3 Steps to Better Connect With Your Fellow Humans | Amber Cabral | TED

53,358 views ・ 2024-03-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Phạm Reviewer: An Bình Nguyễn
00:04
OK, so my name is Amber Cabral, and I teach people how to be good humans.
0
4292
5339
Tôi là Amber Cabral, chuyên hướng dẫn mọi người cách trở thành người tốt.
00:11
What that essentially comes down to
1
11132
1710
Về cơ bản,
00:12
is I work with a lot of well-recognized brands
2
12884
2628
tôi hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng
00:15
on something that is a pretty consistent challenge day-to-day.
3
15554
3628
để giải quyết một thách thức thường gặp hằng ngày.
00:19
And what that really comes down to is:
4
19224
2169
Đó là:
00:21
how do we help people who are different from one another
5
21434
2628
làm thế nào để giúp những người khác biệt
00:24
experience a sense of belonging and support in the workplace?
6
24062
3670
cảm thấy hòa nhập và được hỗ trợ tại nơi làm việc?
00:27
Now we've all had that moment.
7
27732
1502
Hẳn ai cũng từng có lúc như vậy.
00:29
We've been at work and we're like, "Ah, I just don't feel like I fit here."
8
29234
3587
Ở nơi làm việc, ta có cảm giác “Tôi nghĩ mình không phù hợp với nơi này”.
00:32
And so I help organizations kind of start to figure out
9
32821
2627
Vì vậy, tôi giúp các tổ chức xác định
00:35
how to make the connections necessary for that to work.
10
35448
3129
cách tạo những quan hệ kết nối cần thiết.
00:38
Now support sounds easy.
11
38577
1710
Việc hỗ trợ nghe có vẻ dễ dàng.
00:40
Like we think we can just do that, because we do it all the time.
12
40287
3628
Ta nghĩ mình làm được vì quen rồi.
00:43
We support people we love and care about.
13
43957
2210
Ta hỗ trợ người thân và những ai mà mình quan tâm.
00:46
We support people that we think we understand,
14
46209
2294
Ta hỗ trợ những người mà ta cho là mình hiểu,
00:48
even if we don't know them.
15
48545
1918
kể cả khi không thân quen.
00:50
But when it comes to people that we, like, don't know at all
16
50505
2878
Nhưng đối với những người hoàn toàn xa lạ
00:53
or we don't have that connection with,
17
53425
2043
hoặc không có quan hệ kết nối gì,
00:55
well, then we kind of get a little weird about it.
18
55510
2878
ta thường cảm thấy hơi ngại ngần.
00:58
And what we really need to do is pay attention to those differences,
19
58430
3587
Việc ta cần làm là chú ý đến sự khác biệt
01:02
because there's magic in those differences,
20
62058
2044
vì điều kỳ diệu ẩn sau đó
01:04
there's something in there
21
64144
1293
có thể tạo cơ hội
01:05
that we actually have an opportunity to learn and grow from.
22
65478
2878
để ta học hỏi và phát triển.
01:08
But we've kind of been taught to politely ignore
23
68356
2336
Tuy nhiên, ta được dạy là nên lịch sự phớt lờ
01:10
when we're different from one another.
24
70692
1877
khi mình khác biệt.
01:12
We don't actually pay attention to it.
25
72569
2044
Thành ra chẳng ai để ý đến chúng.
01:14
And here’s the thing: differences are inevitable.
26
74613
3628
Nhưng khác biệt là chuyện đương nhiên.
01:18
Look around this room.
27
78241
1293
Hãy nhìn quanh phòng xem.
01:19
Think about your travel into this room today.
28
79534
2419
Trên đường đến đây,
01:21
You encountered all kinds of differences.
29
81953
2252
mỗi người lại có trải nghiệm riêng.
01:24
We have different backgrounds, different ideas, different perspectives.
30
84247
3337
Chúng ta có lý lịch, ý tưởng và quan điểm khác nhau.
01:27
We have different identities, we have different abilities, all of it.
31
87584
3336
Chúng ta có danh tính và khả năng khác nhau.
01:30
And it's going to continue to be that way forever.
32
90962
3253
Mãi mãi là như vậy.
