Elizabeth Zion: The need for family reunification -- to make families whole again | TED

35,239 views ・ 2022-02-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer:
0
0
7000
Translator: My Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
00:03
(Irish) Dia duit.
1
3940
1280
(Ailen) Xin chào.
00:05
(Yoruba) Bawo ní.
2
5740
1040
Các bạn khỏe không?
00:07
(English) My name is Elizabeth.
3
7020
1520
Tôi tên là Elizabeth.
00:08
I am 18 years old,
4
8900
1960
Tôi 18 tuổi.
00:10
and I am a second-year university student in Dublin.
5
10860
4120
Tôi là sinh viên năm hai Đại học ở Dublin.
00:14
And I would like to share a glimpse into my beginnings.
6
14980
2920
Và tôi muốn kể sơ qua khởi đầu của mình.
00:18
Prior to my birth,
7
18180
1600
Trước hết, khi tôi được chào đời,
00:19
my mother,
8
19780
1200
mẹ tôi,
00:20
who was born in a Muslim family,
9
20980
1880
xuất thân từ gia đình theo Đạo Hồi giáo
00:22
converted to Christianity.
10
22860
1440
đã chuyển sang đạo Cơ Đốc.
00:25
And she faced persecution from her family,
11
25460
2760
Bà đã phải chịu sự áp bức từ gia đình,
00:28
who were all Muslims at the time,
12
28220
2120
những người theo Đạo Hồi lúc đó,
00:30
and fled Nigeria to escape religious persecution
13
30340
3600
và sang Nigeria để chạy trốn khỏi áp bức,
00:33
and to fight for a better life for my four siblings and I,
14
33940
4440
đã bươn chải vì năm anh chị em tôi,
00:38
of which I am the youngest.
15
38380
1760
trong nhà thì tôi là em út.
00:40
She tried to get asylum in a number of countries
16
40580
2640
Bà đã cố tìm chỗ trú ẩn ở vài nước
00:43
and eventually got a letter of acceptance
17
43220
2440
và cuối cùng cũng nhận được thư chấp thuận
00:45
from a relatively small country known as Ireland.
18
45660
2560
từ một đất nước khá nhỏ bé có tên Ireland.
00:48
Ireland accepted her application,
19
48980
2680
Nước Ireland đã chấp thuận đơn xin của bà,
00:51
and while her case was pending,
20
51660
2000
và khi người ta xem xét trường hợp của bà,
00:53
we were given housing
21
53660
1680
chúng tôi được cấp nhà
00:55
in a small town in the West of Ireland called Clifden,
22
55340
3800
ở một thị trấn miền Tây tên Clifden,
00:59
in one of the country’s Direct Provision centers.
23
59140
2440
một trung tâm Cung cấp chỗ ở tạm thời.
01:02
And so began the wait for my arrival.
24
62980
1880
Và thế là chờ sự ra đời của tôi.
01:05
My due date was July 13th,
25
65700
2200
Ngày ấn định là 13 tháng Bảy,
01:07
which was also the day that my father was born.
26
67900
2240
trùng ngày sinh nhật của bố tôi.
01:11
But I refused,
27
71060
2080
Nhưng tôi đã không chịu,
01:13
and decided that I preferred to be born on the 16th.
28
73140
2720
tôi thích được sinh ra vào ngày 16.
01:17
And so I was born in my mother’s room
29
77220
3480
Và thế là tôi chào đời trong phòng của mẹ
01:20
with the umbilical cord wrapped around my neck.
30
80700
2240
với dây rốn quấn quanh cổ tôi.
01:23
I was actually believed to be the first child to be born in Clifden,
31
83540
4280
Tôi tin mình là đứa con đầu tiên ở đó,
01:27
as opposed to in the hospital,
32
87820
1960
đứa con không ra đời ở bệnh viện
01:29
in 15 years.
33
89780
1040
trong 15 năm.
01:32
I even made the local news.
34
92220
1440
Tôi được đưa tin trên báo.
01:34
I guess persistence and stubbornness pays off.
35
94620
2880
Kiên trì và ngoan cố sẽ được đền đáp.
01:38
And my mom still has a newspaper that detailed my arrival story
36
98700
5480
Mẹ tôi vẫn giữ tờ báo nói về chào đời của tôi
01:44
to this day.
37
104180
1040
đến tận hôm nay.
01:45
So you could say I had a rocky start to life.
38
105780
2200
Có thể nói đó là một sự chào đời dữ dội.
