How Ancient Arctic Carbon Threatens Everyone on the Planet | Sue Natali | TED

118,868 views ・ 2022-05-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Nguyen Reviewer: Trần Ngọc Bảo Trâm
00:04
So whenever I tell people I’m an Arctic scientist,
0
4626
2669
Mỗi lần tôi nói với ai mình là nhà khoa học tại Bắc cực,
00:07
the first thing that they always ask me is: How cold is it up there?
1
7295
4338
điều đầu tiên họ luôn hỏi tôi là: “Ở trên đó lạnh tới mức nào vậy?
00:11
(Laughter)
2
11675
1001
(Tiếng cười)
00:12
And yeah, the Arctic can get pretty cold.
3
12676
2168
Và đúng, Bắc cực khá lạnh đó.
00:14
Trust me when I tell you
4
14928
1293
Hãy tin tôi khi tôi nói với bạn là
00:16
that working outside at -40 degrees is really, really challenging.
5
16221
4379
làm việc ở nhiệt độ -40 độ thật sự rất, rất thách thức.
00:22
But in the summer of 2019,
6
22435
1502
Nhưng mùa hè năm 2019,
00:23
it was anything but cold.
7
23937
1918
ở đó không có một tí gì gọi là lạnh.
00:26
So that summer I was working with my research team
8
26815
3170
Mùa hè đó tôi cùng đội nghiên cứu của mình
00:29
in Alaska’s Yukon Kuskokwim Delta
9
29985
2877
làm việc ở đồng bằng Yukon Kuskokwim ở Alaska
00:32
on the traditional lands of the Yup’ik and Cup’ik people.
10
32862
2878
trên lãnh thổ của tộc người Yup’ik và Cup’ik.
00:36
And we were up there hauling hundreds of pounds of equipment
11
36908
3962
Chúng tôi phải vận chuyển dụng cụ nặng hàng trăm cân Anh
00:40
across the tundra in the middle of a record-breaking heatwave.
12
40870
3879
băng qua một lãnh nguyên giữa một đợt nóng kỷ lục.
00:45
It was 90 degrees Fahrenheit.
13
45709
2210
Nó rơi vào khoảng 90 độ F.
00:48
There was no breeze,
14
48420
1334
Không có một tí gió,
00:49
nowhere to go for a shade
15
49754
1252
không có một bóng râm,
00:51
and seemingly endless miles of tundra as far as my eyes could see.
16
51006
4462
và một lãnh nguyên dài vô hạn dặm chiếm trọn tầm mắt tôi.
00:56
To make matters worse,
17
56720
1084
Tệ hơn nữa,
00:57
the land had drastically changed
18
57804
2002
vùng đất đã thay đổi rất lớn kể từ khi
00:59
since we had been here just one year before.
19
59806
2127
chúng tôi đặt chân đến đây chỉ mới một năm trước.
01:02
The ground was sinking and it was cracking.
20
62309
3044
Nền đất bị hạ xuống và bị nứt nẻ mạnh.
01:05
In places, it was literally collapsing beneath my feet.
21
65645
3545
Ở một vài chỗ, nền đất thực sự đang sụp xuống dưới chân tôi.
01:10
I’ve been working in the Arctic for more than a decade,
22
70650
2586
Tôi đã làm việc ở Bắc cực được hơn một thập kỉ,
01:13
and I had never seen changes happening this rapidly ever before.
23
73236
5089
và tôi chưa từng thấy những biến đổi xảy ra nhanh như thế này.
01:19
The changes we saw were remarkable,
24
79909
3170
Những biến đổi mà chúng tôi phát hiện được rất đáng chú ý,
01:23
and they were also really concerning.
25
83079
3003
và chúng cũng rất đáng lo ngại.
01:27
But we were there to measure changes that we couldn’t see.
26
87626
2794
Nhưng chúng tôi có mặt ở đó để đo lường những biến đổi chúng tôi không thấy được.
01:31
We were there to fill a major gap in our understanding
27
91713
3295
Chúng tôi có mặt để lắp khoảng trống trong sự hiểu biết của chúng ta
01:35
of how the changing Arctic is impacting the Earth’s climate.
