The First-Ever Cargo Ship Powered By Green Fuel | Morten Bo Christiansen | TED

30,271 views

2023-08-30 ・ TED


New videos

The First-Ever Cargo Ship Powered By Green Fuel | Morten Bo Christiansen | TED

30,271 views ・ 2023-08-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dang Thu Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:07
Lindsay Levin: Welcome, we're excited to have you here,
0
7963
2878
Lindsay Levin: Chào ông, rất hân hạnh khi gặp ông hôm nay,
00:10
and one of the things we're very keen to do with Countdown
1
10882
2795
một trong những thứ chúng tôi muốn làm với Countdown
00:13
is to follow up on stuff and find out how our promises fare.
2
13677
3837
là dõi theo mọi việc và tìm hiểu xem lời hứa của chúng tôi có giá trị thế nào.
00:17
And I know that Maersk, I believe it's correct to say
3
17514
3378
Và như tôi được biết Maersk, tôi nghĩ ta có thể nói rằng
00:20
that your greenhouse gas emissions, as a global business,
4
20934
3170
lượng khí nhà kính mà công ty ông, 1 doanh nghiệp toàn cầu thải ra
00:24
are greater than that of Denmark, where you're based.
5
24145
2503
lớn hơn cả Đan Mạch, nơi ông đặt làm trụ sở.
00:26
So you're a big part of the challenge.
6
26690
2544
Do đó ông đã góp phần 1 lớn vào trong thách thức này.
00:29
So tell us, how's it going?
7
29234
1918
Vậy, tình hình thế nào rồi?
00:31
Morten Bo Christiansen: Thanks for having us.
8
31194
2169
Morten Bo Christiansen: Cảm ơn đã mời tôi.
00:33
And yeah, so we have this dream or vision
9
33363
3879
Và đúng, chúng tôi mơ về viễn cảnh
00:37
of decarbonizing our heavy-emitting business by 2040,
10
37284
4879
việc khử carbon thành công trong kinh doanh của chúng tôi trước 2040,
00:42
so over the next 17 years.
11
42205
2169
Vậy nên trong 17 năm tới.
00:44
And I think some find that almost ridiculously ambitious. (Laughs)
12
44416
5172
Tôi thấy một số người cho rằng điều này tham vọng đến nực cười. (Cười)
00:49
We find it quite exciting.
13
49629
1418
Chúng tôi thấy nó thú vị.
00:51
And what is even more exciting is that we're actually starting to do it,
14
51047
5005
Điều thú vị hơn nữa đó là chúng tôi đang bắt tay vào làm điều đó,
00:56
we're actually part of making the dream come true
15
56052
2378
chúng tôi đang thực hiện hóa giấc mơ
00:58
and implementing solutions in our business.
16
58430
2836
và áp dụng các giải pháp vào hoạt động kinh doanh.
01:01
And let me just share some facts with you.
17
61308
2210
Để tôi cho bạn biết một số việc.
01:03
So over the last two years,
18
63518
2294
Trong vòng 2 năm qua,
01:05
we have ordered 25 container ships that can sail on green methanol,
19
65854
4546
chúng tôi đã đặt 25 con tàu thủy container chạy bằng methanol xanh,
01:10
which is our choice of green fuel.
20
70442
2586
thứ nhiên liệu xanh mà chúng tôi đã chọn.
01:13
It's a fuel that can be made from either renewable electricity
21
73069
3045
Nó có thể được tạo từ điện tái tạo
01:16
or sustainable biomass.
22
76156
1710
hay từ nguồn sinh khối bền vững.
01:17
19 of those are being produced as we speak.
23
77908
3712
19 trong số con tàu đó đang được sản xuất trong khi ta nói.
01:21
The first one, we took delivery of three days ago,
24
81661
3295
Cái đầu tiên đã được giao ba ngày trước,
01:24
so it's happening.
25
84998
2127
vậy nên, nó là thật đấy.
01:27
We also just announced the first retrofit of an existing oil vessel
26
87167
4713
Chúng tôi cũng vừa công bố cải tạo đầu tiên cho 1 con tàu chở dầu hiện có
01:31
that can, in the future, also burn green methanol
27
91922
3294
để trong tương lai nó có thể chạy bằng cách đốt methanol xanh
01:35
so we can learn how to do that.
