James Rhee: The value of kindness at work | TED

149,303 views ・ 2022-02-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Mai Tran Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
So today I'm going to talk about the word goodwill.
1
4459
4254
Hôm nay tôi sẽ nói về lợi thế kinh doanh.
00:09
Goodwill, did you know, is a technical accounting term.
2
9464
3337
Lợi thế kinh doanh, bạn có biết nó là một thuật ngữ chuyên ngành kế toán.
00:13
It's an asset
3
13301
1418
Đó là một tài sản,
00:14
that's literally only created when a buyer shows up
4
14719
3379
bản chất chỉ được tạo ra khi người mua có nhu cầu
00:18
and pays a purchase price for a company
5
18098
2586
và đưa ra một mức giá để mua một công ty,
00:20
that's more than the fair value of that company's net assets.
6
20725
4004
chi phí đó nhiều hơn mức giá trị hợp lý của tài sản ròng trong công ty.
00:24
So this unexplained differential is named goodwill.
7
24771
4546
Vì vậy, sự chênh lệch giá trị không thể lý giải này được gọi là lợi thế thương mại.
00:29
And with it, accountants actually can make balance sheets balance.
8
29943
4504
Và với nó, các kế toán thực sự có thể làm được các bảng cân đối kế toán chuẩn xác.
Tất nhiên, đây không phải là cách phần lớn chúng ta nghĩ về lợi thế kinh doanh.
00:35
Now, of course, this isn't how most of us think of goodwill.
9
35198
2961
00:38
We experience the more human definition of goodwill.
10
38743
2920
Chúng tôi trải nghiệm tính nhân văn nhiều hơn về định nghĩa về lợi thế thương mại.
00:42
And I remember very clearly
11
42330
2086
Và tôi nhớ rất rõ
00:44
when that definition first entered my life.
12
44416
2794
khi định nghĩa đó lần đầu tiên có mặt trong cuộc đời tôi.
00:47
It was 1976,
13
47544
2294
Đó là vào năm 1976,
00:49
and I was five years old.
14
49879
1544
khi tôi được năm tuổi.
00:51
And I was sitting there one morning in kindergarten class
15
51423
3003
Và vào một buổi sáng khi tôi đang ngồi trong lớp mẫu giáo
00:54
when in walked the father and older siblings of one of my friends.
16
54467
4046
thì một người cha và các anh chị em của một trong những người bạn của tôi bước vào
00:59
And they handed me a present.
17
59806
2169
và họ đưa cho tôi một món quà.
01:01
They gave me a little toy red helicopter,
18
61975
2753
Họ đưa cho tôi một chiếc trực thăng đồ chơi nhỏ màu đỏ,
01:04
that sort of looked like this.
19
64728
1793
kiểu dáng giống như thế này.
01:06
And in the moment,
20
66980
1460
Và trong khoảnh khắc
01:08
I didn't really understand why they were giving it to me.
21
68481
2711
tôi thực sự không hiểu tại sao họ lại đưa nó cho tôi.
01:11
I just remember sensing that they were happy
22
71192
2670
Tôi chỉ nhớ được cảm giác là họ đã rất vui
01:13
and sad at the same time.
23
73903
1669
và đồng thời họ cũng rất buồn.
01:16
And it wasn't only until much later that I had my aha moment.
24
76698
3587
Và mãi về sau này, tôi mới hiểu tình huống đó.
01:20
That my friend had lost his mom recently,
25
80869
2627
Người bạn đó của tôi, mẹ của anh ấy vừa qua đời,
01:23
and that this gift, it was a thank you,
26
83538
3253
và món quà đó, như là một lời cảm ơn,
01:26
because I would often share my lunch with my friend
27
86791
2711
bởi vì tôi thường chia sẻ bữa trưa với người bạn này
01:29
on the many days that he would come to school
28
89544
2127
trong thời gian nhiều ngày cậu ấy đến trường
01:31
without any lunch of his own.
29
91671
1919
mà không hề có bữa trưa của riêng mình.
01:34
And over time, as things happen,
30
94424
1543
Và theo thời gian mọi thứ diễn ra,
01:36
I lost the toy,
31
96009
2628
tôi đã làm mất món đồ chơi này,
01:38
but I never forgot the lesson and especially how it made me feel.
32
98678
3712
nhưng tôi không bao giờ quên bài học này, đặc biệt là cảm giác nó mang lại cho tôi.
01:42
My friend's father had rewarded kindness without cheapening it,
33
102974
4838
Cha của bạn tôi đã khen thưởng sự tử tế mà không hạ thấp đi giá trị của nó.
01:47
and he made it tangible with an object,
34
107812
2545
Và ông đã làm cho điều đó hữu hình bằng một vật thể,
01:50
and he made it human in that exchange,
35
110357
2752
cũng như đã làm cho sự trao đổi có tính nhân văn,
01:53
and he made it shareable with this story.
36
113151
2669
và ông đã làm nó mang tính chia sẻ thông qua câu chuyện này.
01:56
And in doing all of this, he created real value out of thin air
37
116446
4546
Và khi làm tất cả những điều này, ông đã tạo ra giá trị thực từ cái ảo
02:01
by turning kindness into a scalable,
38
121034
2836
bằng cách chuyển sự tể tế trở thành một
02:03
collectively-owned asset called goodwill.
39
123870
3378
tài sản sở hữu chung với quy mô lớn, nó được gọi là lợi thế kinh doanh.
