How to Meet Your Child's Difficult Behavior with Compassion | Yvonne Newbold | TED

65,287 views ・ 2023-08-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Maria Nguyen Reviewer: tvth717 aa
00:04
Tell me,
0
4380
1320
Cho tôi biết,
00:05
have you ever seen somebody else's child
1
5740
4720
bạn đã bao giờ nhìn thấy con của ai đó
00:10
behave appallingly in a supermarket?
2
10500
3600
cư xử kinh khủng trong siêu thị chưa?
00:14
(Audience murmurs)
3
14460
1440
(Khán giả rì rầm)
00:17
Did you secretly blame the mum for her lack of control?
4
17220
3840
Bạn đã từng đổ lỗi cho người mẹ vì cô ấy thiếu kiểm soát con mình chưa?
00:23
Or did you even feel a little bit smug
5
23140
1840
Hay bạn có cảm thấy một chút tự mãn
00:24
because you knew that your child would never behave like that?
6
24980
4080
vì bạn biết rằng con của bạn sẽ không bao giờ hành xử như vậy?
00:30
For 10 long years I was that mum you were staring at.
7
30260
4400
Tôi đã từng là người mẹ bị nhìn chằm chằm trong suốt 10 năm qua.
00:35
And those stares hurt.
8
35060
2000
Và những cái nhìn đó khiến tôi tổn thương.
00:37
They made me feel I was failing as a parent.
9
37660
3480
Họ khiến tôi cảm thấy rằng tôi là một người mẹ thất bại.
00:41
And it wasn't just other people who I didn't know in shops
10
41180
5520
Và không chỉ những người không quen biết trong cửa hàng
00:46
that would stare and that were judging me.
11
46740
2040
mới nhìn chằm chằm và phán xét tôi.
00:48
That judgment came from friends and family,
12
48780
2880
Những lời phán xét đó còn đến từ bạn bè và gia đình,
00:51
from health care professionals,
13
51700
2200
từ các chuyên gia chăm sóc sức khỏe,
00:53
from school staff and from social workers.
14
53940
5600
từ nhân viên trường học và từ những nhân viên dịch vụ xã hội.
01:00
Being judged consistently for such a long period of time
15
60580
4200
Bị phán xét liên tục trong một khoảng thời gian dài như vậy
01:04
diminished my self-esteem and my self-confidence.
16
64780
3760
làm tôi mất đi lòng tự trọng và sự tự tin của mình.
01:09
It left me feeling crushed and broken.
17
69020
2760
Điều đó khiến tôi sụp đổ và tuyệt vọng.
01:11
It had a really overwhelming impact
18
71820
3320
Nó có tác động thực sự lớn
01:15
on my ability to be able to do anything well,
19
75180
3520
khiến tôi không thể làm tốt việc gì,
01:18
including my ability to be the best parent possible
20
78700
4480
kể cả khả năng trở thành người mẹ tốt nhất
01:23
to my three children
21
83180
2040
của ba đứa con tôi
01:25
at exactly the time they really needed me to be right at the top of my game.
22
85260
5240
vào lúc chúng cần tôi nhất.
01:31
Now, my middle child, Toby,
23
91100
3120
Bây giờ, đứa con thứ hai của tôi, Toby,
01:34
he's gorgeous.
24
94260
1160
nó rất xinh đẹp.
01:35
He is funny, he's boisterous.
25
95820
3680
Nó vui tính và sôi nổi.
01:40
He loves people.
26
100060
1720
Nó yêu mọi người.
01:42
But he also has a profound intellectual disability.
27
102300
3440
Thế nhưng, nó bị thiểu năng trí tuệ trầm trọng.
01:45
He's autistic and he can't talk.
28
105740
2000
Nó mắc chứng tự kỷ và không thể nói chuyện.
01:48
And that means that, sadly,
29
108380
1920
Và đáng buồn thay, điều đó cũng có nghĩa là
01:50
Toby's also had to get used to being judged and stared at as well.
30
110300
6280
Toby cũng phải làm quen với việc bị phán xét và nhìn chằm chằm.
01:56
Just think what a scary place the world must be for Toby.
31
116620
3720
Nghĩ mà xem, thế giới này chắc hẳn là một nơi đáng sợ với Toby.
02:00
And he can't even ask any questions
32
120660
3440
Và nó còn thậm chí không thể hỏi bất kì câu hỏi nào
02:04
to try and help him make sense of what's going on around him.
33
124100
5000
để giúp nó hiểu về những gì đang xảy ra xung quanh nó.
02:09
When somebody can't talk,
34
129700
1880
Khi một người không thể nói chuyện,
02:11
often, the only effective way they have of communicating
35
131620
5360
cách giao tiếp hiệu quả duy nhất
02:16
is through their behavior.
