A Virus-Resistant Organism -- and What It Could Mean for the Future | Jason W. Chin | TED

43,444 views ・ 2022-11-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Chi Hoang Reviewer: Thái Hưng Trần
00:03
So we built a virus-resistant organism.
0
3708
3504
Vậy là chúng ta đang xây dựng hệ thống kháng vi rút
00:07
Why?
1
7254
1251
Tại sao?
00:08
It's not about disease, or not directly.
2
8547
3420
Theo một cách không trực tiếp, đây không phải về bệnh tật
00:12
It's about building the clean factories of the future.
3
12008
3170
Đây là vấn đề về xây dựng nhà máy sạch cho tương lai.
00:16
Let me explain by taking a big step back.
4
16429
2711
Tôi sẽ giải thích điều này bằng cách nhìn nhận lại từ đầu.
00:20
All life runs on DNA.
5
20433
2002
Mọi cơ thể sống đều có mã gen.
00:23
DNA codes for proteins, and proteins run life.
6
23311
4338
Mỗi gen mã hóa một proteins, và proteins cung cấp sự sống cho chúng ta.
00:29
DNA is composed of four bases:
7
29067
3504
DNA được hình thành từ 4 mã gốc:
00:32
A, T, G and C.
8
32571
1876
A,T,G và C.
00:35
And triplets of these bases, known as codons,
9
35407
3837
Và bộ 3 mã gốc được gọi là codons - bộ ba phiên mã.
00:39
encode each of the amino acid building blocks in proteins.
10
39244
3962
mã hóa từng khối axit amin trong protein.
00:43
The genetic code is a rulebook
11
43915
2544
Mã di truyền là một cuốn sách quy tắc.
00:46
that defines which codon encodes which amino acid.
12
46501
4630
giúp xác định đâu là bộ ba phiên mã đâu là axit amin.
00:51
So, for example,
13
51172
2545
Ví dụ như sau
00:53
the triplet codon TCG encodes the amino acid serine.
14
53758
5089
bộ ba phiên mã TCG mã hoá huyết thanh axit amin
01:00
And the order of triplet codons in DNA
15
60181
3337
Và trật tự của bộ ba phiên mã trong DNA
01:03
encodes the order of amino acid building blocks in a protein.
16
63560
4379
mã hoá trật tự của khối axit amin trong một protein.
01:07
There are 64 triplet codons in DNA
17
67939
3671
Có 64 bộ ba phiên mã trong DNA
01:11
and just 20 common amino acids.
18
71610
3503
và chỉ có 20 axit amin thông thường
01:15
And this means that most amino acids
19
75113
2169
Và điều này có nghĩa là hầu hết axit amin
01:17
are encoded by more than one triplet codon.
20
77282
3503
được mã hoá bởi nhiều hơn một bộ ba phiên mã
01:20
So, for example, the amino acid serine
21
80785
3003
Ví dụ, huyết thanh axit amin
01:23
is encoded by six different triplet codons.
22
83788
3879
được mã háo bởi 6 bộ ba phiên mã khác nhau.
01:27
And triplet codons that encode the same amino acid
23
87709
2336
Và bộ ba phiên mã đã mã hoá cùng một axit amin
01:30
are defined as synonymous codons.
24
90086
2670
được xác định là bộ ba phiên mã đồng nghĩa
01:33
The DNA code used for life is near universal.
25
93632
3336
Mã DNA sử dụng cho sự sống gần như phổ biến
01:38
All forms of life and viruses use essentially the same genetic code.
26
98178
5422
Tất cả trạng thái của sự sống và vi rút sử dụng mã gen về bản chất là giống nhau
01:44
And that's a trait that we can exploit.
27
104684
2378
Và đó là một đặc điểm mà chúng ta có thể khai thác.
01:48
Here's what we did.
28
108396
1252
Đây là việc chúng ta đã làm
01:50
We asked whether life needs multiple synonymous codons
29
110482
3753
Chúng ta tự hỏi liệu sự sống có cần nhiều bộ ba phiên mã đồng nghĩa hay không
01:54
to encode a single amino acid.
30
114235
2461
để mã hoá một axit amin
01:56
For example, does life need six different codons,
31
116696
3379
Ví dụ, liệu sự sống có cần 6 bộ ba phiên mã khác nhau
02:00
which all code for the amino acid serine?