01:34
But we still have this moment
33
94257
1418
Nhưng đôi lúc, ta vẫn
01:35
where we want to pull back when differences happen.
34
95717
2502
thu mình lại khi thấy sự khác biệt.
01:38
And what I want to encourage you to do is instead of pull back,
35
98261
2961
Tôi muốn thay vì lùi bước, các bạn
01:41
maybe take a moment and notice those differences.
36
101264
3545
nên chú ý đến những khác biệt đó,
01:44
And not so that it's awkward or weird.
37
104851
3086
không phải để thấy ngượng ngùng hay kỳ lạ.
01:47
You know we try to do that thing where we see a thing,
38
107937
2628
Đôi khi, ta cố tình phớt lờ sự khác biệt
01:50
but we try to act like we don't see the thing.
39
110565
2211
như thể không thấy chúng.
Đừng làm thế!
01:52
Like, don't do that!
40
112776
1293
Hãy chú ý đến những khác biệt
01:54
But definitely please, let's be aware of the differences,
41
114069
2711
01:56
because the magic that's in those will help us move forward.
42
116780
2919
vì điều kỳ diệu ẩn sau đó sẽ giúp ta tiến bước.
Dựa trên những gì mình nghiên cứu và học hỏi,
01:59
And I'm going to give you some techniques
43
119699
2044
02:01
based on just my own study and my own learnings
44
121743
2294
tôi xin đưa ra một số kỹ thuật
mà tôi nghĩ sẽ là cầu nối khi chúng ta tiến bước,
02:04
that I think will help you be able to bridge some of those connections
45
124037
3295
02:07
as we move forward, alright?
46
127374
1376
được chứ?
02:08
So the first step ...
47
128792
1626
Bước đầu tiên...
02:10
The first step -- there are three.
48
130460
1793
Có tổng cộng 3 bước.
02:12
Let me warn you because sometimes we need to know that. Alright.
49
132295
3003
Xin báo trước như vậy.
02:15
The first step is to acknowledge that we all have some privilege.
50
135340
5380
Bước đầu tiên là thừa nhận rằng tất cả chúng ta đều có đặc quyền.
02:20
Now that word might have landed on some of you, like, ich.
51
140762
2711
Từ này có thể khiến một số người khó chịu.
02:23
Right? But really.
52
143473
1376
Nhưng đúng là vậy đấy.
02:24
And I want to demonstrate it for you for just a moment.
53
144891
3253
Tôi muốn minh họa đôi chút.
Sáng nay khi thức dậy, nước bạn dùng có nóng và sạch không?
02:28
Did you wake up this morning with hot, clean running water?
54
148186
3712
02:31
Did you think about it?
55
151898
1919
Bạn từng nghĩ về điều đó chưa?
02:33
Did you wonder if your shower was going to be your ideal temperature,
56
153817
3295
Bạn có tự hỏi liệu nước tắm có đạt nhiệt độ lý tưởng
hay liệu mình có nước sạch để pha trà hoặc cà phê buổi sáng không?
02:37
or if you'd have clean water for your morning coffee or tea?
57
157112
3628
02:40
Likely the answer is no.
58
160740
2211
Khả năng cao là hầu hết mọi người ở đây
02:42
For most of us in this room.
59
162951
2294
sẽ trả lời là không.
02:45
But I think we can all agree
60
165245
2043
Nhưng tôi nghĩ ta đều đồng tình rằng
02:47
that access to water is indeed a privilege.
61
167288
3087
có nước để dùng là một đặc quyền.
02:50
In fact, a little more than a quarter of the world's population
62
170417
2961
Trên thực tế, hơn 1/4 dân số thế giới
02:53
does not have access to safely managed drinking water at home.
63
173420
3962
không được tiếp cận với nguồn nước uống an toàn tại nhà.
02:57
So while it might be our norm,
64
177424
3253
Vì vậy, đó có thể là điều bình thường với ta
03:00
it is indeed a privilege.
65
180719
2460
nhưng thật ra lại là một đặc quyền.
Đây là hình thức biểu hiện của đặc quyền.
03:03
And this is how privilege shows up.