36
136980
1560
thường là thông qua hành động của họ.
02:19
And throughout Toby's childhood, the more frightened he became,
37
139020
6000
Và trong suốt thời thơ ấu của Toby, nó càng sợ hãi
02:25
the more frightening his behavior became as well.
38
145060
3960
thì hành vi của nó càng trở nên đáng sợ.
02:29
For those ten years, our family lived with terrifying,
39
149540
4400
Trong suốt mười năm qua, gia đình chúng tôi đã sống với nỗi sợ hãi,
02:33
violent and challenging behavior,
40
153940
2320
hành vi bạo lực và thách thức,
02:36
with somebody getting hurt nearly every single day.
41
156260
2960
với việc ai đó bị thương gần như là mỗi ngày.
02:39
Now Toby had a fantastic team of specialists around him,
42
159220
4320
Giờ đây, Toby đã có một đội ngũ chuyên gia tuyệt vời xung quanh nó,
02:43
but nobody knew how to help.
43
163580
2000
thế nhưng không ai biết cách giúp đỡ nó.
02:46
Staff had not had any training in anxiety-led challenging behavior
44
166420
5920
Nhân viên chưa được đào tạo về những hành vi thách thức do lo âu gây ra
02:52
and there were so few, if any, services
45
172340
3240
và hầu như không có dịch vụ nào được phát triển
02:55
that had been developed to support families like ours.
46
175620
4360
để hỗ trợ những gia đình như chúng tôi.
03:00
And here we are, nearly 20 years later
47
180020
3160
Và chúng tôi vẫn vậy, sau gần 20 năm,
03:03
and nothing's changed.
48
183180
2800
và vẫn chưa có gì thay đổi.
03:06
Instead of getting the essential help
49
186020
4360
Thay vì nhận được sự giúp đỡ cần thiết
03:10
and urgent support these families need,
50
190380
5000
và hỗ trợ khẩn cấp mà những gia đình này cần,
03:15
they are instead being repeatedly
51
195380
5920
họ liên tục bị đổ lỗi
03:21
and wrongfully blamed, shamed and judged
52
201340
3080
những gia đình này liên tục bị đổ lỗi, sỉ nhục và phán xét sai
03:24
for their children's anxiety-led behavior.
53
204460
3480
vì hành vi gây ra bởi lo lắng của con cái họ.
03:27
And they're also being told that they're being too soft
54
207980
3880
Và họ cũng bị cho là họ quá mềm mỏng
03:31
and that they're spoiling their child.
55
211900
2120
và quá nuông chiều con cái.
03:34
Throughout all those times,
56
214060
1680
Trong suốt thời gian đó,
03:35
everyone was urging me to parent Toby harder and stricter and more firmly.
57
215780
6920
mọi người đều thúc giục tôi nuôi dạy Toby cứng rắn, nghiêm khắc và kiên quyết hơn.
03:43
I followed their advice to the letter,
58
223100
1920
Tôi đã làm theo lời khuyên của họ,
03:45
but Toby's behavior got worse, not better.
59
225060
2800
nhưng hành vi của Toby ngày càng tệ hơn chứ không khá hơn.
03:48
Of course it did.
60
228220
1760
Tất nhiên rồi.
03:50
I can see that now.
61
230020
1520
Giờ tôi đã hiểu.
03:52
He was a frightened and distressed little boy.
62
232060
2960
Đó là một cậu bé sợ hãi và đau khổ.
03:55
He needed love and kindness.
63
235020
2640
Nó cần tình yêu và sự ân cần.
03:58
Being harsh and strict was never going to work.
64
238380
2960
Khắt khe và nghiêm khắc sẽ không bao giờ có tác dụng
04:01
But I didn't know that then.
65
241380
2000
Nhưng lúc đó tôi không biết.
04:04
So I really tried to follow all that advice.
66
244180
3760
Vì vậy tôi đã thật sự cố làm theo những lời khuyên đó.
04:08
Everyone was singing from the same song sheet,
67
248820
2840
Mọi người đều nói về điều đó,
04:11
and the message was loud and clear,
68
251700
1720
và lời họ nói ngày càng to và rõ ràng,
04:13
that I was an incompetent parent who was failing my child
69
253420
3800
rằng tôi là một bậc cha mẹ thất bại,
04:17
and badly letting down his brother and sister.
70
257260
2800
người đã khiến cho đứa con và anh chị em của nó thất vọng
04:20
Those years were incredibly tough
71
260100
2360
Những năm qua thực sự rất khó khăn,
04:22
and all that judgment made it so much harder.
