3128
tôi được bảo rằng chỉ cần trả lời một vài câu hỏi thường lệ,
02:44
I was told that I just needed to answer a few routine questions,
56
164369
3045
02:47
and then I’d be sent back to my hotel.
57
167455
2253
tôi sẽ được trả về khách sạn của mình.
02:50
Instead, a few hours later, I was brought into that basement room.
58
170208
3629
Nhưng thay vào đó, một vài tiếng sau, tôi bị đưa vào căn phòng ở tầng hầm.
02:53
Three roommates, no blanket, no mattress, no pillow, no sun,
59
173837
3545
Ba người cùng phòng, không chăn, không nệm, không gối, không ánh sáng,
02:57
no way to communicate with the outside world
60
177424
2168
không thể liên lạc với thế giới bên ngoài
02:59
and no clue what was to become of me.
61
179634
2461
và không hiểu chuyện gì đang xảy ra với mình.
03:02
And from that moment on, I stayed in that basement
62
182595
2628
Từ giây phút đó, tôi ở trong nhà giam
03:05
in the dead of the Afghan winter, for 105 days.
63
185265
3628
trong mùa đông chết chóc ở Afghanistan, trong 105 ngày.
03:10
The entire time, I feared that I might be taken in front of a firing squad,
64
190228
3670
Trong suốt khoảng thời gian ấy, tôi sợ mình sẽ bị đưa đến khu xử bắn,
03:13
at any minute.
65
193940
1126
vào bất cứ lúc nào.
03:16
And on the 45th day,
66
196234
2127
Ngày thứ 45,
03:18
I was beaten and tortured by 11 men wielding pipes,
67
198403
3045
tôi bị 11 người đàn ông đánh và tra tấn bằng ống điếu,
03:21
after eight days on a hunger strike.
68
201489
2378
sau tám ngày tuyệt thực.
03:25
I had done nothing wrong.
69
205410
1668
Tôi không làm gì sai cả.
03:29
But again, I was lucky.
70
209080
1418
Nhưng lần nữa, tôi thật may mắn.
03:30
I not only had several exceptional advocates,
71
210498
2503
Tôi không chỉ có một vài người ủng hộ,
03:33
but I had a state.
72
213042
1335
mà tôi còn có đất nước.
03:34
The US government game me a voice
73
214377
1960
Chính phủ Hoa Kỳ đã cho tôi tiếng nói và khẳng định quyền con người của tôi,
03:36
and asserted my human rights,
74
216337
1585
03:37
and that's what ultimately led to my release
75
217964
2711
và đó là những điều dẫn đến việc tôi được thả ra
03:40
10 days ago.
76
220675
1168
vào mười ngày trước.
03:42
(Applause)
77
222260
5797
(Tiếng vỗ tay)
03:48
And on the day of my release,
78
228391
1418
Vào ngày tôi được thả,
03:49
following a four-hour flight from Kabul to Qatar,
79
229851
2336
suốt chuyến bay bốn tiếng từ Kabul tới Qatar,
03:52
the euphoria I felt as I walked off that plane is indescribable.
80
232187
5046
không gì tả nổi niềm vui sướng của tôi khi bước xuống máy bay.
03:58
But amidst the triumph and joy of homecoming,
81
238777
2168
Nhưng trong chiến thắng và niềm vui về nhà,
04:00
something was amiss.
82
240945
1627
vẫn còn thiếu vắng điều gì đó.
04:03
On the day of my release, I returned to society
83
243198
2961
Vào ngày tôi được thả, tôi trở về với xã hội
và nhận ra khủng hoảng nhân quyền ở Afghanistan chỉ đang tồi tệ hơn,
04:06
to find that the humanitarian crisis in Afghanistan was only getting worse,
84
246159
3587
04:09
the whole world was fixated on Ukraine,
85
249746
1918
cả thế giới đang tập trung vào Ukraine,
04:11
and nearly every Afghan resettlement effort
86
251664
2169
và mọi nỗ lực tái định cư của người Afghanistan
04:13
was on pause or had ground to a screeching halt,
87
253833
2878
đều bị tạm dừng hoặc rơi xuống mức khó chấp nhận,
04:16
with no effective resolution in sight.
