How Sci-Fi Informs Our Climate Future — and What to Do Next | Zainab Usman | TED

28,556 views ・ 2024-03-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yen Thy Phung Reviewer: Thái Hưng Trần
00:08
We don't have to look far
0
8630
1793
Chúng ta không cần phải nhìn xa
00:10
to see how humanity's fight against climate change might play out.
1
10465
4713
để xem cuộc chiến của nhân loại chống biến đổi khí hậu có thể diễn ra như thế nào.
00:15
Science fiction authors from around the world,
2
15804
2711
Các tác giả khoa học viễn tưởng từ khắp nơi trên thế giới,
00:18
writing from different traditions,
3
18557
2752
viết từ các truyền thống khác nhau
00:21
coalesce on one point.
4
21351
2669
hợp nhất về một điểm.
00:24
A divided world, unable to fight the common threat.
5
24688
3670
Một thế giới bị chia rẽ, không thể chống lại mối đe dọa chung.
00:29
In Cixin Liu's "The Three-Body Problem" trilogy,
6
29526
4129
Trong bộ ba “The Three-Body Pro blem” của Cixin Liu,
00:33
the threat of aliens from a dying planet invading to conquer Earth
7
33655
4630
mối đe dọa của người ngoài hành tinh từ
một hành tinh sắp chết xâm lược để chiếm đóng Trái đất
00:38
does not bring humanity together.
8
38285
1710
không mang nhân loại lại với nhau.
00:41
Instead, a potent combination of fear,
9
41246
4546
Thay vào đó, sự kết hợp mạnh mẽ giữa nỗi sợ hãi,
00:45
jingoism and competition for scarce resources among countries
10
45792
5464
chủ nghĩa chiến và cạnh tranh giành nguồn tài nguyên khan hiếm giữa các quốc gia
00:51
fractures the world into competing geoeconomic blocs
11
51298
4629
đã chia cắt thế giới thành các khối địa kinh tế cạnh tranh
00:55
centered around three powers:
12
55969
2711
tập trung xung quanh ba cường quốc: Hoa Kỳ, Trung Quốc và Châu Âu.
00:58
the United States, China and Europe.
13
58722
4212
01:03
And none of these blocs succeed in staving off the alien invasion
14
63894
5839
Và không có khối nào trong số này thành công trong việc
ngăn chặn cuộc xâm lược của người ngoài hành tinh
01:09
with, as you can imagine, disastrous consequences
15
69774
3504
như bạn có thể tưởng tượng, những hậu quả thảm khốc
01:13
for the survival of humanity.
16
73278
2502
cho sự tồn tại của nhân loại.
01:15
Sorry for the spoilers about the books.
17
75780
2253
Xin lỗi vì những tiết lộ về những cuốn sách.
01:18
(Laughter)
18
78033
1251
(Tiếng cười)
01:20
In George Orwell's "1984,"
19
80243
3253
Trong cuốn “1984”của George Orwell, ba siêu quốc gia trên thế giới --
01:23
the world’s three superstates --
20
83496
2795
Châu Đại Dương, Âu-Á và Đông Á --
01:26
Oceania, Eurasia and East Asia --
21
86291
4671
01:31
fight each other in perpetuity in a disputed area
22
91004
3629
chiến đấu với nhau mãi mãi trong một khu vực tranh chấp
01:34
located mostly around parts of Africa and the Middle East,
23
94674
3462
nằm chủ yếu xung quanh khu vực châu Phi và Trung Đông,
01:38
where “the rest” reside.
24
98178
2502
nơi “phần còn lại” cư trú.
01:41
The realm of fiction is years ahead in anticipating important global currents.
25
101681
5589
Cõi hư cấu đi trước nhiều năm trong việc dự đoán các trào lưu toàn cầu quan trọng.
01:47
The International Monetary Fund’s “World Economic Outlook”
26
107854
3921
“Triển vọng kinh tế thế giới” của Quỹ Tiền tệ Quốc tế
01:51
describes an ongoing fragmentation of our global economy around four blocs:
27
111816
6632
mô tả sự phân mảnh liên tục của nền kinh tế toàn cầu chia thành bốn khối:
01:58
The United States, China,
28
118448
3629
Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên minh châu Âu và phần còn lại.
02:02
the European Union and the rest.