72
262500
2600
và những lời phán xét đó càng khiến mọi việc trở nên tệ hơn.
04:25
A little bit of kindness and an attempt at understanding
73
265140
4840
Một chút lòng tốt và nỗ lực thấu hiểu
04:30
could have gone to so far.
74
270020
1760
lại khó khăn đến thế
04:32
Over time, in the absence of any professional help,
75
272340
3520
Theo thời gian, do không có sự hỗ trợ từ chuyên gia,
04:35
I eventually developed my own wild and wacky strategies
76
275900
4960
tôi cuối cùng đã phát triển những chiến lược điên rồ và lập dị của mình
04:40
that sometimes worked.
77
280860
2080
mà đôi khi đã có hiệu quả.
04:42
However, people then were often as bewildered
78
282940
4160
Tuy nhiên, sau đó, mọi người thường hoang mang
04:47
by my own decidedly odd behavior as they were by Toby's,
79
287140
4360
về những hành vi rõ ràng là kì quặc của tôi cũng như của Toby,
04:51
particularly at hospital appointments.
80
291540
2840
đặc biệt là trong những cuộc hẹn ở bệnh viện.
04:54
Now, hospitals are very controlled
81
294860
4240
Giờ đây, các bệnh viện là môi trường
04:59
and structured environments
82
299140
1760
được kiểm soát và có kế hoạch
05:00
staffed by highly trained professionals.
83
300940
2720
với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
05:03
That's absolutely everything that Toby is not.
84
303700
3080
Đó hoàn toàn là những thứ Toby không có.
05:07
Toby's noisy and he's playful and he's chaotic and he's disruptive.
85
307300
6680
Toby ồn ào, nghịch ngợm, hỗn loạn và quậy phá.
05:15
It was always going to be a disconnect.
86
315020
3400
Điều đó luôn là một sự khó khăn.
05:19
The other thing about Toby is he's incredibly hospital-savvy.
87
319060
4040
Một điều khác về Toby là nó cực kỳ hiểu biết về bệnh viện.
05:23
He can spot a healthcare professional at 100 paces,
88
323500
6720
Nó có thể nhận ra một chuyên gia chăm sóc sức khỏe ở khoảng cách 100 bước,
05:30
and you're not always his favorite people.
89
330260
2600
và bạn không phải lúc nào cũng là người nó yêu thích.
05:33
He also knows things about hospitals that you don't know.
90
333380
3440
Nó cũng biết nhiều điều về bệnh viện mà bạn chưa biết.
05:37
He knows that if he's halfway down a really long hospital corridor,
91
337220
4200
Nó biết rằng nếu nó ở giữa một hành lang dài của bệnh viện,
05:41
if he shouts at the top of his voice,
92
341460
1760
nếu nó hét lớn hết cỡ,
05:43
it's going to create magnificent echoes
93
343260
4400
sẽ có một tiếng vang rất lớn
05:47
and people are going to react.
94
347660
1760
và mọi người sẽ phản ứng.
05:49
Almost every time
95
349900
2520
Hầu như mỗi lần
05:52
within seconds of arriving at a hospital,
96
352460
3080
chỉ trong vòng vài giây khi đến bệnh viện ,
05:55
people were giving us a wide berth and they were already rolling their eyes.
97
355580
5240
mọi người đều tránh xa chúng tôi và trợn tròn mắt.
06:00
Now, keeping Toby safe and happy in a hospital isn't easy.
98
360820
5520
Giờ đây, việc giữ Toby an toàn và vui vẻ trong bệnh viện không hề dễ dàng.
06:06
But if I failed, people could get hurt and equipment broken.
99
366380
4080
Nhưng nếu tôi không làm được, mọi người sẽ bị thương và các thiết bị sẽ bị hư hỏng.
06:10
So the stakes were high.
100
370860
1960
Vì vậy rất nguy hiểm.
06:13
I was constantly on hyper alert, ready to leap in,
101
373140
4840
Tôi luôn luôn cảnh giác cao độ, sẵn sàng lao vào
06:18
to distract or divert
102
378020
3720
để đánh lạc hướng hoặc giải quyết
06:21
if things looked a bit tricky.
103
381740
1920
nếu mọi chuyện trở nên phức tạp.
06:23
And it was essential that I was able to communicate with Toby
104
383700
5600
Và quan trọng là tôi có thể giao tiếp được với Toby
06:29
in ways that I knew he'd have the best chance of understanding.
105
389340
3400
theo những cách dễ hiểu nhất đối với nó.
06:33
Unfortunately, there wasn't always time
106
393180
3680
Nhưng không may, không phải lúc nào tôi cũng có thời gian
06:36
to explain to people what I was doing and why.