28
95258
2503
vậy chúng ta có thể học cách làm điều đó.
01:37
On the land side,
29
97802
1168
Về phía trên đất liền,
01:38
we are building green warehouses, we are electrifying our terminals.
30
98970
3295
chúng tôi đang xây dựng các kho xanh, và truyền điện cho cầu đấu dây.
01:42
We have 425 heavy-duty electric trucks coming into our US market,
31
102265
5798
Chúng tôi có 425 xe tải điện hạng nặng đang tiến vào thị trường Mỹ
01:48
58 already deployed,
32
108104
1919
58 chiếc đã được giao,
01:50
some of which actually just across Lake Michigan, in Chicago.
33
110065
4754
một trong số đó thực ra là ở bên kia của hồ Michigan ở Chicago.
01:54
We have 25 coming into Germany.
34
114819
1544
Còn 25 chiếc đang qua Đức nữa.
01:56
So, you know, lots and lots of things happening
35
116363
2210
Nên là, bạn biết mà, rất nhiều thứ đang diễn ra
01:58
to actually make that a dream come true that Jim spoke about two years ago.
36
118573
4004
mà thật sự có thể biến giấc mơ Jim đã nói 2 năm trước thành hiện thực.
02:02
LL: So, progress. This is progress?
37
122619
2544
LL: Vậy, dây là tiến triển à?
02:05
MBC: Yeah, and it better be.
38
125163
1919
MBC: Ừ, và tốt nhất là thế.
02:07
Global logistics account for 11 percent of all emissions,
39
127082
3920
Dịch vụ vận chuyển toàn cầu chiếm 11% tổng lượng khí thải,
02:11
so all the trucks and ships and planes and warehouses and ports.
40
131044
3253
vậy là gồm cả xe tải, tàu thủy, máy bay, kho và cảng.
02:14
So we have work to do.
41
134297
3128
Ta có nhiều việc để làm đấy.
02:17
LL: So tell us about this first new ship.
42
137425
2670
LL: Ông hãy kể về con tàu mới đầu tiên đi.
02:20
MBC: I can do better than telling, I can actually show you.
43
140136
3754
MBC: Tôi làm hay hơn là nói đó, tôi có thể cho cô thấy.
02:23
I think we have a video of it.
44
143932
2377
Tôi nghĩ tôi có 1 video về nó.
02:26
There it is.
45
146685
1126
Đây này.
02:27
So this is not a rendering, this is real steel.
46
147852
3671
Đây không phải là mô hình mà là bằng thép thật đấy.
02:31
And we took delivery of this ship Sunday,
47
151523
2961
Chúng tôi đã giao nó vào ngày Chủ nhật,
02:34
and next Sunday,
48
154526
1168
và vào Chủ nhật tới,
02:35
it's going to do the first bunkering of green methanol
49
155694
2669
đây sẽ là hoạt động cung cấp methanol xanh đầu tiên
02:38
in Ulsan, in South Korea.
50
158363
2044
ở Ulsan, Hàn Quốc.
02:40
Then, she's going to head out with our well-trained Maersk crew
51
160448
4797
Sau đó, nó sẽ giương buồm ra khơi cùng các thuyền viên Maersk dày dạn
02:45
to set out for Shanghai, to pick up cargo.
52
165245
2586
đến Thượng Hải để lấy hàng.
02:47
She's going to stop over in Singapore,
53
167872
2128
Nó sẽ dừng chân ở Singapore,
02:50
in Port Said,
54
170041
1168
ở Port Said,
02:51
and in Rotterdam, to pick up more green methanol,
55
171209
3045
và ở Rotterdam, để lấy thêm methanol xanh,
02:54
because she has to make it halfway around the world
56
174254
3211
bởi vì nó phải đi nửa chặng quanh thế giới
02:57
to arrive in Copenhagen on September 13th for name-giving.
57
177465
2878
để về Copenhagen vào ngày 17/9 để được đặt tên.
03:00
And then, she will be deployed in the Baltic Sea for operation.
58
180343
3045
Và rồi, nó sẽ được điều đến biển Baltic để hoạt động.