28
95008
3962
về việc những biến đổi ở Bắc cực ảnh hưởng đến khí hậu Trái đất ra sao.
01:40
So we were installing what’s called an “eddy covariance tower,”
29
100263
3003
Chúng tôi đang lắp đặt một thứ tên là “cột hiệp phương sai xoáy”,
01:43
which is a series of instruments
30
103266
1794
nó là một chuỗi dụng cụ
01:45
that measures the exchange of greenhouse gases,
31
105060
2752
nhằm đo sự trao đổi khí nhà kính
01:47
like carbon dioxide and methane,
32
107812
2419
như khí CO2, khí metan,
01:50
between the land and the atmosphere.
33
110231
1877
giữa lục địa và khí quyển.
01:52
It’s essentially like measuring the Earth’s breath.
34
112859
2544
Nó tương tự như đo hơi thở của Trái đất vậy.
01:57
And so the reason the land around us was collapsing
35
117072
3086
Và lí do mặt đất xung quanh ta đang dần sụp xuống là
02:00
is because the once permanently frozen ground called permafrost
36
120158
3712
bởi vì tầng đất đóng băng vĩnh cửu ngày xưa, gọi là băng thổ vĩnh hằng,
02:03
was starting to thaw.
37
123870
1210
giờ đã bắt đầu tan chảy.
02:06
And once it thaws,
38
126373
1876
Và một khi nó tan,
02:08
that collapsing ground can drastically alter
39
128249
3003
tầng đất sụp xuống ấy có thể tác động mạnh
02:11
the vast expanse of the Arctic’s tundra and boreal forest,
40
131252
4338
đến vùng lớn dải lãnh nguyên và rừng phương Bắc ở Bắc cực,
02:15
and it can also threaten the homes and lifeways
41
135590
3587
và đe dọa đến nơi ở và sự sống
02:19
of Arctic residents.
42
139177
1376
của cư dân Bắc cực.
02:21
Just imagine if the ground beneath your home
43
141805
2586
Cứ tưởng tượng toàn bộ nền đất phía dưới nhà bạn
02:24
suddenly started to sink.
44
144391
1584
đột nhiên sụp xuống.
02:27
That's what's happening across the Arctic.
45
147519
1960
Đó cũng chính là điều đang xảy ra ở Bắc cực.
02:31
But thawing permafrost also threatens everyone on the planet
46
151898
3921
Nhưng việc tan băng thổ vĩnh cửu còn đe dọa mọi người trên Trái đất
02:35
because it stores a massive amount of ancient frozen carbon.
47
155819
4337
bởi vì tầng đất này chứa lượng lớn khí carbon cổ bị đóng băng.
02:40
And when that carbon thaws,
48
160448
1335
Và khi khí carbon rã băng,
02:41
it can be released into the atmosphere as greenhouse gases,
49
161783
3170
chúng có thể thoát ra vào khí quyển tương tự như khí nhà kính,
02:44
leading to more warming and more thaw.
50
164953
2711
dẫn đến Trái đất nóng lên và rã băng nhiều hơn nữa.
02:49
So let me place the magnitude of this problem in perspective for you.
51
169749
3295
Để tôi ví tầm nghiêm trọng của vấn đề với một thứ bạn có hiểu được.
02:53
By the end of this century,
52
173670
1626
Cuối thế kỉ này,
02:55
greenhouse gas emissions from thawing permafrost
53
175296
2837
khí nhà kính thoát ra từ tầng đất băng bị tan
02:58
may be on par with some of the world’s leading greenhouse-gas-emitting nations,
54
178133
4963
có thể so sánh được với những quốc gia thải nhiều khí nhà kính nhất thế giới,
03:03
perhaps as large as or larger than emissions from the United States,
55
183096
4963
có thể bằng hay hơn cả lượng khí thải ra bởi Hoa Kỳ,
03:08
the second-largest greenhouse-gas-emitting country in the world.
56
188059
4254
đất nước đứng thứ hai thế giới về lượng khí thải nhà kính.
Tôi muốn chỉ ra rằng đây không phải một hiện tượng mới.
03:14
And you know, I want to point out, this is not a new phenomena.
