How to Realistically Decarbonize the Oil and Gas Industry | Bjørn Otto Sverdrup | TED Countdown

63,548 views

2022-03-03 ・ TED


New videos

How to Realistically Decarbonize the Oil and Gas Industry | Bjørn Otto Sverdrup | TED Countdown

63,548 views ・ 2022-03-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: QUANG DUNG LAI Reviewer: Thùy Dung Đỗ
00:04
I'm an identical twin.
0
4620
2040
Tôi là một người sinh đôi cùng trứng.
00:07
This is a picture of me and my twin brother,
1
7380
3320
Đây là một bức ảnh chụp tôi và anh trai sinh đôi,
00:10
running a 60-meters race, five years old.
2
10740
2840
đang tham gia một cuộc thi chạy 60m, vào năm 5 tuổi.
00:13
(Laughter)
3
13620
1120
(Cười)
00:14
I can't tell who's who.
4
14780
1680
Tôi không thể phân biệt giữa hai người
00:17
My mom can still not tell the difference either.
5
17540
2880
Mẹ tôi cũng không thể phân biệt giữa hai anh này.
00:21
Also, at the time, I didn't know that the air we were breathing
6
21700
3480
Hơn nữa, vào thời điểm đó, tôi không biết rằng không khí mà chúng tôi thở
00:25
when we were running
7
25220
1440
lúc đang chạy
00:26
had a concentration of 320 particles per million.
8
26700
3320
có nồng độ 320 phần triệu hạt.
00:31
Today, that is 410.
9
31580
2880
Ngày nay, con số là 410.
00:35
Scarily close to the 430 threshold
10
35020
3120
Một cách đáng lo ngại, nó đã gần đạt ngưỡng 430
00:38
scientists are telling us we need to stay below
11
38180
2880
các nhà khoa học khuyên chúng ta nên giữ dưới mức đó
00:41
in order to keep below 1.5 degrees warming.
12
41060
3840
nhằm đảm bảo sự nóng lên dưới 1.5 độ.
00:46
This change has happened in my lifetime,
13
46620
2920
Sự thay đổi này đã xảy ra trong cuộc sống của tôi,
00:49
in our lifetimes.
14
49580
1560
trong cuộc sống của chúng ta.
00:52
A big part of the challenge is the energy system.
15
52980
3720
Một phần trọng yếu của vấn đề này là hệ thống năng lượng.
00:57
Actually two thirds of the energy system are coming from fossil fuels.
16
57020
6120
Thực tế hai phần ba hệ thống năng lượng đến từ nhiên liệu hóa thạch.
01:03
So basically we cannot fix climate without fixing the energy system.
17
63180
5240
Do đó, chúng ta không thể sửa đổi khí hậu mà không thay đổi hệ thống năng lượng.
01:09
And the one industry that needs to make the biggest change
18
69300
3800
Và một ngành công nghiệp cần phải có một sự thay đổi lớn
01:13
is the oil and gas industry.
19
73100
1920
là ngành công nghiệp dầu khí.
01:16
Many are blaming the oil and gas industry,
20
76540
2520
Nhiều người đổ lỗi cho ngành công nghiệp dầu khí,
01:19
giving up on it ever changing,
21
79060
2800
không còn tin rằng nó sẽ thay đổi,
01:21
being very impatient to see change.
22
81900
2560
mất kiến nhân khi chờ đợi sự thay đổi.
01:26
I can understand that impatience.
23
86580
2440
Tôi có thể hiểu được sự mất kiên nhẫn đó.
01:29
I am impatient too.
24
89060
1840
Tôi cũng mất kiên nhẫn.
01:31
But I still believe that we are better off not ignoring this industry.
25
91940
5760
Nhưng tôi vẫn tin rằng chúng ta không nên phớt lờ ngành công nghiệp này.
01:37
Let's instead try to turn it into --
26
97740
2760
Thay vào đó nên thử khiến nó trở thành --
01:40
to help drive the change we need to see.