29
122077
3003
02:06
This geoeconomic fragmentation
30
126373
2419
Sự phân mảnh địa kinh tế này
02:08
may seriously hinder our ability to fight climate change
31
128792
3670
có thể cản trở nghiêm trọng khả năng chống lại biến đổi khí hậu của chúng ta
02:12
by affecting the collective will to fight it.
32
132504
2752
bằng cách ảnh hưởng đến ý chí chung để chống lại nó.
02:16
Because no individual, no group
33
136591
3379
Bởi vì không có cá nhân, không nhóm nào và chắc chắn không có quốc gia nào
02:20
and certainly no nation state
34
140011
2211
02:22
is self-sufficient in all of the resources,
35
142263
3254
tự cung tự cấp tất cả các nguồn lực, tài chính và nhân lực cần thiết
02:25
the finances and the manpower needed to reduce the rapid warming of our planet.
36
145558
5840
để giảm sự nóng lên nhanh chóng của hành tinh chúng ta.
02:31
We need collective action to invent and deploy at scale
37
151439
4463
Chúng ta cần hành động tập thể để phát minh và triển khai trên quy mô lớn
02:35
the technology solutions needed to reduce greenhouse gases
38
155902
3545
các giải pháp công nghệ cần thiết để giảm khí nhà kính
02:39
in wealthy, high-emitting countries
39
159447
2920
ở các nước giàu có, phát thải cao
02:42
and to build systems in poorer, low-emitting countries
40
162367
3545
và xây dựng các hệ thống ở các nước nghèo hơn, phát thải thấp
02:45
to help them adapt to changing weather patterns.
41
165912
2961
để giúp họ thích nghi với các kiểu thời tiết thay đổi.
02:49
This is a three-part problem.
42
169874
1919
Đây là một vấn đề ba phần.
02:53
Let us starts with the technoeconomic spheres of innovation.
43
173378
4713
Chúng ta hãy bắt đầu với các lĩnh vực kinh tế công nghệ của đổi mới.
Được rồi, phải thú nhận là, điều đó cũng là thử thách đối với tôi.
02:58
OK, I have to confess, even that is a mouthful for me.
44
178133
3003
03:01
So let's rephrase this a bit.
45
181177
3170
Vì vậy, hãy diễn đạt lại điều này một chút.
03:04
Where in the world is innovation around low-carbon technologies happening?
46
184389
5172
Ở đâu trên thế giới đang diễn ra sáng tạo xung quanh các công nghệ thấp carbon?
03:10
To slow down the speed of global warming,
47
190520
2461
Để làm chậm tốc độ nóng lên toàn cầu,
03:14
we need to deploy clean technology solutions
48
194190
3170
chúng ta cần triển khai các giải pháp công nghệ sạch
03:17
around battery storage, renewable energy generation, etc.,
49
197360
6340
xung quanh việc lưu trữ pin, sản xuất năng lượng tái tạo, v.v.,
03:23
at scale in all reaches of the world.
50
203700
3337
trên quy mô lớn ở mọi nơi trên thế giới.
03:28
But the innovation around these crucial low-carbon technologies
51
208204
4338
Nhưng sự đổi mới xung quanh các công nghệ
03:32
is happening in only a handful of countries.
52
212542
2544
carbon thấp quan trọng này chỉ xảy ra ở một số ít quốc gia.
03:36
The world's largest science and technology clusters,
53
216254
3378
Các cụm khoa học và công nghệ lớn nhất thế giới,
03:39
with the highest density of inventors and scientific authors,
54
219674
4380
với mật độ nhà phát minh và tác giả khoa học cao nhất,
03:44
are concentrated in just three regions:
55
224095
3337
chỉ tập trung ở ba khu vực:
03:47
North America, Europe and Asia.
56
227474
4212
Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á.
03:52
There is a danger here that the innovation and diffusion
57
232645
4463
Ở đây có nguy cơ rằng sự sáng tạo và lan truyền
03:57
of these crucial low-carbon technologies
58
237108
2378
của các công nghệ thấp carbon quan trọng này
03:59
will only happen among an exclusive group of allies,
59
239486
3837
sẽ chỉ xảy ra giữa một nhóm đồng minh độc quyền,
trong khi loại trừ những người không phải là đồng minh,
04:03
while excluding non-allies, especially the poorer countries.