88
256753
2544
mà không có giải pháp hiệu quả nào trong tương lai gần.
04:21
And that was a huge letdown.
89
261925
2043
Và đó là một sự thất vọng tràn trề.
04:24
And that is why I decided that before even visiting my family,
90
264886
4379
Đó cũng là lý do vì sao tôi quyết định rằng trước cả khi về thăm gia đình,
04:29
I had to get back to work.
91
269265
1752
tôi phải quay trở lại làm việc.
04:32
Because the truth of the matter is 95 percent of Afghans
92
272727
3045
Bởi vì sự thật là 95% người dân Afghanistan
04:35
are currently not getting enough to eat.
93
275772
2002
đang không có đủ lương thực.
04:37
22.8 million are facing crisis levels of hunger.
94
277774
3211
22.8 triệu người đang đối mặt với nạn đói ở mức khủng hoảng.
04:41
97 percent are living below the poverty line.
95
281027
4755
97% đang sống dưới ngưỡng nghèo.
04:45
And 9 million are living in extreme poverty.
96
285824
2836
Và chín triệu người đang sống trong đói nghèo cùng cực.
04:49
And these are the individuals who fought alongside us
97
289869
2711
Và đây là những cá nhân đã đấu tranh cùng chúng ta
04:52
in the international coalition for the last 20 years.
98
292622
3295
trong liên minh quốc tế suốt 20 năm qua.
04:56
They are our allies.
99
296793
1293
Họ là đồng minh của ta.
04:58
They are our brothers and sisters,
100
298127
1669
Họ là anh chị em của ta,
04:59
and they are in desperate straits.
101
299838
1960
và họ đang ở trong tình cảnh cùng cực.
05:03
The magnitude of the work ahead is staggering.
102
303550
2919
Tầm quan trọng của công việc phía trước rất đáng kinh ngạc.
05:07
But we have to start somewhere.
103
307470
2211
Nhưng chúng ta cần bắt đầu từ một điểm nào đó.
05:09
And the question becomes "What should we do?"
104
309681
2878
Và câu hỏi trở thành “Chúng ta nên làm gì?”
05:12
In my mind, four things.
105
312600
2211
Theo suy nghĩ của tôi, có bốn thứ.
05:15
First, we must bolster humanitarian aid provisions
106
315353
2794
Đầu tiên, chúng ta cần củng cố việc cung cấp hỗ trợ nhân đạo
05:18
for the international community
107
318189
1543
cho cộng đồng quốc tế
05:19
by increasing support for and donations to grassroots organizations
108
319732
4713
bằng cách tăng cường hỗ trợ và quyên góp cho những tổ chức cơ sở
05:24
that have infrastructure to ensure aid is getting directly into the hands
109
324445
3921
mà có cơ sở hạ tầng để đảm bảo viện trợ được đưa tận tay
05:28
of the people who need it the most.
110
328408
2335
tới những người cần chúng nhất.
05:31
And that's not just my organization --
111
331703
2127
Và đó không chỉ là tổ chức của tôi --
05:33
there are so many support-worthy groups doing exceptional work in Afghanistan,
112
333830
5047
có nhiều nhóm xứng đáng được hỗ trợ đang làm việc xuất sắc ở Afghanistan,
05:38
and we need resources now.
113
338877
1751
và chúng ta cần nguồn lực ngay bây giờ.
05:41
Second, we, government
114
341838
1501
Thứ hai, chúng ta, chính phủ và công dân
05:43
and citizens of the 36 countries who fought in Afghanistan
115
343339
3420
của 36 quốc gia đã chiến đấu ở Afghanistan
05:46
must keep our promises to our Afghan allies,
116
346801
2086
cần giữ lời hứa với đồng minh Afghanistan của ta,
05:48
to whom we owe a debt,
117
348928
1919
phía mà chúng ta mắc nợ,
05:50
by fast-tracking their resettlement,
118
350889
1751
bằng cách nhanh chóng giúp họ tái định cư,
05:52
be it in the United States or elsewhere.