32
120075
3253
mà tất cả đều mã hoá cho huyết thanh axit amin
02:04
We took the four-million-character DNA of E. coli, its genome,
33
124871
5464
Chúng tôi đã lấy bốn triệu ký tự DNA trong bộ gen của vi khuẩn E. coli
02:10
and completely rewrote the code of this microbe
34
130377
2794
và viết lại hoàn toàn mã của vi khuẩn này
02:13
in a very specific way
35
133213
2294
theo một cách vô cùng chi tiết
02:15
by replacing targeted codons in its genome
36
135548
3420
bằng cách thay thế các bộ ba phiên mã mục tiêu trong bộ gen của nó
02:19
with synonymous codons that encode the same amino acid.
37
139010
3671
với những bộ ba phiên mã đồng nghĩa giúp mã hoá cùng một loại axit amin
02:23
So for example,
38
143515
2460
Vì vậy, ví dụ
02:26
we replaced the TCG and TCA codons,
39
146017
3420
chúng tôi đã thay thế bộ ba phiên mã TCG và TCA
02:29
which encode the amino acid serine,
40
149437
2628
giúp mã hoá huyết thanh axit amin,
02:32
with AGT and AGC codons,
41
152065
2794
bằng bộ ba phiên mã AGT và AGC
02:34
which also encode the amino acid serine.
42
154859
3087
những bộ mã mà cũng mã hoá huyết thanh axit amin
02:38
By doing this across the whole four-million-base genome,
43
158571
3796
Bằng cách thực hiện điều này trên toàn bộ bốn triệu gen cơ sở, chúng tôi đã loại bỏ
02:42
we completely removed the targeted codons from the genetic code of E. coli.
44
162367
4588
hoàn toàn các bộ ba phiên mã mục tiêu khỏi mã di truyền của E. coli.
02:48
Overall, we compressed the genetic code from using 64 codons to using 61 codons.
45
168206
6882
Tóm lại, chúng tôi đã nén bộ mã di truyền từ 64 xuống còn 61 bộ ba phiên mã
02:56
How did we do it?
46
176631
2044
Chúng tôi dã làm như thế nào?
02:58
We first took the four-million-character code in a computer
47
178717
4045
Đầu tiên chúng tôi lấy mã của bốn triệu kí tự vào trong máy tính
03:02
and used a find-and-replace operation
48
182804
2377
và sử dụng chiến dịch tìm kiếm và thay thế
03:05
to replace targeted codons with their synonyms.
49
185223
3003
để thay thế các bộ ba phiên mã mục tiêu bằng những mã đồng nghĩa của nó
03:08
This created our new genome design,
50
188935
2920
Điều này tạo ra một thiết kế bộ gen hoàn toàn mới
03:11
which contained more than 18,000 changes with respect to the original genome.
51
191855
5213
bao gồm hơn 18,000 thay đổi dựa trên bộ gen gốc.
03:18
We then asked whether we could build an organism
52
198236
2836
Sau đó chúng tôi tự hỏi liệu có thể xây dựng một hệ thống
03:21
that runs on our synthetic genome design.
53
201072
2503
chạy trên thiết kế bộ gen tổng hợp của chúng tôi.
03:24
We built the synthetic genome starting from short pieces of DNA.
54
204492
3837
Chúng tôi đã xây dựng bộ gen tổng hợp từ một miếng ghép ngắn của bộ DNA.
Những mẫu gen này được tạo ra từ phản ứng hoá học trong một cái ống nghiệm
03:29
These were made by chemistry in a test tube,
55
209205
2586
03:31
something that would have been prohibitively expensive to do
56
211833
2836
điều mà cực kì tốn kém để thực hiện được
03:34
on this scale just a decade or two ago.
57
214711
2544
với quy mô của một hoặc hai thập kỉ trước
Sau đó chúng tôi tập hợp những mẫu gen ngắn của DNA này
03:38
We then assembled these short pieces of DNA
58
218506
2253
03:40
into longer stretches of DNA,
59
220800
2378
thành các đoạn DNA dài hơn,
03:43
which we then used to step-by-step replace
60
223219
3254
sau đó chúng tôi sử dụng chúng để
03:46
all four million bases of the E. coli genome.
61
226514
3879
thay thế từng bước bốn triệu gen cơ bản của bộ gen khuẩn E. coli.