Bạn biết đấy, đối với chúng ta, nhiều người trong chúng ta, cuộc đời tôi,
02:08
You know, and then for us, for many of us, my life,
40
128583
2878
02:11
the years just pass at a dizzying pace
41
131503
2002
hàng năm thời gian trôi với tốc độ chóng mặt
02:13
and I collected a couple of fancy degrees,
42
133546
2628
và tôi thu thập được một số bằng cấp hay ho,
02:16
I became a dad myself three times over.
43
136216
2502
bản thân tôi đã được làm cha ba lần.
Và tôi nhận ra bản thân mình lăn lộn và đối phó như là chủ một ngân hàng đầu tư
02:19
And I found myself wheeling and dealing as an investment banker
44
139177
3504
02:22
and a private equity investor for many years.
45
142681
2919
và một nhà đầu tư cổ phần tư nhân trong nhiều năm.
02:26
And the lessons from that red helicopter,
46
146142
2461
Các bài học từ món đồ chơi trực thăng,
02:28
they seemed incredibly childish and weirdly misguided
47
148645
3587
có vẻ như là một hướng dẫn sai lệch khá ích kỉ và cá biệt
trong thế giới của mảng kinh doanh và tài chính.
02:32
in the world of business and finance.
48
152232
1793
02:34
Because let’s face it:
49
154067
1501
Bởi vì hãy thử đối diện với:
02:35
non-revenue-generating investments in people,
50
155610
2961
những sự đầu tư vào con người mà không tạo ra doanh số,
02:38
they're generally not measured, let alone rewarded.
51
158613
3087
nhìn chung chúng không được đo lường, mà chỉ có khen thưởng riêng lẻ.
02:42
But something happened in the summer of 2013
52
162325
3921
Nhưng một vài điều đã xảy ra vào mùa hè 2013
02:46
that would forever change the way I thought about kindness,
53
166287
3129
điều này, mãi mãi về sau, đã thay đổi cách mà tôi đã nghĩ về sự tử tế,
02:49
goodwill and their roles in reshaping business.
54
169416
3420
lợi thế kinh doanh và vai trò của chúng trong việc tái dịnh hình doanh nghiệp.
02:53
I was on a series of just deflating board calls
55
173420
4087
Tôi đã từng tham gia các cuộc họp hội đồng quản trị cắt giảm nhân sự
02:57
involving a failed investment in a company called Ashley Stewart.
56
177507
3921
liên quan đến việc đầu tư thất bại của công ty Ashley Stewart.
03:01
Ashley Stewart as a clothing retail
57
181845
2252
Ashly Stewart là cửa hàng bán lẻ quần áo
03:04
that has served and employed primarily plus-sized,
58
184139
4963
chuyên cung cấp phục vụ chủ yếu khách hàng có kích cỡ lớn,
03:09
moderate-income Black women
59
189144
3169
có thu nhập vừa phải và là phụ nữ da màu
03:12
in neighborhoods across America since 1991.
60
192355
2836
trong các khu vực trên khắp nước Mỹ từ năm 1991.
03:16
And I felt accountable to my former employer,
61
196151
3169
Và tôi cảm thấy mình có trách nhiệm với người chủ trước đây,
03:19
to my former investors,
62
199320
1877
với những nhà đầu tư trước đây,
03:21
to the 1,000 plus employees at Ashley Stewart,
63
201239
3086
cũng như với hơn 1.000 nhân viên tại Ashley Stewart.
03:24
and frankly, to myself
64
204367
1919
Và thực lòng mà nói, với bản thân tôi,
03:26
because I had saved this company from a near-death bankruptcy filing
65
206327
3671
bởi vì tôi đã giúp công ty vực dậy ở thời điểm tuyên bố phá sản hoàn toàn
03:30
just three years prior.
66
210039
2044
vào ba năm trước.
03:32
So this time I did something, I took an action,
67
212542
2294
Vì vậy lúc này tôi đã làm một điều, tôi đã hành động,
03:34
I made a choice,
68
214836
1168
tôi có một sự lựa chọn,
03:36
I resigned as chairman of the board
69
216045
2628
tôi quyết định từ chức vị trí chủ tịch hội đồng
03:38
and I agreed to serve as a first-time CEO of this broken company.
70
218673
3378
và đã đồng ý trở thành CEO đầu tiên của công ty đã sụp đổ này.
03:42
But I agreed to do it just for six months.
71
222802
2211
Tuy nhiên tôi chỉ đồng ý ở vị trí này trong sáu tháng.
03:45
I just wanted to avert a nasty liquidation.
72
225013
3128
Tôi chỉ muốn ngăn chặn một đợt sa thải không vui vẻ.
03:48
And then I wanted to come home and get on with my life.
73
228516
2920
Và rồi tôi chỉ muốn về nhà và tiếp tục cuộc sống của mình.
03:52
I had immediate pangs of regret
74
232687
3212
Tôi đã ngay lập tức hối hận
03:55
during those first few weeks at Ashley Stewart.
75
235940
2378
trong những tuần đầu tiên tại Ashley Stewart.
03:59
The corporate headquarters was a converted warehouse.
76
239527
2503
Trụ sở chính của công ty làm từ một nhà kho được cải tạo.
04:02
I just remember there being a lot of bugs.
77
242030
2544
Tôi chỉ nhớ rằng có rất nhiều bọ.
