Brittany Young: How dirt bikes and STEM ignite ingenuity in Baltimore | TED Fellows

34,188 views ・ 2021-05-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia Reviewer: 24 Anh
00:02
[SHAPE YOUR FUTURE]
0
2746
2083
00:05
I want you to take this journey with me.
1
5246
2375
[ĐỊNH HÌNH TƯƠNG LAI CỦA BẠN]
00:07
Let's set the stage.
2
7913
1583
Tôi muốn bạn tham gia chuyến hành trình này cùng tôi.
00:09
It's a Sunday in Baltimore.
3
9788
1500
00:11
There could be kids in the park Druid Hill.
4
11329
2292
Hãy chuẩn bị nhé!
Đó là ngày Chủ Nhật ở Baltimore.
00:14
They're watching dirt bike riders go pass,
5
14038
2041
Có vài đứa trẻ trong công viên Druid Hill.
00:16
do tricks, pop wheelies, do stunts,
6
16079
2625
Chúng đang xem những tay đua mô tô địa hình chạy lướt qua,
00:18
they're zipping.
7
18746
1250
làm trò, bốc đầu, thực hiện các pha nguy hiểm,
00:20
If you hear the engines revving, smell the gasoline,
8
20038
2541
00:22
you can see the joy and excitement on their face.
9
22621
2500
họ đang chạy vụt qua.
Nếu bạn nghe thấy tiếng rồ ga, ngửi thấy mùi xăng,
00:25
Someone’s probably learning how to fix their dirt bike,
10
25121
2625
bạn có thể thấy niềm vui và sự hào hứng trên khuôn mặt họ.
00:27
because the parts are way too expensive to buy.
11
27746
2750
Có lẽ có người đang học cách sửa xe địa hình của mình,
00:30
Then they can go to school.
12
30538
1833
vì các bộ phận quá đắt tiền.
00:32
They can get a pop quiz or a test from a teacher.
13
32829
2333
Sau đó họ có thể đến trường học.
00:35
You know the kind we all heard and we've all hated.
14
35204
2417
Họ có thể làm một bài trắc nghiệm hoặc bài kiểm tra từ giáo viên.
00:37
"A train that's leaving from New York,
15
37621
1958
Kiểu bài mà chúng ta đều từng nghe đến và ghét.
00:39
goes to Cleveland,"
16
39579
1458
00:41
but they're here in Baltimore.
17
41079
1667
“Một tàu lửa rời New York,
00:42
How does this relate?
18
42787
1167
00:43
They don't get it.
19
43996
1166
đến Cleveland,”
nhưng họ đang ở Baltimore này cơ mà.
00:45
They fail the test and now they can hate school.
20
45162
2459
Nó liên quan gì nhỉ?
00:47
Then their world can be turned upside down.
21
47662
3417
Họ không thể hiểu nó.
Họ rớt bài kiểm tra và giờ họ ghét trường học.
00:51
They can get on Facebook, on Instagram,
22
51079
2083
Khi đó thế giới họ có thể bị đảo lộn.
00:53
get a call or a text.
23
53204
1625
00:54
They can watch as their friend can become a hashtag,
24
54871
3083
Họ có thể truy cập vào Facebook, Instagram,
gọi điện hoặc nhắn tin.
00:57
a kid in the wrong place at the wrong time.
25
57954
2625
Họ có thể theo dõi khi bạn bè mình trở thành một hashtag,
01:00
Lost to the streets, lost to the system
26
60912
1959
một đứa trẻ ở sai địa điểm và thời gian.
01:02
or lost to gun violence.
27
62871
1792
01:04
Or a kid that could be arrested for a dirt bike.
28
64704
2959
Lạc lối giữa đường phố, lạc lối giữa chế độ
hoặc mất vì bạo lực súng đạn.
01:07
Because in my city
29
67704
1209
01:08
it can be a misdemeanor for possession of a dirt bike.
30
68913
2791
Hoặc một đứa trẻ có thể bị bắt vì chiếc xe địa hình.
01:11
This can be a likely story for Black kids across the country.
31
71746
3042
Vì ở thành phố của tôi,
việc sở hữu một chiếc xe địa hình cũng được xem là tội nhẹ.
01:14
In cities like Miami, Cleveland, Atlanta, Philly,
32
74829
3834
Đây là câu chuyện có thể xảy ra đối với những đứa trẻ da đen ở khắp đất nước.
01:18
whatever place had the dirt bike task force.