27
100540
2680
một thứ giúp thúc đẩy sự thay đổi chúng ta cần thấy.
01:44
Let me tell you why.
28
104060
1440
Tôi sẽ lí giải cho bạn tại sao.
01:47
I lead an organization that's called
29
107420
2240
Tôi điều hành một tổ chức gọi là
01:49
Oil and Gas Climate Initiative, OGCI.
30
109700
2920
Sáng kiến về khí hậu dầu khí (Oil and Gas Climate Initiative, OGCI).
01:52
It brings together 12 of the largest companies in the world,
31
112660
3760
Tổ chức này tập hợp 12 công ty thuộc hàng lớn nhất thế giới,
01:56
and their CEOs.
32
116460
1400
và CEO của họ.
01:58
The members, household names,
33
118540
3960
Các thành viên, theo hộ gia đình,
02:02
are actually producing, every day,
34
122540
1720
thực sự đang sản xuất, mỗi ngày,
02:04
nearly 30 percent of the world's oil and gas production.
35
124260
2960
gần 30% sản lượng dầu và khí đốt của thế giới.
02:08
Even if some of you would like these companies to just disappear,
36
128460
5160
Thậm chí trong khi một số người cho rằng các công ty này nên cứ thế mà biến mất,
02:13
what they are doing matters to all of us every day.
37
133620
3840
điều mà họ đang làm đều ảnh hưởng đến tất cả chúng ta mỗi ngày.
02:18
Changing the energy system is going to be hard.
38
138540
3240
Thay đổi hệ thống năng lượng sẽ rất khó khăn.
02:23
We need to turn from an 80 percent fossil-fuel-based system
39
143180
4400
Chúng ta cần chuyển từ hệ thống có 80% năng lượng dựa trên nhiên liệu hóa thạch
02:27
to a completely zero-emission system.
40
147620
3280
thành một hệ thống hoàn toàn không xả thải.
02:31
That would require massive investments,
41
151540
3040
Điều đó sẽ yêu cầu một sự đầu tư khổng lồ,
02:34
radical policy shift and us changing behavior.
42
154620
5360
sự thay đổi chính sách triệt để và sự thay đổi hành vi của chúng ta.
02:41
We need to balance that transition with the needs of nature, fairness
43
161420
5160
Chúng ta cần cân bằng sự chuyển đổi đó với nhu cầu tự nhiên, sự công bằng
02:46
and also to avoid shortage of energy
44
166620
3400
và cũng cần tránh sự thiếu hụt năng lượng
02:50
and economic dislocations.
45
170060
2080
và sự chênh lệch và kinh tế.
02:52
And time is very limited.
46
172860
2120
Và thời gian đang bị giới hạn.
02:55
So it's very hard to just comprehend the scale of the change.
47
175820
4040
Vì thế chúng ta rất khó có thể hiểu tường tận quy mô của sự thay đổi.
03:00
But change, we must.
48
180940
2560
Nhưng chúng ta cần phải thay đổi.
03:05
A handful of companies cannot take on that challenge alone.
49
185380
3160
Một số ít các công ty không thể đảm nhận thử thách đó một mình.
03:09
But we can do more than most.
50
189740
1960
Nhưng chúng ta có thể làm nhiều bao giờ hết.
Vì vậy, hãy để tôi mang tới cho bạn một khuôn khổ
03:13
So let me offer you one framework
51
193500
1960
03:15
of what I believe we can do
52
195500
3560
của điều mà tôi tin chúng ta có thể làm
03:19
and why it matters.
53
199100
1520
và lí dogi nó lại quan trọng.
03:21
I call that the 1/4/20 challenge.
54
201420
4320
Tôi gọi đó là thử thách 1/4/20.
03:27
That is, one gigaton,
55
207100
1840
Đó là, một gigaton,
03:28
four gigatons and 20 gigatons of CO2.
56
208940
3600
bốn gigaton và 20 gigaton khí CO2.
03:33
Have in mind, the entire CO2 emission system is 55 gigatons.