60
243323
5046
đặc biệt là các nước nghèo hơn.
04:08
We are already seeing a trend
61
248369
2545
Chúng ta đã thấy một xu hướng rằng
04:10
of global public energy research and development budgets
62
250914
3795
ngân sách nghiên cứu và phát triển năng lượng công cộng toàn cầu
04:14
concentrated within these technoeconomic spheres of innovation:
63
254709
5964
tập trung trong các lĩnh vực đổi mới kinh tế công nghệ này:
04:20
China, Europe and the United States.
64
260715
4088
Trung Quốc, Châu Âu và Hoa Kỳ.
04:25
A second part of the problem
65
265637
1918
Phần thứ hai của vấn đề
04:27
is that we need to prioritize consumer gains and welfare.
66
267597
4838
là chúng ta cần ưu tiên lợi ích và phúc lợi của người tiêu dùng.
04:32
The commercialization of climate mitigation
67
272477
2711
Việc thương mại hóa các công nghệ giảm thiểu
04:35
and adaptation technologies
68
275230
1626
và thích ứng với khí hậu
04:36
is essential for their global equitable deployment at scale.
69
276898
4129
là điều cần thiết cho việc triển khai công bằng toàn cầu trên quy mô lớn của chúng.
04:41
The mass production of clean energy hardware,
70
281820
4713
Việc sản xuất hàng loạt phần cứng năng lượng sạch, xe
04:46
electric vehicles,
71
286533
1543
điện, vật liệu xây dựng
04:48
sustainable building materials and so on
72
288076
2919
bền vững, v.v.
04:50
will encourage their widespread use.
73
290995
2378
sẽ khuyến khích việc sử dụng rộng rãi chúng.
04:54
Access to large export markets will result in higher quality products
74
294541
6047
Tiếp cận các thị trường xuất khẩu lớn sẽ dẫn đến các sản phẩm chất lượng cao hơn
05:00
and the creation of green jobs at home.
75
300630
2878
và tạo ra việc làm xanh trong nước.
05:04
Competition among producer firms will help push down prices for consumers
76
304634
6131
Cạnh tranh giữa các công ty sản xuất sẽ giúp giảm giá cho người tiêu dùng
05:10
and help raise living standards across the board,
77
310807
2711
và giúp nâng cao mức sống trên toàn thế giới,
05:13
including in poorer countries.
78
313560
2043
kể cả ở các nước nghèo hơn.
05:16
But if strict barriers to entry are placed on firms from rival geoeconomic blocs,
79
316771
6799
Nhưng nếu các rào cản nghiêm ngặt được đặt
đối với các công ty từ các khối kinh tế đối thủ,
05:23
there will be a cost to this lack of competition
80
323570
3128
có cái giá cho sự thiếu cạnh tranh
05:26
that is borne by ordinary people.
81
326698
2127
mà người dân bình thường phải gánh chịu.
05:30
Inefficiencies in the mass production of green technologies
82
330326
4296
Sự thiếu hiệu quả trong việc sản xuất hàng loạt các công nghệ
05:34
by firms with monopoly power in small but captive markets
83
334622
5214
xanh của các công ty có quyền lực độc quyền ở các thị trường nhỏ nhưng nắm giữ
05:39
will neither reduce greenhouse gases, nor improve people's quality of life.
84
339878
5588
sẽ không làm giảm khí nhà kính, cũng không cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
05:45
Imagine having to choose between maybe two or even one brand
85
345508
4421
Hãy tưởng tượng bạn phải lựa chọn giữa hai hoặc thậm chí một thương hiệu
05:49
of highly overpriced electric vehicles or solar panels,
86
349971
4004
xe điện hoặc tấm pin mặt trời có giá quá cao,
05:54
when restrictions are placed
87
354017
1668
khi các hạn chế được đặt
05:55
on the imports of dozens of more affordable options
88
355727
3670
ra đối với việc nhập khẩu hàng chục lựa chọn giá cả phải chăng hơn
05:59
from companies from around the world.
89
359439
2169
từ các công ty từ khắp nơi trên thế giới.