107
396900
4000
để giải thích với mọi người điều tôi làm và tại sao.
06:40
So if you wanted to take Toby's blood or to do his blood pressure,
108
400940
4920
Vì vậy nếu muốn lấy máu hoặc đo huyết áp của Toby,
06:45
I might thrust my arm out like this
109
405900
2560
Tôi phải đưa tay ra như vậy
06:48
and ask you to pretend to do it to me first.
110
408500
3000
và bảo bạn giả vờ làm điều đó với tôi trước.
06:52
Because that way,
111
412020
1520
Vì chỉ có cách đó,
06:53
Toby has a better chance of understanding what's going on,
112
413540
4120
Toby mới hiểu được chuyện gì đang xảy ra,
06:57
so he's going to be more likely to cooperate.
113
417700
5560
để nó có thể hợp tác hơn.
07:04
Toby also understands things much better
114
424340
4360
Toby cũng sẽ hiểu chuyện hơn
07:08
if they're sung to him.
115
428700
1760
nếu họ hát cho nó nghe.
07:11
So if you need to listen to his chest
116
431140
3480
Nên nếu bạn muốn nghe nhịp tim của nó
07:14
and he needs to lift his T-shirt up to let you be able to do it,
117
434660
4120
và phải kéo áo lên để làm, để bạn có thể làm vậy,
07:18
I might have to tell him like this:
118
438780
3120
Có lẽ tôi phải nói với Toby thế này:
07:21
(Singing) Where is Toby's tummy?
119
441940
2880
(Hát) Bụng của Toby ở đâu?
07:24
Where is Toby's tummy?
120
444860
2960
Bụng của Toby đâu rồi?
07:27
Where is Toby's tummy?
121
447820
2760
Bụng Toby đâu rồi nhỉ?
07:30
Show it to the doctor.
122
450620
3280
Cho bác sĩ xem nào.
07:34
(Applause)
123
454940
7000
(Vỗ tay)
07:42
Thank you.
124
462500
1480
Cảm ơn.
07:44
Toby isn't naturally compliant, but he loves playing games.
125
464660
5040
Toby vốn không phải là đứa trẻ nghe lời nhưng nó thích chơi games.
07:49
So at the end of an appointment,
126
469740
1960
Vì vậy, khi kết thúc cuộc hẹn,
07:51
if Toby is far too happy sitting on your floor
127
471740
4040
nếu Toby quá phấn khích mà ngồi trên sàn nhà
07:55
and emptying all your cupboards to want to stand up and leave,
128
475820
3560
và dọn sạch tủ của bạn để có thể đứng dậy và rời đi,
07:59
I might have to play "Where is Toby's face?"
129
479420
4160
tôi phải chơi trò “Mặt của Toby đâu?”
08:04
Now, I play this by cupping my hands like this in face shape
130
484300
3360
Tôi chơi trò này bằng cách khum tay lại thành hình khuôn mặt như thế này
08:07
and putting it all over the room, saying things like,
131
487700
3000
và đặt nó khắp phòng, nói những điều như,
08:10
"Is that Toby's face?
132
490740
1600
“Đây có phải mặt của Toby không?
08:12
Where is Toby's face?
133
492340
1880
Mặt Toby đâu rồi?
08:14
Has anybody seen Toby's face?
134
494260
2000
Có ai thấy mặt Toby đâu không?
08:16
Oh, could that be Toby's face?"
135
496580
2240
Ôi, có phải đây không nhỉ?”
08:19
Eventually he'll cotton on to what I'm doing,
136
499300
2640
Dần dần nó sẽ hiểu tôi đang làm gì
08:21
he’ll burst out laughing,
137
501980
1240
và nó sẽ phá lên cười,
08:23
he'll stand up,
138
503260
1360
nó sẽ đứng dậy,
08:24
he'll lean his hands into my face and great.
139
504660
4400
nó sẽ đặt tay lên mặt tôi và thật tuyệt.
08:29
Except that, if it's a really bad day,
140
509100
2600
Ngoại trừ nếu hôm đó là một ngày tồi tệ,
08:31
we may still have to perform the entire “hooray dance”
141
511700
4360
chúng tôi có thể phải biểu diễn hết bài “điệu nhảy hoan hô”
08:36
before we can leave you in peace.
142
516100
2080
để mọi thứ trở lại bình thường.
08:39
Now, by now,
143
519140
2560
Giờ đây,
08:41
the look on the face of the average clinician
144
521740
3560
vẻ mặt của một bác sĩ bình thường
08:45
is one of sheer horror and fear.