57
194232
3003
03:17
Arctic residents and scientists
58
197485
2002
Người dân và nhà khoa học tại Bắc cực
03:19
have been observing permafrost thaw now for decades.
59
199487
3003
đã chứng kiến tầng băng này tan chảy suốt mấy thập kỉ rồi.
03:23
But the scale of the research hasn’t been sufficient
60
203658
2628
Nhưng quy mô nghiên cứu chưa đủ lớn
03:26
to meet this enormous challenge.
61
206286
2252
để khai thác vấn đề khổng lồ này.
03:29
Because no one country is directly responsible for permafrost thaw,
62
209372
5089
Bởi không ai trực tiếp chịu trách nhiệm cho vấn đề băng thổ vĩnh cửu bị tan chảy,
03:34
no single nation has taken responsibility for fully monitoring
63
214461
3920
không một quốc gia nào chịu trách nhiệm cho việc giám sát và theo dõi
ảnh hưởng của vấn đề này đối với Bắc cực.
03:38
and tracking its impact across the Arctic.
64
218381
3128
03:42
And this is not a case where ignorance is bliss,
65
222552
3170
Đây không phải chuyện mà ta có thể cứ “bơ đi mà sống”,
03:45
because what doesn't get measured doesn't get accounted for.
66
225722
3503
vì những thứ không đo lường được thường sẽ không được biết tới.
03:50
Because we can’t put a precise number on permafrost emissions,
67
230727
4212
Bởi vì ta không thể có con số cụ thể cho lượng khí thải ra từ băng thổ này,
03:54
policymakers are essentially excluding them,
68
234939
3087
nên những người đề ra chính sách sẽ luôn loại trừ chúng ra,
03:58
setting global emissions targets that are wholly insufficient
69
238026
3420
rồi đặt ra những mục tiêu khí thải trên toàn cầu không đủ mạnh để
04:01
to protect us from catastrophic climate change.
70
241446
2586
bảo vệ ta khỏi thảm họa biến đổi khí hậu.
04:05
Ignoring permafrost
71
245283
1335
Làm ngơ với cả một vùng băng thổ đang tan
04:06
is essentially like leaving a major greenhouse-gas-emitting country,
72
246618
3795
tương tự như việc loại trừ một đất nước có lượng khí thải khổng lồ,
04:10
like the United States,
73
250413
1168
như Hoa Kỳ,
04:11
out of global climate negotiations,
74
251581
1877
ra khỏi các cuộc trao đổi về khí hậu toàn cầu,
04:13
which is not a good idea.
75
253458
1668
đó là điều không nên chút nào.
04:16
What we need to know is where permafrost is thawing across the Arctic
76
256586
4671
Chúng ta cần xác định được băng thổ này đang tan ở những nơi nào tại Bắc cực
04:21
and how fast,
77
261257
1961
và chúng tan nhanh bực nào,
04:23
what that means in terms of greenhouse gas emissions
78
263218
2460
điều đó có nghĩa gì với khí thải nhà kính
04:25
and how that will impact our climate in 10, 50 or 100 years from now.
79
265678
5172
và nó sẽ ảnh hưởng đến khí hậu của ta trong vòng 10, 50 hay 100 năm nữa ra sao.
04:31
Answering these questions requires a massive and integrated effort
80
271976
4088
Để trả lời được điều này cần sức lực rất lớn và sự đồng lòng của tất cả mọi người
04:36
at a scale that matches the enormity of this problem.
81
276064
3545
trên quy mô tương quan với độ lớn của vấn đề này.
04:41
Thankfully, we have a plan.
82
281110
2086
Thật may chúng ta đã có một kế hoạch.
04:43
Through an ambitious new initiative called Permafrost Pathways,
83
283947
3920
Nhờ một sự khởi xướng đầy tham vọng mang tên Permafrost Pathways,
04:47
we’ve formed a coalition of Arctic residents and scientists,
84
287867
4588
chúng tôi đã thành lập một liên minh gồm người dân và nhà khoa học ở Bắc cực,
04:52
Indigenous knowledge-holders
85
292455
1668
những người bản địa với kiến thức rộng
04:54
and Arctic and climate policy influencers
86
294123
2420
và những người có ảnh hưởng với Bắc cực và chính sách khí hậu
04:56
to tackle this problem with the urgency it deserves.