01:48
Other than the fact that I was born on the floor,
39
108420
3720
Không phải tôi được sinh trên sàn nhà,
01:52
I was literally born into a system
40
112140
2520
mà tôi được sinh trong một hệ thống
01:54
that has been criticized by human rights organizations as illegal,
41
114660
4640
bị chỉ trích là bất hợp pháp,
01:59
inhumane and degrading.
42
119300
1520
vô nhân tính và suy đồi.
02:01
But I’ve denied my beginnings the ability to dictate my end.
43
121700
3360
Nhưng khởi đầu không quyết định kết thúc.
02:06
After I was born,
44
126380
1640
Sau khi tôi ra đời,
02:08
my siblings were granted residence here,
45
128020
2680
anh chị em tôi được cấp hộ khẩu ở đây,
02:10
and it was a relief for her to have all of her children with her.
46
130700
3080
và mẹ tôi được sống cùng tất cả các con.
02:14
But what she didn’t have was her husband ...
47
134740
3280
Nhưng bà ấy không thể sống cùng chồng...
02:18
my father ...
48
138020
1840
bố tôi...
02:19
her biggest support in the journey.
49
139860
2680
người giúp bà nhiều nhất khi tha hương.
02:24
And now after 18 years,
50
144140
2120
Và sau 18 năm,
02:26
multiple rejected visa applications,
51
146260
3200
có rất nhiều lần đơn xin thị thực bị từ chối,
02:29
countless trips to the immigration offices
52
149460
2840
vô vàn những chuyến đi đến cơ quan nhập cư
02:32
and hundreds of visits to various different lawyers and solicitors,
53
152300
5360
và hàng trăm lần gặp luật sư,
02:37
my father is yet to be granted access to join his family here.
54
157660
3240
bố tôi vẫn chưa thể đoàn tụ với gia đình.
02:42
And growing up without him has been the hardest part.
55
162940
3560
Lớn lên không có bố là điều khó khăn nhất.
02:48
So the topic of this talk today
56
168620
2760
Thế nên chủ đề của bài diễn thuyết hôm nay
02:51
is the need for family reunification
57
171380
3080
là sự cần thiết của sự đoàn tụ gia đình,
02:54
and the effects of one-parent households on children.
58
174460
2720
tác động của sự thiếu vắng đến con trẻ.
02:58
We often spend time talking about how children are the future
59
178380
4360
Chúng ta đều nói trẻ em là tương lai
03:02
and how it’s necessary and crucial for us to lay good foundations for them
60
182740
5080
và nền tảng tốt cho trẻ em rất quan trọng
03:07
so they have equal opportunities to succeed.
61
187820
2760
để chúng có những cơ hội công bằng.
03:11
But the first and most important foundations in a child’s life
62
191380
3760
Nhưng nền tảng đầu tiên và quan trọng nhất
03:15
are laid at home. within the family structure.
63
195140
3560
là gia đình, là cấu trúc gia đình.
03:19
And think about it:
64
199060
1400
Hãy nghĩ về điều này:
03:20
when you have two parents who want to be in your life,
65
200460
2760
khi bạn có cha có mẹ muốn bên bạn,
03:23
having both parents around and involved means having access
66
203220
3240
có cả hai người họ tức có thể tiếp cận
03:26
to more of the economic and community resources available,
67
206460
3920
đến những nguồn kinh tế, cộng đồng có sẵn,
03:30
as both parents are willing
68
210380
1360
vì cả hai người sẵn sàng
03:31
to invest their time, energy and money into the well-being of their children.
69
211740
3840
đầu tư thời gian, tiền bạc cho con.
03:37
And so I often imagine
70
217740
3480
Vậy nên tôi thường tưởng tượng
03:41
how different life would be if my father was here.
71
221220
3400
cuộc sống tôi khác biệt ra sao nếu có bố.
03:46
If my father was here,
72
226660
1400
Nếu bố tôi ở đây,
03:48
I would have never had to witness my mother painstakingly try her best
73
228060
6080
tôi đã không phải thấy khó nhọc của mẹ
03:54
to raise my two sisters and I along with my two brothers alone.
74
234140
3440
một mình nuôi hai chị, hai anh, và tôi.
03:59
There is not one day
75
239620
2520
Không có một ngày nào
04:02
I have not heard her beg God for the strength to raise us.
76
242140
4200
tôi không nghe lời cầu nguyện của bà.
04:06
Her earnest prayers have been the backdrop of my sleep
77
246580
4120
Bà thường ru tôi ngủ bằng lời cầu nguyện,
04:10
and my only lullaby for as long as I can remember.