57
213940
5880
Hãy nhớ rằng, toàn bộ hệ thống phát thải CO2 là 55 gigatons.
03:40
Thirty-three related to energy,
58
220780
4600
33 trong số đó liên quan đến năng lượng,
03:45
13 of those coal.
59
225380
1920
13 trong số đó là than đá.
03:47
And we know what needs to happen to the coal.
60
227340
2200
Và chúng ta biết rằng thứ gì cần phải xảy ra với than đá.
03:50
So the 20 is the sum of the emissions from the oil and gas.
61
230260
5080
Nên 20 là tổng lượng khí thải từ dầu khí.
03:56
Let's start with the one.
62
236220
1920
Hãy bắt đầu với ý thứ nhất.
03:58
So when the oil and gas,
63
238660
1640
Vậy về dầu và khí,
04:00
the members of the organization OGCI, are producing oil and gas,
64
240340
4040
các thành viên của tổ chức OGCI, đang sản xuất dầu khí,
04:04
they are having emissions,
65
244420
1440
họ đang tạo ra khí thải,
04:05
mainly from compressors and turbines.
66
245900
2920
chủ yếu từ các máy nén và tua bin.
04:09
So they use energy to provide energy, right?
67
249380
2880
Cho nên họ dùng năng lượng để tạo ra năng lượng, phải không?
04:12
The scope 1 emissions.
68
252300
1480
Phạm vi phát thải 1.
04:13
So the first challenge is to bring those emissions to zero.
69
253820
3160
Vậy thử thách đầu tiên là phải đưa lượng khí thải này về con số không.
04:19
A few weeks ago, the CEOs came together
70
259420
2640
Vài tuần trước, các CEO đã hợp lại
04:22
and for the first time signed up on the shared ambition
71
262100
4440
và lần đầu tiên kí kết cho một tham vọng chung
04:26
to bring all their own emissions to net-zero
72
266540
4200
để đưa tất cả lượng khí thải của chính họ về mức không
04:30
within the time frame set by the Paris Agreement.
73
270740
2600
trong khung thời gian mà Hiệp định Paris đã quy định.
04:33
They also promised to leverage their influence
74
273900
3040
Họ cũng hứa sẽ nâng cao tầm ảnh hưởng của mình
04:36
to achieve the same in all the fields where they’re a non-operator.
75
276980
4000
để đạt được điều tương tự trong tất cả lĩnh vực mà họ không phải nhà điều hành.
04:41
They have never done that before.
76
281620
1800
Họ chưa từng làm điều này trước đây.
04:43
And to me, that was a significant step.
77
283460
2280
Và với tôi, đó là một bước đi đáng kể.
04:47
How are we going to do that?
78
287300
2080
Làm thế nào để chúng ta làm điều đó?
04:49
Eliminating methane emissions, slashing flaring,
79
289420
3880
Loại trừ khí thải metan, tia lửa điện,
04:53
electrifying operations.
80
293340
2440
hoạt động điện khí hóa.
04:55
In a bit longer, distant future,
81
295780
2680
Trong một tương lai xa, dài hơn,
04:58
we will need to use hydrogen in our own operations,
82
298500
2880
chúng ta sẽ cần sử dụng khí hydro trong các hoạt động của ta,
05:01
carbon capture and storage and other solutions.
83
301420
2920
thu giữ và lưu trữ carbon và các giải pháp khác.
05:06
Each of the companies will have different ways
84
306900
3360
Từng công ty phải có các cách khác nhau
05:10
of fulfilling their net-zero ambition.
85
310300
2600
để đạt được tham vọng ở mức không khí thải của họ.
05:13
You might say it doesn't matter or it's not enough,
86
313900
3960
Bạn có thể nói rằng điều này không quan trọng hoặc nó chưa đủ,
05:17
but daring to say "net-zero" changes minds.
87
317900
4040
nhưng nói về mức không khí thải sẽ thay đổi suy nghĩ của chúng ta.
05:23
It shifts your mindset from one of defensive to proactive.
88
323020
5080
Nó thay đổi nhận thức của bạn từ phòng thủ sang chủ động.
