Why Indigenous Forest Guardianship is Crucial to Climate Action | Nonette Royo | TED

34,631 views ・ 2022-05-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuong Le Reviewer: My Den
00:03
I come from a small island called Camiguin in southern Philippines,
0
3708
6799
Tôi đến từ một hòn đảo nhỏ tên Camiguin ở miền Nam Philippines,
00:10
land of seven volcanoes and the famous sweet lanzones fruits.
1
10549
6423
vùng đất của bảy ngọn núi lửa và những trái bòn bon ngon ngọt trứ danh.
00:18
As a kid, I would go to the forest with my father, a healer.
2
18431
3712
Khi còn bé, tôi thường đi vào rừng cùng cha, ông là một thầy thuốc.
00:22
He would take me by the hand and whisper,
3
22894
2753
Ông sẽ nắm tay tôi thầm thì:
00:25
"Tabi apo!"
4
25647
1251
“Tabi apo!”
00:28
"Permit me," to respect spirit, the majesty of giant trees.
5
28483
5172
Xin cho phép tôi tôn trọng các linh hồn, những cái cây uy nghi khổng lồ.
00:34
Often he would look me straight in the eye and say,
6
34698
3378
Cha thường nhìn thẳng vào mắt tôi và căn dặn:
00:38
"Spirits, forests, lanzones.
7
38076
3837
“Những linh hồn, các cánh rừng, quả bòn bon.
00:41
They nurture us.
8
41955
1418
Họ nuôi dưỡng chúng ta.
00:44
You nurture them back.
9
44207
1877
Con phụng dưỡng lại họ.
00:46
You work with the people who know how."
10
46668
3795
Con thực hiện cùng những người biết phải làm thế nào.”
00:51
I share this pain.
11
51381
1752
Tôi thấu hiểu nỗi đau này.
00:54
Now seeing our world's tropical rainforests cut down,
12
54551
5839
Giờ đây khi chứng kiến cảnh các cánh rừng mưa nhiệt đới khắp nơi bị đốn hạ,
01:00
hearing the cry of the world’s wildlife, losing their habitats,
13
60432
4921
khi nghe thấy tiếng ai thán của những loài động vật hoang dã bị mất đi nơi ở,
01:05
listening to reports of forest guardians under threat.
14
65395
3670
khi lắng nghe các báo cáo của những người giám hộ rừng đang gặp nguy.
01:09
In 2020, over 200 Indigenous and environmental defenders were lost.
15
69065
6840
Vào năm 2020, chúng ta đã mất đi hơn 200 nhà bảo vệ môi trường bản địa.
01:15
Illegal loggers, illegal logging
16
75905
2336
Những kẻ lâm tặc và nạn khai thác rừng trái phép
01:19
is linked to almost a third of these murders.
17
79075
4046
là nguyên nhân của gần một phần ba các vụ giết hại kể trên.
01:23
With their deaths and the death of forests,
18
83913
3337
Cùng với sự ngã xuống của họ và sự tiêu vong của các khu rừng,
01:28
something is also lost in us.
19
88335
2127
một điều gì đó trong ta cũng chết đi.
01:31
Our abilities to survive the climate crisis.
20
91504
4213
Khả năng sinh tồn qua khủng hoảng khí hậu của chúng ta.
01:36
Pressure is building.
21
96635
1543
Áp lực ngày càng tăng.
01:39
At COP26 last year, governments, NGOs, corporations
22
99346
5005
Tại hội nghị COP26 vào năm ngoái, các chính phủ, tổ chức NGO và các đoàn thể
01:44
all say yes to protecting forests and land rights
23
104392
3504
đều đã tán thành việc bảo vệ rừng và các quyền về đất đai
01:47
and call on Indigenous peoples, guardians of standing forests, for help.
24
107937
5297
và kêu gọi giúp đỡ từ những người bản địa, những người bảo vệ lâm phần.
01:54
Finally, we all agree.
25
114444
2127
Cuối cùng tất cả chúng tôi đều đồng ý.
01:56
We work with the people who know how,
26
116571
3087
Chúng tôi làm việc cùng những người biết cách phải làm thế nào,
01:59
in my father's words.
27
119658
1334
như trong lời dặn của cha tôi.
02:01
Over 20 years ago in my own hometown in southern Philippines,
28
121660
4129
Cách đây hơn 20 năm, tại quê nhà tôi thuộc miền Nam Philippines,
02:05
Indigenous peoples, activists,
29
125789
2502
những người bản địa, các nhà hoạt động xã hội
02:08
all put their own lives on the line as fighters.
30
128333
3128
đều đặt sinh mạng của mình vào hiểm nguy như những chiến binh.
02:11
They protect their forests against illegal loggers,
31
131503
5505
Họ bảo vệ các cánh rừng của mình khỏi những tên lâm tặc,
02:17
companies and miners who want to take their land.