78
250700
3560
đó là câu hát ru duy nhất mà tôi nhớ.
04:16
She’s only one person,
79
256100
2000
Bà ấy chỉ có một thân,
04:18
so she needed his strength to be in five places at once,
80
258100
3760
cần sức mạnh để có mặt ở năm nơi một lúc,
04:21
as my siblings and I all had our different issues
81
261860
3040
vì chúng tôi có những vấn đề khác nhau,
04:24
and problems to deal with that we needed her there for --
82
264900
2760
chúng tôi cần mẹ ở bên để giải quyết
04:28
but all the while struggling to maintain a good relationship with my father,
83
268620
4440
nhưng mẹ cũng phải giữ mối quan hệ với bố,
04:33
who is thousands of miles away.
84
273060
1800
người mà cách xa bà ngàn dặm.
04:38
Or what it would have meant
85
278140
1320
Hoặc điều đó có thể là
04:39
to see my father at my recitals or at my brothers’ matches.
86
279460
4080
thấy bố cổ vũ ở buổi biểu diễn, trận đấu.
04:44
None of us would have ever been left staring into a crowd of parents,
87
284780
6080
Chúng tôi không muốn thấy những cặp cha mẹ
04:50
disappointed that our own parents,
88
290860
3240
để thấy buồn vì bố mẹ chúng tôi,
04:54
our biggest supporters,
89
294100
2160
những người cổ vũ nhiệt tình nhất,
04:56
couldn’t be there.
90
296260
1240
lại không thể có mặt.
04:58
And I’m certain we would have escaped experiencing homelessness
91
298580
4560
Có lẽ chúng tôi đã không phải lang thang
05:03
if my father was here.
92
303140
1080
nếu bố tôi ở đây.
05:06
For months, my family and I were homeless.
93
306060
2800
Trong vài tháng, gia đình tôi vô gia cư.
05:10
Finding housing in Ireland is difficult enough already,
94
310420
3000
Tìm nhà ở Ireland đã đủ khổ rồi,
05:13
but just imagine how challenging it is for a single mother,
95
313420
4920
nó còn khổ hơn đối với người mẹ đơn thân,
05:18
trying desperately to provide for her five children.
96
318340
3080
cố gắng trong vô vọng chu cấp cho các con.
05:23
In fact, at times it’s virtually impossible,
97
323660
5120
Thực tế, đôi khi nó là không thể,
05:28
which is how my family and I ended up homeless.
98
328780
2440
thế nên gia đình tôi thành ra vô gia cư.
05:32
And I remember the first night we spent at the emergency accommodation hostel.
99
332900
5040
Đêm đầu tiên chúng tôi ở nhà trọ khẩn cấp
05:39
My mother, siblings and I all gathered to pray
100
339220
3560
Mẹ tôi, anh chị em tôi đã ngồi cầu nguyện
05:42
because we knew that the only thing we had left to depend on
101
342780
5160
vì chúng tôi biết hy vọng duy nhất còn lại
05:47
was God and his mercy.
102
347940
1880
là sự cứu rỗi của Chúa.
05:51
It was a tearful night.
103
351460
2600
Đó là một đêm đầy nước mắt.
05:55
And we had many more of those
104
355140
1400
Chúng tôi đã có nhiều đêm
05:56
in the following seven months of our homelessness.
105
356540
3000
trong bảy tháng tiếp sau của sự vô gia cư.
06:00
And I could give you all of the statistics about family separation around the world
106
360740
4800
Tôi có số liệu về sự chia tách gia đình
06:05
or the harm it does children
107
365540
2280
hay tác hại của nó đối với trẻ em
06:07
when they have parents who want to be together raising them
108
367820
3040
khi cha mẹ chúng yêu chúng
06:10
but are denied the chance to do so.
109
370860
2320
nhưng họ lại không thể nuôi chúng.
06:13
But we don’t need statistics or case studies
110
373180
3160
Nhưng ta cũng không cần những con số đó
06:16
to justify the need for family reunification.
111
376340
3680
để chứng minh sự cần thiết của hội ngộ.
06:20
Because the idea that families should be together,
112
380020
2920
Vì gia đình thì phải bên nhau,
06:22
deserve to be together,
113
382940
1920
xứng đáng được bên nhau,
06:24
is a fundamental human right.
114
384860
2440
là một quyền cơ bản của con người.
06:28
It doesn't arise from research evidence or government charts.
115
388260
4320
Nó không cần bằng chứng từ các nghiên cứu.
