How Moms Shape The World | Anna Malaika Tubbs | TED

58,057 views ・ 2022-02-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Nguyễn Reviewer: Thu Ha Tran
00:03
Every year, around January 15th,
0
3917
2711
Hàng năm, vào ngày 15 tháng 1
00:06
the world rightfully celebrates the birth of the great Martin Luther King Jr.
1
6670
4754
cả thế giới cùng kỷ niệm ngày sinh của Martin Luther King Jr. vĩ đại.
00:12
Yet, virtually no one has stopped to consider who else was in that room
2
12300
4004
Tuy nhiên, hầu như chẳng có ai dừng lại để nghĩ xem
còn ai khác trong căn phòng đấy vào đúng ngày hôm đó năm 1929.
00:16
that day in 1929.
3
16304
2294
00:19
As if somehow MLK Jr. birthed himself.
4
19099
5088
Như thể bằng cách nào đó MLK Jr. đã tự hạ sinh chính mình vậy.
00:24
(Laughter)
5
24229
1543
(Cười)
00:26
I toured the location where he was born.
6
26147
2378
Tôi đã ghé qua nơi ông được sinh ra.
00:28
A charming, quaint two-story home in Atlanta.
7
28900
3295
Một căn nhà hai tầng cổ duyên dáng tọa lạc ở Atlanta.
00:32
And while it was an honor to even be there,
8
32737
3087
Và cùng với niềm vinh hạnh được đứng tại nơi đó,
00:35
I left feeling frustrated by the tour guide's script.
9
35824
2794
là sự thất vọng với lời giới thiệu của người hướng dẫn viên.
00:39
Of course, MLK Jr. was the center of most of the tales,
10
39661
4212
Đương nhiên, MLK Jr. luôn là tâm điểm của hầu hết các câu chuyện,
00:43
and then came stories about his father,
11
43915
2711
rồi tiếp đến là các câu chuyện về cha ông,
00:46
the inspiring Reverend Martin Luther King Sr.
12
46668
3211
người truyền cảm hứng cho ông, Đức cha Martin Luther King Sr.
00:51
But what frustrated me
13
51131
1668
Nhưng điều làm tôi thất vọng
00:52
was the lack of attention being paid to his mother,
14
52799
3712
là thiếu đi sự chú ý đáng ra phải có với mẹ của ông,
00:56
Alberta Christine Williams King.
15
56553
3086
Alberta Christine Williams King.
01:00
Even though this was actually her childhood home first
16
60390
4630
Dù đây thực chất là căn nhà nơi bà trải qua tuổi thơ của mình
01:05
and the home where she'd later birth her children,
17
65061
2753
và sau này là căn nhà nơi bà sinh ra những đứa con,
01:07
in a room on the second floor.
18
67856
2002
trong căn phòng trên tầng hai.
01:11
This erasure doesn't only concern Alberta.
19
71610
3169
Sự xoá bỏ này không chỉ xảy ra với Alberta.
01:15
Mothers in the US are often misrepresented or completely left out
20
75363
5464
Các bà mẹ trên toàn nước Mỹ thường bị bóp méo hoặc hoàn toàn bị lu mờ
01:20
in the stories we tell.
21
80869
1710
trong các câu chuyện mà ta thường kể.
01:23
Mothers are used to being seen
22
83246
2294
Các bà mẹ luôn được nhìn nhận
01:25
as selfless beings without needs for others to consider.
23
85582
3754
như những con người vị tha, không cần được người khác chú ý đến.
01:30
They're used to feeling belittled if they stay at home with their children
24
90003
4212
Họ quen với cảm giác bị xem nhẹ nếu chỉ ở nhà với con cái
01:34
because the narrative says it's "unproductive."
25
94257
3253
vì các câu chuyện kể cho rằng điều đó “không đem lại lợi ích”.
01:38
Or they might even hide the fact that they have children at work
26
98094
4338
Hoặc thậm chí che giấu sự thật rằng họ đã có con ở nơi làm việc
01:42
so that they're still taken seriously rather than seen as distracted.
27
102474
4671
để được xem là một người tâm huyết thay vì một người lúc nào cũng xao lãng.
01:48
And they will not receive credit for the accomplishments of the loved ones
28
108271
4213
Và họ sẽ không nhận được sự công nhận từ nửa kia trước những thành tựu của mình
01:52
they have supported day in and day out
29
112484
3336
họ gánh vác gia đình ngày này qua ngày khác
01:55
because our retelling of events
30
115862
1919
vì những sự kiện được kể lại
01:57
doesn't feature the many acts of mothering.