66
183221
1710
03:04
We don't see it. It's regular to us.
67
184973
2753
Ta không thấy vì đó là điều hiển nhiên,
03:07
It's a part of who we are. We don't even think about it.
68
187767
3545
thuộc một phần của cuộc sống nên ta còn không mảy may nghĩ đến.
03:11
But if we take a moment and we actually pay attention,
69
191312
2586
Nhưng nếu dành chút thời gian thực sự chú ý tới đặc quyền của mình,
03:13
what being aware of our privilege does for us
70
193898
2211
ta sẽ thấy
những gì mình có thể dễ dàng tiếp cận.
03:16
is it helps us to see where we have access.
71
196109
2419
03:18
It helps us see where we have ease.
72
198528
2419
03:20
And access and ease give us power.
73
200947
3837
Khả năng tiếp cận dễ dàng này mang đến cho chúng ta sức mạnh.
03:24
Something as simple as being able to speak the language of our communities
74
204784
4797
Đơn giản như việc nói được ngôn ngữ của cộng đồng mình
03:29
gives us privilege,
75
209622
1669
cũng là một đặc quyền
03:31
and that privilege gives us power.
76
211332
2670
và đặc quyền đó mang đến cho chúng ta sức mạnh.
03:35
So you may be wondering:
77
215462
1376
Có thể bạn đang thắc mắc
03:36
how do I figure out my privileges if they're regular?
78
216880
2502
làm thế nào để nhận ra các đặc quyền hiển nhiên của mình?
03:39
They're everywhere.
79
219424
1251
Chúng có ở mọi nơi.
03:40
OK, let me give you a simple question you can ask yourself.
80
220717
3211
Để tôi gợi ý một câu đơn giản mà bạn có thể tự hỏi mình.
03:43
What about me or my experience
81
223970
3003
Điều gì về bản thân hoặc kinh nghiệm của bạn
có thể được coi là điển hình?
03:47
might someone look at and consider to be typical?
82
227015
3837
03:50
It could be my upbringing.
83
230894
1626
Có thể là cách bạn được nuôi dạy,
03:52
It could be the language I speak.
84
232562
1793
ngôn ngữ,
03:54
It could be the way my body works. It could be my style of dress.
85
234355
3462
cơ địa, phong cách ăn mặc
03:57
It could be any of those elements.
86
237817
1919
hay bất kỳ yếu tố nào trong số đó.
03:59
But it's hidden in the things that we think of as everyday and regular.
87
239736
3503
Vì điều này ẩn chứa trong những thứ ta thường gặp hằng ngày.
04:03
That's where we're going to find our privilege.
88
243239
2545
Nhờ vậy, ta sẽ tìm thấy đặc quyền của mình.
04:05
So that leads me to the second step.
89
245784
2544
Tiếp theo là bước thứ hai:
Ta cần sẵn sàng nhận ra sự khác biệt của mọi người
04:08
The second step is we need to be willing to recognize the differences in folks
90
248328
5797
04:14
and want to get to know them across those differences.
91
254167
3712
và qua đó chủ động tìm hiểu họ.
04:17
Let me learn about your experiences so that I can develop empathy for you.
92
257921
5338
Hãy cho phép tôi tìm hiểu về trải nghiệm của bạn để đồng cảm với bạn.
04:23
That learning about the experiences part, it's not just so that we can be curious.
93
263301
4671
Quá trình học hỏi này không chỉ để thỏa trí tò mò.
04:28
We love stories, alright? That's great. Keep loving the stories.
94
268014
4004
Ta thích các câu chuyện phải không? Rất tốt. Hãy cứ như vậy.
Nhưng việc tìm hiểu về trải nghiệm của mọi người
04:32
But also getting to know about folks' experience
95
272060
3587
04:35
gives us a bit of perspective that we might not otherwise have.
96
275647
3962
còn giúp ta có thêm góc nhìn mới mẻ.
04:39
And so what we want to think about is, you know,
97
279609
2711
Điều ta cần suy nghĩ là
04:42
considering the impact that having those kinds of connections
98
282320
3170
xem xét tác động của các quan hệ kết nối này
04:45
can show for us.
99
285490
2294
đối với mình.