119
352640
2670
dù là ở Hoa Kỳ hay ở một nơi nào khác.
05:55
(Applause)
120
355894
5046
(Tiếng vỗ tay)
06:00
This, first and foremost, necessitates resettling refugees
121
360982
2920
Điều này, trên tất cả, đòi hỏi phải tái định cư người tị nạn
06:03
who are currently waiting in camps around the world,
122
363943
2544
đang đợi trong các trại ở khắp thế giới
06:06
to reach a place that they can call home.
123
366487
2670
để tìm được một nơi họ có thể gọi là nhà.
06:09
It also calls upon the international community to increase quotas
124
369198
3295
Điều này cũng kêu gọi cộng đồng quốc tế tăng hạn ngạch
06:12
for Afghan allies
125
372535
1168
cho đồng minh Afghanistan
06:13
to accept more at-risk Afghans for permanent resettlement
126
373703
2836
để họ chấp nhận nhiều người Afghanistan gặp hiểm nguy đến tái định cư lâu dài
06:16
and to expand programs like humanitarian parole,
127
376539
3504
và để mở rộng những chương trình như đặc xá nhân quyền,
06:20
to generate more pathways for those in need.
128
380043
2460
để tạo ra nhiều hướng đi hơn cho những người cần giúp đỡ.
06:23
Third ...
129
383463
1334
Thứ ba...
06:24
As we find pathways forward for these individuals,
130
384839
2377
Khi ta tìm đường tiến lên cho những cá nhân này,
06:27
we must not separate families, we must preserve them.
131
387216
3921
chúng ta không được chia tách, mà phải bảo vệ các gia đình.
06:31
(Applause)
132
391512
4088
(Tiếng vỗ tay)
06:35
Or, at the very least, create strict limits
133
395642
2085
Hoặc, ít nhất, tạo ra giới hạn nghiêm ngặt
06:37
for the amount of time that families can be separated.
134
397727
3378
cho khoảng thời gian mà các gia đình bị chia cắt.
06:42
Family separation like mine generates irreparable harm.
135
402315
3462
Việc chia cắt như gia đình tôi gây ra những tổn hại không thể phục hồi.
06:47
But clear and specific change to existing admission policies
136
407403
3504
Nhưng thay đổi rõ ràng và cụ thể đối với các chính sách tiếp nhận hiện hành
06:50
can ensure that other minors do not face the same fate
137
410949
2669
có thể đảm bảo cá thể yếu thế khác không phải đối diện
số phận tương tự tôi và gia đình tôi.
06:53
that befell me and my family.
138
413618
1960
06:56
Fourth -- and this is the most important of them all --
139
416871
3921
Thứ tư, và đây là điều quan trọng nhất,
07:00
we must reestablish an international diplomatic presence in Afghanistan,
140
420833
4839
chúng ta cần tái thiết lập sự hiện diện ngoại giao quốc tế ở Afghanistan,
07:05
to hold the Taliban accountable for their actions
141
425672
2585
để bắt Taliban chịu trách nhiệm cho hành động của họ
07:08
and provide consular services to the people.
142
428299
3087
và cung cấp dịch vụ quán sứ cho người dân.
07:11
It opens a channel to address Taliban’s actions,
143
431386
2836
Điều này sẽ tạo ra một kênh xử lý các hành động Taliban,
07:14
rather than cutting off,
144
434263
1168
thay vì bác bỏ,
07:15
isolating and eliminating avenues for influence.
145
435473
2711
cô lập và xóa sạch dấu vết gây ảnh hưởng của họ.
07:19
And I've witnessed what engagement with the Taliban can look like firsthand.
146
439060
4296
Và tôi đã tận mắt chứng kiến sự giao chiến với Taliban có thể trông ra sao.