05:29
From incremental change to having your eyes on the end goal.
89
329020
4080
Từ sự thay đổi dần dần đến việc để mắt đến mục tiêu cuối cùng.
05:34
I've seen this happen in my own company
90
334180
2640
Tôi đã nhận thấy điều này xảy ra với chính công ty của tôi
05:36
called Equinor, of Norway.
91
336860
2000
nó tên là Equitor, thuộc Na Uy.
05:39
A few years ago, we decided to strive for net-zero.
92
339340
4080
Vài năm trước, chúng tôi quyết định phấn đấu vì mục tiêu không khí thải.
05:43
You know what happened?
93
343460
1440
Bạn biết chuyện gì xảy ra không?
05:44
Deep changes in attitudes and behavior of all of the employees started to unfold,
94
344940
5040
Những thay đổi lớn ở thái độ và hành vi của tất cả nhân viên bắt đầu xuất hiện,
05:50
not only among the top management.
95
350020
1800
không chỉ riêng đối với lãnh đạo cấp cao.
05:52
Thousands of engineers started to look at new solutions
96
352100
4680
Hàng nghìn công nhân bắt đầu nhìn nhận các giải pháp mới
05:56
had looked at them differently.
97
356820
2040
nhìn nhận một cách khác biệt.
06:00
Renewables started to become interesting,
98
360100
3280
Năng lượng tái tạo bắt đầu trở nên thú vị,
06:03
investment plans changed,
99
363420
2080
kế hoạch đầu tư thay đổi,
06:05
cash started to flow differently.
100
365540
2160
tiền mặt bắt đầu luân chuyển một cách khác.
06:08
Now, one gigaton is only a part of the challenge,
101
368980
3360
Bây giờ, một gigaton chỉ là một phần của thử thách,
06:12
but it's quite big.
102
372340
1520
nhưng nó vẫn khá lớn.
06:14
To put it into perspective,
103
374500
1400
Đặt vào ngữ cảnh,
06:15
it's the combined emissions of all airplanes in the world worldwide.
104
375940
4800
nó là sự kết hợp lượng khí thải của tất cả máy bay trên khắp thế giới.
06:21
So let's try to make that happen.
105
381940
1880
Nên hãy thử để làm điều đó diễn ra.
06:26
The four-gigaton challenge.
106
386060
2080
Thử thách bốn gigaton.
06:29
That is the prize
107
389140
1360
Đó là phần thưởng
06:30
if we're able to get all of the oil and gas companies in the world
108
390540
4040
nếu chúng ta có thể khiến tất cả công ty dầu khí trên toàn thế giới
06:34
to accept the same membership.
109
394620
1520
cũng chấp nhận làm thành viên.
06:36
All the national oil companies,
110
396180
1680
Tất cả các công ty dầu khí quốc gia,
06:37
all the smaller companies.
111
397900
1800
tất cả các công ty nhỏ hon.
06:39
Four gigaton.
112
399700
1320
Bốn gigaton.
06:41
I'm going to repeat that number,
113
401060
1560
Tôi sẽ nhắc số này lại lần nữa,
06:42
four billion tons of CO2 each year.
114
402620
2880
bốn tỷ tấn CO2 mỗi năm.
06:46
That is equal to seven percent of the world's total emissions.
115
406260
3560
Nó bằng 7 phần trăm trong tổng lượng khí thải toàn cầu.
06:50
A price that is so big that we cannot ignore it.
116
410820
3200
Một mức giá quá lớn mà chúng ta không thể bỏ qua.
06:55
How can we do that?
117
415620
1280
Làm sao chúng tôi có thể làm điều đó?
06:56
We believe that we can lead the way
118
416940
1800
Chúng tôi tin rằng có thể dẫn lối
06:58
by helping to set ambitions, setting targets,
119
418740
4800
bằng cách đặt các tham vọng, đặt các mục tiêu
07:03
and also to help countries to identify where the problem [is].
120
423580
4520
và cũng để giúp các quốc gia xác định được vấn đề [đang] ở đâu.
