Is Technology Our Savior — or Our Slayer? | Ruha Benjamin | TED

67,381 views ・ 2023-11-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Uyên Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:03
This transmission is for future generations.
0
3833
3963
Thông điệp truyền tải này dành cho các thế hệ tương lai.
00:08
As it stands, a small sliver of humanity
1
8755
4379
Hiện tại, một mảnh nhỏ của nhân loại
00:13
is currently imposing their visions on the rest of us.
2
13134
4046
đang áp đặt tầm nhìn của họ lên phần còn lại của chúng ta.
00:17
They invest in space travel and AI superintelligence
3
17681
4629
Họ đầu tư vào du hành vũ trụ và siêu trí tuệ AI
00:22
and underground bunkers,
4
22352
2002
và cả hầm ngầm,
00:24
while casting health care and housing for all
5
24396
2752
đồng thời coi chăm sóc sức khỏe và nhà ở cho tất cả
00:27
as outlandish and unimaginable.
6
27190
2711
là kỳ quặc và không thể tưởng tượng nổi.
00:30
These futurists let their own imaginations run wild
7
30735
3337
Những người theo chủ nghĩa vị lai này để trí tưởng tượng của họ bay xa
00:34
when it comes to bending material and digital realities,
8
34114
4337
khi nói đến việc bẻ cong thực tế vật chất và kỹ thuật số,
00:38
but their visions grow limp
9
38451
2253
nhưng tầm nhìn của họ trở nên yếu ớt
00:40
when it comes to transforming our social reality
10
40704
3670
khi nói đến việc biến đổi thực tế xã hội của chúng ta
00:44
so that everyone has the chance to live a good and meaningful life.
11
44374
5130
để mọi người có cơ hội sống một cuộc đời tốt đẹp và ý nghĩa.
00:50
We are in many ways trapped inside the lopsided imagination
12
50297
5964
Theo nhiều cách, chúng ta bị mắc kẹt trong trí tưởng tượng lệch lạc
00:56
of those who monopolize power and resources
13
56261
4171
của những người độc quyền quyền lực và tài nguyên
01:00
to benefit the few at the expense of the many.
14
60432
3587
để mang lại lợi ích cho một số với cái giá phải trả của nhiều người.
01:05
And as I see it, there are two stories these monopolists sell us
15
65061
4797
Và theo tôi thấy, có hai câu chuyện mà những nhà độc quyền này bán cho chúng ta
01:09
about what the future holds.
16
69858
2169
về những gì tương lai mang lại.
01:12
The first is the Silicon Valley version,
17
72736
2878
Đầu tiên là phiên bản Thung lũng Silicon,
01:15
in which all our preferences are tracked and desires catered to.
18
75655
4463
trong đó tất cả sở thích của ta bị theo dõi và mong muốn được đáp ứng.
01:20
Chatbots, virtual assistants,
19
80160
2419
Chatbot, trợ lý ảo,
01:22
driverless cars at our beck and call.
20
82621
2168
ô tô không người lái luôn sẵn sàng phục vụ.
01:24
All our wants and needs met in an instant.
21
84831
3170
Tất cả mong muốn và nhu cầu của ta được đáp ứng ngay lập tức.
01:28
This is their utopia, where technology is our savior,
22
88918
3921
Đây là “utopia” của họ, nơi công nghệ là vị cứu tinh của chúng ta,
01:32
a future where our automated offspring know us
23
92839
3128
một tương lai nơi con cái tự động của ta biết chúng ta
01:35
better than we know ourselves.
24
95967
2002
còn rõ hơn bản thân ta.
01:38
Ease and convenience, just a click away.
25
98386
3254
Dễ dàng và tiện lợi, chỉ cần một cú nhấp chuột.
01:43
And in their wildest dreams,
26
103308
1752
Và trong những giấc mơ điên rồ nhất,
01:45
we merge with technology,
27
105060
1668
ta hợp nhất với công nghệ,
01:46
optimizing our potential to be stronger, smarter, superhuman.
28
106770
5922
tối ưu hóa tiềm năng của mình để trở nên mạnh mẽ hơn, thông minh hơn.
01:53
The other story, preferred by Hollywood, is grittier, more chaotic.
29
113735
3712
Một chuyện khác được Hollywood ưa thích, cứng rắn hơn, hỗn loạn hơn.
01:57
Conflict and competition run rampant.
30
117447
2753
Xung đột và cạnh tranh tràn lan.