04:47
Even as a simple example,
100
287784
2419
Ngay cả với một ví dụ đơn giản
như tôi đã đề cập rằng ta khó vượt qua sự khác biệt để kết nối.
04:50
I mentioned we struggle to connect across differences.
101
290203
3378
04:53
But think about this: a couple days ago, maybe a month ago,
102
293623
3086
Nhưng hãy thử nghĩ xem: khoảng vài ngày hoặc một tháng trước,
04:56
I saw online where Snoop Dogg, yes, the rapper Snoop Dogg,
103
296751
3921
tôi thấy trên mạng, Snoop Dogg, vâng, rapper Snoop Dogg,
05:00
posted on his LinkedIn --
104
300713
1252
đăng bài trên LinkedIn.
Tại sao anh ấy dùng LinkedIn thì tôi chịu.
05:02
which why he's on LinkedIn, I have no idea --
105
302006
2127
05:04
(Laughter)
106
304175
1418
(Cười)
05:05
That he really valued his relationship with Martha Stewart.
107
305635
3295
Anh ấy thực sự coi trọng mối quan hệ giữa mình và Martha Stewart.
05:08
Now most of us have seen that relationship,
108
308972
2043
Đa số chúng ta đều biết mối quan hệ đó
và thành thật thì ta thấy
05:11
and if we're being honest, we kind of notice
109
311057
2085
05:13
that there's some differences between them
110
313184
2044
có một số khác biệt giữa họ
05:15
that make that connection kind of unlikely, right?
111
315270
3628
khiến họ như thể khó hòa hợp, phải không?
05:18
OK. But you know what?
112
318898
2127
OK, nhưng bạn biết gì không?
Anh ấy nhấn mạnh rằng “Tôi học được rất nhiều
05:21
He pointed out specifically, “I learn so much from this friendship.
113
321025
4463
05:25
I get so much value out of this relationship."
114
325488
3170
và nhận được vô vàn giá trị từ tình bạn này”.
05:28
And it was the willingness of being able to connect across differences
115
328658
3378
Chính tinh thần sẵn sàng bỏ qua sự khác biệt để kết nối
là thứ đa số chúng ta sẽ lịch sự phớt lờ
05:32
that most of us would kind of politely ignore,
116
332036
2628
05:34
or would assume were not available to us.
117
334706
3128
hoặc cho rằng mình không thể có.
05:37
So learning about the experiences of others is about hearing the stories.
118
337876
3461
Tìm hiểu về trải nghiệm của người khác không chỉ là lắng nghe câu chuyện
05:41
Yes, but it's also about having empathy and connection,
119
341337
2586
mà còn là đồng cảm, kết nối
05:43
and being able to broaden our view.
120
343965
2127
và mở rộng tầm nhìn.
05:46
Now I have another example where this happens,
121
346134
2210
Xin đưa ra một ví dụ khác
05:48
and this is the workplace,
122
348386
1418
tại nơi làm việc,
05:49
because I care a lot about how this shows up in the workplace,
123
349846
2919
vì tôi quan tâm nhiều đến cách điều này xuất hiện tại nơi làm việc,
05:52
because we all, you know, at least for now, until the AI gets us,
124
352807
3087
do ta đều phải đi làm, ít nhất bây giờ là vậy,
05:55
have to go into the workplace.
125
355935
1460
cho đến khi bị AI thay thế.
05:57
(Laughter)
126
357437
1001
(Cười)
05:58
OK, so when we're thinking about the workplace,
127
358438
2669
OK, tại nơi làm việc,
một trong những hoạt động không thể thiếu là phỏng vấn.
06:01
one of the things that always happens is interviews.
128
361107
2503
06:03
I've had this conversation with a lot of my clients
129
363610
2460
Tôi đã trò chuyện với nhiều khách hàng
06:06
because clients are always thinking
130
366070
1752
vì họ luôn quan tâm đến
06:07
about how are we attracting and retaining talent.
131
367822
2336
cách thu hút và giữ chân nhân tài.
Họ luôn đặc biệt quan tâm đến người da đen, da nâu, trẻ tuổi.
06:10
They’re always thinking about specifically Black folks, brown folks, young folks.