07:08
We have set targets,
121
428820
1600
Chúng tôi đã đặt mục tiêu,
07:10
we have all sorts of shorter-term targets towards 2025,
122
430420
3760
chúng tôi có tất cả các loại mục tiêu ngắn hạn cho đến năm 2025,
07:14
for our own performance,
123
434220
1720
cho hiệu suất của chính chúng tôi,
07:15
but we also are setting targets that can inspire the industry.
124
435980
3480
nhưng chúng tôi cũng đang đặt mục tiêu để truyền cảm hứng cho ngành này.
07:19
Recently, we also acquired satellite services
125
439860
3000
Gần đây, chúng tôi cũng đã mua lại các dịch vụ vệ tinh
07:22
to help countries better monitor their methane leaks, for instance,
126
442860
3440
để giúp các quốc gia giám sát tốt hơn sự rò rỉ metan của họ, chẳng hạn,
07:26
a very big part of the challenge.
127
446340
2480
một phần rất lớn của thử thách.
07:30
The good thing with this industry,
128
450260
2760
Một điều tốt ở ngành công nghiệp này,
07:33
we know how to solve the problems.
129
453060
3920
chúng ta biết làm sao để giải quyết vấn đề.
07:37
But we also know that an enabling policy environment
130
457020
3080
Nhưng chúng ta cũng biết rằng một môi trường chính sách thuận lợi
07:40
will accelerate the change.
131
460140
1960
sẽ đẩy nhanh sự thay đổi.
07:43
Particularly important thing is a price on carbon.
132
463660
2840
Một điều đặc biệt quan trọng là giá của carbon.
07:47
In some countries, 50 dollars per ton will drive change.
133
467220
4160
Ở một số nước, 50 đô la mỗi tấn sẽ thúc đẩy sự thay đổi.
07:52
In my own country, Norway,
134
472100
3120
Ở đất nước tôi, Na Uy,
07:55
the plan now is to increase that to nearly 200 dollars by 2030.
135
475260
4320
08:00
That is driving change.
136
480500
1880
Điều đó đang tạo ra sự thay đổi.
08:03
Now, the one- and the four-gigaton challenge
137
483620
2920
Bây giờ, thử thách một và bốn gigaton
08:06
is both about improving the existing energy system.
138
486580
3320
đều đang cải thiện hệ thống năng lượng hiện tại.
08:11
What we need to do is, of course, to also build a future energy system.
139
491060
3600
Dĩ nhiên điều chúng tôi làm cũng là xây một hệ thống năng lượng tương lai.
08:15
New solutions.
140
495460
1360
Những giải pháp mới.
08:18
The 20-gigaton challenge, as I call it, is a very different challenge.
141
498740
5440
Như cách tôi gọi, thử thách 20 gigaton là một thử thách rất khác.
08:24
It's a truly collective one.
142
504220
1720
Đây thực sự là thử thách của một tập thể.
08:28
Supply needs to change
143
508340
2680
Nguồn cung cần thay đổi
08:31
as does demand.
144
511020
1360
và nhu cầu cũng thế.
08:33
And we need to find a way of doing that
145
513620
3720
Và chúng ta cần tìm một cách để thực hiện điều đó
08:37
as quickly as possible and as orderly as possible.
146
517380
3360
nhanh nhất và gọn gàng nhất có thể.
08:42
The oil and gas industry can, of course, decarbonize quicker themselves,
147
522500
4880
Đương nhiên, ngành dầu khí có thể tự giảm thiểu lượng cacbon nhanh hơn,
08:47
but they can also help others achieve their decarbonization efforts.
148
527380
4320
nhưng họ cũng có thể giúp các ngành khác đạt được nỗ lực giảm thiểu cacbon.
08:52
And inside industry, a transformation is underway.
149
532660
3720
Và trong ngành công nghiệp này, đang có một sự thay đổi lớn.
08:56
Not complete,
150
536860
1640
Tuy không hoàn chỉnh,
08:58
but I dare say underway.