04:04
There was no Wi-Fi at the headquarters,
78
244574
3045
Không hề có kết nối Wi-Fi tại trụ sở,
04:07
and the stores didn't have computers.
79
247660
2253
cũng như các cửa hàng thì không có máy vi tính.
04:10
And because there was a lack of trust,
80
250497
1835
Và bởi vì không đủ sự tín nhiệm,
04:12
there were vendors in the lobby demanding to be paid in cash upfront.
81
252373
3921
nên các bên thi công mặt tiền yêu cầu chi trả bằng tiền mặt
trước khi họ cung cấp dịch vụ.
04:16
And because of them,
82
256795
1334
Và cũng chính bởi họ,
mà rất nhiều nhân viên của tôi cảm thấy lo sợ.
04:18
a lot of my employees were scared.
83
258171
2127
04:20
And so I ended up having to hire an armed security guard to protect them.
84
260340
3462
Và vì vậy tôi đã quyết định phải thuê một đội bảo vệ quân sự để bảo vệ họ an toàn.
04:24
And I felt alone,
85
264928
1918
Và tôi cảm thấy thật lẻ loi,
04:26
like, on every dimension you can think of --
86
266846
2962
đại loại, trên mọi mặt bạn có thể nghĩ về
04:29
geography, industry,
87
269808
3128
địa lý, công nghiệp,
04:32
gender and, yeah, race.
88
272977
3087
giới tính và đúng vậy, chủng tộc.
04:37
My first town hall, it went something along these lines.
89
277190
4046
Buổi gặp đầu tiên của tôi ở tòa nhà trung tâm, nó đã diễn ra như thế này.
04:42
"Hi, I'm James.
90
282570
1377
“Xin chào, Tôi là James.
04:44
I've never done this before.
91
284614
1877
Tôi chưa từng làm việc này trước đây.
04:47
You know, I may be the least qualified person to run this company.
92
287408
3295
Bạn biết không, tôi có thể là người kém nhất để điều hành công ty này.
04:51
But I'm here and I'm willing to learn.
93
291120
3170
Nhưng tôi đang ở đây với mọi người và tôi sẵn sàng để học hỏi.
04:54
Oh, and by the way, after this speech, I’ve got to head out to the DC,” --
94
294624
3754
À, và nhân tiện, sau buổi nói chuyện này, tôi phải tới DC,“--
04:58
that’s a distribution center, right --
95
298378
2836
là trung tâm phân phối, đúng vậy --
05:01
"I've got to head out to the DC,
96
301256
1543
tôi phải đến DC,
05:02
I've got to find stuff to sell to fund payroll.
97
302799
3587
tôi phải tìm ra cái có thể bán để có đủ tiền trả lương.
05:06
But don't panic.
98
306427
1544
Nhưng các bạn đừng lo lắng.
05:08
Because I think that if we can center kindness and math together,
99
308012
4672
Bởi vì tôi nghĩ rằng nếu chúng ta có thể đặt sự tử tế và tính toán làm trung tâm,
05:12
then maybe we can get out of this together."
100
312684
3003
thì chúng ta có thể cùng nhau thoát ra khỏi tình trạng này.
05:16
And I don't know why I said some of these things with my outside voice.
101
316646
3420
Và tôi không biết vì sao tôi lại nói những điều này bằng âm lượng khi nói ngoài trời.
05:21
(Laughter)
102
321192
1210
(Tiếng cười)
05:22
I may have panicked just a little bit,
103
322443
2336
Tôi có lẽ đã hoảng loạn một chút,
05:24
but the words were true
104
324821
1585
nhưng những lời tôi nói là thật lòng
05:26
and they did come from my heart.
105
326406
2043
và nó xuất phát từ cái tâm của tôi.
05:28
And you know, what happened
106
328449
1293
Và bạn biết không, những gì đã xảy ra
05:29
was that the people who really wanted to solve these problems once and for all,
107
329784
4463
là những người thực sự muốn giải quyết những vấn đề này một cách triệt để,
05:34
they stepped up.
108
334289
1167
họ đã đứng dậy.
05:35
And it was the women.
109
335748
1752
Và họ là những người phụ nữ,
05:37
It was the employees and customers alike at those stores,
110
337542
4504
là những nhân viên cũng như là khách hàng tại các cửa hàng,
05:42
in those neighborhoods across America who came forth.
111
342046
3337
ở các khu vực trên khắp nước Mỹ là những phụ nữ đã tiến về phía trước.
05:45
And they offered me insight after insight as we work side by side together.
112
345383
4588
Và họ đã đem đến cho tôi sự sáng suốt tiếp nối khi mà chúng tôi làm việc cùng nhau.
05:49
And some of the customers, sensing that we were in a lot of trouble,
113
349971
3378
Có vài khách hàng biết rằng chúng tôi đang gặp nhiều khó khăn,
05:53
they even offered to bring back their clothes hangers
114
353391
2878
họ thậm chí đã đưa lại các móc treo quần áo của họ
05:56
so that we could save money.
115
356269
1627
để chúng tôi có thể bớt chi phí.
05:59
You know, I know what you may be thinking,
116
359606
2043
Bạn biết không, tôi biết các bạn có lẽ đang nghĩ rằng
06:01
you might think, geez, there were a lot of reasons
117
361691
2419
có lẽ các bạn nghĩ, ôi, có vô vàn lý do
06:04
why the ladies of Ashley Stewart might have rejected me.