03:51
This created the largest synthetic genome ever made.
62
231227
3546
Điều này tạo ra bộ gen tổng hợp lớn nhất từng được thực hiện
03:55
And the resulting cell was alive.
63
235774
2711
Và tế bào thu được vẫn còn sống.
03:59
Think about that.
64
239819
1293
Hãy nghĩ về điều đó.
04:01
We streamlined the genetic code, and yet the cell lived.
65
241112
4380
Chúng tôi hợp lý hoá mã di truyền nhưng tế bào vẫn sống
04:05
We can create life with a compressed genetic code.
66
245492
3837
Chúng ta có thể tạo ra sự sống bằng một mã di truyền nén.
04:10
Now because our organism with a compressed genetic code
67
250246
3629
Bởi vì hiện tại hệ thống của chúng ta với một mã di truyền nén
04:13
doesn't use all 64 triplet codons to make proteins,
68
253917
4379
không sử dụng hết 64 bộ ba phiên mã để tạo ra Proteins,
04:18
we could remove some of the machinery from the cell
69
258338
3086
chúng ta có thể bỏ đi một số cấu tạo của tế bào
04:21
that normally reads the near-universal genetic code.
70
261466
3754
thường đọc mã di truyền gần phổ cập.
04:26
Specifically, we could remove components of the translational machinery,
71
266763
4296
Đặc biệt, chúng ta có thể bỏ đi một số yếu tố của cấu tạo tịnh tiến.
04:31
specific tRNAs,
72
271100
1752
cụ thể là tRNAs,
04:32
that normally read the codons that we've removed from the genome.
73
272894
3295
thường đọc bộ ba phiên mã mà chúng tôi đã loại bỏ từ bộ gen.
04:37
Now, the key point here is that we've created a cell
74
277732
3712
Bây giờ mấu chốt là chúng chúng ta đã tạo một tế bào
04:41
that no longer reads all the codons in the near-universal genetic code.
75
281444
5381
mà không thể đọc tất cả các bộ ba phiên mã trong mã di truyền gần như phổ quát
04:47
Now viruses infect cells.
76
287909
2294
Bây giờ vi rút lây nhiễm tế bào.
04:51
These might be the cells of our bodies
77
291079
2085
Nó có thể là tế bào của cơ thể chúng ta
04:53
or single-celled microbes like E.coli.
78
293206
2377
hoặc vi khuẩn đơn bào như E.coli
04:56
They commonly have their own DNA,
79
296668
2586
Chúng thường có DNA riêng biệt,
04:59
which uses the near-universal genetic code
80
299295
3003
sử dụng mã di truyền gần như phổ quát
05:02
to encode the proteins necessary to make copies of the virus.
81
302340
4630
để mã hóa các protein cần thiết để tạo bản sao của virus.
05:07
But viruses don't have the machinery to read the genetic code in their DNA,
82
307011
4672
Nhưng virus không có máy móc để đọc mã di truyền trong DNA của chúng
05:11
and instead they rely on the host cell, the machinery of the host cell,
83
311724
5714
và thay vào đó chúng dựa vào bộ máy của tế bào chủ,
05:17
to read the genetic code in their DNA
84
317438
2294
để đọc mã di truyền trong DNA của chúng
05:19
and make copies of the virus.
85
319732
1794
và tạo ra các bản sao của vi rút.
05:22
It's these copies of the virus that go on to infect other cells.
86
322443
3712
Chính những bản sao của vi rút đó làm lây nhiễm sang các tế bào khác.
05:26
And this is how viruses spread.
87
326155
2086
Và đây là cách vi rút lây lan.
05:29
But viruses are unable to make copies of themselves in our new organism
88
329284
3962
Nhưng vi rút không thể tạo bản sao của chính nó trong cơ quan mới của chúng ta
05:33
because our new organism doesn't have the machinery
89
333246
3045
bởi vì trong cơ quan mới của chúng ta không có bộ máy để đọc
05:36
to read all the codons in the DNA of the virus.
90
336332
3796
tất cả bộ ba phiên mã trong DNA của vi rút
05:40
The code in the DNA used in the virus
91
340169
2586
Mã trong DNA được sử dụng trong vi-rút
05:42
and the host cell's machinery to read that code are incompatible.