151
538500
2760
nhưng tôi có thể dám chắc là đang diễn ra.
09:01
Oil and gas companies are starting to see themselves
152
541820
2600
Các công ty dầu khí bắt đầu nhìn nhận mình
09:04
as energy companies and act like it.
153
544460
3080
như những công ty năng lượng và hành động theo suy nghĩ đó.
09:08
Renewables is becoming the fastest growth area.
154
548340
3840
Năng lượng tái tạo đang trở thành lĩnh vực phát triển nhanh nhất.
09:12
For Equinor, my company, for instance,
155
552180
3360
Ví dụ như công ty của tôi, Equinor
09:15
the biggest new project is not another oil and gas platform.
156
555620
4760
dự án lớn nhất không phải là một dự án về khai thác dầu khí.
09:21
It’s actually an offshore wind farm development in the North Sea:
157
561020
4480
Mà lại là một trang trại gió ngoài bờ biển ở biển Bắc:
09:25
a ten-billion-dollar investment
158
565540
1720
với vốn đầu tư trị giá 10 tỉ đô la
09:27
with the capability to power 4.5 million homes in the UK.
159
567260
4160
và khả năng cấp điện cho 4,5 triệu hộ gia đình ở nước Anh.
09:32
Further up north in the UK,
160
572980
3520
Ở xa hơn phía Bắc nước Anh,
09:36
Shell, BP and other companies
161
576540
2880
Shell, BP và các công ty khác
09:39
are involved in developing carbon-capture and storage industry
162
579460
3160
đang tham gia vào ngành phát triển thu giữ và lưu trữ cacbon
09:42
that will help cement, steel, and other industries
163
582660
3320
để giúp ngành công nghiệp xi măng, thép và các ngành công nghiệp khác
đạt được nỗ lực khí hậu của mình.
09:46
meet their climate efforts.
164
586020
1560
09:47
This used to be future music, but now it is happening.
165
587620
3160
Đây từng là một viễn cảnh của tương lai, nhưng điều này đang xảy ra.
09:50
Seven of those projects are underway.
166
590820
2280
Bảy trong số các dự án này đang được phát triển.
09:53
We believe they can be materialized by 2025.
167
593140
2960
Chúng tôi tin rằng chúng có thể được hiện thực hóa vào năm 2025.
09:56
More than 25 other projects are ongoing.
168
596740
3520
Hơn 25 dự án khác cũng đang được tiến hành.
10:00
Similarly, in hydrogen, synthetic fuels, biofuels,
169
600300
4560
Tương tự, ở ngành hydrogen, nhiên liệu tổng hợp, nhiên liệu sinh học,
10:04
quite a lot of things are happening.
170
604900
1720
khá nhiều phát triển đang diễn ra.
10:08
For me to unlock the potential, the scale, the capacity,
171
608860
4800
Đối với tôi, mở khóa tiềm năng, quy mô, kích cỡ,
10:13
the competence of this industry,
172
613700
2600
sự phát triển của ngành này,
10:16
to put it to work,
173
616300
1680
khiến nó thành công,
10:17
to drive the broad transformation of society that we really need
174
617980
3560
mang tới sự phát triển cho xã hội mà chúng ta thực sự cần,
10:21
is what motivates me.
175
621540
1560
đó là những động lực của tôi.
10:24
To speed it up, not to slow it down.
176
624420
4040
Để tăng tốc, không phải giảm tốc.
10:28
Then we need to act and use our voice
177
628860
3560
Sau đó chúng ta cần hành động và sử dụng tiếng nói của mình
10:32
in accordance with the spirit and the consistency
178
632460
3760
tuân theo tinh thần và sự nhất quán
10:36
of the Paris Agreement.
179
636260
2120
của Thỏa thuận chung Paris.
10:40
This is what inspires me.
180
640540
1800
Đây là điều truyền cảm hứng cho tôi.