118
364152
3837
các phụ nữ ở Ashley Stewart đã có thể từ chối giúp đỡ tôi.
06:08
But they didn't.
119
368907
1209
Nhưng họ đã không làm vậy.
06:10
They did the exact opposite.
120
370158
1668
Họ làm điều hoàn ngược lại.
06:12
And store after store sort of worked this way:
121
372243
2294
Và cửa hàng này đến cửa hàng kia đại loại đã tiếp tục theo cách:
06:14
They would say, “You’re James?
122
374579
2169
Họ sẽ nói: “Ông là James phải không?
06:17
You’re the new CEO of Ashley Stewart?
123
377290
2502
Ông là CEO mới của Ashley Stewart à?
06:20
Well, OK, let’s go.”
124
380668
2044
Được thôi, hãy bắt tay cùng nhau làm việc nào.”
06:23
And this played out in town after town,
125
383338
2794
Và điều này xảy ra từ thị trấn này đến thị trấn khác,
06:26
city after city.
126
386174
1334
từ thành phố này đến thành phố khác.
06:27
And their generosity toward one another
127
387884
2711
Và sự hào phóng của họ đã lan tỏa tới mọi người
06:30
and their kindness to me,
128
390637
2335
cũng như sự tử tế của họ dành cho tôi,
06:33
it just rekindled memories of the red helicopter.
129
393014
2794
nó nhẹ nhàng nhắc cho tôi nhớ về món đồ chơi trực thăng.
06:36
And I remembered the lesson
130
396351
2210
Và tôi đã nhớ ra bài học đó là
06:38
that goodwill, like, real goodwill,
131
398603
2586
sự tử tế, đúng vậy, sự tử tế thực sự,
06:41
it is a real asset
132
401189
2002
là một tài sản có thực
06:43
that can compound and be amplified
133
403232
2795
nó có thể kết hợp và được khuếch đại
06:46
independent of financial capital.
134
406027
2336
độc lập với vốn tài chính lưu động.
06:48
So late, late nights --
135
408404
2169
Và vào các buổi tối muộn --
06:50
And I'm going to use these words very deliberately --
136
410573
2503
Và tôi đang chuẩn bị sử dụng các từ một cách thuần túy --
06:53
It inspired me to compose, draw, design,
137
413117
5089
nó đã tạo cảm hứng cho tôi sáng tác, vẽ, thiết kế,
06:58
create a new business plan
138
418206
2753
tạo ra một kế hoạch kinh doanh mới
07:00
with new mathematical formulas,
139
420959
2085
với các công thức tính toán mới,
07:03
operational protocols that were woven together with multi-sensory storytelling,
140
423044
5464
loại hình vận hành doanh nghiệp được đan xen với nhiều câu chuyện đa cảm,
07:08
whose singular purpose was to create real value,
141
428549
3796
câu chuyện của những ai chỉ đơn thuần muốn tạo ra giá trị có thực,
07:12
driving real goodwill.
142
432387
2043
của những người có bản chất tử tế.
07:15
The business plan fundamentally had three concentric spirals
143
435556
4004
Kế hoạch kinh doanh này cơ bản có ba phần xoắn ốc
07:19
underpinning it.
144
439602
1168
đồng tâm trên nền tảng.
07:20
So picture this.
145
440812
1126
Để hình dung điều này,
07:21
So first,
146
441980
1209
đầu tiên,
07:23
we had the courage
147
443231
2127
chúng ta có sự dũng cảm
07:25
to establish a culture of kindness in the workplace.
148
445400
2877
để tạo ra văn hóa tử tế tại nơi làm việc.
07:28
Period, end of story.
149
448319
1460
Chấm câu, kết thúc câu chuyện.
07:30
It was a strategic priority day in, day out.
150
450154
2545
Nó là một sự ưu tiên có chiến lược từng ngày một.
07:32
And yeah, there were moments as individuals we failed.
151
452699
3086
Và đúng vậy, có những lúc cá nhân chúng ta sẽ thất bại.
Nhưng như là một sự tích lũy,
07:36
But as a collective,
152
456077
1376
07:37
we were very successful in changing attitudes
153
457453
2711
chúng ta sẽ thành công để thay đổi thái độ
07:40
about the transformative power of kindness at work.
154
460206
3003
từ năng lượng được chuyển hóa trong sự tử tế tại công sở.
07:43
Because you see, what kindness does,
155
463876
1752
Bởi vì bạn sẽ nhận ra, điều mà sự tử tế mang lại,
07:45
it distributes the joy, actually,
156
465628
2669
là phân phát niềm vui, một cách chân thực,
07:48
of problem-solving to everyone.
157
468339
2044
trong khi chúng ta giải quyết vấn đề.
07:50
It creates a safe environment that unleashes innovation,
158
470717
3878
Nó tạo ra môi trường an toàn để chúng ta tự do đổi mới
07:54
especially the unselfish kind.
159
474637
2002
đặc biệt là về lòng tốt bao dung.
07:56
And it turns perceived liabilities into assets,
160
476931
4379
Và nó biến trách nhiệm pháp lý được nhận thức thành một loại tài sản,
là điều mà bất kì nhân viên kế toán tài chính nào sẽ nói với bạn,
08:01
which, as any financial accountant will tell you,
161
481310
2294
08:03
mathematically has to result
162
483646
2378
theo tính toán phải cho ra kết quả
08:06
in the creation of real equity value in every meaning of the word.