06:01
This is the case currently with cell phones in some countries,
90
361983
3921
Đây là trường hợp hiện tại với điện thoại di động ở một số quốc gia,
06:05
where consumers are restricted to just two highly overpriced brands,
91
365904
3878
nơi người tiêu dùng chỉ bị giới hạn ở hai thương hiệu có giá quá cao,
06:09
or maybe even one.
92
369782
1710
hoặc thậm chí có thể là một.
06:12
A third issue is that we need global standards
93
372619
4421
Vấn đề thứ ba là chúng ta cần các tiêu chuẩn toàn cầu
06:17
to govern the sourcing of strategic materials.
94
377040
3378
để điều chỉnh việc tìm nguồn cung nguyên liệu chiến lược.
06:21
Strategic minerals, such as cobalt, copper,
95
381878
4671
Các khoáng sản chiến lược, chẳng hạn như coban, đồng,
06:26
nickel and lithium
96
386591
2377
niken và lithium
06:29
are essential components for the manufacturing of solar panels
97
389010
4213
là những thành phần thiết yếu để sản xuất các tấm pin mặt trời
06:33
that we all love,
98
393264
1794
mà tất cả chúng ta đều yêu thích,
xe điện,
06:35
electric vehicles,
99
395099
1418
06:38
wind turbines
100
398144
1543
tuabin gió
06:40
and other such clean energy, clean mobility hardware.
101
400647
4879
và các loại năng lượng sạch khác, phần cứng di động sạch.
06:46
These resources are nonrenewable.
102
406903
3003
Những nguồn tài nguyên này không thể tái tạo.
06:50
They are in finite supply and they are in high demand.
103
410823
4088
Chúng có nguồn cung hữu hạn và chúng có nhu cầu cao.
06:56
By 2040, for instance, the demand for lithium is projected to grow 40-fold.
104
416037
6882
Ví dụ, đến năm 2040, nhu cầu về lithium dự kiến sẽ tăng gấp 40 lần.
07:02
For graphite, 25-fold.
105
422961
2627
Đối với than chì, 25 lần.
07:05
And for copper 21-fold.
106
425630
2502
Và đối với đồng 21 lần.
07:09
These minerals are often found in poorer countries,
107
429008
4296
Những khoáng sản này thường được tìm thấy ở các nước nghèo hơn,
07:13
such as the Democratic Republic of Congo in Africa,
108
433346
3962
chẳng hạn như Cộng hòa Dân chủ Congo ở Châu Phi,
07:17
Indonesia, Myanmar and the Philippines in Asia,
109
437350
4254
Indonesia, Myanmar và Philippines ở châu Á,
07:21
and in fragile ecosystems such as our ocean floors.
110
441646
4338
và trong các hệ sinh thái mong manh như đáy đại dương của chúng ta.
07:27
In a world of fiercely competing geoeconomic blocs,
111
447193
4963
Trong thế giới của các khối địa kinh tế cạnh tranh gay gắt, cuộc đua để tiếp cận
07:32
how will the race to access these scarce strategic minerals play out?
112
452156
6048
các khoáng sản chiến lược khan hiếm này sẽ diễn ra như thế nào?
Hãy suy nghĩ về điều này trong một giây.
07:39
Think about this for a second.
113
459038
1710
07:42
The race to access strategic minerals from our ocean floors,
114
462375
6298
Cuộc đua tiếp cận khoáng sản chiến lược từ đáy đại dương của chúng ta,
07:49
destroying precious animal and plant species.
115
469632
4755
phá hủy các loài động vật và thực vật quý giá.
07:55
Or a new space race to strip the moon of strategic minerals.
116
475513
6256
Hoặc một cuộc đua vũ trụ mới để lấy các khoáng sản chiến lược từ mặt trăng.
08:01
I wish all of this was far-fetched, but it really is not.
117
481811
3754
Tôi ước tất cả những điều này là xa vời, nhưng thực sự không phải vậy.
08:05
In fact, the history of the Democratic Republic of Congo
118
485606
3379
Trên thực tế, lịch sử của Cộng hòa Dân chủ Congo
08:08
is a cautionary tale of what a zero-sum race without guardrails
119
488985
5839
là một câu chuyện cảnh báo về một cuộc đua không có rào cản
08:14
to access precious human and natural resources could do.
120
494824
3879
để tiếp cận nguồn nhân lực và tài nguyên thiên nhiên quý giá có thể làm được.