31
117822
3879
không đề cao nhiều hành động của việc làm mẹ.
02:03
Beyond such instances being frustrating,
32
123328
3170
Tôi tin những trường hợp đáng thất vọng trên,
02:06
I believe they lead to a lack of understanding
33
126539
3129
là thủ phạm gây ra sự thiếu hiểu biết
02:09
surrounding the critical roles mothers play in our society,
34
129709
4213
xoay quanh những vai trò quan trọng của người mẹ trong xã hội,
02:13
and they contribute to a lack of support for mothers.
35
133963
3754
và chúng góp phần gây thiếu hụt sự hỗ trợ cho các bà mẹ.
02:18
If the stories we tell,
36
138635
2044
Nếu những câu chuyện mà ta kể lại
02:20
both on an interpersonal level as well as in literature and in media,
37
140720
5005
giữa cá nhân với nhau cũng như trong văn học hay trên truyền thông,
02:25
deem mothers as unimportant,
38
145767
2920
đều coi người mẹ là không quan trọng,
02:28
as unworthy of being seen and considered,
39
148728
3879
không đáng để nhìn nhận và chú ý đến,
02:32
then these opinions will be reflected
40
152607
2044
thì những quan điểm này sẽ được phản ánh
02:34
in the way that mothers are treated in our country.
41
154693
3336
qua cái cách những người mẹ bị đối xử trên đất nước mình.
02:39
It is not a surprise, then,
42
159656
2044
Cũng không quá bất ngờ
02:41
that in the US we have yet to establish universal parental leave,
43
161741
6048
rằng ở Mỹ chưa đặt ra chế độ nghỉ sinh,
02:47
a universal quality, affordable child care,
44
167831
4379
dịch vụ chăm sóc trẻ với chất lượng phổ thông, giá cả phải chăng,
02:52
that we are experiencing a maternal mortality crisis
45
172252
4504
rằng ta đang trải qua khủng hoảng về tỷ lệ tử vong ở những bà mẹ
02:56
and that many mothers had no other choice but to leave the workforce
46
176798
4630
và rằng nhiều bà mẹ không còn lựa chọn nào ngoài nghỉ việc
03:01
as a result of the pandemic.
47
181428
2252
như một hệ quả của dịch bệnh.
03:05
Such tragedies have a ripple effect that also hurts our children,
48
185181
5548
Tấn bi kịch có hiệu ứng gợn sóng tổn thương tới thế hệ con cháu chúng ta,
03:10
our communities,
49
190729
1751
tới cộng đồng chúng ta,
03:12
even our national economy.
50
192522
2169
thậm chí tới cả nền kinh tế quốc dân.
03:16
As a writer and sociologist,
51
196317
2044
Là một tác giả và một nhà xã hội học,
03:18
I believe that storytelling plays a necessary role
52
198361
3879
tôi tin rằng việc kể chuyện đóng một vai trò thiết yếu
03:22
in fixing our current trajectory;
53
202240
2377
trong việc điều chỉnh lại quỹ đạo của ta;
03:25
that through the intentional centering of mothers,
54
205243
3003
rằng qua chủ đích tập trung vào những người mẹ,
03:28
we can not only make life better for them,
55
208288
3044
ta không chỉ có thể giúp cho cuộc sống của họ tốt hơn,
03:31
we can actually make life better for everyone.
56
211374
3754
mà ta thực sự có thể giúp cho cuộc sống của tất cả mọi người tốt hơn.
03:35
The way to get organizations and our government
57
215920
3379
Cách để khiến cho các tổ chức và chính quyền
03:39
to give mothers the resources that they desperately need and deserve
58
219340
4797
trao cho các bà mẹ những tài nguyên họ cần và xứng đáng được có
03:44
is to first shift our perspective of motherhood on a cultural level.
59
224179
4504
trước tiên là thay đổi cái nhìn của ta về bổn phận người mẹ
trên bình diện văn hoá.
03:49
I am on a mission for that shift to happen in my lifetime,
60
229309
3879
Tôi đang trong một nhiệm vụ giúp sự thay đổi đó xảy ra trong cuộc đời tôi,
03:53
especially for mothers of color
61
233229
2127
đặc biệt là cho các bà mẹ da màu
03:55
who have historically received the least resources.
62
235398
3420
những người trước nay luôn được hưởng ít tài nguyên hơn.