163
486024
3670
trong việc tạo ra giá trị công bằng thực sự theo nghĩa trên mặt chữ.
08:10
Second,
164
490153
1167
Thứ hai,
08:11
once we felt sure about the authenticity
165
491320
3462
một khi chúng ta cảm thấy chắc chắn về tính xác thực
08:14
of the internal goodwill that we had co-created,
166
494782
3087
của sự tử tế của nội bộ mà chúng ta đã cùng tạo ra,
08:17
we just wanted to show the whole world and make it tangible to everybody.
167
497910
3504
chúng ta chỉ muốn cho cả thế giới biết và làm cho nó hữu hình tới mọi người.
08:21
So by trusting our employees and our customers
168
501706
3378
Vì vậy, bằng cách tin tưởng vào nhân viên và khách hàng của mình
08:25
and by leveraging their smartphones
169
505126
2544
cũng như việc tận dụng chiếc điện thoại thông minh
08:27
and their social media platforms,
170
507670
1585
với nền tảng truyền thông xã hội của họ,
08:29
we were able to scale our marketing creative efforts very fast
171
509297
4045
chúng tôi đã có thể mở rộng các nỗ lực tiếp thị sáng tạo một cách nhanh chóng
08:33
in a very low-cost and organic way.
172
513342
2211
với chi phí cực thấp theo cách cơ bản.
08:36
We invited everyone in,
173
516262
2377
Chúng tôi đã mời tất cả mọi người cùng tham gia,
08:38
and we were able to merge ecosystems
174
518639
2461
và chúng tôi đã có thể hợp nhất nhiều hệ sinh thái
08:41
and blurring the lines between outsider and insider,
175
521142
3086
và làm mờ đi sự ngăn cách giữa bên ngoài với bên trong,
08:44
and them and us.
176
524270
1794
giữa họ với chúng tôi.
08:46
And we were able to create a seat at the table for everyone,
177
526105
2836
Và chúng tôi đã có thể tạo ra sự bình đẳng cho mọi người,
08:48
which, by the way, enabled us to leverage the assets
178
528941
2461
là cái đồng thời đã giúp chúng tôi tận dụng các tài sản
08:51
and the balance sheets of everyone.
179
531402
1877
và các bảng cân đối kế toán của tất cả mọi người.
08:53
And third, once we centered goodwill,
180
533905
3670
Và thứ ba, một khi chúng tôi đã đặt sự tử tế làm trung tâm,
thì chúng tôi cũng phải đặt con người làm trung tâm.
08:57
we had to center people.
181
537617
1835
08:59
And it wasn't long before we realized we had to redo our financial formulas
182
539452
3920
Và nó sẽ không quá lâu trước khi bản thân nhận ra mình phải làm lại các công thức
09:03
and our financial reporting.
183
543372
1460
và các báo cáo tài chính.
09:05
So payroll, instead of being an expense,
184
545416
2586
Vậy thì tiền lương, thay vì xem như là một khoản chi phí,
nó sẽ trở thành một khoản đầu tư.
09:08
became an investment.
185
548044
1543
09:09
And internal communications,
186
549629
1501
Và các sự giao tiếp nội bộ,
09:11
well, that was just a great way to train and to teach.
187
551130
3462
chà, đó đúng là một hình thức đào tạo và huấn luyện tuyệt vời.
09:14
And the materials that we created became critical first stanzas
188
554592
3962
Và tài liệu đào tạo mà chúng tôi đã biên soạn thì trở thành phần mở đầu quan trọng
09:18
of the overall narrative that was our brand song.
189
558554
2753
của toàn bộ lời bài hát cho nhãn hàng của công ty chúng tôi.
09:21
And working capital?
190
561849
2419
Và vốn lưu động thì sao?
09:24
Well, our vendors became effectively co-investors,
191
564310
3295
Các đơn vị thi công thì đã trở thành các nhà đồng đầu tư hiệu quả,
09:27
and we would measure working capital as a unit of trust
192
567647
3545
và chúng tôi đo lường nguồn vốn lưu động như là một đơn vị của niềm tin
09:31
that we were rebuilding together step by step.
193
571192
3712
là cái mà chúng tôi đã tái xây dựng cùng nhau từng bước một.
09:35
And finally, human resources.
194
575279
1961
Và cuối cùng, nhân sự.
09:37
Well, how could that possibly be a cost center?
195
577657
2544
Làm cách nào mà điều đó có thể trở thành trung tâm của chi phí?
09:40
See, when you center on maximizing goodwill,
196
580660
3795
Rõ ràng, khi bạn đặt việc tối đa sự tử tế làm trung tâm
09:44
it forces you to actually measure it.
197
584455
2544
nó sẽ bắt bạn phải đo lường được điều này trên thực tế.
09:47
And you realize that despite what the rules of accounting might say,
198
587583
4338
Và khi bạn nhận ra việc loại trừ các nguyên tắc mà các kế toán viên có thể nói,
09:51
that it's operations and leadership and culture
199
591963
4296
thì cách vận hành doanh nghiệp, khả năng lãnh đạo và văn hóa
09:56
that actually create goodwill.
200
596259
1668
là những thứ thực sự tạo ra lợi thế kinh doanh,
09:58
Not some outside source of financial capital.