02:00
It's "Hunger Games" meets "Blade Runner"
31
120200
2169
Đó là “Hunger Games”, “Blade Runner”
02:02
meets "The Matrix."
32
122410
1502
và “The Matrix”.
02:04
People are ruthless and unpredictable.
33
124663
2210
Con người thì tàn nhẫn và khó đoán.
02:06
Inequality and precarity are permanent features in our lives.
34
126915
3628
Bất bình đẳng và bấp bênh là những điểm bất biến trong cuộc sống của ta.
02:11
In this dystopian vision, technology is our slayer,
35
131002
4838
Trong tầm nhìn xấu xa này, công nghệ là kẻ hủy diệt,
02:15
displacing and dominating humanity.
36
135882
2920
thay thế và thống trị nhân loại.
02:19
And while these sound like opposing narratives,
37
139678
3670
Và trong khi những câu chuyện này nghe như những lời kể đối lập,
02:23
they have different endings for sure,
38
143390
2335
chúng chắc chắn có các kết thúc khác nhau,
02:25
one in which we're saved, one in which we're slayed,
39
145767
3879
một cái là chúng ta được cứu, một cái là chúng ta bị diệt vong,
02:29
they actually share an underlying logic.
40
149688
2961
chúng thực sự có chung một logic cơ bản.
02:33
And in both, we give up power.
41
153149
1919
Là trong cả hai, ta từ bỏ quyền lực.
02:35
Both stories assume technology is in the driver's seat,
42
155110
3461
Cả hai câu chuyện đều cho rằng công nghệ nằm ở ghế lái,
02:38
propelled by a will of its own.
43
158571
1794
được thúc đẩy bởi ý chí của riêng nó.
02:40
In the utopic and dystopic stories,
44
160865
2920
Trong những câu chuyện tốt đẹp hay tồi tệ
02:43
technology impacts us for better or worse.
45
163827
3879
công nghệ tác động đến chúng ta tốt hơn hay xấu hơn.
02:47
But our impact on technology, the human inputs, shall we say,
46
167706
5547
Nhưng tác động của ta đối với công nghệ, đầu vào của con người, ta phải nói rằng,
02:53
are missing.
47
173253
1460
đang bị thiếu.
02:54
The values, assumptions, interests and needs
48
174754
3045
Các giá trị, giả định, sở thích và nhu cầu định hình
02:57
that shape our digital and physical worlds are nowhere to be seen.
49
177841
4546
thế giới kỹ thuật số và vật lý của chúng ta vắng bóng.
03:03
To move forward,
50
183555
2169
Để tiến về phía trước,
03:05
we have to pull back the screen.
51
185724
1835
chúng ta phải kéo màn hình trở lại.
03:08
Rather than agonizing about a coming dystopia
52
188476
4046
Thay vì đau khổ về một ác mộng sắp tới
03:12
or longing for a future utopia,
53
192564
3295
hoặc khao khát về một viễn mộng,
03:15
we have to reckon with ustopia.
54
195900
2503
chúng ta phải tính đến “ustopia”
03:20
Ustopia is a word I'm borrowing from Margaret Atwood
55
200029
4046
Ustopia là một từ mà tôi mượn từ Margaret Atwood
03:24
to describe the fact that the future is us.
56
204117
3754
để mô tả sự thật rằng tương lai là chúng ta.
03:28
However loathsome or loving we are, so will we be.
57
208997
4212
Cho dù chúng ta đáng ghét hay dễ thương đến đâu, chúng ta cũng sẽ vậy.
03:34
Whereas utopias are the stuff of dreams,
58
214544
2336
Trong khi utopias thuộc về giấc mơ,
03:36
dystopias, the stuff of nightmares,
59
216921
2086
thì dystopias là của những cơn ác mộng,
03:39
ustopias are what we create together when we're wide awake.
60
219007
5547
utopias là những gì chúng ta cùng nhau tạo ra khi đang tỉnh táo.
03:45
Ustopias invite us into a collective imagination
61
225388
3045
Ustopias mời chúng ta vào một trí tưởng tượng tập thể,
03:48
in which we still have tensions,
62
228475
3003
trong đó chúng ta vẫn còn căng thẳng,
03:51
but where everyone has what they need to thrive.
63
231478
4421
nhưng là nơi mọi người đều có những gì họ cần để phát triển.
03:57
When I was a grad student at UC Berkeley in the early 2000s,
64
237025
3378
Khi tôi vừa tốt nghiệp tại UC Berkeley vào đầu những năm 2000,
04:00
I witnessed firsthand how innovation often deepens social inequity.