03:59
I have spent the last several years studying three women in particular,
63
239986
4379
Tôi đã dành ra vài năm gần đây nghiên cứu về ba người phụ nữ đặc biệt
04:04
whose life stories show,
64
244407
1668
mà câu chuyện của họ cho thấy,
04:06
number one, just how easily we disregard mothers,
65
246117
4171
thứ nhất, ta đã dễ dàng xem nhẹ những người mẹ đến nhường nào,
04:10
and number two,
66
250330
1460
và thứ hai,
04:11
how a lack of consideration for their needs and their contributions
67
251790
4462
ta đã thiếu suy xét nhường nào khi nói đến nhu cầu và sự hy sinh của họ
04:16
leads to a lack of intervention and support.
68
256294
3420
dẫn tới việc thiếu sự can thiệp và hỗ trợ.
04:20
While it may be too late to help the three of them,
69
260465
3462
Trong khi có lẽ đã quá muộn để giúp ba người họ,
04:23
I believe their life stories provide guidance
70
263968
3003
tôi tin rằng câu chuyện của họ sẽ chỉ dẫn
04:26
on how we can make the world better for moms
71
266971
2837
cách ta có thể làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn cho các bà mẹ
04:29
and everyone they impact today.
72
269808
2669
và những người họ tác động đến ngày nay.
04:33
So let's first go back to Alberta King.
73
273436
2795
Vậy trước tiên ta quay lại với Alberta King.
04:37
Alberta was born in Atlanta, Georgia, in 1903,
74
277398
3671
Alberta sinh năm 1903 ở Atlanta, Georgia,
04:41
to the leaders of Ebenezer Baptist Church.
75
281110
2503
rồi thành người đứng đầu của Nhà thờ Ebenezer Baptist.
04:44
Even as a young girl, she was an activist.
76
284364
3378
Ngay từ khi còn là một cô bé, bà đã là một người năng động.
04:47
She participated in marches and boycotts,
77
287784
3462
Bà đã tham gia nhiều cuộc diễu hành và biểu tình,
04:51
and she even joined her parents as some of the very first members of the NAACP.
78
291246
5380
và bà thậm chí còn cùng cha mẹ trở thành những thành viên đầu tiên của NAACP.
04:57
She believed that Christian faith
79
297544
2127
Bà tin rằng đức tin Cơ đốc giáo
04:59
must always be intertwined with social justice,
80
299712
2962
phải luôn được đan xen với công bằng xã hội,
05:02
and she used her education to advance freedom causes.
81
302715
3671
và bà dùng học vấn của mình để đạt đến tự do.
05:07
Alberta grew up to be a talented organizer and a musician,
82
307220
4087
Alberta lớn lên trở thành một nhà sáng lập tài năng và một nhạc sĩ,
05:11
as well as a mother of three.
83
311307
2503
đồng thời là mẹ của ba đứa trẻ.
05:15
Before meeting her husband,
84
315520
1668
Trước khi gặp được chồng mình,
05:17
Alberta was on her path to becoming an educator.
85
317230
2711
Alberta đang trên con đường trở thành một giáo viên.
05:19
She earned a teaching certificate and a bachelor's degree.
86
319983
3211
Bà giành được một chứng chỉ giảng dạy và một tấm bằng cử nhân.
05:23
But because the law stated that married women could not teach,
87
323736
5089
Nhưng vì luật pháp ra quyết định phụ nữ đã kết hôn không được đi dạy,
05:28
she was forced to walk away from a formal career.
88
328867
2752
nên bà bị buộc phải rời bỏ sự nghiệp chính thức.
05:32
She still did everything she could
89
332620
1627
Bà vẫn làm mọi điều bà có thể
05:34
to provide for, educate and protect her family and her community members.
90
334247
5088
để đem lại nền giáo dục, sự bảo hộ
cho gia đình và thành viên trong cộng đồng của bà.
05:39
But that same care and shielding was not afforded to her in return.
91
339794
4797
Nhưng sự quan tâm và bảo vệ đó ngược lại không được cung cấp cho bà.
05:45
Her life was tragically taken
92
345592
2544
Sự sống của bà bị cướp đi một cách bi kịch
05:48
when she was shot in the back
93
348136
2127
khi bà bị bắn vào lưng
05:50
as she played the church organ.
94
350305
1876
khi đang chơi đàn organ ở nhà thờ.
05:55
The second story begins in La Digue Grenada,
95
355810
3754
Câu chuyện thứ hai khởi đầu ở La Digue Grenada,
05:59
at the very end of the 19th century.