06:33
The right to be with your family,
116
393340
2600
Quyền được sống cùng gia đình,
06:35
to be loved and cared for by your family,
117
395940
2200
được yêu thương, chăm sóc bởi gia đình,
06:38
exists because you exist.
118
398140
2080
là của bạn ngay khi bạn chào đời.
06:42
It is the right of all humans.
119
402020
1600
Đó là quyền của tất cả mọi người.
06:45
And according to the United Nations Convention of the Rights of the Child,
120
405780
3880
Theo Hiến chương LHQ về quyền trẻ em,
06:49
Article 9 states
121
409660
1000
Khoản 9,
06:50
that children must not be separated from their parents against their will
122
410660
4520
trẻ em không thể bị chia tách với bố mẹ
06:55
unless it is in their best interest.
123
415180
2640
trừ khi đó là nguyện vọng chính đáng.
06:57
And children whose parents are separated have the right
124
417820
3120
Và những đứa trẻ bị chia tách có quyền
07:00
to stay in contact with them
125
420940
3400
được giữ liên lạc với bố mẹ
07:04
unless this would cause them harm.
126
424340
1680
trừ khi nó có thể làm hại con trẻ.
07:07
And we don’t have to document that harm to show its magnitude
127
427340
3520
Không cần tài liệu về tác hại lớn thế nào
07:10
and for those rights to be vital and central and urgent,
128
430860
4640
vì những quyền này quan trọng, cấp bách,
07:15
even though, of course, those harms are indeed very real.
129
435500
4160
mặc dù, tất nhiên, tác hại thật sự là có.
07:20
I remember a time, when I was about seven years old,
130
440900
5080
Tôi nhớ một lần, khi tôi khoảng bảy tuổi,
07:25
and I had been tucked into bed by my mom,
131
445980
4480
khi mẹ bế tôi lên giường ngủ,
07:30
and I had a sudden realization
132
450460
3680
tôi đã chợt nhận ra,
07:34
that I couldn’t remember what my father even looked like anymore.
133
454140
4320
là tôi không còn nhớ mặt bố mình nữa.
07:39
I began to cry to her,
134
459980
2440
Tôi khóc trước mặt mẹ,
07:42
as it felt like the waves of time had wiped away his image from my mind.
135
462420
5680
thời gian đã xóa sạch hình ảnh về bố.
07:49
My memories of him consisted of pictures
136
469220
3680
Trí nhớ của tôi về bố gồm những hình ảnh
07:52
and her stories of him
137
472900
2040
và câu chuyện mà mẹ kể
07:54
for the longest time.
138
474940
1160
từ rất lâu rồi.
07:59
And now that my siblings and I are all grown up,
139
479460
4840
Và giờ anh chị em chúng tôi lớn,
08:04
I hear him lamenting to my mother over the phone
140
484300
4120
tôi nghe tiếng than thở của bố qua điện thoại với mẹ
08:08
about just how much he’s missed out on.
141
488420
2120
về sự tiếc nuối của ông.
08:12
It deeply pains him
142
492300
3400
Ông rất đau khổ
08:15
that he doesn’t know life with his daughters as women
143
495700
5440
vì không được chứng kiến sự lớn lên
08:21
and his sons as men.
144
501140
1280
của anh chị em chúng tôi.
08:24
And each day my yearnings grow stronger
145
504580
3160
Khao khát từng ngày trong tôi đó là
08:27
to enjoy life with him now that he’s getting older,
146
507740
4440
tận hưởng cuộc sống với bố khi ông về già,
08:32
and for him to enjoy the fruits of his labor.
147
512180
2720
để ông tận hưởng thành quả lao động của mình.
08:39
He was never given the chance to hold my hand as I took my first steps.
148
519700
5160
Ông ấy chưa bao giờ được dẫn tôi tập đi
08:48
But I pray I get the chance to hold his
149
528180
2920
nhưng tôi ước tôi có cơ hội nắm tay ông
08:51
when he needs my help to walk
150
531100
3280
khi chân ông không còn khỏe nữa,
08:54
In his old age.
151
534380
1120
lúc về già.
08:57
As many of you already know,
152
537300
2280
Các bạn cũng đã biết,
08:59
the issue of family reunification is more than just an Irish issue.
153
539580
4920
vấn đề hội ngộ không phải là của riêng Ireland.
09:05
It's indeed a global issue,
154
545220
2520
Nó mang tính toàn cầu,
09:07
and it has been highlighted by the recent takeover in Afghanistan
155
547740
4240
và càng nóng hơn vì tình hình Afghanistan
09:11
and the ongoing Israeli-Palestinian conflict.