132
370158
3879
Ta cần kết nối những nhóm người này.
06:14
And we want to make sure that we're bridging those connections.
133
374037
3003
Nhưng nơi làm việc
không phải lúc nào cũng chào đón nhiều bản sắc như vậy.
06:17
But we know that our workplaces
134
377081
1544
06:18
aren't always inviting to those diverse identities.
135
378666
2461
Khách hàng cho rằng vấn đề nằm ở nhân lực,
06:21
Now what my clients hear is a pipeline problem.
136
381169
3587
06:24
But what I hear is an empathy problem.
137
384797
2545
nhưng theo tôi thì đó là sự đồng cảm.
06:27
I'll give an example of what that looks like.
138
387383
2127
Ví dụ như
06:30
Candidates go into an interview.
139
390803
1585
khi đi phỏng vấn,
06:32
One of the questions is,
140
392430
1293
ứng viên nhận được yêu cầu
06:33
"I'd like you to tell me about how you navigate ambiguity."
141
393765
4129
“Hãy kể về cách bạn giải quyết một tình huống mơ hồ”.
06:37
Most of the candidates tell a story about working in a previous position,
142
397936
3962
Đa số họ sẽ kể về kinh nghiệm làm việc trước đó,
06:41
having to solve a problem,
143
401898
1752
khi thiếu nguồn lực hoặc thông tin,
06:43
not having a lot of resources or information,
144
403650
2585
họ phải giải quyết một vấn đề
bằng cách phán đoán dựa trên hiểu biết của bản thân
06:46
making some educated guesses
145
406235
1460
06:47
and ultimately solving said problem amazingly.
146
407695
3587
rồi cuối cùng giải quyết thành công
06:51
Alright? Creating a fantastic new product.
147
411282
2920
và đạt thành quả tuyệt vời, đúng chứ?
06:54
We've heard this story. We work with those people. OK, great.
148
414202
3962
Câu chuyện này và những người như vậy đều quen thuộc.
06:58
But there's one candidate,
149
418206
2753
Nhưng có một ứng viên
khi nhận được câu hỏi đó
07:01
and when that question hits them,
150
421000
1585
07:02
what they do is they tell a story about a 1989 Honda Accord.
151
422627
3170
đã kể câu chuyện về chiếc Honda Accord 1989.
07:06
It's a car that their father gave them before they went away to college.
152
426798
3587
Họ được bố tặng cho ô tô đó trước khi lên đại học.
07:10
And it ran great.
153
430426
1460
Chiếc xe chạy tốt,
07:11
But the gas gauge didn't work.
154
431928
2502
nhưng đồng hồ đo xăng hỏng.
07:14
So they talk about -- feels real, right?
155
434472
3504
Nghe chân thật nhỉ?
(Cười)
07:18
(Laughter)
156
438017
1001
Các bạn sẽ thấy quen thuộc.
07:19
Y’all know this person, too.
157
439060
2127
Đồng hồ đo xăng hỏng.
07:21
So the gas gauge didn't work.
158
441187
2461
07:23
So they had to develop a process
159
443648
2461
Vì vậy, họ đã tìm cách
07:26
to make sure that they were able to track their miles
160
446109
2752
tự đo quãng đường đi
07:28
so that they would know when they needed to fill up again.
161
448861
3003
để tránh hết xăng giữa đường.
07:31
Right?
162
451864
1293
Thấy quen không?
07:33
They had to navigate the ambiguity
163
453157
1710
Họ không biết
07:34
of having no idea what was in their gas tank
164
454867
2419
còn bao nhiêu xăng trong bình
07:37
and make sure that they didn't run out of gas,
165
457286
2294
và phải đảm bảo rằng
07:39
and they managed to do that.
166
459622
1460
xăng không bị hết giữa đường.
07:41
"I track my miles so that I know exactly when I need to fill up,
167
461124
3128
“Tôi đo quãng đường đi để biết chính xác khi nào cần đổ xăng
07:44
so that I don't have to worry about running out of gas."
168
464293
3170
nhằm tránh hết xăng giữa đường".