87
296543
3169
để giải quyết vấn đề này với sự cấp thiết cần có.
05:00
Recognizing that we cannot continue on our current climate trajectory,
88
300922
4588
Nhận thấy rằng hành trình khí hậu hiện tại không còn tính khả thi,
05:05
we’ve brought this team together to think big
89
305510
3378
chúng tôi đã gây dựng lên một nhóm người dám nghĩ lớn
05:08
and to act boldly
90
308888
1752
và dám hành động liều lĩnh
05:10
and to work across boundaries
91
310640
2336
và làm việc qua các ranh giới
05:12
to take us on a new pathway forward.
92
312976
2794
nhằm dẫn chúng ta đến một con đường mới.
05:16
So to get started,
93
316938
1460
Vậy để bắt đầu,
05:18
the first thing that we need to do
94
318398
1960
điều đầu tiên ta cần làm
05:20
is to actually measure greenhouse gas emissions
95
320358
2294
chính là đo lượng khí thải nhà kính
05:22
across the entire Arctic.
96
322652
1543
trên toàn bộ Bắc cực.
05:25
Currently there are only a handful of monitoring towers across the Arctic
97
325613
4380
Hiện tại, ta chỉ có một vài cột giám sát trên toàn bộ Bắc cực
05:29
that run year round
98
329993
1084
hoạt động quanh năm
05:31
and that measure both important greenhouse gases,
99
331077
2544
và chúng đo cả lượng khí thải nhà kính,
05:33
carbon dioxide and methane.
100
333621
2336
cùng với khí CO2 và metan.
05:36
So we’re working with a team of international scientific experts
101
336875
3586
Vậy nên chúng tôi đang làm việc với đội chuyên gia khoa học quốc tế
05:40
to strategically identify and fill these monitoring gaps
102
340461
3879
để nhận dạng và lấp đầy một cách có chiến lược những lỗ hổng trong giám sát
05:44
by installing new equipment across the Arctic
103
344340
2795
bằng cách lắp đặt dụng cụ mới trên toàn bộ Bắc cực
05:47
in remote locations where monitoring currently doesn’t exist.
104
347135
3044
ở những nơi biệt lập chưa hề có bất kì công cụ giám sát nào.
05:51
We believe that by installing just 10 new monitoring sites,
105
351681
2836
Chúng tôi tin rằng chỉ với 10 khu vực giám sát mới
05:54
we can drastically improve our estimates of permafrost emissions,
106
354517
3962
là ta đã có thể cải thiện đáng kể ước tính của ta về khí thải ở băng thổ,
05:58
which will remove a major barrier
107
358479
1919
nó sẽ xóa bỏ đi sự cản trở lớn
06:00
to their incorporation into the global climate policy.
108
360398
2711
trong việc áp dụng các ước tính vào những chính sách khí hậu toàn cầu.
06:04
And we’re coupling this on-the-ground monitoring
109
364569
2419
Chúng tôi còn kết hợp sự giám sát ngay tại “hiện trường” này
06:06
with high-resolution satellite observations
110
366988
2210
với vệ tinh quan sát có độ phân giải cao
06:09
and advanced computer modeling
111
369198
2253
và mô hình máy tính tiên tiến
06:11
so that we can track the changing Arctic in near real-time
112
371451
3545
để theo dõi sự thay đổi của Bắc cực ngay tại thời gian thực nhất
06:14
and accurately project permafrost emissions into the future.
113
374996
3378
và dự đoán chính xác lượng khí thải ra do băng thổ tan chảy trong tương lai.
06:19
But state-of-the-art science just isn’t enough.
114
379959
2753
Nhưng chỉ khoa học hiện đại vẫn chưa đủ.
06:23
We need to make sure that permafrost emissions are counted
115
383713
3128
Chúng ta cần phải đảm bảo rằng khí thải từ băng thổ được đo lường
06:26
when setting global emissions targets,
116
386841
1960
trong lúc vạch ra mục tiêu về khí thải toàn cầu,
06:28
because each year that we fail to account for permafrost is another year
117
388801
4171
bởi vì năm nào mà ta không tính đến tầng băng thổ này thì năm đó
06:32
that we become unwittingly locked-in to more severe climate warming.