145
525300
3440
là một trong những nỗi kinh hoàng và sợ hãi nhất.
08:48
(Laughter)
146
528740
1080
(Cười)
08:49
And there's a clear assumption that I've lost the plot and gone bonkers.
147
529820
4800
Và có một giả định rõ ràng rằng tôi mất trí và trở nên lập dị.
08:54
The very worst thing that can happen next
148
534980
3160
Điều tồi tệ nhất có thể xảy ra tiếp theo là
08:58
is if that clinician decides to try to take over.
149
538140
4680
nếu nhân viên y tế đó quyết định cố gắng kiểm soát tình hình
09:03
And ...
150
543420
1200
Và ...
09:04
Because they obviously can't believe I know what I'm doing.
151
544660
3400
Bởi vì rõ ràng là họ không thể tin được những gì tôi đang làm.
09:09
That has meant that sometimes Toby's been physically manhandled
152
549140
3400
Điều đó có nghĩa là, Toby thỉnh thoảng bị kéo ra khỏi phòng
09:12
out of the room
153
552540
1320
09:13
while he and I are both being told off really loudly.
154
553860
3320
trong khi cả Toby và tôi đều đang bị la mắng rất lớn.
09:19
That's almost exactly what's guaranteed to frighten Toby
155
559140
4520
Đó gần như chính xác là điều sẽ khiến Toby sợ hãi
09:23
into the worst type of behavior possible.
156
563700
3080
và có hành vi tồi tệ nhất có thể.
09:27
Sometimes we had a fantastic experience.
157
567420
2280
Đôi khi chúng tôi có một trải nghiệm tuyệt vời.
09:29
We've met some great people who've been really happy
158
569740
3520
Chúng tôi đã gặp một số người tuyệt vời và họ thực sự vui vẻ
09:33
to join in and play along.
159
573260
1720
để tham gia và chơi cùng.
09:34
It's remarkable how well a game of hide and seek
160
574980
5280
Điều đáng chú ý là trò trốn tìm giúp ích rất nhiều
09:40
can lend itself to assessments of cognition, communication skills,
161
580300
5480
cho việc đánh giá về nhận thức, kỹ năng giao tiếp,
09:45
mobility and even Toby's breathing.
162
585820
3800
khả năng vận động và thậm chí cả hơi thở của Toby.
Nhưng bất cứ khi nào tôi cảm thấy bị phán xét trong những tình huống đó,
09:50
But whenever I've really felt judged in those situations,
163
590060
3200
09:53
all I've wanted to do is to run away as fast and as far as I can
164
593300
5440
tất cả những gì tôi muốn làm là chạy thật nhanh và xa nhất có thể
09:58
out of your office.
165
598780
1400
để ra khỏi văn phòng.
10:00
Now, when I'm feeling like that,
166
600700
2240
Bây giờ, khi tôi cảm thấy như vậy,
10:02
it's almost impossible for me to open up
167
602940
2960
tôi gần như không thể mở lòng
10:05
and share with you my real concerns about Toby's health,
168
605940
4360
và chia sẻ với bạn những mối quan tâm thực sự của mình về sức khỏe của Toby,
10:10
which means that's going to make your job much harder
169
610340
2880
điều đó có nghĩa là nó sẽ khiến công việc của bạn khó khăn hơn nhiều
10:13
in being able to assess him
170
613260
2200
trong việc có thể đánh giá Toby
10:15
and to come up with treatment options,
171
615500
3880
và đưa ra các lựa chọn điều trị,
10:19
which of course is going to impact on Toby
172
619420
3640
điều đó tất nhiên sẽ tác động tới Toby
10:23
and his long-term outcomes and well-being.
173
623100
3720
và kết quả lâu dài cũng như sức khỏe và tinh thần của nó.
10:28
Being judgmental really can be the starting place of health inequalities.
174
628420
4960
Việc phán xét thực sự có thể
trở thành nơi bắt đầu của bất bình đẳng sức khỏe.
10:33
But being judgmental is so easy.
175
633980
4240
Nhưng việc phán xét lại rất dễ dàng.
10:38
When you judge people who already feel vulnerable,
176
638220
3200
Khi bạn phán xét những người vốn đã cảm thấy dễ bị tổn thương,
10:41
you're only ever going to make us feel more ashamed, more rejected,
177
641420
5360
bạn sẽ khiến chúng tôi cảm thấy xấu hổ hơn, bị từ chối nhiều hơn
10:46
and more unworthy.
178
646780
2440
và không xứng đáng hơn.
10:49
Kindness is so important.
179
649980
2880
Lòng tốt rất quan trọng.