92
342797
4129
và bộ máy đọc mã đó của tế bào chủ không tương thích với nhau
05:47
Therefore, the virus doesn’t spread in the new organism,
93
347802
3670
Do đó, vi rút không lây lan trong cơ quan mới,
05:51
and the new organism is resistant to viruses.
94
351514
3629
và cơ quan mới có thể chống lại vi rút.
05:55
In fact, we showed that our new organism was resistant to a wide range of viruses,
95
355184
5423
Trên thực tế, chúng tôi đã chỉ ra rằng sinh vật mới của chúng tôi
06:00
suggesting that rewriting the genetic code
96
360607
2961
có khả năng chống lại nhiều loại vi-rút, cho thấy rằng việc viết lại mã di truyền
06:03
provides a route to creating broadly virus-resistant life.
97
363568
4338
sẽ cung cấp một lộ trình để tạo ra cuộc sống kháng virus nói chung.
06:08
By extending the approaches we've developed to other organisms,
98
368781
3295
Bằng cách mở rộng các phương pháp chúng tôi đã phát triển sang các sinh vật khác,
06:12
it may be possible to create virus-resistant crops and animals
99
372076
4380
có thể tạo ra các loại cây trồng và vật nuôi kháng vi-rút
06:16
with important applications in agriculture and beyond.
100
376497
3129
với các ứng dụng quan trọng trong nông nghiệp và hơn thế nữa.
Những phát hiện của chúng tôi còn cung cấp một nền tảng
06:20
But our advances also provide a foundation
101
380543
2336
06:22
for turning cells into the clean factories of the future.
102
382921
4004
để biến các tế bào thành các nhà máy sạch trong tương lai
06:27
How?
103
387967
1251
Bằng cách nào?
06:29
So to explain, let me take another step back
104
389928
2419
Để giải thích vấn đề này, hãy dừng lại và suy nghĩ theo hướng mới
06:32
to how organisms read their genetic code to make proteins.
105
392388
3504
về cách mà các sinh vật đọc mã gen để tạo ra proteins.
06:36
Recall that the order of triplet codons in DNA
106
396935
3128
Hãy nhớ lại trật tự của bộ ba di truyền trong hệ thống DNA
06:40
encodes the order of amino acid building blocks in a protein.
107
400063
3420
mã hoá trật tự của khối axit amin trong một protein.
06:44
And it's the translational machinery of cells
108
404609
2753
Và nó là bộ máy tịnh tiến của tế bào
06:47
that reads the triplet codons
109
407362
2002
đọc bộ ba phiên mã
06:49
and builds the corresponding sequence of amino acids.
110
409364
3378
và xây dựng bộ máy tương ứng trình tự các axit amin.
06:54
The translational machinery of natural cells --
111
414077
2377
Bộ máy tịnh tiến của các tế bào tự nhiên --
06:56
including ribosomes,
112
416454
1627
bao gồm cỗ máy đại phân tử,
06:58
aminoacyl-tRNA synthetase enzymes and tRNAs --
113
418122
3504
một enzym gắn axit amin thích hợp vào tRNA tương ứng và tRNAs
07:01
is a unique and special system for making proteins
114
421668
3795
là một hệ thống độc nhất và đặc biệt để tạo ra proteins
07:05
in which the 20 common amino acids are strung together in a chain.
115
425505
4212
trong đó 20 axit amin phổ biến được xâu chuỗi với nhau thành một chuỗi.
07:10
Now, proteins are amazing,
116
430718
2378
Proteins rất tuyệt vời,
07:13
but they're just one example
117
433137
2086
nhưng chúng chỉ là một ví dụ
07:15
from a vast class of molecules known as polymers,
118
435264
4088
từ một lớp lớn các phân tử được gọi là polyme,
07:19
which includes plastics, materials and drugs.
119
439394
3169
mà bao gồm nhựa, vật liệu và thuốc
07:23
And the polymer or linear polymer is really any molecule
120
443731
3003
Và polyme hoặc polyme tuyến tính có thể là bất kỳ phân tử nào trong đó các khối
07:26
in which simpler chemical building blocks are strung together in a chain.
121
446734
3462
xây dựng hóa học đơn giản hơn được xâu chuỗi lại với nhau thành một chuỗi.