03:03
LL: I can see we've got a beautiful map of that route.
59
183388
2878
LL: Tôi có thể thấy ta có một tấm bản đồ lộ trình đẹp đó.
03:06
MBC: Yeah, and if I can --
60
186307
3003
MBC: Phải, và nếu tôi có thể --
03:09
This is just one ship, right?
61
189352
2127
Đây chỉ là 1 con tàu thôi phải không?
03:11
And, for those who know container ships,
62
191521
2085
Và, với những người biết về tàu container,
03:13
this is actually a rather small one.
63
193606
2086
thì đây thực ra là 1 chiếc nhỏ thôi.
03:15
But that's really not the point here.
64
195734
1876
Mà nó không không quan trọng.
03:17
I think the point is that this thing is real, right?
65
197610
2503
Quan trọng là thứ này là thật, đúng không?
03:20
It's happening.
66
200155
1209
Nó đang diễn ra đấy.
03:21
And not least, it is the first of many.
67
201364
3337
Và ít nhất, nó là cái đầu của nhiều cái nữa.
03:24
We hear a lot of talk about exponential change,
68
204701
2210
Có nhiều bàn tán về sự biến đổi nhanh chóng,
03:26
and how we need that.
69
206953
1335
và cách chúng ta cần nó.
03:28
And I'll give you some exponential data points.
70
208288
2461
Tôi sẽ cho các bạn vài điểm dữ liệu.
03:30
So three years ago, there were none of these ships on order,
71
210790
2836
3 năm trước, không có chiếc nào được đặt cả,
03:33
not a single one.
72
213626
1669
1 cái cũng không.
03:35
Two years ago, there was one.
73
215712
1752
2 năm trước, có 1 đơn.
03:37
That one -- oh, sorry, this one. (Laughs)
74
217839
2753
Cái đó -- à, xin lỗi, cái này. (Cười)
03:40
One year ago, there was 23;
75
220633
2044
1 năm trước, có 23 đơn;
03:42
19 of those were ours.
76
222677
2211
19 trong số đó là của chúng tôi.
03:44
Today, we have 120 of these ships on order.
77
224929
3754
Bây giờ, chúng tôi có 120 chiếc được đặt.
03:48
There are now five major container carriers
78
228683
2252
Có 5 hãng tàu container lớn
03:50
who have started ordering these ships,
79
230977
1835
đặt hàng những con tàu này,
03:52
and a couple of feeder providers as well.
80
232854
1919
và cũng như 1 số công ty vận chuyển.
03:54
So that's exponential change,
81
234773
1418
Đó là sự thay đổi nhanh chóng
03:56
but I think that's exactly what we need to shift this industry.
82
236191
3545
nhưng tôi nghĩ nó là thứ ta cần để thay đổi ngành công nghiệp này.
03:59
LL: Yeah.
83
239736
1168
LL: Đúng vậy.
04:00
(Applause)
84
240945
2920
(Vỗ tay)
04:03
LL: And there’s kind of a chicken-and-egg problem.
85
243865
2419
LL: Và có vấn đề kiểu con-gà-và-quả-trứng nữa.
04:06
You need the fuel, the ship, the ship design.
86
246284
2211
Ta cần nhiên liệu, con tàu và thiết kế tàu nữa.
04:08
Are you breaking away from this?
87
248536
2545
Ông đang đột phá khỏi điều này phải không?
04:11
Where do you start -- chicken and egg?
88
251081
2544
Ông bắt đầu từ đâu -- gà và trứng?
04:13
MBC: Yeah, I think the chicken has met the egg,
89
253666
2253
MBC: Ừ, tôi nghĩ con gà đã gặp quả trứng,
04:15
or whether it's the egg that met the chicken? (Laughs)
90
255960
2586
hay quả trứng đã gặp con gà nhỉ? (Cười)
04:18
I mean, this is a supply challenge, right?
91
258546
4171
Ý tôi là, đây là thách thức về nguồn cung, đúng chứ?
04:22
We need to scale production of green methanol, because it’s important.
92
262717
3670
Ta cần mở rộng quy mô sản xuất methanol xanh, vì nó quan trọng.