08:19
It was a competition among European empires
121
499996
4171
Đó là một cuộc cạnh tranh giữa các đế chế châu Âu
08:24
that drove the transatlantic slave trade between the 16th and the 19th centuries
122
504167
5422
đã thúc đẩy việc buôn bán nô lệ xuyên Đại Tây Dương từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19
08:29
that depopulated vast swaths of the Congo.
123
509630
3003
đã làm trống vùng rộng lớn của Congo.
08:33
The Shinkolobwe mine in the Congo was a source of two thirds of the uranium
124
513384
5839
Mỏ Shinkolobwe ở Congo là nguồn cung cấp 2/3 lượng uranium
08:39
used in the atomic bomb
125
519265
2169
được sử dụng trong bom nguyên tử
08:41
that the United States dropped on Hiroshima in 1945,
126
521476
3545
mà Hoa Kỳ thả xuống Hiroshima vào năm 1945,
08:45
during World War II.
127
525063
1751
trong Thế chiến II.
08:46
Today, the Congo is a source of cobalt
128
526856
4087
Ngày nay, Congo là nguồn cung cấp coban đến các nhà máy lọc dầu ở Trung Quốc
08:50
that makes its way to refineries in China
129
530943
2586
08:53
for the manufacturing of batteries.
130
533529
2127
để sản xuất pin.
08:56
We need global standards to prevent the destruction of our fragile ecosystem,
131
536824
5130
Chúng ta cần tiêu chuẩn toàn cầu để ngăn sự phá hủy hệ sinh thái mong manh của ta,
09:01
such as our ocean floors, the moon and the Democratic Republic of Congo.
132
541954
5756
chẳng hạn như đáy đại dương, mặt trăng và Cộng hòa Dân chủ Congo.
09:09
Now an alternative scenario is actually possible.
133
549087
4796
Bây giờ một kịch bản thay thế thực sự có thể.
09:13
We can reject the dystopian future painted by Liu and Orwell
134
553925
4421
Chúng ta có thể từ chối tương lai đen tối do Liu và Orwell vẽ ra
09:18
if we consciously prioritize collective action
135
558388
2794
nếu chúng ta ưu tiên một cách có ý thức hành động tập thể
09:21
on the key issues that matter.
136
561224
2460
về các vấn đề quan trọng.
09:23
To do that, we need action on three fronts.
137
563726
3379
Để làm được điều đó, chúng ta cần hành động trên ba mặt trận.
09:27
Policymakers are the ones implementing radical protectionist policies
138
567146
4588
Các nhà hoạch định chính sách là những người thực thi các chính sách bảo hộ cực
09:31
to meet short-term political imperatives.
139
571734
3087
để đáp ứng các yêu cầu chính trị ngắn hạn.
09:34
They need to think carefully about the long-term consequences
140
574821
2877
Họ cần suy nghĩ cẩn thận về những hậu quả lâu dài
09:37
for their people, their economies
141
577698
2878
đối với người dân, nền kinh tế
09:40
and their societies that will persist long after their political tenures.
142
580576
4296
và xã hội của họ sẽ tồn tại lâu sau nhiệm kỳ chính trị của họ.
09:45
Business leaders must consider
143
585873
2086
Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải xem xét
09:47
whether atomized and insular markets are their preferred future.
144
587959
4129
liệu thị trường nguyên tử hóa và độc lập có phải là
tương lai ưa thích của họ hay không.
09:52
And finally, for us scholars, intellectuals and activists,
145
592922
4713
Và cuối cùng, đối với các học giả, trí thức và nhà hoạt động,
09:57
we must identify and defend the values that matter most to us.
146
597677
6006
ta phải xác định và bảo vệ các giá trị quan trọng nhất đối với ta.
10:03
We must advance continued improvements in human well-being,
147
603724
4338
Ta phải thúc đẩy những cải thiện liên tục về hạnh phúc con người,
sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi người trên thế giới, cân bằng
10:08
shared prosperity for everyone around the world,
148
608104
3545
10:11
ecological balance and mutual coexistence.
149
611691
4129
sinh thái và cùng tồn tại lẫn nhau.
10:15
Thank you.
150
615820
1293
Cảm ơn bạn.
10:17
(Applause)
151
617113
3920
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7