07:31
We wanted to unlock the potential of the translational machinery
122
451948
3295
Chúng ta muốn mở khoá các tiềm năng của bộ máy tịnh tiến
07:35
for making plastics, materials and drugs
123
455243
3336
để sản xuất nhựa, vật liệu và thuốc
07:38
that simply can't be made in any other way,
124
458579
3295
mà không thể sản xuất theo bất kỳ cách nào khác,
07:41
or that could be made more cleanly and efficiently
125
461916
3295
hoặc có thể được sản xuất một cách sạch sẽ và hiệu quả hơn
07:45
using engineered versions of the cell's translational machinery.
126
465253
3879
bằng cách sử dụng các phiên bản được thiết kế của bộ máy dịch mã của tế bào.
07:49
The building blocks for these polymers
127
469841
1835
Các khối xây dựng của những polyme này
07:51
go well beyond the 20 common amino acids used to make proteins.
128
471718
4170
vượt xa 20 axit amin phổ biến được sử dụng để tạo ra protein.
07:57
It's been impossible to unlock the potential
129
477432
2085
Không thể mở khoá tiềm năng
07:59
of the translational machinery for making plastics, materials and drugs
130
479559
3462
của bộ máy tịnh tiến để sản xuất nhựa, vật liệu và thuốc
08:03
for two reasons.
131
483062
1377
vì hai lý do.
08:05
First, all 64 triplet codons in natural cells
132
485189
4380
Lý do đầu tiên, tất cả 64 bộ ba phiên mã trong tế bào tự nhiên
08:09
are used for making natural proteins,
133
489569
2919
được sử dụng để tạo ra proteins tự nhiên, và đơn giản là không có bộ ba phiên mã nào
08:12
and there are simply no codons available to encode the synthesis of new polymers.
134
492488
4296
có sẵn để mã hóa quá trình tổng hợp polyme mới.
08:17
Second, the natural translational machinery
135
497952
3504
Lý do thứ hai, bộ máy tịnh tiến tự nhiên
08:21
specifically uses natural amino acids
136
501497
2836
đặc biệt sử dụng các axit amin tự nhiên
08:24
and simply can't use the chemical building blocks
137
504375
2419
và đơn giản là không thể sử dụng các khối xây dựng hóa học
08:26
required to make new polymers.
138
506836
2044
cần thiết để tạo ra các polyme mới.
08:30
However, a virus-resistant organism
139
510298
4212
Tuy nhiên, một cơ quan kháng vi rút
08:34
doesn't use all 64 triplet codons to make proteins
140
514552
3795
không cần sử dụng toàn bộ 64 bộ ba phiên mã để tạo ra proteins
08:38
and doesn't contain the machinery to read the codons
141
518389
3170
và không chứa các bộ máy đọc bộ ba phiên mã
08:41
that have been deleted from its genome.
142
521601
2335
mà đã bị xóa khỏi bộ gen của nó.
08:43
And this cell provides the starting point for genetically-encoded polymer synthesis.
143
523978
5130
Và tế bào này cung cấp điểm bắt đầu để tổng hợp polymer được mã hóa di truyền.
08:50
To realize genetically-encoded polymer synthesis
144
530943
2670
Để thực hiện tổng hợp polymer được mã hóa di truyền
08:53
in our virus-resistant organism,
145
533613
2294
trong cơ quan kháng vi rút của chúng ta,
08:55
we added synthetic DNA containing the triplet codons
146
535907
3545
chúng tôi đã thêm vào DNA tổng hợp chứa các bộ ba phiên mã
08:59
we'd removed from the genome of the cell
147
539452
3086
được loại bỏ khỏi bộ gen của tế bào
09:02
and engineered translational machinery to read these codons
148
542538
3212
và thiết kế bộ máy tịnh tiến để đọc các bộ ba phiên mã này
09:05
and reassign them to new chemical building blocks for new polymers.
149
545792
4129
và gán lại chúng cho khối xây dựng hóa học mới cho các polyme mới.
09:11
This system can be programmed to make diverse synthetic polymers.
150
551172
4212
Hệ thống này có thể được lập trình đêr tạo ra các polymer tổng hợp phong phú.
09:15
By changing the order of the triplet codons
151
555426
2294
Bằng cách thay đổi trật tự của các bộ ba phiên mã
09:17
in the synthetic DNA,
152
557762
1585
trong DNA tổng hợp,
09:19
we can change the order of the chemical building blocks
153
559388
2628
chúng ta có thể thay đổi trật tự của các khối xây dựng hoá học
09:22
that we program into the resulting polymer.