96
359564
2377
vào tận cuối thế kỷ 19.
06:02
A little girl is influenced by her grandparents
97
362901
2752
Một cô gái nhỏ được tác động từ người bà
06:05
to always stand for Black pride and Black independence
98
365695
4338
luôn đứng lên vì niềm kiêu hãnh và nền độc lập của người da đen
06:10
by any means necessary.
99
370033
2377
bằng bất kỳ phương thức cần thiết nào.
06:13
At the young age of 17,
100
373453
2085
Ở tuổi 17 trẻ trung,
06:15
she travels to Montreal, Canada, on her own,
101
375538
3253
bà đã tự mình tới Montreal, Canada,
06:18
to spread the message of Black liberation.
102
378791
3462
để lan truyền thông điệp của hoạt động giải phóng người da đen.
06:22
And she joins the Marcus Garvey pan-African movement.
103
382295
3629
Và bà đã tham gia vào phong trào toàn châu Phi của Marcus Garvey.
06:27
This is just a brief introduction to Louise Langdon Little,
104
387342
4671
Đây chỉ là lời giới thiệu vắn tắt về Louise Langdon Little,
06:32
a multilingual scholar and activist
105
392055
3837
một học giả và một nhà hoạt động đa ngôn ngữ
06:35
who also brought eight children into the world,
106
395892
4671
người đã đem tám đứa trẻ đến với thế giới này,
06:40
one of whom was named Malcolm Little originally.
107
400605
3795
một trong số đó có tên khai sinh là Malcolm Little.
06:45
He later became known to the world as Malcolm X.
108
405109
3212
Ông về sau được thế giới biết đến với cái tên Malcolm X.
06:50
When Louise's husband was murdered
109
410657
2043
Khi chồng của Louise bị ám sát
06:52
and she was widowed when she was only in her 30s,
110
412742
3837
và trở thành goá phụ, bà chỉ mới trong độ tuổi 30,
06:56
white welfare workers started showing up and entering her home,
111
416621
3712
những nhân viên phúc lợi da trắng bắt đầu xuất hiện và tiến vào nhà bà,
07:00
questioning the way that she was raising her children.
112
420333
2961
tra hỏi cách bà nuôi nấng con cái.
07:04
A white male physician was sent to evaluate her,
113
424003
3295
Một bác sĩ da trắng được gửi đến để đánh giá bà,
07:07
and he concluded that she was experiencing dementia,
114
427298
3462
và ông ta kết luận rằng bà đang bị bệnh sa sút trí tuệ,
07:10
citing that she was "imagining being discriminated against."
115
430802
6131
trích dẫn rằng bà “đang tưởng tượng mình bị đối xử phân biệt”.
07:16
(Audience murmurs)
116
436933
2127
(Tiếng xì xào của khác giả)
07:19
As a result,
117
439435
1252
Kết quả là
07:20
she was institutionalized against her will
118
440728
3254
bà bị đưa vào sống tại cơ sở từ thiện bất chấp ý nguyện của bà
07:23
for around 25 years.
119
443982
3420
trong suốt 25 năm.
07:29
Each of her children were taken from her
120
449529
2461
Từng người con của bà bị tước đi khỏi vòng tay bà
07:31
and they were placed into separate foster homes.
121
451990
2627
và được đưa đến từng nhà nuôi dưỡng khác nhau.
07:38
The final story starts in the small town of Deal Island, Maryland, in 1902.
122
458371
5922
Câu chuyện cuối cùng
bắt đầu ở một thị trấn nhỏ thuộc Deal Island, Maryland vào năm 1902.
07:45
A little girl's life begins in tragedy when she loses her own mother.
123
465253
4171
Cuộc đời một cô bé khởi đầu bằng bi kịch khi mất mẹ.
07:50
But through this moment of darkness,
124
470216
1835
Nhưng trong suốt thời kỳ đen tối đó,
07:52
she becomes somebody fixated on light and on love.
125
472093
4004
cô trở thành người luôn bám víu lấy ánh sáng và tình yêu.
07:57
A talented writer,
126
477056
1710
Là một nhà văn tài năng,
07:58
she uses her prose to inspire those around her
127
478766
2836
cô sử dùng tác phẩm văn xuôi truyền cảm hứng cho người xung quanh
08:01
to let go of their own pain and their hatred.
128
481644
2544
để họ được giải thoát khỏi nỗi đau và thù hận.