201
598511
2586
không phải các nguồn vốn tài chính từ bên ngoài.
10:01
And it makes accounting actually accountable.
202
601097
3712
Và nó làm cho công việc kế toán trở nên đáng tin hơn.
10:05
And it isn't long also before you realize
203
605476
2252
Và cũng ko quá lâu trước khi bạn nhận ra
10:07
that the entire flow of your operations has to naturally follow suit.
204
607770
5089
toàn bộ quy trình vận hành của công ty sẽ ăn khớp với nhau theo một cách tự nhiên.
10:13
So to illustrate all of this,
205
613442
1419
Vì vậy để mô phỏng cho việc này,
10:14
I'm going to take you back to the holiday season of 2013,
206
614902
3796
tôi sẽ đưa các bạn quay lại mùa lễ hội vào năm 2013,
10:18
which was only four months removed from my sort of "meh" town hall.
207
618698
4504
chỉ bốn tháng từ lúc chuyển đi từ tòa nhà văn phòng trung tâm của tôi.
10:24
We were out of money at this point,
208
624120
1960
Chúng tôi hết sạch tiền vào lúc đó,
10:26
and I was terrified.
209
626080
1543
và tôi đã rất sợ hãi.
10:27
But we made a couple of decisions that seemed to have long-term importance
210
627623
3504
Tuy nhiên chúng tôi đã có vài quyết định dường như nó có tầm quan trọng về lâu dài
10:31
for our efforts.
211
631127
1460
cho các nỗ lực của mình.
10:32
We hosted a really modest holiday party
212
632628
2419
Chúng tôi đã tổ chức một buổi tiệc nghỉ lễ thực khiêm tốn
10:35
at a homeless shelter for women in Brooklyn, New York.
213
635089
2753
tại khu vực dành cho phụ nữ vô gia cư ở Brooklyn, New York.
10:38
And at this point, we didn't have anything to give,
214
638384
2419
Và lúc đó, chúng tôi không có gì để làm quà tặng,
10:40
so we gave our time.
215
640803
1627
nên chúng tôi đã trao tặng thời gian của mình.
10:42
We gave our hearts,
216
642471
1585
Chúng tôi trao đi trái tim,
10:44
and we found a few boxes of merchandise samples that we donated.
217
644056
3838
và chúng tôi lại tìm thấy một số hộp hàng hóa mẫu mà chúng tôi đã quyên góp.
10:47
And around that time as well,
218
647894
2085
Và cũng khoảng thời gian đó,
10:50
we organized a chain-wide sales competition.
219
650021
3753
chúng tôi đã tổ chức một đợt thi đua bán hàng trong toàn bộ chuỗi cửa hàng.
10:53
The top 40 stores
220
653774
2294
40 cửa hàng đứng đầu
10:56
earned the right to donate 250 dollars
221
656110
3754
sẽ có quyền quyên góp 250 đô la Mỹ
10:59
to a local charity of their own choosing.
222
659906
2377
tới hội từ thiện địa phương mà họ lựa chọn.
11:03
Together, these two things, right,
223
663075
2253
Cùng một lúc, hai việc này, đúng vậy,
11:05
the event -- the party, the competition,
224
665369
3671
sự kiện - một buổi tiệc, một cuộc thi đua,
11:09
they were just a way for us to say "thank you" and "goodbye"
225
669081
3379
chúng chỉ là một cách mà chúng tôi dùng để nói lời “Cảm ơn” và “Tạm biệt”
11:12
to the local neighborhoods and communities
226
672501
2002
tới cộng đồng và các khu vực địa phương
11:14
that had supported this company for 20 years.
227
674545
2294
đã hỗ trợ cho công ty này 20 năm qua.
11:17
And the outpouring was just amazing.
228
677757
2961
Và kết quả mang lại thì thực là kì diệu.
11:20
We saw real friendships
229
680760
2043
Chúng tôi đã thấy được một tình bạn thực sự
11:22
that have been developed over those 20 years
230
682803
2086
là điều đã được phát triển hơn 20 năm qua
11:24
play out right in front of us.
231
684889
1668
diễn ra trước mắt chúng tôi.
11:26
And our newly installed e-com platform?
232
686599
2294
Và nền tảng thương mại điện tử mới vừa thành lập của chúng tôi?
11:28
We operated it in a way that accentuated that
233
688893
3295
Chúng tôi vận hành công ty theo cách đặt trong tâm điều đó
11:32
and connected people, rather than diminishing humanity.
234
692188
2878
và kết nối mọi người, hơn là làm giảm đi tính nhân văn.
11:35
And sales just exploded.
235
695816
1877
Và việc bán hàng đã bùng nổ.
11:38
And just like that,
236
698069
1251
Và chỉ như vậy,
11:39
we had found a way to operationalize goodwill.
237
699320
2836
chúng tôi đã tìm được cách vận hành sự tử tế.
11:42
In our internal culture,
238
702573
2127
Không chỉ trong văn hóa nội bộ công ty,
11:44
in our outbound sales and marketing,
239
704742
2169
trong hoạt động kinh doanh và tiếp thị,
11:46
but also, perhaps most significantly, in our sense of compensation system.
240
706953
3712
mà còn, có lẽ quan trọng nhất, trong suy nghĩ của chúng tôi về hệ thống đền bù.