07:47
How often would we hear a story like that in the workplace
169
467505
4213
Đã bao lần ta nghe câu chuyện này ở nơi làm việc
07:51
and discount that person?
170
471759
1835
và đánh giá thấp ứng viên đó?
07:53
How often would we dismiss or not even consider the candidate
171
473636
3337
Đã bao lần ta bỏ qua hay thậm chí không cân nhắc ứng viên
07:57
because they didn't give us a business example,
172
477015
2961
vì họ không đưa ra ví dụ về công việc
hoặc thấy họ không hợp với văn hóa công ty.
08:00
or we didn’t hear it as a culture fit.
173
480018
2711
08:02
When if we’re really honest with ourselves,
174
482770
2211
Thành thật thì
08:04
the candidate with the Honda Accord not only navigated the ambiguity
175
484981
4087
ứng viên đi chiếc Honda Accord không chỉ xử lý tình huống
08:09
of not having any gas in the car,
176
489068
2503
không biết rõ xe còn bao nhiêu xăng,
08:11
they also did something in their day-to-day life.
177
491571
3211
mà còn thể hiện khả năng giải quyết vấn đề hằng ngày.
08:14
It wasn't just for work.
178
494782
2002
Không chỉ liên quan đến công việc.
08:16
This is one of the things I had to figure out how to do to survive.
179
496784
3254
Đây là một trong những thứ tôi phải tìm cách xoay sở.
Đó là bản năng có sẵn. Hãy thử nghĩ theo hướng đó.
08:20
It's innate. It's in my body. Think about if we considered it that way.
180
500038
3670
Nghĩ xem nếu việc lắng nghe câu chuyện của mọi người
08:23
Think about if we considered getting to know folks' stories
181
503750
3169
08:26
and having empathy for them
182
506961
1335
và đồng cảm với họ
08:28
as a part of the way that we evaluate
183
508337
2253
trở thành một phần
08:30
where they have an opportunity to thrive and grow,
184
510631
2753
trong cách chúng ta đánh giá cơ hội phát triển của họ,
08:33
instead of just listening for the things that we always listen for.
185
513426
4171
thay vì chỉ chăm chú vào những tiêu chuẩn thông thường.
08:37
That leads me to the third step. OK?
186
517638
2878
Cuối cùng là bước ba.
Đó là tạo điều kiện để người khác hưởng đặc quyền như mình.
08:40
The third step is extending your privilege to others.
187
520558
4254
08:44
So I have another story.
188
524812
1460
Xin kể một câu chuyện nữa.
08:46
I was on a call the other day with a client.
189
526272
3253
Hôm nọ, tôi gọi điện cho một khách hàng.
08:49
She is the head of HR for a pretty big company.
190
529525
4088
Cô ấy là giám đốc nhân sự của một công ty khá lớn.
08:53
It was she and I and one of her colleagues on the call.
191
533613
2961
Có 3 người tham gia cuộc gọi: cô ấy, tôi và một đồng nghiệp của cô ấy.
08:56
And as we were having the discussion, about 10 minutes in,
192
536574
3045
Sau khoảng 10 phút thảo luận,
08:59
she chimes in and says, "Wait, I'm going to hop off for a moment.
193
539619
3086
cô ấy chợt nói “Khoan, tôi xin phép ra ngoài một lát
09:02
I need to go change my top. I'll be back."
194
542705
2503
để thay áo. Tôi sẽ quay lại ngay”.
09:05
A few minutes pass by.
195
545249
1252
Vài phút sau,
09:06
She returns to the call, and she's in a plain black shirt.
196
546542
2711
cô ấy quay lại, chỉ mặc một chiếc áo màu đen trơn,
đã tháo khuyên tai và tẩy trang.
09:09
She's taken her earrings off, makeup's gone.
197
549295
2085
09:11
So I ask, like, "Why'd you change clothes?"
198
551422
2461
Tôi hỏi “Vì sao cô thay áo?”
09:14
She says, "Oh, I'm getting my home appraised today.
199
554926
3211
Cô ấy trả lời “À, hôm nay có người qua thẩm định giá nhà tôi
09:18
So I'm actually going to pretend to be the cleaning lady,
200
558179
3128
nên tôi định giả làm người lau dọn
09:21
and my neighbor across the street
201
561349
1585
và để hàng xóm bên kia đường
09:22
is going to come over and pretend to be me. She's white."