32
137050
3295
khỏi các công ty và những tên thợ mỏ, bọn người muốn chiếm lấy vùng đất của họ.
02:21
My own fiancée,
33
141304
1377
Hôn phu của tôi,
02:24
a brave Indigenous young man,
34
144057
2085
một chàng trai bản địa trẻ gan dạ,
02:26
was killed in that fight.
35
146976
2086
đã hy sinh trong cuộc chiến đó.
Trong suốt nhiều năm trời, tôi cứ nghĩ mình là một kẻ hèn nhát.
02:32
For years, I thought I was a coward.
36
152315
2127
02:34
Unlike my fiancée, I chose the pen, not the gun.
37
154442
4088
Không giống như vị hôn phu quá cố, tôi chọn cầm bút, thay vì cầm súng.
02:38
I chose to set up a legal defense organization,
38
158530
4296
Tôi chọn thành lập một tổ chức bảo vệ rừng hợp pháp,
02:42
stood with brave Indigenous women and men as barefoot lawyers.
39
162826
4921
như là những luật sư chân đất, hợp sức cùng người dân bản địa gan dạ nơi đây,
02:48
I struggled between hope and fear
40
168498
1585
tôi đã đấu tranh giữa hy vọng và nỗi sợ khi họ hỏi,
02:50
when they asked,
41
170125
1459
02:51
"Can we really trust the laws?"
42
171626
1710
“Những đạo luật này có thực sự tin được không?”
02:54
I barely had time to ponder.
43
174796
1960
Tôi hầu như không có thời gian để suy ngẫm.
02:56
You see, when Indigenous peoples, activists protested,
44
176798
4796
Khi những người bản địa, những nhà hoạt động xã hội đi biểu tình,
03:01
they were tagged as communists.
45
181636
1585
họ liền bị gắn mác là cộng sản.
03:03
So we set up quick reaction teams
46
183263
2836
Vì vậy chúng tôi đã thành lập các nhóm phản ứng nhanh
03:06
to respond 24/7 to their legal needs.
47
186141
4254
để phản hồi 24/7 lại những nhu cầu pháp lý của họ.
03:10
And this work led to the passage
48
190437
3670
Và công việc đó đã dẫn đến việc thông qua
03:14
of an ancestral domain law in the Philippines
49
194107
2628
luật về lãnh địa của tổ tiên tại Philippines
03:16
that set up an Indigenous People's Commission
50
196735
2711
và thiết lập nên Ủy ban người Bản địa
03:19
and recognized 4 million hectares of ancestral land claims.
51
199446
4087
và thừa nhận việc đòi lại 4 triệu héc-ta đất đai của tổ tiên.
03:24
This --
52
204242
1293
Việc này --
03:25
(Applause)
53
205535
3253
(Tiếng vỗ tay)
03:28
was shared through Indonesia's legal aid and legal rights defenders
54
208788
5756
đã được chia sẻ thông qua
trợ giúp pháp lý và các nhà bảo vệ quyền lợi hợp pháp ở Indonesia,
03:34
who work and strengthen the Indonesia’s Alliance of Indigenous Peoples,
55
214586
3962
những người làm việc và tăng cường Khối Liên minh người Bản địa Indonesia,
03:38
and they won their forest land rights case in court.
56
218590
3336
và họ đã giành được quyền đất đai và rừng của mình trong phiên tòa.
03:42
Today 476-million-strong Indigenous peoples
57
222427
5464
Ngày nay 476 triệu người bản địa kiên tâm
03:47
look after 80 percent of our world’s biodiversity.
58
227932
3462
đang chăm sóc 80% đa dạng sinh học của thế giới.
03:53
So I joined the Tenure Facility five years ago.
59
233062
3170
Vì vậy cách đây 5 năm tôi đã tham gia vào Tenure Facility.
03:57
Based in Stockholm,
60
237484
1376
Với trụ sở ở Stockholm,
03:59
we finance
61
239903
1585
chúng tôi tài trợ cho
04:02
mapping and legal defense of collective land rights,
62
242405
3670
việc vạch ra chiến lược và bảo vệ pháp lý quyền đất đai tập thể,
04:06
so communities globally can protect themselves,
63
246075
3504
để các cộng đồng trên toàn cầu đều có thể tự bảo vệ mình,
04:09
protect forests and protect nature.
64
249579
2878
bảo vệ rừng và thiên nhiên.
04:12
This is how we do it.
65
252499
1251
Đó là cách mà chúng tôi thực hiện.