65
240403
4505
tôi đã tận mắt chứng kiến sự đổi mới làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng xã hội.
04:05
As the tech sector grew,
66
245658
2294
Khi lĩnh vực công nghệ phát triển,
04:07
people who had lived in the Bay area for generations
67
247994
4004
những người đã sống ở khu vực Vịnh trong nhiều thế hệ
04:12
were displaced and discarded.
68
252040
1918
đã phải di dời và bị đuổi đi.
04:14
At the time, I was researching the social dimensions of biotechnology.
69
254876
5005
Vào thời điểm đó, tôi đang nghiên cứu các khía cạnh xã hội của công nghệ sinh học.
04:20
As I observed scientists growing heart cells
70
260715
3629
Khi tôi quan sát các nhà khoa học phát triển các tế bào tim bằng cách
04:24
using pluripotent stem cells beating in a petri dish,
71
264385
4880
sử dụng các tế bào gốc đa năng đập trong đĩa petri,
04:29
I thought about how hard it is to grow empathy for other human beings
72
269307
4713
tôi nghĩ về việc phát triển sự đồng cảm với những con người khác
04:34
in our everyday lives.
73
274020
1960
hàng ngày khó như thế nào.
04:36
Here were billions of dollars being poured into the future of medicine,
74
276397
5840
Đây là hàng tỷ đô la được đổ vào tương lai của y học,
04:42
but health care for all was somehow far-fetched.
75
282278
3546
nhưng việc chăm sóc sức khỏe cho tất cả mọi người đôi lúc lại xa vời.
04:46
This is what I mean by a lopsided imagination,
76
286449
3712
Đây là ý tôi muốn nói về một trí tưởng tượng lệch lạc,
04:50
where we can imagine regenerating sick bodies
77
290203
3670
khi chúng ta có thể tưởng tượng được sự tái tạo cơ thể bệnh tật
04:53
but not an ailing body politic.
78
293915
2544
chứ không phải là một cơ quan chính trị ốm yếu.
04:57
Utopias require inequality and exclusion.
79
297502
3170
Uotpias đòi hỏi sự bất bình đẳng và loại trừ.
05:00
Ustopias center collective well-being over gross concentrations of wealth.
80
300713
4922
Utopias đặt hạnh phúc tập thể lên trên tổng sự tập trung của cải.
05:06
They're built on an understanding
81
306052
3045
Chúng được xây dựng trên sự hiểu biết
05:09
that all of our struggles,
82
309138
2712
rằng tất cả các cuộc đấu tranh của ta,
05:11
from climate justice to racial justice,
83
311850
3420
từ công lý cho khí hậu đến công bằng chủng tộc,
05:15
are interconnected.
84
315311
1418
đều được kết nối với nhau.
05:17
That we are interconnected.
85
317438
1794
Rằng chúng ta được kết nối với nhau.
05:20
Take what's happening in Barcelona, Spain,
86
320608
2336
Nhìn chuyện đang xảy ra ở Barcelona, Tây Ban Nha,
05:22
where a large-scale participatory experiment has been underway
87
322986
3837
nơi một thử nghiệm có sự tham gia quy mô lớn đã được tiến hành
05:26
for almost ten years now
88
326865
1793
trong gần mười năm nay
05:28
using a digital platform called “Decidim,”
89
328700
3545
bằng cách sử dụng một nền tảng kỹ thuật số có tên “Decidim”,
05:32
which means "we decide" in Catalan,
90
332287
3003
có nghĩa là “chúng tôi quyết định” trong tiếng Catalan,
05:35
alongside in-person neighborhood-level deliberations
91
335331
4046
cùng với các cuộc thảo luận trực tiếp ở cấp khu phố
05:39
to create policies that respond to people's actual needs.
92
339377
3795
để tạo ra các chính sách đáp ứng nhu cầu thực tế của mọi người.
05:43
And the thing is, technology companies are not driving what's happening.
93
343798
5047
Và vấn đề là, các công ty công nghệ không thúc đẩy những gì đang xảy ra.
05:49
The collective intelligence of people from all walks of life are.
94
349387
5422
Trí thông minh tập thể của mọi người từ mọi tầng lớp xã hội.
05:55
Proponents call it a “New Deal on Data” that recognizes data sovereignty, privacy,
95
355268
6465
Người ủng hộ gọi đó là “Thỏa thuận mới về dữ liệu” nhận quyền dữ liệu, riêng tư,
06:01
collective rights to data.