156
551980
2920
và xung đột Israel-Palestine.
09:15
The sheer amount of families who have been displaced
157
555460
2600
Nhiều gia đình đã di tản
09:18
and the thousands of unaccompanied children arriving
158
558060
3000
và hàng ngàn những đứa trẻ sắp được sinh
09:21
on the shores of countries all over the world,
159
561060
4000
ở khắp các bờ biển trên thế giới,
09:25
Ireland included.
160
565060
1160
trong đó có Ireland.
09:27
If there are parents who want to be together raising their children,
161
567340
5000
Nếu cha mẹ muốn cùng nhau nuôi con,
09:32
no government should ever stand in their way
162
572340
3520
không có chính phủ nào nên ngáng đường họ
09:35
but should instead find ways to reunite families who have been broken up by war,
163
575860
5080
hãy hỗ trợ sự đoàn tụ sau chiến tranh,
09:40
persecution,
164
580940
1000
áp bức,
09:41
immigration
165
581940
1000
nhập cư
09:42
and all sorts,
166
582940
1000
và tất cả,
09:43
but still have a desire to be together.
167
583940
3720
nếu họ vẫn muốn được quay về bên nhau.
09:47
We need governments to take into account the stories of young people like myself,
168
587940
5600
Các chính phủ cần lắng nghe chúng tôi,
09:53
whose families have been needlessly separated.
169
593540
2240
những người bất đắc dĩ xa người thân.
09:56
By expanding safe and legal pathways for families to migrate together,
170
596860
4520
Với việc giúp gia đình di cư cùng nhau,
10:01
whether that be migrant workers and their children
171
601380
2760
dù là người lao động di cư và con cái
10:04
or refugees,
172
604140
1720
hay người tị nạn,
10:05
families have a greater chance of staying unified.
173
605860
2440
họ sẽ có cơ hội được đoàn tụ.
10:10
We need governments to accelerate reunification applications,
174
610420
5160
Các chính phủ cần đẩy mạnh việc đoàn tụ,
10:15
and we need them to address
175
615580
1360
và giải quyết
10:16
the bureaucratic and political barriers to reunification
176
616940
4320
rào cản quan liêu, chính trị về đoàn tụ
10:21
for families all over the world.
177
621260
2160
cho những gia đình trên khắp thế giới.
10:27
My father is a gentle, loving man
178
627020
3880
Bố tôi là một người hiền lành, yêu thương
10:30
and the role model I have always needed.
179
630900
1960
và là hình mẫu tôi luôn cần.
10:34
He’s a man of great integrity
180
634540
3440
Ông là người đàn ông của sự chính trực,
10:37
and a passionate, loyal advocate for the welfare of his family.
181
637980
3360
nhiệt thành, luôn vì phúc lợi gia đình.
10:43
His love doesn't announce itself when it enters into a room.
182
643900
4080
Ông không thể hiện tình yêu khi vào phòng.
10:50
It’s a quiet type of love,
183
650100
2800
Đó là kiểu tình yêu thầm lặng,
10:52
but it knows no bounds for his family.
184
652900
2360
nhưng nó là vô hạn dành cho gia đình.
10:57
So ...
185
657060
2080
Vậy nên...
10:59
I cannot possibly begin to express
186
659140
4400
Tôi không thể diễn tả
11:03
how devastating it would be
187
663540
2840
nó khủng khiếp ra sao
11:06
to continue living life this way,
188
666380
4040
nếu tiếp tục sống như thế này,
11:10
especially when I know that my father loves me
189
670420
2960
đặc biệt khi tôi biết bố tôi thương tôi
11:13
and wants to be in my life.
190
673380
1640
và muốn hiện diện trong cuộc đời tôi.
11:17
I want my father to join me here in Ireland,
191
677060
3920
Tôi muốn bố tôi được sống với chúng tôi,
11:20
the country that my family and I are proud to call home.
192
680980
4000
ở đất nước mà chúng tôi tự hào gọi là nhà.
11:27
And I want all families to be made whole,
193
687060
5880
Và tôi muốn các gia đình cùng nhau đầy đủ,
11:32
to be reunified,
194
692940
2320
được đoàn tụ,
11:35
to be together,
195
695260
2720
được bên nhau,
11:37
as is our right.
196
697980
2040
vì đó là quyền của chúng ta.
11:41
Thank you.
197
701980
1240
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7