118
392972
3545
ta lại vô tình kẹt lại với một sự nóng lên toàn cầu nghiêm trọng hơn.
06:37
So we’re working with leading policy experts
119
397852
2753
Vì vậy, chúng tôi đang làm việc với các chuyên gia chính sách hàng đầu
06:40
to bring this new knowledge
120
400605
1793
để phổ cập điều này
06:42
to the table with the decision-makers at the highest level
121
402398
3254
với những người có quyền quyết định nhằm đảm bảo rằng
06:45
to make sure that global climate policy is accounting for permafrost
122
405652
3795
chính sách khí hậu toàn cầu sẽ tính toán ảnh hưởng của lớp băng thổ này,
06:49
and aiming for the right targets.
123
409447
2503
và hướng đến những mục tiêu đúng đắn.
06:54
But the truth is,
124
414494
1126
Nhưng sự thật là,
06:55
even with the most ambitious climate action,
125
415620
3545
ngay cả khi hành động của ta mang khát vọng lớn thế nào,
06:59
some permafrost is going to thaw --
126
419165
2669
thì tầng băng thổ cũng sẽ tan thôi --
07:01
that’s already happening.
127
421834
1252
và điều đó đã đang xảy ra.
07:04
Right now across the Arctic,
128
424212
1960
Giờ đây ở Bắc cực,
07:06
people are having to make extremely difficult decisions
129
426172
4213
mọi người đang phải đưa ra những quyết định rất khó khăn
07:10
about where and how to live
130
430385
2294
về chỗ ở và lối sống
07:12
in order to protect themselves and their families
131
432679
2627
để có thể bảo vệ được chính họ và gia đình
07:15
from the hazards of climate change.
132
435306
1919
khỏi mối nguy của biến đổi khí hậu.
07:17
So we’re working with our team members
133
437850
2294
Thế nên chúng tôi đang làm việc với đội của mình
07:20
and our partners who live on permafrost
134
440144
2545
và những cộng tác đang sống trên lớp băng thổ này
07:22
to bring these monitoring and modeling tools
135
442689
2794
để cung cấp các dụng cụ giám sát và mô phỏng
07:25
to assess the current and future impacts of permafrost thaw on Arctic communities,
136
445483
4463
để đánh giá tác động hiện tại và tương lai của tầng băng tan với cộng đồng Bắc cực,
07:29
and to co-create adaptation plans
137
449946
2377
và cùng xây dựng nên một kế hoạch thích nghi
07:32
that protect and respect the health,
138
452323
3253
nhằm bảo vệ và trân trọng
sức khỏe, hạnh phúc và quyền con người
07:35
well-being
139
455576
1043
07:36
and human rights of Arctic residents.
140
456619
2294
của người dân ở Bắc cực.
07:40
These are the gaps we plan to fill.
141
460915
2086
Đây là những chỗ trống mà chúng tôi lên kết hoạch lắp đầy.
07:44
Painting a picture of the Arctic
142
464002
1918
Vẽ lên một bức tranh về Bắc cực
07:45
that we have never been able to see before,
143
465920
3545
mà ta chưa bao giờ có thể thấy trước đây,
07:49
and recognizing that ultimately,
144
469465
2545
và nhận ra rằng cuối cùng thì
07:52
the climate crisis is a human rights crisis,
145
472010
3169
khủng hoảng khí hậu chính là khủng hoảng nhân quyền,
07:55
and it’s one that’s already underway.
146
475179
2336
và nó đã bắt đầu rồi.
07:58
But through these actions that we take now,
147
478516
2503
Nhưng qua những hành động mà ta thực hiện từ bây giờ,
08:01
we can greatly reduce future harm
148
481019
2961
ta sẽ ngăn chặn được đáng kể những mối nguy tương lai
08:03
and take us on a more just and equitable journey.
149
483980
3837
và dẫn ta đến một cuộc hành trình chân chính và công bằng hơn.
08:08
Thank you.
150
488484
1085
Cảm ơn.
08:09
(Applause and cheers)
151
489569
1001
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7