07:23
The negotiations that resulted in my release from captivity
147
443356
2878
Những cuộc đàm phán dẫn đến việc tôi được thả khỏi nơi giam giữ
07:26
were the direct result of effective diplomacy with the Taliban
148
446275
3462
là hệ quả trực tiếp của chính sách ngoại giao hiệu quả với Taliban
07:29
on the world stage.
149
449779
1668
trên trường quốc tế.
07:32
Diplomats spoke to each other openly and resolved an issue of mutual concern.
150
452448
3796
Các nhà ngoại giao trao đổi cởi mở và giải quyết vấn đề họ quan tâm chung.
07:36
And while the success of this discussion is perhaps an anomaly,
151
456911
3128
Và dù thành công của diễn đàn này có lẽ là một điều bất thường,
07:40
the kind of diplomacy demonstrated by my release
152
460081
2794
kiểu ngoại giao được thể hiện qua việc tôi được thả
07:42
can and should serve as a model for achieving other desired change
153
462875
3295
có thể và nên được coi là khuôn mẫu
để đạt được những thay đổi đáng mong đợi
07:46
for the future of Afghanistan,
154
466212
1960
cho tương tai Afghanistan,
07:48
such as the restoration of girls' education above grade six,
155
468172
3712
ví dụ như việc giáo dục cho nữ giới từ lớp sáu trở lên được khôi phục,
07:51
freedom of press, bolstering women's rights,
156
471884
2086
tự do báo chí, củng cố quyền lợi phụ nữ,
07:53
and most urgently, increasing humanitarian assistance.
157
473970
3378
và khẩn cấp nhất, tăng cường hỗ trợ nhân quyền.
07:57
At the same time --
158
477724
1334
Cùng lúc đó --
07:59
(Applause)
159
479100
1460
(Tiếng vỗ tay)
08:00
At the same time, our diplomacy can't be a blank check.
160
480601
3462
Đồng thời, ta không thể để mặc họ lộng quyền
trước nỗ lực ngoại giao của ta.
08:04
The Taliban must live up to their end of the bargain
161
484105
3253
Phiến quân Taliban phải đáp ứng được đầu bên kia cán cân
08:07
to demonstrate that they are ready to engage in diplomacy,
162
487400
3545
để thể hiện rằng họ đã sẵn sàng tham gia ngoại giao,
08:10
as an actor that upholds basic human rights,
163
490987
3045
với tư cách một chủ thể bảo vệ quyền con người cơ bản,
08:14
that ensures necessary freedoms
164
494073
2211
mà đảm bảo tự do cần thiết
08:16
and that does not take or hold hostages.
165
496325
2670
và không bắt hoặc giữ con tin.
08:19
(Applause)
166
499287
3712
(Tiếng vỗ tay)
08:23
At the end of the day,
167
503416
1209
Cuối cùng thì,
08:24
the situation in Afghanistan is an extremely complex one.
168
504667
3170
tình hình ở Afghanistan cực kỳ phức tạp.
08:28
It can't be summed up in an eight-minute talk
169
508629
2128
Không thể tóm gọn tất cả trong bài nói tám phút
08:30
I wrote four days ago, emerging from captivity.
170
510798
3045
mà tôi viết bốn ngày trước, lúc lao ra khỏi gông xiềng.
08:35
Yet there are tangible solutions,
171
515178
1710
Tuy nhiên có những giải pháp hiện hữu,
08:36
and I'm in the privileged position of being able to advocate for them,
172
516888
3336
và tôi ở vị thế có lợi, có khả năng tuyên truyền về chúng,
08:40
but I'm here today to tell you that you are too.
173
520224
2545
nhưng tôi ở đây hôm nay để nói rằng bạn cũng giống như tôi.
08:44
The truth of the matter is,
174
524187
1418
Sự thật của vấn đề là,
08:45
especially in the case of Afghanistan,
175
525605
2169
đặc biệt trong trường hợp Afghanistan,
08:47
change has always and will continue to start with everyday people.
176
527774
3878
thay đổi đã, đang và sẽ bắt đầu từ những người thường.