08:05
As a teenager,
129
485231
1210
Ở tuổi thanh thiếu niên,
08:06
she travels to New York in search of a new start,
130
486441
3587
cô tới New York để tìm kiếm khởi đầu mới,
08:10
and she arrives in the middle of the Harlem Renaissance.
131
490069
3754
và cô đã đến ngay giữa thời kỳ Phục hưng Harlem.
08:15
This is just a brief introduction to Berdis Jones Baldwin,
132
495450
4921
Đây là giới thiệu ngắn gọn về Berdis Jones Baldwin,
08:20
a mother of nine.
133
500413
1918
người mẹ của chín đứa trẻ.
08:23
Her first born was originally named James Arthur Jones.
134
503124
4421
Đứa con đầu tiên của cô có tên khai sinh là James Arthur Jones.
08:28
He later became known to the world as James Baldwin.
135
508463
3837
Về sau được biết đến dưới cái tên James Baldwin.
08:34
At times, Berdis had no other choice but to leave her children at home
136
514469
5255
Có thời điểm, Berdis không còn cách nào ngoài để những đứa con ở nhà
08:39
to make money as a domestic worker.
137
519724
2586
và đi làm giúp việc để kiếm kế sinh nhai.
08:43
She was also the victim of an abusive husband for years.
138
523352
3963
Bà cũng là nạn nhân của sự ngược đãi từ người chồng trong nhiều năm.
08:48
Without resources other than police officers,
139
528483
2794
Không có cách nào ngoài tìm đến cảnh sát,
08:51
who were better known for harassing her community,
140
531319
3003
được biết đến là những kẻ không ngừng quấy rối cộng đồng của bà,
08:54
she endured the pain on her own.
141
534322
2127
bà tự mình ôm lấy những nỗi đau.
08:57
When her husband passed, and she too was only in her thirties,
142
537825
4255
Khi chồng bà qua đời, bà chỉ mới trong độ tuổi 30,
09:02
she proudly raised her nine children as a single mother.
143
542121
4213
bà tự hào là một bà mẹ đơn thân nuôi dạy chín đứa con.
09:08
These stories are not a part of ancient history,
144
548127
3379
Những câu chuyện này không phải một phần của lịch sử xưa,
09:11
nor should they be seen as separate of other mothers
145
551547
2753
họ được nhìn nhận tách biệt với những người mẹ khác
09:14
simply because their sons became famous.
146
554300
2503
đơn giản vì con trai họ là những người nổi tiếng.
09:17
They are representative of mothers' experiences,
147
557970
3629
Họ đại diện cho những điều mà các bà mẹ phải trải qua,
09:21
especially Black mothers,
148
561599
2336
đặc biệt là những bà mẹ da đen,
09:23
who, to this day, are disrespected, denied paid leave,
149
563935
4754
những người đến nay vẫn không được tôn trọng,
không được nghỉ phép có lương
09:28
pushed out of their jobs,
150
568731
2127
bị buộc phải thôi việc,
09:30
facing biases in health care systems,
151
570900
2920
đối mặt với những thành kiến trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ,
09:33
are victims of abuse,
152
573820
2335
là nạn nhân của sự lăng mạ,
09:36
are mistreated and belittled,
153
576197
2377
bị ngược đãi và xem thường,
09:38
and who are being forgotten and erased.
154
578616
3045
và là những người bị lãng quên và bị xoá bỏ.
09:43
Would the world be different today,
155
583496
1710
Liệu thế giới ngày nay có khác đi,
09:45
if we'd been telling their stories all along?
156
585248
3003
nếu ta kể lại tất cả những câu chuyện của họ?
09:49
I believe so.
157
589127
1167
Tôi tin là có.
09:50
If the stories we told of mothers reflected their presence,
158
590962
5297
Nếu câu chuyện về người mẹ mà ta kể lại phản chiếu sự vóc dáng của họ,
09:56
their importance, their power, their influence,
159
596300
5130
sự quan trọng của họ, sức mạnh của họ, ảnh hưởng của họ,
10:01
their wholeness and their humanity,
160
601472
3962
sự toàn vẹn và lòng nhân đạo của họ,
10:05
then it would be easier for everyone to appreciate their roles
161
605476
4296
thì mọi người sẽ dễ dàng nhận thức vai trò của họ hơn
10:09
and back them with the support that they deserve.
162
609814
3670
và trao cho họ sự hỗ trợ mà họ xứng đáng được có.