154
562058
2127
mà chúng tôi lập trình thành polyme thu được.
09:25
And by changing the identity of the engineered translational machinery
155
565186
3795
Và bằng cách thay đổi nhận dạng của bộ máy tính tiến được thiết kế
09:28
that we add to the cell,
156
568981
1544
mà chúng tôi thêm vào tế bào,
09:30
we can change the identity of the chemical building blocks
157
570525
2752
chúng tôi có thể thay đổi nhận dạng của các khối xây dựng hoá học
09:33
from which we compose the polymer.
158
573277
1752
mà từ đó chúng tôi tạo ra polyme.
09:36
Overall, we've created a cellular factory
159
576155
3045
Tóm lại, chúng ta tạo ra một nhà máy tế bào
09:39
that we can reliably and predictably program
160
579200
2836
mà chúng ta có thể lập trình một cách tin cậy và dự đoán được
09:42
to make synthetic polymers.
161
582036
2503
để tạo ra các polyme tổng hợp.
09:44
Using our approach, we've already been able to program cells
162
584580
2836
Với cách tiếp cận này, chúng ta đã có thể lập trình tế bào
09:47
to make new molecules,
163
587458
1794
để tạo ra phân tử mới,
09:49
including molecules from an important class of drugs
164
589293
2920
bao gồm các phân tử từ một loại thuốc quan trọng
09:52
known as depsipeptide macrocycles.
165
592255
2085
được biết đến là đại chu kỳ depsipeptide.
09:55
Molecules in this class include antibiotics,
166
595133
2794
Phân tử trong lớp này bao gồm kháng sinh,
09:57
immunosuppressives and anti-tumor compounds.
167
597969
2919
ức chế miễn dịch và các hợp chất chống khối u.
10:01
We've also been able to program cells to make completely synthetic polymers
168
601848
4379
Chúng ta cũng có thể lập trình các tế bào để tạo ra polymer tổng hợp hoàn toàn
10:06
containing the chemical linkages found
169
606269
1835
chứa các liên kết hoá học
10:08
in several classes of biodegradable plastics.
170
608146
2752
được tìm thấy trong một số loại nhựa phân huỷ sinh học.
10:12
As we build new polymer molecules using our cellular factories,
171
612400
4212
Khi chúng ta xây dựng phân tử polymer mới sử dụng các nhà máy tế bào của chúng ta,
10:16
we have the opportunity to consider from the beginning
172
616612
3337
chúng ta có cơ hội để xem xét ngay từ đầu
10:19
how we might also use engineered biological cells
173
619949
3712
cách chúng ta cũng có thể sử dụng các tế bào sinh học đã được thiết kế
10:23
to break these polymers down
174
623661
1502
để phá vỡ các polyme này
10:25
into their constituent chemical building blocks
175
625163
2794
thành thành phần của chúng các khối xây dựng hóa học
10:27
that could be recycled and used for new encoded polymers.
176
627999
4045
có thể được tái chế và sử dụng cho các polyme được mã hóa mới.
Chúng tôi hình dung một nền kinh tế sinh học tuần hoàn
10:33
We envision a circular bioeconomy
177
633129
2294
10:35
in which our new genetically-encoded plastics and materials
178
635464
4004
mà trong đó nhựa và vật liệu với mã hoá di truyền mới
10:39
are manufactured and ultimately broken down
179
639510
3587
được sản xuất và cuối cùng bị phá vỡ
10:43
using low-energy cellular processes,
180
643139
2794
sử dụng quá trình tế bào năng lượng thấp
10:45
taking advantage of existing bioreactors and fermenters.
181
645975
3462
tận dụng lò phản ứng sinh học và lên men hiện có
10:50
By taking inspiration from nature and reimagining what life can become,
182
650855
6131
Với nguồn cảm hứng từ tự nhiên và tưởng tượng lại những gì cuộc sống có thể
10:56
we have the opportunity to build the sustainable industries of the future.
183
656986
5214
trở thành, chúng ta có cơ hội để xây dựng nền công nghiệp bền vững trong tương lai
11:03
Thank you.
184
663451
1293
Xin cảm ơn.
11:04
(Applause)
185
664744
1251
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7