10:42
And I know, of course, believing is important,
181
642340
2920
Và dĩ nhiên tôi biết, niềm tin rất quan trọng
10:45
but at the end of the day,
182
645300
1560
nhưng đến cuối ngày,
10:46
we will be judged by how we are actually delivering
183
646900
3120
chúng ta sẽ dược đánh giá dựa trên tính hiệu quả của
10:50
on the 1/4/20-gigaton challenge.
184
650060
3160
thử thách 1/4/20 gigaton.
10:53
The race is on.
185
653700
1240
Cuộc đua đã bắt đầu.
10:55
Thanks.
186
655260
1200
Cảm ơn
10:56
(Applause)
187
656500
5480
(Vỗ tay)
11:02
Lindsay Levin: Come back.
188
662420
1360
Lindsay Levin: Quay lại nào.
11:05
Bjørn Otto, thank you.
189
665260
1160
Bjørn Otto, cảm ơn ông.
11:06
Thank you very much for that.
190
666460
1480
Cảm ơn ông rất nhiều vì bài nói.
11:07
Thank you very much for that, and help us square the circle here.
191
667940
3080
Cảm ơn ông rất nhiều, và vì đã giúp chúng tôi đạt được điều không thể ở đây
11:11
Because in the meantime,
192
671020
1720
Bởi vì ngay lúc này,
11:12
so many of these companies continue to push for new exploration.
193
672780
4200
có rất nhiều công ty ngoài kia tiếp tục có những khám phá mới.
11:17
How do we make sense of that with the story that you've just shared?
194
677020
3800
Và chúng ta nên hiểu điều này như thế nào với câu chuyện mà ông vừa chia sẻ?
11:22
BOS: This is a very important question,
195
682180
1880
BOS: Đây là một câu hỏi vô cùng quan trọng,
11:24
so should you continue to explore, should you continue to produce,
196
684100
3960
vậy, bạn có nên tiếp tục khám phá, bạn có nên tiếp tục sản xuất,
11:28
what should you do with that?
197
688100
1520
bạn nên làm gì với điều đó?
11:29
And I think if you just look at the numbers,
198
689660
3640
Và tôi nghĩ nếu bạn chỉ nhìn vào các con số,
11:33
actually the world total exploration for new oil and gas
199
693340
3320
thực ra tổng lượng dầu khí được khai thác trên toàn thế giới
11:36
has dropped nearly 55 percent over the last years.
200
696660
4640
đã giảm gần 55% trong những năm qua.
11:41
It's in the lowest level in 16 years, so I think things are changing.
201
701740
3960
Và đang ở mức thấp nhất trong 16 năm, vì thế tôi nghĩ thay đổi đang diễn ra.
11:46
Some companies are already guiding that they'll plan to reduce production.
202
706100
4560
Một số công ty đã đang công bố họ dự định sẽ giảm lượng sản xuất.
11:51
I think all of the companies are recognizing
203
711140
2560
Tôi nghĩ tất cả các công ty đều đang nhận ra
11:53
that if we're going to meet the ambitions of the Paris Agreement
204
713740
4040
nếu như chúng ta muôn đạt được mục tiêu như trong Thỏa thuận chung Paris
11:57
or to, you know, have a habitable climate,
205
717820
4200
hoặc, bạn biết đấy, có một khí hậu có thể sinh sống được
12:02
oil needs to decline, right?
206
722060
2000
lượng dầu cần phải giảm, phải không?
12:04
So the question of timing.
207
724100
1960
Về câu hỏi thời gian.
12:06
So how do you balance that?
208
726060
1800
Vậy làm sao để cân bằng được điều đó?
12:09
You cannot really stop delivering a product
209
729660
3160
Bạn không thể thực sự dừng việc mang lại một sản phẩm
12:12
that society isn't ready to not use anymore.
210
732860
2920
mà xã hội chưa sẵn sàng để không còn dùng tới nó nữa.
12:15
So I think if we would really like
211
735780
1840
Vì thế tôi nghĩ nếu chúng ta thực sự muốn
12:17
to accelerate a decline in production of oil and gas,
212
737660
4320
đẩy nhanh mức độ giảm trong lượng sản xuất dầu khí,
12:22
shift the demand, right?