10:14
So let's act now.
163
614861
1376
Vậy nên hãy hành động ngay lúc này.
10:17
How about we stop thanking mothers for being selfless
164
617321
4046
Hay là ta hãy dừng cảm ơn người mẹ vì đã luôn vị tha
10:21
and putting their needs behind everyone else's?
165
621409
2419
và đặt nhu cầu của mình sau tất cả những người khác?
10:23
(Applause)
166
623870
6131
(Vỗ tay)
10:30
And instead,
167
630042
1377
Và thay vì thế,
10:31
we thank them for being our first leaders,
168
631460
2878
ta sẽ cảm ơn họ vì trở thành những người chỉ huy,
10:34
caretakers and teachers.
169
634380
2169
người chăm sóc và người thầy đầu tiên của ta.
10:37
What if we asked how we could support them in return?
170
637758
4046
Nếu ta được hỏi có thể hỗ trợ lại họ bằng cách nào thì sao?
10:41
(Applause)
171
641846
1001
(Vỗ tay)
10:42
Yeah.
172
642847
1209
Đúng vậy.
10:44
(Applause)
173
644098
3670
(Vỗ tay)
10:47
What if we celebrated stay-at-home moms
174
647810
2503
Nếu ta tán dương những bà mẹ nội trợ
10:50
as the essential members of our society that they are
175
650354
3712
như những thành viên thiết yếu trong xã hội chúng ta, mà họ đúng là vậy
10:54
rather than belittling their role?
176
654066
1877
thay vì xem thường vai trò của họ thì sao?
10:55
(Applause)
177
655943
5130
(Vỗ tay)
11:01
What if employers and colleagues recognize mothering
178
661073
3587
Nếu những người tuyển dụng và đồng nghiệp công nhận việc nuôi dạy
11:04
as the ultimate test of multitasking,
179
664702
3420
như bài kiểm tra cơ bản về kỹ năng đa nhiệm,
11:08
organization and empathy?
180
668164
2461
tổ chức và thấu cảm?
11:10
(Laughs)
181
670666
1168
(Cười)
11:11
(Applause)
182
671876
3003
(Vỗ tay)
11:14
And highlighted the importance of keeping mothers on their teams.
183
674921
4796
Và làm bật lên tầm quan trọng của việc giữ những người mẹ trong nhóm họ.
11:19
And what if we produced more stories,
184
679759
3462
Và nếu ta viết thêm nhiều câu chuyện,
11:23
books, TV shows, movies
185
683221
3753
sách, chương trình TV, phim ảnh
11:26
that represented mothers accurately?
186
686974
3337
miêu tả chính xác hơn về những người mẹ thì sao?
11:31
Could we convince more people of the need for parental leave,
187
691145
4838
Liệu ta có thể thuyết phục nhiều người tin rằng cần có chế độ nghỉ sinh,
11:35
affordable child care,
188
695983
2795
dịch vụ chăm sóc trẻ giá cả phải chăng,
11:38
unbiased health care systems,
189
698819
2920
hệ thống chăm sóc sức khoẻ không có thành kiến,
11:41
maybe even a guaranteed income?
190
701781
2711
thậm chí có thể là một khoản thu nhập đảm bảo không?
11:44
I think we can all agree.
191
704492
2043
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều có thể tán thành.
11:47
Mothers are essential.
192
707078
2252
Những người mẹ là không thể thiếu.
11:50
Mothers are powerful.
193
710081
2669
Những người mẹ có sức mạnh rất lớn.
11:53
Mothers have their own needs and their own identities.
194
713334
4671
Những người mẹ có nhu cầu và có nét nhận diện của riêng họ.
11:58
Mothers deserve support.
195
718798
2961
Những người mẹ xứng đáng được nhận hỗ trợ.
12:02
It is time our stories and our policies reflect this.
196
722510
4963
Giờ là lúc những câu chuyện, chính sách của ta phải nhìn nhận lại.
12:07
We can change the narrative.
197
727473
1960
Ta có thể thay đổi những câu chuyện.
12:09
And when we do,
198
729934
1752
Và khi ta làm thế,
12:11
the world will be a much better and equitable place for us all.
199
731686
4796
thế giới sẽ trở thành một nơi tốt hơn và công bằng hơn cho tất cả chúng ta.
12:16
Thank you.
200
736482
1168
Xin cảm ơn.
12:17
(Applause and cheers)
201
737692
6631
(Tiếng vỗ tay hoan hô)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7