11:50
There were all three spirals just sort of doing this,
241
710706
2503
Toàn bộ ba vòng xoắn ốc chỉ để giải quyết vấn đề này
11:53
mutually reinforcing each other.
242
713209
1543
củng cố lẫn nhau.
11:54
We measured everything.
243
714794
1376
Chúng tôi đo lường mọi thứ.
11:56
You know, down the road, as the strategy really took hold,
244
716712
3379
Bạn biết không, cuối cùng, khi mà chiến lược thực sự thành công,
12:00
and I was finally able to secure some financial capital
245
720132
3963
và tôi cuối cùng đã có thể đảm bảo các nguồn vốn tài chính lưu động
12:04
and make some necessary technological investments,
246
724095
3253
và tiến hành đầu tư một số kĩ thuật cần thiết,
12:07
we just did the same thing,
247
727390
1626
chúng tôi chỉ làm đúng một việc,
12:09
just over and over again at scale.
248
729058
2419
chỉ là lặp đi lặp lại nó với quy mô lớn.
12:11
So we rolled out something called a CEO Citizenship Award.
249
731477
3253
Vì vậy chúng tôi đã đề ra một thứ có tên gọi là Giải thưởng Công Dân CEO.
12:14
That was the most prestigious,
250
734772
1668
Đó là uy tín lớn nhất,
12:16
highest-compensated bonus system in the company.
251
736482
2419
là hệ thống thưởng và đền bù cao nhất trong công ty.
12:18
It went to those employees who lived out the following credo.
252
738901
3295
Nó sẽ tiếp cận được tới các nhân viên luôn sống theo các tiêu chí sau.
12:22
You act like an owner.
253
742196
1668
Bạn làm việc như bạn là chủ công ty.
12:23
Be a good friend.
254
743864
1293
Là một người bạn tốt.
12:25
Be a good mentor.
255
745157
1418
Là một người hướng dẫn tốt.
12:26
We never factored in sales or revenues into these determinations.
256
746617
3796
Chúng ta không bao giờ tính về doanh thu theo các tiêu chí này.
12:31
Second, you know, our marketing team,
257
751247
2669
Thứ hai, bạn biết đấy, đội ngũ tiếp thị của chúng tôi,
12:33
our outbound-facing consumer team
258
753958
1710
là người làm việc trực tiếp với người tiêu dùng
12:35
continued to do most of the most important internal communications.
259
755710
4254
luôn làm phần lớn những việc quan trọng nhất của truyền thông nội bộ.
12:40
And I, as a former high school teacher,
260
760423
1877
Và tôi, như một cựu giáo viên trung học,
12:42
I relished the fact that I could teach the principles of money, life and joy
261
762341
5005
tôi thực tế đã có thể dạy nhiều nguyên tắc về tiền bạc, cuộc sống và niềm vui
12:47
to my colleagues at scale.
262
767388
2127
cho các đồng nghiệp của mình ở quy mô lớn.
12:49
And that really kind of sad holiday party?
263
769974
2502
Và liệu đó có phải là một bữa tiệc buồn bã không?
12:52
Well that evolved into something big.
264
772518
2795
Thực ra nó tiến hóa thành một điều lớn lao hơn.
12:55
We called it Finding Ashley Stewart,
265
775313
2002
Chúng tôi gọi đó là sự tìm kiếm Ashley Stewart,
12:57
which was an annual, nationwide,
266
777356
2461
điều mà mỗi năm, trên phạm vi cả nước,
12:59
year-long search
267
779859
1585
là sự tìm kiếm trong một năm
13:01
for unsung women leaders in our communities.
268
781444
2502
đối với các nữ lãnh đạo thầm lặng trong cộng đồng của chúng tôi.
13:04
It would culminate in front of 3,000 screaming fans
269
784363
3796
Nó có thể là đỉnh điểm trước 3000 người hâm mộ cuồng nhiệt
13:08
at the Brooklyn Kings Theater and a star-studded concert.
270
788200
3504
tại nhà hát Brooklyn Kings và buổi hòa nhạc quy tụ nhiều siêu sao.
Và phần tốt nhất của tất cả mọi thứ là các nhà cung ứng,
13:12
And the best part of all of it was that the vendors,
271
792038
2627
13:14
which by now included some of the world's leading tech
272
794665
2711
bao gồm các công ty dẫn đầu thế giới về công nghệ
13:17
and financial companies,
273
797418
1585
và các công ty dẫn đầu tài chính.
13:19
they're the ones who funded all of this.
274
799003
2169
Họ là những người xây dựng quỹ hoạt động cho mọi thứ.
13:22
You know, I ended up spending seven years at Ashley Stewart, leading it.
275
802298
4838
Bạn biết không, tôi đã dành bảy năm làm việc tại Ashley Stewart, lãnh đạo nó.
13:27
So, far from getting on with my life,
276
807553
1919
Vì vậy, một khoảng thời gian dài trong cuộc đời,
13:29
it became part of my life, especially the friendships.
277
809513
2670
nó đã trở thành một phần cuộc sống của tôi, đặc biệt là tình bạn.
13:32
And we had to make some tough business decisions along the way,
278
812850
2961
Và chúng tôi đã có vài quyết định kinh doanh khó khăn,
13:35
and not everyone made it.
279
815811
1794
và không phải ai cũng làm được.
13:37
But our overall strategy and philosophy generated staggering results.
