How to Live With Fire | Oral McGuire | TED

34,702 views ・ 2024-04-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: thao tran Reviewer: Minh Nguyễn
00:08
I'd like to acknowledge and pay my respect
0
8547
3837
Tôi muốn ghi nhận và bày tỏ sự tôn trọng
đối với Liên minh Người da đỏ Ontario
00:12
to the Anishinaabe Nation
1
12425
2461
00:14
and its Council of Three Fires,
2
14928
3295
cùng Hội Tam tộc của chính thể này,
00:18
the Ottawa, the Chippewa,
3
18223
2336
tộc Ottawa, tộc Chippewa và tộc Potawatomi.
00:20
and the Potawatomi peoples.
4
20559
1960
00:23
I am grateful to be here on your sacred ancestral lands.
5
23353
4546
Tôi rất biết ơn khi đứng trên mảnh đất thiêng liêng của tổ tiên quý vị.
00:28
Do you see fire as friend or foe?
6
28859
4629
Quý vị coi lửa là bạn hay thù?
00:33
In Australia, we have a growing issue around fire that challenges us
7
33864
5130
Ở Úc đang có một vấn nạn cháy rừng ngày càng nổi cộm
thử thách ta vào mỗi mùa khô.
00:39
every fire season.
8
39035
1836
00:41
And because of our changing climate,
9
41204
2711
Do khí hậu chúng ta ngày một bất ổn
00:43
there are now other places in the world
10
43915
4171
nên có nhiều nơi khác trên thế giới
phải đối mặt với khó khăn tương tự như vầy.
00:48
that are confronted with this same challenge.
11
48128
2711
00:51
My story is about my personal and cultural relationship with fire.
12
51381
5047
Tôi xin kể về mối liên hệ cá nhân và văn hóa của tôi với nó.
00:57
It has been a life-long relationship
13
57429
2627
Đó là sự liên kết bền chặt.
Dưới cái tên Mangarda Balladong Nyungar,
01:00
and as a Mangarda Balladong Nyungar,
14
60098
2044
một người đến từ phía tây nam của Úc,
01:02
a person from the southwest corner of Australia,
15
62142
5422
01:07
I acknowledge fire not only as a friend
16
67606
2961
tôi thừa nhận rằng lửa không chỉ là bạn
01:10
but as a part of my being and my spirit.
17
70609
4379
mà còn là một phần thân thể và tâm hồn tôi.
01:16
However, I have also seen firsthand how big a threat fire is.
18
76281
6923
Song tôi cũng đã đích thân chứng kiến cháy rừng nó gây ra hiểm họa thế nào.
01:23
During the Black Summer of 2019 and 2020,
19
83788
4296
Suốt Mùa hè Đen năm 2019 và 2020,
sườn đông nước Úc chưa từng có vụ cháy rừng nào như thế.
01:28
the east coast of Australia burned like never before.
20
88126
4505
01:33
And the whole world saw.
21
93340
1668
Cả thế giới đã thấy tận mắt.
01:35
The smoke that was huge
22
95800
3337
Luồng khói khổng lồ này
trôi từ phía nam Thái Bình Dương
01:39
drifted across the southern Pacific Ocean
23
99179
4921
đến tận Chi-lê và Ác-ghen-ti-na.
01:44
all the way to Chile and Argentina.
24
104100
3003
01:47
And there were glaciers in New Zealand
25
107938
2961
Ở Niu Di-lân, còn có các con sông băng
01:50
that turned brown from that same smoke.
26
110941
2585
hóa nâu cũng từ cùng luồng khói ấy.
Chớ trêu thay, nước Úc lại cần sự cháy.
01:55
Paradoxically, Australia needs fire.
27
115070
4337
02:00
My people applied the right fire
28
120367
2961
Người dân tôi đã sử dụng lửa chính cống
02:03
diligently and expertly for millennia.