10:52
It can make such a big difference. Kindness is powerful
180
652860
3440
Nó có thể tạo ra sự khác biệt lớn như vậy. Lòng tốt có sức mạnh
10:56
and it really can bring out the best in all of us.
181
656300
4680
và nó thực sự có thể mang lại những điều tốt đẹp nhất cho tất cả chúng ta.
11:01
But I've got another favorite word: curiosity.
182
661020
3080
Nhưng tôi còn có một từ yêu thích khác: sự tò mò.
11:04
When we stay curious,
183
664460
2920
Khi chúng ta vẫn tò mò,
11:07
we keep asking those "why" questions,
184
667420
2040
chúng ta liên tục hỏi những câu hỏi “tại sao”, điều đó giúp chúng ta xây dựng
11:09
which helps us to build bridges towards better understanding.
185
669460
4080
những cầu nối hướng tới sự thấu hiểu hơn.
11:14
When we stay curious,
186
674460
1720
Khi chúng ta còn tò mò,
11:16
it keeps our hearts and our minds open,
187
676220
2640
trái tim và tâm trí chúng ta luôn được rộng mở,
11:18
which helps to prevent us forming those judgments.
188
678900
4840
điều này giúp ngăn cản chúng ta hình thành những phán xét đó.
11:24
If ever you see me with Toby and my behavior's looking a bit off,
189
684420
5400
Nếu bạn thấy tôi đi cùng Toby và cách cư xử của tôi có vẻ hơi khác thường,
11:29
the very best question you can possibly ask me is
190
689820
4800
câu hỏi hay nhất bạn có thể hỏi tôi là
11:34
"Do you need any help?
191
694660
1320
“Bạn có cần giúp đỡ không?
11:35
And if so, what can I do?"
192
695980
3320
Và nếu vậy, tôi có thể làm gì?”
11:39
Eventually, we were referred to a fantastic team
193
699820
5320
Cuối cùng, chúng tôi đã được giới thiệu đến một đội tuyệt vời
11:45
who totally understood
194
705180
2720
những người hoàn toàn hiểu rõ
11:47
why young people like Toby can develop these anxiety-led behaviors.
195
707940
6320
lý do tại sao những đứa trẻ như Toby có thể có những hành vi do lo lắng.
11:54
Dr. Helen Simmons and David Smith.
196
714580
3320
Bác sĩ Helen Simmons và David Smith.
11:58
They were there for us, they listened,
197
718340
1960
Họ đã ở đó vì chúng tôi, họ đã lắng nghe,
12:00
they just understood.
198
720340
2720
họ thật sự thấu hiểu.
12:03
They just got it.
199
723060
1320
Họ hiểu tất cả.
12:04
And never once did they make me feel ashamed, blamed or judged.
200
724420
4640
Và chưa một lần họ khiến tôi cảm thấy xấu hổ, bị khiển trách, hay bj phán xét.
12:09
I was so excited that first day that David was due to come to our house
201
729380
4920
Tôi đã rất háo hức vào ngày đầu tiên David đến nhà chúng tôi.
12:14
and I couldn't wait to ask him that all-important question,
202
734340
3080
và tôi nóng lòng muốn hỏi anh ấy tất cả những câu hỏi quan trọng,
12:17
"So, David, how are we going to change Toby's behavior?"
203
737420
4240
“David, chúng ta sẽ làm thế nào để thay đổi hành vi của Toby?”
12:22
David put his cup of tea down.
204
742660
2200
David đặt tách trà của mình xuống.
12:24
He looked at me.
205
744900
1280
Anh ấy nhìn tôi.
12:27
He took in a deep breath and then he dropped a bombshell.
206
747620
3440
Anh hít một hơi thật sâu rồi anh ấy nói cho tôi một tin bất ngờ.
12:31
"No, Yvonne, I'm not here to change Toby's behavior.
207
751500
3600
“Không, Yvonne, tôi không tới đây để thay đổi hành vi của Toby.
12:35
I'm here to change yours."
208
755100
1920
Tôi ở đây để thay đổi thái độ của bạn.”
12:37
"What?"
209
757020
1200
“Cái gì cơ?”
12:38
I was not happy, I was horrified.
210
758820
2400
Tôi đã không hài lòng, tôi đã hoảng sợ.
12:41
It sounded like the same old, same old blame judgment all over again.
211
761220
3480
Nghe có vẻ giống như một lời phán xét đổ lỗi cũ kỹ lặp đi lặp lại.
12:44
But it wasn't.
212
764740
1400
Nhưng không phải vậy.
12:47
What he was showing me is that I had to change first.
213
767220
3320
Điều anh ấy chỉ cho tôi thấy là tôi phải thay đổi trước tiên.
12:51
So ...