96
361774
1961
tập thể đối với dữ liệu.
06:03
Decidim is open-source software,
97
363735
2043
Decidim là phần mềm mã nguồn mở,
06:05
so it's already been adapted and used in over 80 other cities,
98
365820
3670
vì vậy nó đã được điều chỉnh và sử dụng ở hơn 80 thành phố khác,
06:09
guaranteeing public transparency in a way commercial platforms don't.
99
369532
5005
đảm bảo tính minh bạch của công chúng theo cách nền tảng thương mại không làm được.
06:15
Once you install Decidim,
100
375496
1377
Khi bạn cài đặt Decidim,
06:16
you can create, comment, consult on ideas
101
376915
2711
bạn có thể tạo, nhận xét, tham khảo ý tưởng
06:19
and track what happens in real time.
102
379667
2253
theo dõi thứ gì xảy ra trong thời gian thực.
06:22
Over 40,000 residents have submitted proposals
103
382503
3170
Hơn 40.000 cư dân đã đệ trình đề xuất
06:25
on everything from affordable housing to air quality,
104
385673
4004
về mọi thứ, từ nhà ở giá rẻ đến chất lượng không khí,
06:29
and about 70 percent of the government's action plan
105
389677
2878
và khoảng 70% kế hoạch hành động của chính phủ
06:32
have been derived directly from these proposals.
106
392597
2794
đã được rút ra trực tiếp từ các đề xuất này.
06:36
(Applause)
107
396768
3545
(Tiếng vỗ tay)
06:40
Take “Superblocks,”
108
400355
1418
Thực hiện “Superblocks”,
06:41
an initiative to cut carbon emissions and improve air quality,
109
401773
3295
một sáng kiến nhằm cắt giảm khí thải carbon, cải thiện không khí,
06:45
where 12 city districts have been closed to through traffic
110
405109
3712
12 quận thành phố đã bị đóng cửa giao thông
06:48
so the interior blocks are more hospitable to pedestrians,
111
408863
4254
để các khu nhà bên trong trở nên dễ chịu hơn với người đi bộ,
06:53
cyclists, more green space.
112
413159
2336
đi xe đạp, có nhiều không gian xanh hơn.
06:55
On the Barcelona coastline, another initiative is underway
113
415912
2878
Trên bờ biển Barcelona, một sáng kiến khác được tiến hành,
06:58
in which residents are working to make it more accessible to locals,
114
418790
4212
cư dân đang nỗ lực làm cho nó dễ tiếp cận hơn với dân địa phương,
07:03
rather than simply a playground for elites and cruise ships.
115
423044
3962
thay vì chỉ đơn giản là một sân chơi cho giới tinh hoa và tàu du lịch.
07:08
Notice how different this is
116
428633
2461
Hãy chú ý điều này khác biệt như thế nào
07:11
than the typical top-down, "we know best" approach
117
431135
3754
so với cách tiếp cận điển hình từ trên xuống, “chúng tôi biết rõ nhất”
07:14
to shaping the future.
118
434889
1668
để định hình tương lai.
07:16
Like what happened with Sidewalk Labs in Toronto,
119
436557
2711
Giống như những gì đã xảy ra với Sidewalk Labs ở Toronto,
07:19
Google's urban development smart city play
120
439268
3254
thành phố thông minh phát triển đô thị của Google
07:22
that would have collected masses of data
121
442522
2043
sẽ thu thập hàng loạt dữ liệu
07:24
data in order to create more efficient and convenient city services.
122
444607
3545
để tạo ra các dịch vụ thành phố hiệu quả và thuận tiện hơn.
07:28
But which in the end was tech-driven rather than people-driven.
123
448486
4171
Nhưng cuối cùng là do công nghệ điều khiển hơn là bởi con người định hướng.
07:33
Sidewalk Labs staged public input sessions
124
453241
3003
Sidewalk Labs đã tổ chức các phiên đóng góp
07:36
in order to appear responsive to residents' concerns
125
456244
4087
ý kiến của công chúng để phản ứng với những lo ngại của cư dân
07:40
about the newfangled surveillance that would have been embedded
126
460373
2961
về việc giám sát mới có thể được
07:43
into the Quayside neighborhood.
127
463334
1669
đưa vào khu phố Quayside.
07:45
But people saw through the proposal and put an end to the development.
128
465003
3336
Nhưng mọi người đã nhìn qua đề xuất và chấm dứt sự phát triển.