29
123370
3920
một cách tỉ mỉ và thành thạo trong hàng thiên niên kỷ.
02:08
It shaped the evolution and the DNA
30
128875
4129
Lửa đặt nền móng cho sự tiến hóa,
vốn chính là di sản của cảnh quan, thiên nhiên.
02:13
of the landscape and of nature itself.
31
133004
3629
02:17
The elder in this shot
32
137425
2461
Cái bác trung niên trong bức ảnh này
02:19
gently reached down and lit the grass
33
139886
4630
nhẹ nhàng đưa tay xuống để nhóm cỏ
02:24
and the ground that we were standing on.
34
144557
1961
lẫn mặt đất bọn tôi đang đứng.
02:27
As the fire slowly trickled, he said to us,
35
147227
4045
Khi ngọn lửa lụi dần, anh ta biểu bọn tôi rằng,
02:31
"Go and stand near a tree and observe what you see."
36
151314
4171
“Hãy đứng gần một cái cây mà xem xem thấy được gì.”
Những gì bọn tôi thấy thật kinh ngạc.
02:36
What we saw was amazing.
37
156111
2210
02:39
There were all these various insects and critters clambering up the tree trunk,
38
159906
6090
Có tất cả những loài côn trùng và bọ gậy khác nhau leo lên thân cây,
để né ngọn lửa bập bùng đang di chuyển chậm rãi.
02:46
escaping the slow-moving fire.
39
166037
2836
02:49
The elder then said to us,
40
169207
2795
Người này sau đó nói với tụi tôi rằng,
“Đây là dấu hiệu tích cực nhất cho thấy đám cháy tụi tôi đích thực là cháy thật.”
02:52
"This is the best indication that our burn is the right fire."
41
172002
5255
02:58
Fire has a sacredness when it is applied through our cultural lore.
42
178174
6131
Xuyên suốt biển trời văn hóa chúng tôi, Ngọn lửa vẫn được tôn sùng khôn xiết.
03:05
What manifests during the cultural burning
43
185598
2670
Điều hiển nhiên trong văn hóa nhóm lửa
03:08
is a spiritual enlivening of nature,
44
188309
2795
là sự sống động trong cái hồn của đất trời,
03:11
where country is renewed and the spirit of the land is awakened.
45
191604
4255
nơi mà chính thể được canh tân và cái hồn của đất mẹ được tỉnh thức.
03:15
Kaarl-ngariny is our sacred practice of burning country.
46
195900
3754
“Kaarl-ngariny” là phong tục linh liêng của chúng tôi ở một xứ khô nóng này.
03:20
Country, or ancestral lands, in my language is “Boodja.”
47
200196
5339
Đất nước, hay đất tổ, trong ngôn ngữ của tôi đọc là “Boodja.”
03:26
This is me applying kaarl-ngariny on my sacred lands,
48
206578
5881
Đây là tôi khi đang thực hiện nghi thức Kaarl-ngariny trên vùng đất thiêng này,
03:32
Nyungar Boodja.
49
212500
1126
có tên “Nyungar Boodja.”
Nyungar Boodja có diện tích 200.000 km vuông.
03:34
Nyungar Boodja is 200,000 square kilometers in size.
50
214252
4838
03:39
This map shows the 14 language groups of my people,
51
219549
4046
Bản đồ này cho thấy 14 nhóm ngữ tộc của đất nước Nyungar tôi.
03:43
the Nyungar nation.
52
223595
1793
03:45
My language group is Ballardong.
53
225430
2294
Riêng nhóm ngữ tộc của tôi có tên gọi là Ballardong.
Boodja mang đến cho người dân chúng tôi bản sắc, sự kết nối và sinh khí.
03:49
Boodja gives my people identity, connectedness and spirit.
54
229184
5463
03:55
This is Aboriginal Australia.
55
235648
2128
Còn đây là toàn bộ nước Úc bản địa.