202
562975
2878
giả làm tôi vì đó là người da trắng”.
09:25
I'm nodding my head because I know what's going on.
203
565895
3587
Tôi gật đầu vì hiểu lý do.
09:29
The colleague on the call says,
204
569482
2210
Còn người đồng nghiệp kia thì thắc mắc
09:31
"Wait, what do you mean? I don't understand."
205
571692
3754
“Ủa, là sao? Tôi không hiểu”.
09:35
So my client proceeds to explain about the stories about Black folks' homes
206
575446
5130
Thế là khách hàng của tôi giải thích rằng
nhà thường bị định giá thấp
09:40
being appraised for less
207
580576
1585
09:42
when there's evidence that the homeowners are Black.
208
582161
3003
nếu chủ nhà là người da đen.
09:45
The colleague on the call is, like, almost outraged.
209
585206
2461
Người đồng nghiệp kia bức xúc
09:47
Like, "What? Is that a real thing? I can't believe this is happening."
210
587667
3420
“Cái gì? Thật hả? Không thể tin nổi”.
Còn tôi thì thấy biết ơn người hàng xóm kia
09:51
Meanwhile, I am feeling grateful to the neighbor
211
591129
4546
09:55
for being able to identify her privilege,
212
595716
3003
vì đã nhận ra đặc quyền của họ,
09:58
for being able to empathize with my client,
213
598761
3253
đồng cảm và sẵn sàng tạo điều kiện
10:02
and for being willing to extend the privilege of her race
214
602056
2711
để khách hàng của tôi hưởng đặc quyền tương tự
10:04
in that situation.
215
604767
1251
trong tình huống đó.
Ba bước tôi vừa nêu
10:08
The three steps that I just covered with you
216
608062
3378
10:11
are what most of us want when we think about support.
217
611440
3087
là những gì đa số chúng ta muốn nghĩ đến về việc hỗ trợ.
10:15
I want someone to identify their privilege.
218
615570
2836
Tôi muốn một người nhận ra đặc quyền của họ,
10:18
I want somebody to actually hear my circumstances and experience,
219
618406
4629
thật sự nghe tình huống và trải nghiệm của tôi
10:23
and empathize with me.
220
623035
2002
cũng như đồng cảm với tôi.
Tôi muốn bạn tạo điều kiện để người khác hưởng đặc quyền như mình
10:25
And then I want you to extend your privilege
221
625037
2086
10:27
respectfully and impactfully
222
627123
2919
một cách lịch sự và hiệu quả
trong mối quan hệ đó.
10:30
in the ways that you're able to in that relationship.
223
630084
3170
10:33
Now I have a little secret.
224
633296
2294
Tôi có một bí mật nhỏ.
10:35
A confession, if you will.
225
635631
2378
Hay nếu muốn, bạn có thể coi đó là lời thú nhận.
10:38
There is a word I've been avoiding in this conversation.
226
638050
5005
Có một từ mà tôi tránh dùng trong buổi trò chuyện này.
10:43
So I mentioned at the top of this, you know, dialogue
227
643097
2544
Ở phần đầu cuộc hội thoại này,
10:45
that I work with lots of well-recognized brands.
228
645683
2628
tôi nói rằng mình hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng.
10:48
And what I didn't tell you is that the work I do is DEI,
229
648352
3045
Tôi đã không tiết lộ rằng mình làm trong lĩnh vực DEI,
10:51
or diversity, equity and inclusion.
230
651397
2753
nghĩa là đa dạng, công bằng và hòa nhập.
10:54
And the word that I’ve been avoiding is “allyship.”
231
654150
3712
Từ tôi tránh dùng là “quan hệ đồng minh”.
10:57
The three steps that we just talked through
232
657862
2044
Ba bước mà ta vừa tìm hiểu
10:59
is what allyship looks like in action.
233
659906
2752
là hình thức biểu hiện của quan hệ đồng minh.
11:02
Now I'll be honest, I avoided it because I just wanted you to hear my talk.