213
742020
1600
hãy thay đổi nhu cầu, phải không?
12:23
So make sure that we see lasting changes
214
743660
3080
Vì thế, hãy đảm bảo chúng ta sẽ thấy những sự thay đổi lâu dài
12:26
in much more use of electric cars,
215
746780
1960
trong việc sử dụng nhiều xe điện hơn,
12:28
much more investments in renewables, etc.
216
748780
2720
nhiều vốn đầu tư vào năng lượng tái tạo hơn, ...
12:31
LL: And at the same time, of course,
217
751500
1760
LL: Và dĩ nhiên, trong lúc đó,
12:33
these same companies are lobbying against a lot of that change.
218
753300
3200
những công ty này đang vận động hành lang để phản đối sự thay đổi.
12:36
So, you know, known for disinformation and misinformation,
219
756500
3800
Ông biết đấy, về thông tin sai lệch, cả do vô tình và cố tính,
12:40
could you just speak to us a little bit about transparency?
220
760340
2800
ông có thể nói thêm cho chúng tôi về sự minh bạch được không?
12:43
How do we build trust given that history and given the ongoing lobbying?
221
763180
4360
Làm sao để xây dựng niềm tin với lịch sử và cuộc vận động hành lang như lúc này?
12:47
BOS: Yeah.
222
767580
1160
BOS: Vâng.
12:48
You know, I cannot take, you know, the blame for all the wrongdoings --
223
768780
3960
Bạn biết đấy, tối không thể nhận sai lầm về tất cả những sai lầm --
12:52
LL: I'm not blaming you, I'm asking.
224
772740
1840
LL: Tôi không chỉ trích ông, tôi chỉ đang hỏi thôi.
12:54
BOS: Or you know, the pride for all the fantastic things that's been doing.
225
774620
3600
BOS: Hoặc bạn biết đây, niềm tự hào về những điều tuyệt vời đang xảy ra
12:58
But you know what I can say, if you're looking ahead,
226
778220
2920
Nhưng điều tôi có thể nói là, nếu bạn nhìn về tương lai,
13:01
I believe that this industry needs to be much more transparent in the future.
227
781180
3640
Tôi tin rằng ngành công nghiệp này cần minh bạch hơn trong tương lai.
13:04
LL: OK.
228
784820
1200
LL: OK.
13:06
BOS: I think part of that transparency is both around carbon performance,
229
786020
4760
BOS: Tôi nghĩ một phần của sự minh bạch đó nằm ở lượng xả thải cacbon,
13:10
disclosure investments,
230
790820
1240
công bố vốn đầu tư,
13:12
but also much more open around how they're using their voice
231
792060
3760
và cả ở cách họ dùng tiếng nói của mình một cách cởi mở hơn
13:15
and how they're participating in the debates in society.
232
795860
2960
và cách họ đang tham gia vào cuộc tranh luận trong xã hội.
13:19
Personally, I think it's --
233
799540
3200
Cá nhân tôi nghĩ rằng --
13:22
you've seen some of the reports coming out
234
802780
2000
bạn đã nhìn thấy một số báo cáo
13:24
where you're screening membership associations,
235
804820
2240
giúp bạn kiểm tra hội của các thành viên.
13:27
I believe that’s a useful step.
236
807060
2640
Tôi tin rằng đó sẽ là một bước hiệu quả.
13:29
And I think we should expect
237
809740
2960
Và tôi tin chúng ta nên chờ đợi
13:32
and require more transparency from both this industry
238
812740
2800
và yêu cầu sự minh bạch hơn cho cả nền công nghiệp này
13:35
and other industries in this transition.
239
815540
2400
và các nền công nghiệp khác trong bước thay đổi này.
13:37
LL: Thank you, thank you.
240
817980
1280
LL: Cảm ơn, cảm ơn.
13:39
BOS: Thank you.
241
819300
1200
BOS: Cảm ơn. (Vỗ tay)
13:40
(Applause)
242
820500
2360
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7