04:13
We work with credible communities
66
253792
2627
Chúng tôi làm việc cùng với những cộng đồng đáng tin cậy,
04:16
who are forest guardians
67
256461
1710
họ là những người bảo vệ rừng,
04:18
positioned to protect large tracts of tropical rainforest
68
258213
3420
được phân công bảo vệ những dải rừng mưa nhiệt đới lớn
04:21
in the Amazon and Central America,
69
261674
2002
ở Amazon và Trung Mỹ,
04:23
Congo Basin and tropical Asia.
70
263718
1877
lưu vực Congo và vùng nhiệt đới châu Á.
04:26
And in these countries,
71
266471
1793
Và tại những quốc gia này,
04:28
laws and policies already exist to recognize rights,
72
268306
3253
các điều luật và chính sách đã tồn tại để công nhận các quyền,
04:31
but they're not implemented.
73
271601
1543
nhưng lại chưa được thi hành,
04:34
Because communities and their partners in government
74
274020
2961
bởi vì các cộng đồng và các đối tác của họ trong chính phủ
04:36
lack support, funding and capacity to turn this promise to reality.
75
276981
6465
thiếu sự hỗ trợ, cấp vốn và khả năng biến triển vọng này thành hiện thực.
04:43
For example,
76
283446
1251
Chẳng hạn như,
04:45
in Panama, we assisted the Federation of Indigenous Peoples COONAPIP
77
285406
4463
tại Panama, chúng tôi hỗ trợ Liên đoàn người Bản địa COONAPIP
04:49
and their ally in government,
78
289869
1460
và các đồng minh của họ trong chính phủ
04:51
and now they've recognized 200,000 hectares of their Indigenous lands,
79
291329
4463
và hiện tại họ đã công nhận 200.000 ha đất của người Bản địa,
04:55
and today they protect a million hectares of Indigenous people’s lands and forests,
80
295834
6923
và ngày nay họ bảo vệ hàng triệu ha đất và rừng của người Bản địa,
05:02
and they monitor it.
81
302799
1418
và họ giám sát chúng.
05:05
In Liberia, we worked with 24 customary communities
82
305134
6132
Tại Liberia, chúng tôi làm việc cùng 24 cộng đồng theo luật tục
05:11
and their allies in government
83
311307
2086
và các đồng minh của họ trong chính phủ
05:13
and women land rights groups.
84
313434
2211
và các nhóm về quyền đất đai cho phụ nữ.
05:15
And they now recognize and protect
85
315687
3503
Và hiện nay họ đã công nhận và bảo vệ
05:19
600,000 hectares of their customary land and forests.
86
319190
4630
600.000 ha đất đai và rừng theo luật tục.
05:23
In Indonesia, we assisted the Alliance of Indigenous Peoples,
87
323820
4546
Tại Indonesia, chúng tôi hỗ trợ Khối Liên minh của người Bản địa,
05:28
and farmers and women,
88
328366
1668
và những người nông dân và phụ nữ,
05:30
and they together recognized and registered 1.2 million hectares
89
330034
5256
và họ cùng nhau công nhận và đăng ký 1,2 triệu ha
05:35
of their ancestral land claims and forests.
90
335331
5047
đất đai và rừng của tổ tiên.
05:40
And together they buffer large tracts of forest in Indonesia.
91
340420
4212
Và họ cùng chung tay bảo hộ các dải rừng lớn tại Indonesia.
05:45
Protecting rights to manage lands and forests
92
345758
2753
Bảo vệ các quyền quản lý đất đai và rừng
05:48
is not only protecting biodiversity,
93
348553
2377
không những là bảo vệ đa dạng sinh học,
05:50
it is also a climate change solution.
94
350972
3003
mà còn là giải pháp cho biến đổi khí hậu.
05:54
And it is a very powerful leverage to our world's climate mitigation work.
95
354017
7007
Và nó là một đòn bẩy rất mạnh cho công tác giảm thiểu biến đổi khí hậu của thế giới.
06:02
And it is supporting the visions
96
362150
3462
Và nó đang hỗ trợ tầm nhìn
06:05
of intergenerational stewardship
97
365612
3503
của quản lý giữa các thế hệ
06:09
of Indigenous peoples.
98
369115
1585
của những người bản địa
06:11
We have shown it's possible.
99
371618
1668
Chúng tôi đã cho thấy rằng đó là điều có thể.
06:14
Today, since 2017,
100
374537
2586
Hôm nay, kể từ năm 2017,
06:17
Indigenous peoples, our partners,
101
377165
3044
những người bản địa, các đối tác của chúng tôi,
06:20
have advanced recognition of their land rights and forests
102
380251
3796
đã nâng mức công nhận quyền đất đai và rừng
06:24
to up to 14 million hectares,
103
384088
2378
lên đến 14 triệu ha,
06:26
benefitting seven million people in 12 countries.
104
386507
3712
mang lại lợi ích cho 7 triệu người tại 12 quốc gia.