07:49
In fact,
129
469298
1502
Trên thực tế,
07:50
there are ustopias taking shape right here in Atlanta.
130
470800
4171
có những ustopias đang hình thành ngay tại Atlanta.
07:55
Known by some as Silicon Peach
131
475930
2294
Được một số người biết với cái tên Silicon Peach
07:58
or Techlanta,
132
478266
1501
hoặc Techlanta,
07:59
because it’s the fastest-growing urban tech hub in the country,
133
479767
4213
vì đây là trung tâm công nghệ đô thị phát triển nhanh nhất cả nước,
08:04
it’s also the city with the highest income inequality in the nation.
134
484480
5214
đây cũng là thành phố có khoảng cách thu nhập cao nhất trên toàn quốc.
08:10
Which shouldn't surprise us when we remember
135
490695
2252
Điều này không làm chúng ta ngạc nhiên khi nhớ
08:12
that the fantasies of some are so often the nightmares of others.
136
492989
5047
rằng những giấc mơ của một số người thường là ác mộng của người khác.
08:18
In many places, tech booms actually exacerbate inequality,
137
498953
4671
Ở nhiều nơi, sự bùng nổ công nghệ thực sự làm trầm trọng thêm sự bất bình đẳng,
08:23
increasing the cost of living, displacing local residents
138
503624
3671
làm tăng chi phí sinh hoạt, thay thế cư dân địa phương
08:27
and creating high tech tools for surveillance and social control.
139
507295
4629
và tạo ra các công cụ công nghệ cao để giám sát và kiểm soát xã hội.
08:32
But that's only half of the story.
140
512633
2753
Nhưng đó chỉ là một nửa của câu chuyện.
08:36
Because here in Atlanta, and in many other locales,
141
516137
2628
Bởi vì ở Atlanta, và ở nhiều địa phương khác,
08:38
we're also witnessing a historic mobilization of residents,
142
518806
4922
chúng ta cũng đang chứng kiến một cuộc huy động lịch sử của cư dân,
08:43
creating ustopias that prioritize people over profit,
143
523770
4212
tạo ra các ustopias ưu tiên mọi người hơn lợi nhuận,
08:47
public goods over policing.
144
527982
2211
lợi ích cộng đồng hơn là các chính sách.
08:51
It started a few years ago,
145
531069
1376
Nó bắt đầu cách đây vài năm,
08:52
when Atlanta officials announced plans to build Cop City,
146
532445
4087
khi các quan chức Atlanta công bố kế hoạch xây dựng Cop City,
08:56
a massive 90-million-dollar facility
147
536532
2211
một cơ sở khổng lồ trị giá 90 triệu đô la
08:58
that would have trained police from all over the country.
148
538785
3044
có thể đào tạo cảnh sát từ khắp nơi trên đất nước.
09:02
The development would include cutting down Weelaunee Forest,
149
542455
3462
Việc phát triển sẽ bao gồm chặt phá Rừng Weelaunee,
09:05
one of the four lungs of Atlanta
150
545958
2586
một trong bốn lá phổi của Atlanta
09:08
that protects against heat waves and floods,
151
548586
2794
bảo vệ chống lại sóng nhiệt và lũ lụt,
09:11
and which is located next to a predominantly Black
152
551422
2461
được đặt cạnh một cộng đồng đông đúc
09:13
working-class community.
153
553883
1835
là tầng lớp lao động da đen.
09:15
But ATLiens were having none of it.
154
555760
2669
Nhưng ATLiens không có gì trong số đó.
09:18
(Cheers and applause)
155
558471
2919
(Tiếng cổ vũ và vỗ tay)
09:21
Utilizing direct action, digital tools,
156
561390
3546
Sử dụng hành động trực tiếp, các công cụ kỹ thuật số,
09:24
a broad coalition has formed
157
564977
2795
một liên minh rộng lớn đã thành lập
09:27
to push back against the militarizing imagination of the city.
158
567814
4879
để chống lại viễn tưởng quân sự hóa của thành phố.
09:33
Atlanta's forest defenders remind us
159
573361
3170
Những người bảo vệ rừng ở Atlanta nhắc nhở chúng ta
09:36
that true community safety relies on connection,
160
576531
3628
rằng sự an toàn thực sự của cộng đồng phụ thuộc vào kết nối,
09:40
not cops.
161
580159
1460
không phải cảnh sát.
09:41
On public goods, like housing and health care,
162
581661
3295
Về lợi ích công cộng, như nhà ở và chăm sóc sức khỏe,
09:44
not punishment.