214
771580
1160
Vì vậy ...
12:53
I had to unlearn almost everything I thought I knew about parenting.
215
773460
6200
Tôi đã phải học lại hầu hết mọi thứ mà tôi nghĩ là tôi biết về nuôi dạy con cái.
13:01
What I learned was about anxiety
216
781380
3160
Điều tôi học được là về sự lo lắng
13:04
and exactly why Toby’s behavior became so difficult,
217
784580
6720
và chính xác lý do tại sao hành vi của Toby lại trở nên khó khăn như vậy,
13:11
because anxiety made him so terrified.
218
791340
3120
bởi vì sự lo lắng khiến nó vô cùng sợ hãi.
13:14
I learned that when he was lashing out,
219
794500
1880
Tôi học được rằng khi nó trở nên bạo lực
13:16
what he was really trying to do was to scream out for help
220
796380
3800
điều nó thực sự cố gắng làm là hét lên để được giúp đỡ
13:20
because he felt so frightened
221
800220
2520
vì nó cảm thấy quá sợ hãi
13:22
and the world was so confusing and he needed help.
222
802780
4320
và thế giới quá khó hiểu và nó cần được giúp đỡ.
13:28
I learned that when he had hurt me, it wasn't because he hated me.
223
808140
4320
Tôi học được rằng khi nó làm đau tôi không phải vì nó ghét tôi.
13:32
It was because he trusted me more than anybody else in the world
224
812460
5280
Đó là bởi vì nó tin tưởng tôi hơn bất kỳ ai khác trên thế giới
13:37
to be able to offer him that help that he so badly needed.
225
817740
5320
để có thể giúp nó khi nó cần nhất.
13:44
So up until then,
226
824460
3560
Vì thế cho đến lúc đó,
13:48
I had gone up and up and up
227
828020
2280
Tôi ngày càng
13:50
in terms of being stricter and harsher and firmer
228
830300
3400
nghiêm khắc hơn, khắc nghiệt hơn và cứng rắn hơn
13:53
in the way I parented Toby,
229
833700
1480
trong cách nuôi dạy Toby,
13:55
just like everybody had told me to.
230
835220
2240
giống như những gì mọi người đã bảo tôi.
13:57
I thought I'd tried everything.
231
837860
1520
Tôi nghĩ tôi đã thử mọi thứ.
13:59
I didn't think there was anything left.
232
839380
2120
Tôi không nghĩ còn lại gì cả.
14:01
Helen and David showed me
233
841500
2040
Helen và David đã cho tôi thấy rằng
14:03
that there was an entirely different direction
234
843540
2800
có một hướng đi hoàn toàn khác
14:06
and I could go down and down and down as well.
235
846340
3400
và tôi cũng có thể giảm lại và giảm lại sự nghiêm khắc của mình.
14:10
So my parenting became more loving, more understanding,
236
850660
4960
Vì thế việc nuôi dạy con cái của tôi trở nên yêu thương hơn, hiểu biết hơn,
14:15
more collaborative and kinder.
237
855660
2280
hợp tác hơn và tử tế hơn.
14:17
It changed everything.
238
857980
2000
Điều này đã thay đổi mọi thứ.
14:20
Toby responded brilliantly,
239
860580
2640
Toby đã phản ứng một cách xuất sắc,
14:23
and it was like watching magic happen.
240
863260
2560
và nó giống như xem ảo thuật vậy.
14:25
Toby is now 28.
241
865860
1360
Toby bây giờ đã 28 tuổi.
14:27
He's incredibly happy.
242
867220
1640
Nó vô cùng hạnh phúc.
14:28
He's doing so well and things are really good.
243
868900
5080
Nó đang rất khỏe mạnh và mọi thứ thực sự tốt.
14:33
I now know that it was never about Toby's behavior.
244
873980
5400
Bây giờ tôi biết rằng vấn đề không phải là hành vi của Toby.
14:39
It was always about trying to find ways
245
879780
3760
mà là việc cố gắng tìm cách
14:43
to help Toby feel safer and less frightened
246
883540
5840
giúp Toby cảm thấy an toàn hơn và bớt sợ hãi hơn
14:49
in a world that often seemed confusing to him.
247
889420
3960
trong một thế giới có vẻ khó hiểu đối với nó.
14:54
I now run Newbold Hope.
248
894660
1920
Bây giờ tôi đang điều hành Newbold Hope.
14:57
It's a parent-led organization
249
897020
4240
Đó là một tổ chức do phụ huynh lãnh đạo
15:01
devoted to teaching parents and professionals
250
901260
4120
nhằm hướng dẫn các bậc cha mẹ và các chuyên gia
15:05
how to move children with anxiety-led behavior
251
905380
4440
cách hướng dẫn những đứa trẻ có hành vi do lo lắng
15:09
towards happier times.