33
78704
2542
Ở những thành phố như Miami, Cleveland, Atlanta, Philly,
01:21
Now ask yourself if the thing you use to relieve your stress,
34
81579
4125
bất kể nơi nào có lực lượng đặc nhiệm xe địa hình.
01:25
if it was demonized,
35
85746
1458
Bây giờ hãy tự hỏi chính mình nếu thứ bạn dùng để giải tỏa căng thẳng,
01:27
would you still do it?
36
87246
1250
01:28
If it was criminalized?
37
88913
1666
nếu nó bị quỷ ám,
bạn vẫn sẽ dùng nó chứ?
01:31
The answer is yes.
38
91163
1416
Nếu nó bị coi là phạm tội?
01:33
That's the reality for Black people across the US right now.
39
93413
3041
Câu trả lời là có.
01:36
They’ve watched as we made room in cities for skateboarders, for bicyclists
40
96454
4125
Đó là hiện thực về những người da đen khắp nước Mỹ bây giờ.
Họ dõi theo khi chúng tôi tạo không gian ở các thành phố
01:40
and any other sport.
41
100579
1292
01:41
They can watch TV and see it on X Games, the Olympics or ESPN.
42
101913
4708
cho người chơi trượt ván, người đi xe đạp
và bất cứ môn thể thao nào khác.
Họ có thể xem TV và thấy nó trên X Games, Olympics hoặc ESPN.
01:46
The style of riding can be seen in ad campaigns and films.
43
106621
3583
01:50
But in Baltimore, what do they have to look forward to?
44
110204
2625
Phong cách đua xe có thể được thấy trong các chiến dịch quảng cáo và phim.
01:52
What do riders get from all of it?
45
112871
1625
Nhưng ở Baltimore, họ phải mong chờ vào điều gì?
01:54
No space, no outlet,
46
114538
2416
01:56
just a typical narrative.
47
116954
1667
Những tay đua nhận được gì từ điều đó?
Không có không gian, không lối thoát,
01:58
Like I said, this is a common story.
48
118954
2209
chỉ có một câu chuyện điển hình.
02:01
I was the kid in a park.
49
121204
1875
Như tôi đã nói, đây là một câu chuyện thường nhật.
02:03
I wanted to be just like the big dirt-bike riders,
50
123121
2542
Tôi đã từng là đứa trẻ trong công viên.
02:05
but I hate to fall.
51
125663
1333
02:06
Instead, I became like Bill Nye The Science Guy.
52
126996
2792
Tôi đã từng muốn trở thành những tay đua xe cào cào lớn,
02:09
I was doing all kinds of experiments, blowing my eyebrows off,
53
129829
3084
nhưng tôi ghét bị ngã.
Thay vào đó, tôi trở thành người như Bill Nye - The Science Guy.
02:12
gluing people to the chair,
54
132954
1334
Tôi làm tất cả các kiểu thí nghiệm, thổi bay cả lông mày của mình,
02:14
and I may or may not have made stink bombs at school.
55
134329
2917
dán mọi người vào ghế,
02:17
They would describe me as another bad kid.
56
137913
2125
và có thể tôi đã tạo ra những quả bom thối ở trường.
02:20
What they didn't see was all my genius, my talent,
57
140038
2750
Người ta có thể xem tôi như bao đứa trẻ hư khác.
02:22
my voice was not heard.
58
142829
1667
Thứ mà họ không thấy chính là mọi sự thiên tài, tài năng của tôi,
02:24
Then I became that Black girl from West Baltimore working in STEM.
59
144996
3292
tiếng nói không được lắng nghe của tôi.
02:28
My first position, I was confused for the secretary.
60
148704
3000
Sau đó tôi trở thành cô gái da đen đến từ West Baltimore làm trong ngành STEM.
02:31
I was pissed.
61
151746
1500
Ở công việc đầu tiên, tôi bị nhầm là thư ký.
02:34
But it lit a fire in me.
62
154121
1625
02:35
So I want to get more people in the industry.
63
155788
2125
Tôi rất bực mình.
02:37
And in 2013, that's what I started doing.
64
157913
2041
Nhưng nó cũng thắp lên ngọn lửa trong tôi.
02:39
Working in small groups with kids and students,
65
159954
2250
Vì thế tôi muốn có thêm nhiều người trong ngành.
Và vào 2013, đó là việc mà tôi bắt tay vào làm.
02:42
teaching them STEM activities.
66
162204
1500
02:43
Then in 2014,
67
163746
2208
Làm việc trong nhóm nhỏ với những đứa trẻ và học sinh,
02:45
I lost my little brother to the prison system.
68
165996
2708
dạy chúng về các hoạt động STEM.