03:57
At the time of first contact,
56
237817
2378
Vào thời điểm giao thoa sơ bộ xảy ra,
04:00
there were over 800 First Nations language groups
57
240236
3754
có hơn 800 nhóm ngữ tộc Bản địa Tiền phong
04:03
and 250 distinctly Indigenous nations.
58
243990
4088
và 250 chính thể bản địa khác nhau.
04:08
Pre-colonization and for 65,000 years,
59
248953
4296
Trước khi bị đô hộ, thì suốt 65.000 năm,
vùng đất chúng tôi đều được cai quản theo chu kỳ tạo hóa
04:13
our lands were managed by cycles of creation
60
253249
3546
04:16
through our First Law ways.
61
256836
3420
thông qua bộ Luật thứ nhất của chúng tôi.
04:20
However, since 1788, Boodja has been suffering
62
260924
5088
Nhưng từ năm 1788, Boodja đã phải hứng chịu sự phá hủy
do chủ nghĩa thực dân liên tục manh nha,
04:26
from the introduced destructive cycles of colonialism,
63
266054
4671
04:30
developmentalism,
64
270767
2210
rồi là chủ nghĩa phát triển, chủ nghĩa tư bản và công nghiệp hoá.
04:33
capitalism and industrialization.
65
273019
2878
04:36
These have all contributed significantly to climate change on my Boodja.
66
276731
5422
Tất cả điều này đều dồn lực vào sự biến đổi khí hậu nơi quê hương tôi.
04:43
Part of my relationship with fire
67
283321
2669
Một phần liên kết của tôi với lửa
04:45
included me having an 18-year-long career
68
285990
3504
chính là việc tôi có một sự nghiệp kéo dài 18 năm
04:49
as a professional firefighter in Perth.
69
289536
2627
với tư cách là một lính cứu hỏa chuyên nghiệp ở Perth.
Chính tại đây, tôi học được cách xem trọng sức mạnh hủy diệt
04:53
It is here that I learned a deep respect for the destructive force of fire
70
293039
6340
04:59
and its awesome power.
71
299420
1377
cũng như năng lượng diệu kỳ của nó. Vì lẽ chúng tôi coi lửa là kình địch,
05:01
Since fire was considered our enemy,
72
301756
3379
05:05
as fierys, we were trained to control it.
73
305135
2627
nên phải rèn luyện để chế ngự nó.
05:08
So we learned about fire behavior and fire management.
74
308763
3921
Cho nên, chúng tôi đã tìm hiểu về chức năng và điều tiết đám cháy.
05:13
I would have attended over 2,000 bush fires
75
313351
3378
Lẽ ra tôi đã có mặt tại hơn 2.000 vụ cháy bụi rậm,
05:16
many of which resulted from controlled burns getting out of control
76
316771
5339
nhiều trong số đó là do những đám cháy có điều tiết mất kiểm soát
và trở thành cháy rừng.
05:22
and becoming wildfires.
77
322152
1710
05:24
As a professional firefighter,
78
324445
1502
Là một lính cứu hỏa chuyên nghiệp,
05:25
I learned that our mission is to protect property and save life.
79
325947
5631
tôi đã nhận ra sứ mệnh của chúng tôi là bảo vệ đất đai và bảo tồn sự sống.
Song, với tư cách là người Úc bản địa cai quản đất đai lâu đời,
05:32
But as First Nations and traditional custodians of our lands,
80
332328
3754
05:36
our two key principles for applying the right fire
81
336124
3920
chúng tôi đặt ra hai nguyên tắc chính để sử dụng lửa sao cho đúng,
đó là xem trọng Boodja trước
05:40
is to put Boodja first
82
340044
1919
05:41
and to keep nature balanced.
83
341963
2002
rồi điều hòa trời đất sau.
05:44
We cannot keep countries safe by burning everything indiscriminately
84
344549
3795
Tùy tiện đốt chụi mọi thứ nào thể giúp đất nước an toàn hơn đâu.