280
817605
4463
Nhưng chiến lược và triết lý tổng thể của chúng tôi đã cho kết quả đáng kinh ngạc.
Và đúng vậy, nó cũng đã thể hiện trong bản báo cáo tài chính của chúng tôi.
13:42
And yes, it showed up in our financial statements, too.
281
822360
3169
Vì vậy, trong vòng hai năm,
13:46
So within two years,
282
826113
2044
chúng tôi đã tạo ra lợi nhuận hoạt động hàng năm nhiều hơn
13:48
we generated more in annual operating profit
283
828157
2836
là mức chúng tôi phải chi trả cho toàn bộ tài sản của công ty.
13:51
than we paid for all of the assets of the company.
284
831035
2419
13:53
And our digital strategy,
285
833871
1376
Và chiến lược kĩ thuật số,
13:55
which never forgot to center the real friendships in the stores,
286
835289
3837
chúng tôi không bao giờ quên việc đặt tình hữu nghị làm trọng tâm tại các cửa hàng,
13:59
it landed us on the stages
287
839126
2044
điều này đã đưa chúng tôi đến những sân khấu
14:01
of the most prestigious business conferences in the world
288
841212
3086
danh giá nhất của các đại hội thương nghiệp trên thế giới
14:04
celebrating our growth and our innovation,
289
844298
3045
nơi vinh danh sự phát triển và cải tiến của chúng tôi,
14:07
only a few years removed from not even having Wi-Fi.
290
847385
3003
chỉ trong một vài năm từ lúc mà thậm chí còn không có Wi-Fi.
14:10
And it wasn't long before the financial community,
291
850721
3087
Và cũng không quá lâu trước khi cộng đồng tài chính,
14:13
well, they changed their minds and they showed up at our headquarters,
292
853808
3336
vâng, họ đã thay đổi suy nghĩ và tới gặp chúng tôi tại trụ sở chính,
nhưng lúc này là họ đến với các quyển chi phiếu,
14:17
but this time with their checkbooks,
293
857144
1835
14:18
and they stroked us a check
294
858979
1544
và họ đã làm chúng tôi như ngất đi
14:20
that made us convert our real goodwill
295
860564
3462
với tấm chi phiếu mà chính nó đã làm cho chúng tôi biến sự tử tế
14:24
into accounting goodwill to the tune of well north of 100 million dollars.
296
864068
3837
của lợi thế kinh doanh trở thành giai điệu của 100 triệu đô la Mỹ.
14:28
And I know that none of this would have been possible
297
868572
2503
Và tôi biết rằng sẽ không có gì có thể xảy ra
mà không đi kèm với điều mà tôi đã được học từ cha của bạn mình
14:31
without the lessons that I learned from my friend's father
298
871117
2711
14:33
way back in kindergarten.
299
873869
2127
khi tôi còn học mẫu giáo.
14:36
He invested dollars, but also his time and his heart
300
876038
5089
Ông ấy đã đầu tư vài đô la Mỹ, nhưng cũng đồng thời là thời gian và tấm lòng của ông
14:41
into a little toy red helicopter in 1976.
301
881127
4129
vào trong một món đồ chơi trực thăng nhỏ ở năm 1976.
14:45
And in the way that he did it,
302
885714
1836
Và theo cách mà ông đã làm,
14:47
it created a real asset called goodwill.
303
887550
3211
nó đã tạo ra một tài sản có thực được gọi là sự tử tế.
14:50
And that goodwill compounded quietly for decades
304
890803
3670
Và sự tử tế đó đã kết hợp với nhau một cách thầm lặng hàng chục năm
14:54
and then ultimately helped save a company,
305
894515
2711
và rồi đến cuối cùng nó đã giúp tôi cứu được công ty,
14:57
around a thousand jobs,
306
897268
1918
khoảng một nghìn lao động,
14:59
a safe place for a really deserving group of women,
307
899186
3837
một nơi an toàn cho những người phụ nữ thực sự xứng đáng,
15:03
and over 1 billion dollars in overall economic productivity.
308
903065
3921
và hơn một tỉ đô la trong tổng số năng suất kinh tế.
15:07
And in doing so, he taught an enduring lesson
309
907820
3128
Và cũng bằng cách làm đó, ông đã dạy một bài học mà nó tồn lại rất lâu
15:10
that helped this grown man regain his balance,
310
910990
3628
để giúp cho một người đàn ông trưởng thành tìm lại được sự cân bằng,
15:14
a true balance,
311
914660
1418
một sự cân bằng thực sự,
15:16
by remembering to slow down
312
916120
2127
bằng cách nhớ lại để sống chậm lại
15:18
and to see the world through the eyes of a five-year-old child
313
918289
3920
và để nhìn thế giới qua đôi mắt của một đứa bé năm tuổi,
15:22
who knows unequivocally
314
922251
2294
nhận diện được một cách rõ ràng
15:24
that there is one and only one definition of goodwill
315
924587
4963
rằng chỉ có một và chỉ duy nhất một định nghĩa về sự tử tế
15:29
that creates real value in life
316
929550
3503
sẽ tạo ra giá trị thực của cuộc sống
15:33
and yeah, in business, too.
317
933095
2419
và vâng, trong kinh doanh cũng thế.
15:36
Thank you very much for listening.
318
936307
1751
Cảm ơn rất nhiều vì đã lắng nghe.
15:38
(Applause)
319
938100
2211
(Vỗ tay).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7