Rồi vào 2014,
02:49
In 2015, I lost all faith in the system, period.
69
169204
3792
tôi đánh mất em trai mình vào tay hệ thống nhà tù.
Năm 2015, tôi mất hết niềm tin vào hệ thống, thời kỳ.
02:53
The world watched the following of Freddie Gray uprising
70
173746
2958
02:56
as Baltimore burned.
71
176746
1458
Thế giới chứng kiến cuộc nổi dậy của Friddie Gray
02:58
I wondered when were people going to listen,
72
178246
2500
03:00
where were the solutions?
73
180788
1458
khi Baltimore bị thiêu rụi.
Tôi tự hỏi khi nào mọi người sẽ lắng nghe,
03:02
And where was the investment into my community?
74
182246
2375
những giải pháp ở nơi đâu?
03:05
In 2016, I broke the system
75
185329
2667
Và đâu là sự đầu tư vào cộng đồng của tôi?
03:07
and became the founder and CEO of B-360,
76
187996
3125
Vào năm 2016, tôi đã phá vỡ hệ thống
03:11
carving out a new lane.
77
191163
1666
và trở thành người sáng lập và CEO của B-360
03:12
I went back to my experience in the park.
78
192871
1958
03:14
I thought about the kids fixing their bikes.
79
194871
2083
vạch ra một con đường mới.
03:16
Those are skills people use to pay the bills,
80
196954
2500
Tôi nhìn lại trải nghiệm của mình ở công viên.
Tôi nghĩ về những đứa trẻ tự sửa xe.
03:19
just like mechanics and mechanical engineers.
81
199496
2375
Đó là những kỹ năng mọi người dùng để trả tiền hóa đơn,
03:21
We leaned into STEM.
82
201871
1792
03:23
S -- Science.
83
203663
1791
như những thợ máy, và kỹ sư cơ khí.
03:25
The science behind popping the best wheelie,
84
205496
2292
Chúng tôi dựa vào STEM.
03:27
pulling your dirt bike at twelve o'clock
85
207829
1959
S -- Science (Khoa học).
Khoa học đằng sau những màn bốc đầu hay nhất,
03:29
is a physics equation.
86
209829
1167
03:30
T -- Technology.
87
210996
1750
bốc đầu xe địa hình theo hướng 12 giờ
03:32
The technology needed to get the best radial tires
88
212788
3000
là một phương trình vật lý.
T -- Technology (Công nghệ).
03:35
so you don't have frictional asphalt.
89
215788
2083
Công nghệ cần thiết để có được những lốp xe radial tốt nhất
03:37
E -- Engineering.
90
217913
1583
03:39
The engineering needed to fix or peg a dirt bike,
91
219538
2583
để tránh ma sát với đường nhựa.
E -- Engineering (Kỹ thuật).
03:42
but to also get the best "mac mac" noise.
92
222163
2583
Kỹ thuật cần thiết để sửa hoặc vặn chốt một chiếc xe địa hình,
03:44
M -- Mathematics.
93
224746
2042
nhưng cũng để tạo được tiếng ồn “mac mac”.
03:46
The math needed for the gas to oil ratio
94
226829
2792
M -- Mathematics (Toán học).
03:49
so your dirt bike does not explode.
95
229663
2291
Phép toán cần có để tính tỷ lệ giữa gas và dầu
03:51
Then I took it a step further.
96
231996
1625
03:53
I thought about the riders.
97
233621
1458
để xe địa hình của bạn không bị nổ.
03:55
I knew the only way to have program and solutions
98
235079
2834
Sau đó tôi tiến thêm một bước nữa.
03:57
was to have them at the table.
99
237913
1916
Tôi nghĩ về những tay đua.
Tôi biết rằng cách duy nhất để có chương trình và giải pháp
03:59
Because the people closest to the problem are the solution.
100
239871
2833
chính là mời được họ tham gia.
04:02
I thought about Mike.
101
242996
1333
Vì người gần với vấn đề nhất chính là giải pháp.
04:04
Since he was six, he's been riding dirt bikes.
102
244371
2417
04:06
When he was 17, graduating high school,
103
246829
2125
Tôi nghĩ về Mike.
Từ khi sáu tuổi, anh ấy đã chạy xe địa hình.
04:08
he didn't know what he wanted to do,
104
248954
1750
04:10
but he knew he loved everything about dirt bikes.
105
250746
2708
Lúc 17 tuổi, anh ấy tốt nghiệp trường trung học,
anh không biết mình muốn làm gì,
04:13
He started working with us in B-360,
106
253454
2000
nhưng anh biết mình yêu mọi thứ về xe địa hình.