05:48
to the ground.
85
348344
1210
05:50
The ground is sacred, and we must protect and preserve it.
86
350430
3795
Đất vô cùng linh thiêng, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn nó.
Một đám cháy có kiểm soát hay quy chuẩn nó thành ra thế này đây.
05:55
This is the result of a controlled or prescribed burn.
87
355059
3796
06:00
It was carried out by DBCA,
88
360106
2419
Nó được tổ chức DBCA tiến hành,
06:02
an agency in Western Australia that manages parks and wildlife.
89
362525
3587
một cơ quan tại Tây Úc quản lý công viên và động vật hoang dã.
Kiểu cháy này xảy ra
06:07
This type of burning occur
90
367030
2377
06:09
when incendiary devices are dropped from aircraft
91
369449
3962
khi các thiết bị gây cháy rơi ra từ máy bay
06:13
in order to take out as much bushland as possible
92
373453
3920
để lấy ra càng nhiều đất bụi càng tốt
trong khoảng thời gian ngắn nhất.
06:17
in the shortest amount of time.
93
377415
2294
Việc đốt rừng này đang gây tổn hại cho thiên nhiên và cho Boodja.
06:20
This burning is destructive to nature and to Boodja.
94
380210
4421
Các vết cháy xém trên cây jarrah cách mặt đất 10 feet này
06:25
The burn marks on this jarrah tree,
95
385215
2335
06:27
one of our very sacred species, is 10 foot high.
96
387550
3837
là một trong những loài cây rất linh thiêng của chúng tôi.
06:31
This is not consistent with our cultural lore
97
391846
3420
Điều này thiếu nhất quán với truyền thống văn hoá
06:35
and standards for applying fire.
98
395266
2336
và tiêu chuẩn sử dụng lửa của chúng tôi.
06:37
The dark charring indicate the intensity of the heat
99
397977
4213
Tàn tro cho biết cường độ nhiệt và chiều cao của đám cháy.
06:42
and the height of the flames.
100
402232
1918
06:44
You can see that this landscape is devastated from this controlled burn.
101
404817
4713
Bạn có thể nhận ra rằng cảnh quan này bị tàn phá vì đám cháy có kiểm soát ấy.
06:50
I remember a Nyungar elder in my community
102
410198
3462
Tôi còn nhớ một trưởng lão Nyungar của tôi
06:53
once very angrily referred to this type of burning
103
413701
4380
trong cơn phẫn uất đã từng nhắc đến hình thức đốt rừng này
và những tên làm điều này là “những kẻ phóng hỏa danh nghĩa.”
06:58
and the people that carry it out as “legal arsonists.”
104
418081
4045
07:02
Right across Australia, and in many parts of the world,
105
422752
3837
Trên khắp nước Úc và nhiều nơi trên thế giới,
07:06
the very real impact of climate change and wildfires
106
426589
3962
biến đổi khí hậu và cháy rừng đang thực sự tác động và
07:10
are destroying nature in many ways.
107
430551
3003
phá hủy thiên nhiên theo nhiều cách.
07:14
We must today provide care for Mother Earth like never before.
108
434305
4880
Chúng ta giờ phải chú tâm đến Đất Mẹ hơn bao giờ hết.
07:20
As Nyungar people, our fight to stay connected to our sacred lands
109
440561
4130
Là một người Nyungar, việc đấu tranh kết nối tới những vùng đất linh thiêng
07:24
is dependent on our ability and freedom to practice kaarl-ngariny.
110
444691
4796
phụ thuộc vào tố chất và tự chủ của chúng ta khi thực hành kaarl-ngariny.
07:29
Kaarl-ngariny requires us to be able to read country,
111
449988
4462
Kaarl-ngariny muốn chúng ta phải có khả năng hiểu đất tổ,
07:34
keeping Boodja healthy keeps us healthy.