06:30
And with TED’s Audacious support,
105
390261
3087
Và với sự ủng hộ từ Dự án Audacious của TED,
06:33
we can leverage this momentum
106
393389
2711
chúng ta có thể tận dụng đòn bẩy này
06:36
and expand, secure and protect
107
396142
4588
và mở rộng, giữ an toàn và bảo vệ
06:40
up to 50 million hectares of land and forests.
108
400730
3795
lên đến 50 triệu ha đất và rừng.
06:45
And reach --
109
405318
1293
Và đạt đến --
06:46
(Applause)
110
406611
3837
(Vỗ tay)
06:50
reach 50 million forest guardians in the next five years.
111
410448
4671
đạt đến 50 triệu người bảo vệ rừng trong 5 năm tới.
06:55
What we've learned is that when in the midst of environmental destruction,
112
415119
6799
Những gì mà chúng tôi đã học được là giữa bối cảnh của sự tàn phá môi trường,
07:01
conflict and criminalization,
113
421960
2168
tranh chấp và tội phạm hóa,
07:04
land tenure serves as a bridge.
114
424170
2419
việc sở hữu đất đóng vai trò như một cầu nối.
07:06
It is an important link
115
426631
4338
Nó là một mắc xích quan trọng
07:11
that generates this possibility of opening minds and hearts
116
431010
6048
tạo ra cơ hội mở rộng tâm hồn và trái tim
07:17
for unusual parties, Indigenous peoples, governments, private sector,
117
437100
4170
của các phe thiểu số, những người bản địa, các chính phủ, khu vực tư nhân,
07:21
to come together to find a common solution for a sustainable planet.
118
441312
4880
để cùng nhau tìm ra một giải pháp chung cho một hành tinh bền vững.
07:27
Already with secure tenure,
119
447485
1877
Có quyền sở hữu chắc chắn,
07:31
we see
120
451072
1418
chúng ta chứng kiến việc
07:33
conflicts resolved, less deforestation.
121
453366
3462
tranh chấp được giải quyết, phá rừng được giảm bớt.
07:36
And most importantly, women.
122
456828
3628
Và điều quan trọng nhất là, phụ nữ.
07:40
Women have increased support for their role as forest guardians,
123
460498
5172
Phụ nữ đã gia tăng hỗ trợ với vai trò là những người bảo vệ rừng,
07:45
as holders of traditional knowledge
124
465712
2752
những người nắm giữ tri thức truyền thống,
07:48
and as decision makers for land use,
125
468506
3629
và là những người đưa ra quyết định về sử dụng đất,
07:52
keepers of traditional knowledge.
126
472176
2419
những người lưu giữ những tri thức cổ truyền.
07:54
And our youth,
127
474637
1251
Và lớp trẻ của chúng ta,
07:56
Indigenous youth are coming home.
128
476889
1919
thế hệ trẻ bản địa đang trở về nhà.
07:58
(Applause)
129
478850
4129
(Vỗ tay)
08:03
My journey with Indigenous peoples has taught me deep humility and respect.
130
483021
5088
Hành trình cùng với những người bản địa
đã dạy cho tôi về sự khiêm nhường và lòng tôn kính sâu sắc.
08:09
Knowing the dangers of protecting forests
131
489819
4129
Hiểu được những hiểm nguy trong việc bảo vệ rừng,
08:13
they persist, they put their own families,
132
493948
2544
họ vẫn kiên trì, họ đặt chính gia đình họ,
08:16
their culture, their own lives on the line
133
496492
3462
văn hóa, chính mạng của sống của họ vào tình thế nguy hiểm
08:19
in order to secure our world's chance,
134
499954
4254
nhằm cứu lấy số phận của trái đất chúng ta,
08:24
your chance,
135
504250
1585
số phận của các bạn,
08:25
my chance,
136
505877
1251
số phận của tôi,
08:28
for a livable future.
137
508046
1668
vì một tương lai sống còn.
08:30
No one should have to die protecting forests.
138
510506
2962
Không một ai đáng phải nằm xuống vì bảo vệ rừng.
08:34
We all have a choice, all of us, to stand as allies,
139
514385
4630
Tất cả chúng ta đều có sự lựa chọn, tất cả cùng đứng lên như đồng minh,
08:39
to protect the protectors of our future, to restore balance,
140
519766
3336
để bảo vệ những người bảo vệ tương lai của chúng ta, để khôi phục lại cân bằng,
08:44
to survive the climate crisis.
141
524062
2085
để vượt qua được khủng hoảng khí hậu.
08:46
Let us work with the people who know how.
142
526939
4130
Hãy để chúng ta thực hiện cùng những người biết phải làm thế nào.
08:51
Thank you.
143
531903
1293
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
08:53
(Applause)
144
533196
4379
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7