04:15
he's helped us educate kids,
107
255496
1667
04:17
train dirt bike riders,
108
257204
1417
Anh ấy bắt đầu làm việc với chúng tôi ở B-360,
04:18
and at 21 he's our lead instructor.
109
258663
2333
anh ấy giúp chúng tôi giáo dục trẻ em,
huấn luyện những tay đua xe địa hình,
04:21
He's created events,
110
261038
1416
04:22
he's traveled across the country
111
262454
1542
và ở tuổi 21, anh là người hướng dẫn chính.
04:24
and he really represents the best of B-360.
112
264038
2791
Anh ấy tổ chức các sự kiện,
du lịch khắp nơi trên đất nước
04:26
At the core of our work
113
266871
1292
và anh ấy thật sự đại diện cho những gì tốt đẹp nhất của B-360.
04:28
is constantly thinking about what people like Mike want.
114
268204
3125
Cốt lõi công việc chúng tôi
04:31
For Mike, he wants a space.
115
271371
1833
chính là không ngừng nghĩ về điều mà những người như Mike muốn.
04:33
A space where he can keep working with students on our curriculum,
116
273496
3125
Đối với Mike, anh muốn có không gian.
04:36
a space where he can keep training more riders
117
276621
2167
Một không gian nơi anh tiếp tục làm việc với học sinh theo chương trình,
04:38
and growing their skill sets,
118
278829
1584
04:40
a space where he no longer has to escape,
119
280454
2625
nơi anh tiếp tục huấn luyện thêm nhiều tay đua
và phát triển kỹ năng của họ,
04:43
but he has something in his own city for him.
120
283079
2375
nơi anh không còn phải lẩn trốn,
04:45
With your support and the support of more cities,
121
285954
2459
nhưng anh có thứ gì đó trong thành phố của riêng mình.
04:48
we can make this a reality.
122
288454
1750
Với sự hỗ trợ của bạn và của nhiều thành phố hơn,
04:50
Since 2017,
123
290246
1750
chúng ta có thể biến điều đó thành hiện thực.
04:52
we've saved the city of Baltimore about 233 million dollars
124
292038
5208
Kể từ năm 2017,
chúng tôi đã tiết kiệm cho thành phố Baltimore khoảng 233 triệu đô-la
04:57
by doing programing for over 7,000 students.
125
297288
2916
05:00
We've saved the city of Baltimore one million dollars
126
300246
2958
bằng cách thực hiện chương trình cho hơn 7.000 học sinh.
05:03
by growing work force and opportunities for people just like Mike.
127
303246
3667
Chúng tôi đã tiết kiệm cho thành phố Baltimore một triệu đô-la
bằng cách tăng nguồn nhân lực và cơ hội cho những người như Mike.
05:07
That's less people that could possibly go to jail,
128
307454
2500
05:09
less money spent on dollars and cents of incarceration
129
309996
3542
Số người phải vào tù càng ít,
05:13
and more money going back into our Black communities, our leaders,
130
313579
3417
thì số tiền bằng đô-la và xu chi cho việc giam giữ càng ít đi
05:17
our culture and our voices.
131
317038
1875
và nhiều tiền hơn sẽ quay trở lại cộng đồng người da đen, thủ lĩnh,
05:18
We don't need your black squares,
132
318913
2000
05:20
we don't need your campaigns,
133
320954
2000
văn hóa và tiếng nói của chúng tôi.
05:22
but what we do need is your dollars and cents behind us
134
322996
3292
Chúng tôi không cần các quảng trường dành cho người da màu,
chúng tôi không cần chiến dịch của bạn,
05:26
to make real change.
135
326329
1500
nhưng thứ chúng tôi cần là tiền của bạn ủng hộ cho chúng tôi
05:27
We need more people like you in cities
136
327829
1959
05:29
to believe in investing in us and our model of growing the people.
137
329829
3459
để tạo nên sự thay đổi thật sự.
Chúng tôi cần thêm người như bạn ở các thành phố
05:33
What will you choose to be?
138
333288
1583
để tin tưởng đầu tư vào chúng tôi
và mô hình phát triển con người của chúng tôi.
05:35
An ally?
139
335246
1167
05:36
Be an impact?
140
336746
1167
Bạn sẽ chọn trở thành gì?
05:38
Be the revolution?
141
338246
1625
Đồng minh?
05:39
B-360.
142
339871
1542
Sự tác động?
Cuộc cách mạng?
05:42
Thank you.
143
342121
1125
B-360.
Cảm ơn!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7