112
454492
2669
giữ cho Boodja và chúng ta khỏe mạnh.
07:37
This is kaarl-ngariny, the right fire, as it is applied in Queensland,
113
457662
5172
Đây là kaarl-ngariny, ngọn lửa chính cống khi được sử dụng ở Queensland,
07:42
northern Australia.
114
462834
1543
miền bắc nước Úc.
07:45
This is what a healthy, clean burn looks like.
115
465211
2544
Đóm lửa nó sạch và an lành như thế đấy.
07:47
When we burn the right way,
116
467755
1835
Nếu chúng ta dùng lửa đúng cách
07:49
we know country will regenerate in balance.
117
469632
3754
thì ta sẽ biết đất tổ đang hồi về trạng thái cân bằng.
Muốn tiên lượng cân đối thì lại tùy vào cách làm và thời điểm ta muốn đốt lửa.
07:54
The balanced health is dependent on how and when fire is applied.
118
474053
3587
07:58
Remember the right fire at the right time,
119
478349
3545
Hãy nhớ nhóm lửa chính cống đúng lúc đúng chỗ.
08:01
in the right place.
120
481894
1544
Những đám cháy lâu đời khác nhau tại những vùng sinh thái khác nhau.
08:04
Cultural burns are different across differing ecological regions.
121
484063
5297
08:09
This is a cool burn in Victoria, in southeastern Australia.
122
489819
3670
Đây là một đám cháy nhỏ ở Victoria, Đông Nam nước Úc.
08:13
The principles of how, why and when to burn
123
493531
4004
Các quy luật về cách thức, căn nguyên và thời điểm xảy ra đám cháy
08:17
remain consistent across all regions
124
497535
2836
vẫn đồng nhất ở mọi khu vực
08:20
and amongst all First Nations groups.
125
500371
2753
và giữa tất cả các nhóm người Bản địa Tiền phong.
08:23
Fire is medicine for country.
126
503541
2377
Lửa đối với đất như một vị cứu tinh.
08:26
It heals the land and it cleanses it,
127
506711
2836
Lửa cải tạo đất và tẩy sạch đất,
08:29
and it renews the spirit of Boodja.
128
509547
2795
cũng như canh tân cái hồn của Boodja.
08:33
In 2008, my family took possession of 2,100 acres
129
513051
4879
Năm 2008, gia đình tôi đã sở hữu gần 840 héc-ta đất
08:37
in our ancestral lands
130
517972
1794
tại vùng đất tổ tiên của chúng tôi
08:39
in the wheatbelt region of western Australia.
131
519766
2377
ở vùng vành đai lúa mì phía tây Úc.
08:42
This country had been badly overcleared,
132
522852
4254
Đất nước này đã và đang bị tàn phá nghiêm trọng,
chăn thả và bón phân quá mức, rồi là gieo trồng quá đà.
08:47
overgrazed, overfertilized and overcropped.
133
527148
5172
Dự tính, một trách nhiệm của chúng tôi,
08:53
Our vision, which we saw as our responsibility,
134
533071
3670
08:56
was to heal this land.
135
536783
1668
là chữa lành vùng đất ấy.
08:59
So we set out to plant native endemic species of plants
136
539410
5547
Vì vậy, chúng tôi bắt đầu trồng các loài thực vật bản địa đặc thù
09:04
which in turn attracted all sorts of other native birds, animals,
137
544999
5339
từ đó thu hút tất cả các loài chim, động vật,
09:10
flowers and grasses to also return.
138
550380
3461
hoa và cỏ bản địa khác cùng quay trở về.
09:14
My brothers and I and our children have been practicing kaarl-ngariny
139
554175
3921
Anh em của tôi, tôi và các con chúng tôi hiện đã thực hành kaarl-ngariny
09:18
on this Boodja now for 15 years.
140
558137
2920
tại Boodja này được 15 năm.