163
584956
1751
không bị phạt.
09:46
They understand that protecting people and the planet
164
586707
2628
Họ hiểu rằng việc bảo vệ con người và hành tinh
09:49
go hand in hand.
165
589377
2127
đi đôi với nhau.
09:51
From college students to clergy,
166
591504
2419
Từ sinh viên đại học đến giáo sĩ,
09:53
environmental activists to Indigenous elders,
167
593965
4129
các nhà hoạt động môi trường đến những người lớn tuổi bản địa,
09:58
they’re inviting us into a collective imagination
168
598094
3336
họ đang mời chúng ta vào một trí tưởng tượng tập thể,
10:01
in which our ecological and our social well-being
169
601472
3170
trong đó hạnh phúc sinh thái và xã hội của chúng ta
10:04
go hand in hand.
170
604684
1793
đi đôi với nhau.
10:06
An ustopia right in our own backyards.
171
606519
3712
Một ustopia ngay trong sân sau của chúng ta.
10:10
And even children are pushing back
172
610773
3504
Và ngay cả trẻ em cũng đang
10:14
against the lopsided imagination of city officials.
173
614318
4088
chống lại trí tưởng tượng lệch lạc của các quan chức thành phố.
10:19
Like one who asked,
174
619031
2044
Giống như có người hỏi,
10:21
"What did cops do to deserve a playground?"
175
621117
3795
“Cảnh sát đã làm gì để xứng đáng có một sân chơi?”
10:25
As they sat in the kids zone outside of the city council meeting
176
625997
3753
Khi họ ngồi trong khu vực dành cho trẻ em bên ngoài họp hội đồng thành phố,
10:29
where hundreds of people had showed up to speak out
177
629750
3254
nơi hàng trăm người đã xuất hiện để lên tiếng
10:33
against Cop City.
178
633045
1669
chống lại Cop City.
10:35
Together, they're reminding us that deadly systems may seem durable,
179
635214
6715
Cùng nhau, chúng nhắc nhở chúng ta rằng các hệ thống chết người có vẻ bền bỉ,
10:41
but they're not inevitable.
180
641971
1501
không phải không thể tránh.
10:43
And we don’t simply have to click: submit.
181
643931
3170
Và chúng tôi không chỉ cần nhấp vào: gửi.
10:47
We can each work to strengthen the social fabric in our own locale
182
647727
4546
Mỗi chúng ta có thể làm việc để củng cố kết cấu xã hội ở địa phương của chúng ta
10:52
and create a shared vision in which no one is left behind.
183
652273
4254
và tạo ra một tầm nhìn chung nơi mà không ai bị bỏ lại phía sau.
10:57
We can follow the example of data justice organizers in Barcelona,
184
657111
4838
Chúng ta có thể làm theo những người tổ chức công lý dữ liệu ở Barcelona,
11:01
forest defenders in Atlanta,
185
661949
2461
những người bảo vệ rừng ở Atlanta,
11:04
imagining and crafting the worlds we cannot live without,
186
664410
4254
tưởng tượng và tạo ra những thế giới mà chúng ta không thể sống thiếu,
11:08
just as we dismantle the ones we cannot live within.
187
668706
3629
giống như chúng ta phá bỏ những thế giới mà chúng ta không thể sống.
11:13
The first step
188
673294
1919
Bước đầu tiên
11:15
is to stop policing the borders of our own imagination.
189
675254
4672
là ngừng kiểm soát biên giới trí tưởng tượng của chính chúng ta.
11:20
A world without prisons?
190
680927
2168
Một thế giới không có bị kìm hãm?
11:23
Ridiculous.
191
683137
1460
Thật lố bịch.
11:25
Schools that foster the genius of every child?
192
685306
4129
Trường học nuôi dưỡng thiên tài của mỗi đứa trẻ?
11:29
Naive.
193
689435
1168
Ngây thơ.
11:31
Work that doesn't drive us into the grave?
194
691437
3504
Công việc không đẩy chúng ta vào đường cùng?
11:34
Impossible.
195
694941
1376
Không thể.
11:37
A society where everyone has food,
196
697109
3879
Một xã hội nơi mọi người đều có thức ăn,
11:40
shelter, love?
197
700988
2336
nơi ở, tình yêu?
11:44
In your dreams.
198
704158
1877
Chỉ có nằm mơ.
11:46
Exactly.
199
706494
1168
Chính xác.
11:48
(Applause)
200
708287
4505
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7