234
662658
3754
Thú thật, tôi tránh nó vì muốn các bạn nghe bài nói của tôi.
11:06
I know right now the media is all the rage.
235
666412
2377
Tôi biết ngành truyền thông đang làm mưa làm gió.
11:08
DEI is dying, right? And allyship is on its way with it.
236
668831
5130
DEI đang dần trở thành dĩ vãng nhỉ? Quan hệ đồng minh cũng vậy.
Nhưng hãy dành chút thời gian để nghĩ rằng
11:14
But I want us to just for a moment
237
674003
1668
11:15
consider that maybe allyship isn't grand historical gestures
238
675713
3754
có lẽ quan hệ đồng minh không phải là những cử chỉ to tát trong lịch sử,
11:19
or another big program, or huge financial commitments.
239
679508
3921
một chương trình hoành tráng hay các cam kết tài chính khổng lồ.
11:23
I mean, we need those too, but --
240
683471
2461
Đúng là ta cũng cần những yếu tố đó...
11:25
(Laughter)
241
685973
1126
(Cười)
11:27
It doesn’t have to just be that.
242
687141
2419
nhưng không nhất thiết như vậy.
11:29
It doesn't have to just be those really big, visible things.
243
689602
5005
Không chỉ dừng lại ở những thứ to lớn và hữu hình.
11:34
It can be the small things,
244
694607
1627
Đó có thể là những điều nhỏ bé
11:36
the things that we see and encounter every day.
245
696234
3086
mà ta thấy và gặp hằng ngày.
11:39
Allyship is understanding that the system is such
246
699320
2586
Quan hệ đồng minh là hiểu được rằng hệ thống hiện tại
11:41
that the way your neighbor is experiencing a home appraisal
247
701906
4755
có thể khiến trải nghiệm thẩm định giá nhà của hàng xóm
11:46
and the way you might be
248
706661
1626
khác với trải nghiệm của bạn,
11:48
could be different,
249
708287
1377
11:49
and being willing to step in and interrupt that impact.
250
709664
3211
sẵn sàng lên tiếng và can thiệp,
11:52
It could also be recognizing that access to job opportunities
251
712917
3253
nhận ra rằng cơ hội việc làm
11:56
isn't necessarily fair just because you got in.
252
716212
4212
không phải lúc nào cũng công bằng chỉ vì bạn được tuyển dụng,
12:00
It's left-handed scissors.
253
720466
2169
như cây kéo dành cho người thuận tay trái,
12:02
It's considering food allergies.
254
722677
2711
cân nhắc đến tình trạng dị ứng thực phẩm,
12:05
It's being willing to accept correction when you mispronounce someone's name
255
725429
3754
sẵn sàng sửa lỗi khi gọi sai tên
hoặc xác định nhầm giới tính ai đó.
12:09
or misgender them.
256
729225
1960
12:11
It's all of those things that you encounter every single day.
257
731227
3587
Đây đều là những chuyện bạn gặp thường ngày.
12:14
And I think when we think of it as just the big things,
258
734814
2627
Theo tôi, nếu nghĩ đó là chuyện to tát,
12:17
we miss an opportunity to step into what we independently,
259
737441
4380
ta sẽ bỏ lỡ cơ hội trở thành đồng minh
12:21
individually have the ability to do to be allies.
260
741821
4588
mà mỗi người đều có khả năng thực hiện.
12:26
And I know that word may still not sit well with a lot of you.
261
746409
4880
Tôi biết từ “quan hệ đồng minh” có thể khiến nhiều người lấn cấn.
12:31
But whether you call it support, love, friendship, solidarity,
262
751289
6131
Nhưng dù bạn gọi đó là “hỗ trợ”, “tình thương”, “tình bạn” hay “đoàn kết”,
12:37
whatever you'd like to call it,
263
757461
2086
sao cũng được,
12:39
let's start taking the kinds of everyday actions
264
759588
2962
hãy bắt đầu thực hiện những hành động hằng ngày
12:42
that really bring it to life.
265
762591
2044
để hiện thực hóa nó.
12:44
Thank you.
266
764677
1251
Xin cảm ơn.
12:45
(Applause)
267
765970
3211
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7