08:51
This fall, tens of thousands of people from around the world
177
531694
2878
Mùa thu này, hàng chục nghìn người từ khắp thế giới
08:54
banded together at the grassroots level to aid Afghans in need.
178
534614
4045
kết nối với nhau ở mức độ cơ sở để giúp đỡ những người Afghanistan khó khăn.
08:58
You don't need to be an expert to engage,
179
538659
2128
Không cần là chuyên gia thì bạn cũng có thể tham gia,
09:00
to volunteer, to contribute, to lobby,
180
540787
2752
tình nguyện, đóng góp, vận động,
09:03
or even to simply welcome a refugee to advocate for them.
181
543539
4088
hay đơn giản chỉ là hoan nghênh một người tị nạn để ủng hộ họ.
09:08
As Margaret Mead once said,
182
548377
2086
Như Margaret Mead từng nói,
09:10
"Never doubt that a small group of thoughtful, committed citizens
183
550463
3712
“Đừng bao giờ nghi ngờ liệu một nhóm nhỏ những công dân ân cần và quyết tâm
09:14
can change the world.
184
554217
1334
có thể thay đổi thế giới.
09:15
Indeed, it's the only thing that ever has."
185
555593
2794
Rõ ràng, đó là thứ duy nhất có khả năng làm được.”
09:20
On the afternoon of my release 10 days ago,
186
560515
2502
Vào buổi chiều tôi được thả mười ngày trước,
09:23
I, at long last, climbed out of my basement cell
187
563059
3378
tôi cuối cùng cũng trèo ra khỏi buồng giam dưới hầm
09:26
and into the sunlight,
188
566479
1209
và thấy ánh mặt trời,
09:27
without anything binding my hands or covering my eyes.
189
567730
3003
mà không có gì trói tay hay bịt mắt tôi.
09:31
I could see the sky.
190
571818
1626
Tôi có thể nhìn thấy bầu trời.
09:34
I traveled out of the prison through Kabul city in a Corolla sedan.
191
574362
3170
Tôi ra khỏi nhà tù, đi xuyên thành phố Kabul trên con xe Corolla.
09:37
I passed the American embassy
192
577573
1961
Tôi đi qua đại sứ quán Mỹ
09:39
and arrived at the Kabul International Airport.
193
579575
2211
và tới sân bay quốc tế Kabul.
09:41
I walked onto the tarmac, I climbed into the C-17,
194
581786
3545
Tôi bước trên đường băng, trèo lên máy bay C-17,
09:45
I shook hands with American, Qatari and British diplomats,
195
585373
3962
tôi bắt tay với các nhà ngoại giao người Mỹ, Qatar và Anh,
09:49
and suddenly, I was a free man again.
196
589335
2503
và đột nhiên, tôi lại là một người tự do.
09:53
But again, I was one of the lucky ones.
197
593548
2586
Nhưng một lần nữa, tôi là một trong những người may mắn.
09:57
Ultimately, being a captive reminded me of a time when I was helpless
198
597343
3712
Trên hết, bị bắt làm tù nhân gợi tôi nhớ về khoảng thời gian tôi thấy bất lực
10:01
and needed a voice.
199
601097
1626
và cần một tiếng nói.
10:02
Now that I'm released, I have my voice back,
200
602765
2378
Giờ đây khi đã được thả, tôi đã có lại tiếng nói,
10:05
and, mercifully, it puts me in a position where I can advocate
201
605184
3754
và, thật may mắn, tôi ở vào vị trí nơi tôi có thể đấu tranh
10:08
for that little boy with the Statue of Liberty patch
202
608980
2460
cho cậu bé với miếng vải in hình Tượng Nữ thần Tự do
10:11
on his UNHCR-donated jeans,
203
611482
2002
trên chiếc quần được UNHCR từ thiện,
10:13
chasing the American dream.
204
613526
1793
theo đuổi giấc mơ Mỹ.
10:15
I hope you'll join me.
205
615945
1376
Tôi hy vọng bạn tham gia cùng tôi.
10:17
(Applause)
206
617363
7007
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7