252
909820
1960
hướng tới những khoảng thời gian hạnh phúc hơn.
15:12
So far through our work,
253
912660
1960
Cho đến nay thông qua công việc của chúng tôi,
15:14
we know of over 2,000 children who've successfully achieved this.
254
914660
5840
chúng tôi biết đã có hơn 2.000 trẻ em đạt được điều này một cách thành công.
15:20
We know from research
255
920540
2160
Qua nghiên cứu, chúng tôi biết rằng
15:22
that our prison population is significantly overrepresented
256
922740
6200
số lượng tù nhân của chúng ta chiếm đa số đáng kể
15:28
by adults who have ADHD
257
928980
3040
là những người trưởng thành mắc chứng rối loạn tăng động giảm chú ý
15:32
or who have a learning disability
258
932020
2800
hoặc những người bị khuyết tật học tập
15:34
or who are autistic.
259
934820
1960
hoặc những người mắc chứng tự kỷ.
15:37
But it doesn't have to be like this.
260
937620
2840
Nhưng nó không nhất thiết phải như thế này.
15:40
For decades, we've been giving parents the wrong advice,
261
940780
5720
Trong nhiều thập kỷ, chúng ta đã đưa ra những lời khuyên sai lầm cho các cha mẹ
15:46
and then we've been blaming them when it goes even more wrong.
262
946540
3320
và sau đó chúng ta lại đổ lỗi cho họ khi điều đó thậm chí còn sai lầm hơn.
15:50
If instead we can step in early enough
263
950460
3760
Thay vào đó, nếu chúng ta có thể can thiệp đủ sớm
15:54
and provide parents with the strategies,
264
954260
4320
và cung cấp cho phụ huynh những chiến lược,
15:58
the support, the skills and the confidence they need,
265
958620
5240
sự hỗ trợ, những kỹ năng và sự tự tin mà họ cần,
16:03
they really can change the course of their child's life.
266
963900
3400
họ thực sự có thể thay đổi hướng đi của cuộc đời con họ.
16:07
But this is not a parental competence issue.
267
967620
3280
Nhưng đây không phải là vấn đề năng lực của cha mẹ.
16:10
Far from it.
268
970900
1160
Hoàn toàn không phải.
16:12
This group of parents have taught me so much
269
972540
4400
Nhóm phụ huynh này đã dạy tôi rất nhiều điều
16:16
and shown me how much can be achieved
270
976980
3760
và cho tôi thấy có thể đạt được bao nhiêu điều
16:20
with tenacity, true courage,
271
980740
4240
với sự kiên trì, dũng cảm thực sự,
16:25
hope and unconditional love.
272
985020
3600
niềm hy vọng và tình yêu thương vô điều kiện.
16:28
These parents,
273
988620
1880
Những bậc cha mẹ này,
16:30
their parenting skills are already at ninja level
274
990500
4520
kỹ năng nuôi dạy con cái của họ đã đạt mức rất cao
16:35
and they've helped me to realize
275
995060
1720
và họ đã giúp tôi nhận ra rằng
16:36
that all that time long ago, so were mine.
276
996820
4320
từ rất lâu rồi, tôi cũng vậy.
16:41
If you see something that doesn't quite make sense,
277
1001140
3360
Nếu bạn thấy điều gì đó thực sự không hợp lí
16:44
there may still be a clear logic as to what they're doing
278
1004540
5560
thì vẫn có thể có logic rõ ràng về việc họ đang làm
16:50
and why they're doing it.
279
1010140
1680
và lý do họ làm việc đó.
16:52
Please don't judge.
280
1012140
1520
Xin đừng phán xét.
16:54
Please stay curious
281
1014420
2320
Xin hãy tiếp tục tò mò
16:56
and please keep asking those "why" questions.
282
1016780
3480
và tiếp tục đặt những câu hỏi “tại sao”.
17:00
Because that's how you can help somebody like me feel valued,
283
1020700
6120
Bởi vì đó là cách bạn có thể giúp những người như tôi cảm thấy được trân trọng,
17:06
understood and included.
284
1026860
2880
được thấu hiểu và được hòa nhập.
17:10
And let's be honest,
285
1030060
1200
Và hãy thành thật mà nói,
17:11
isn't that what the NHS is all about?
286
1031260
2320
đó không phải là mục đích của Dịch vụ Y tế Quốc gia sao?
17:14
Thank you.
287
1034060
1160
Xin cảm ơn.
17:15
(Applause and cheers)
288
1035260
3440
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7