09:21
This is the same photo seven years later.
141
561724
2920
Đây là bức ảnh tương tự bảy năm sau đó.
09:24
Today, the trees in the foreground are so large,
142
564685
2545
Ngày nay, những cây ở tiền sảnh rất lớn,
09:27
they restrict the view of this landscape.
143
567230
1960
khiến ta không thể quan sát hết cảnh quan này.
09:29
The right fire at the right time is very good for our environment.
144
569774
4171
Nhóm đốm lửa chính cống đúng lúc sẽ rất tốt cho môi trường chúng ta.
09:34
It's very good for Boodja and it's very good for us.
145
574612
4004
Nó rất có ích cho Boodja và cả cho chúng tôi nữa.
Đây là cảnh quan hiện tại.
09:39
This is it today.
146
579200
1335
Chúng tôi đạt mục tiêu, tham vọng bền bỉ của mình phần lớn là
09:41
A big part of what helped us achieve our goal,
147
581119
3503
09:44
our patient ambition,
148
584664
1752
để thực hành kaarl-ngariny trên khắp miền đất mà chúng tôi đi.
09:46
was the application of kaarl-ngariny across our landscape.
149
586457
3671
09:50
Kaarl-ngariny is an important element
150
590753
3087
Kaarl-ngariny là một nhân tố quan trọng
09:53
of our First Nations regenerative land management model.
151
593881
3420
trong mô hình quản lí tái tạo đất của tổ chức Bản địa Tiền phong chúng tôi.
09:58
This regenerative land management model
152
598511
3420
Mô hình quản lý tái tạo đất này
10:01
is a contemporary version of our traditional practice
153
601931
2836
là một phiên bản thực hành lâu đời việc chăm lo cho đất tổ đương đại.
10:04
of caring for country.
154
604809
1543
10:07
Seeing country in a holistic sense
155
607437
2502
Nhìn đất nước theo nghĩa toàn diện
10:09
and understanding how it is a part of us
156
609981
4045
và coi nó là một phần trong ta thế nào
và chúng ta là một phần của nó
10:14
and we are a part of it
157
614026
2169
10:16
is important in the practice of caring for country.
158
616237
3045
là điều thiết yếu khi muốn chăm nom cho đất nước.
10:20
Fire management in Australia is critical to the biodiverse
159
620074
3170
Kiểm soát hỏa hoạn ở Úc rất quan trọng đối với đa dạng sinh học
10:23
and ecological health of our land.
160
623286
3170
và tiên lượng sinh thái của nước ta.
10:26
When ecological health is poor or nonexistent,
161
626456
4004
Khi tiên lượng sinh thái kém hoặc cực tiểu,
10:30
biodiversity and spirit is also poor or nonexistent.
162
630501
4588
đa dạng sinh học và cái hồn của nó cũng kém hoặc biến mất theo.
10:35
Therefore, to heal the spirit of our lands,
163
635923
3170
Nên, để chữa lành cái hồn nơi miền đất chúng ta
chúng ta phải bảo vệ,
10:39
we must protect,
164
639093
1543
10:40
conserve and regenerate the biodiversity and ecology of Boodja everywhere.
165
640678
6757
bảo tồn, tái tạo sự đa dạng sinh học và sinh thái Boodja khắp chốn.
Lửa có thể là một người bạn chí cốt
10:49
Fire can be either a very important ally
166
649020
4629
10:53
or a massively destructive threat,
167
653691
3253
hoặc cũng có thể là mối đe dọa hủy diệt khủng khiếp
10:56
if we don't commit to manage and apply the right fire
168
656986
4463
nếu chúng ta không cố kiểm soát và sử dụng lửa chính cống
11:01
at the right time in the right place.
169
661449
3170
đúng lúc đúng chỗ.
Cảm ơn quý vị.
11:05
Thank you.
170
665411
1168
11:06
(Applause)
171
666579
3003
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7