04:26
It needs to be green methanol,
93
266429
1502
Cần phải là methanol xanh,
04:27
not the conventional methanol made from fossil fuels.
94
267972
2753
chứ không phải methanol thường từ nhiên liệu hóa thạch.
04:30
And that really is a challenge.
95
270725
2127
Và đây đúng là 1 thử thách.
04:32
Just to put that, a bit, into perspective --
96
272852
3379
Tôi nói 1 chút để mọi người hiểu nhé --
04:36
we have 740 ships at Maersk.
97
276231
2669
chúng tôi có 740 con tàu ở Maersk.
04:38
If all of those were to sail on so-called e-methanol,
98
278900
2836
Nếu toàn bộ chúng chạy bằng cái gọi là e-methanol,
04:41
so methanol made from renewable electricity,
99
281778
2753
vậy methanol được làm từ điện tái tạo,
04:44
we would need somewhere between five and six percent
100
284531
2460
ta sẽ cần từ 5 hay 6%
04:46
of all wind and solar produced today in the entire world.
101
286991
3129
tổng lượng điện thế giới tạo ra từ gió và năng lượng mặt trời.
04:50
LL: Just for your business? MBC: Yes.
102
290161
2711
LL: Chỉ cho kinh doanh của ông thôi sao? MBC: Phải.
04:52
MBC: So I think that the magnitude of this is almost mind-blowing.
103
292914
5255
MBC: Vậy nên tôi nghĩ độ lớn của điều này thật khiến người ta sửng sốt.
04:58
But I think that's just all the more reason to get started.
104
298169
3128
Nhưng tôi nghĩ mình càng có thêm lý do để làm.
05:01
LL: So that scale, that magnitude, very daunting --
105
301923
3795
LL: Vậy quy mô đó, độ lớn đó, rất dễ nản chí --
05:05
is that holding people back, different players in the industry?
106
305760
3921
có phải đó là thứ khiến những người trong ngành khác lùi bước?
05:09
It's just too much?
107
309681
1543
Nó quá lớn đi?
05:11
MBC: I think there's, of course, the enormity of the challenge,
108
311266
3879
MBC: Tôi nghĩ tất nhiên là có sức nặng của thách thức này,
05:15
I think that goes for any part of decarbonization, right?
109
315145
3003
Phần nào của quá trình khử cacbon hóa cũng như vậy mà nhỉ?
05:18
But I think, for shipping, particularly,
110
318189
1961
Nhưng theo tôi, nhất là trong vận chuyển,
05:20
there’s a lot of uncertainty around
111
320191
1794
có rất nhiều bất ổn xoay quanh
05:21
what’s the winning technology, right?
112
321985
2169
công nghệ nào sẽ đem đến hiệu quả.
05:24
Because there's this green methanol, that's one solution.
113
324195
3253
Bởi vì ta có methanol xanh này, đó là 1 giải pháp.
05:27
You have green ammonia, you have green methane,
114
327490
3629
Ta cũng có amoniac xanh, có metan xanh,
05:31
you have liquified hydrogen,
115
331161
1876
có hydro lỏng,
05:33
electrification, even nuclear.
116
333079
2169
điện khí hóa, cả hạt nhân nữa.
05:35
So there's this fear, I think,
117
335248
1585
Vậy nên có cái nỗi sợ
05:36
of making the wrong bet or getting it wrong, somehow.
118
336833
3086
đặt cược sai hay phạm sai lầm, bằng cách nào đó.
05:39
Of course, in an ideal world,
119
339961
1752
Tất nhiên trong 1 thế giới lý tưởng,
05:41
we would spend a decade figuring out all the pros and cons
120
341754
2753
Chúng ta sẽ dành cả 1 thập kỷ để tìm ra ưu và nhược điểm
05:44
and what is best.
121
344507
1251
và điều gì là tốt nhất.
05:45
But we need to address this problem now, right?
122
345758
4296
Nhưng điều ta cần bây giờ là giải quyết vấn đề này.
05:50
And honestly, there is no magic bullet here.
123
350096
3003
Và thật ra thì, chẳng có bí quyết nào ở đây cả.
05:53
All these solutions can work, I think they will work.
124
353141
2919
Mọi giải pháp này đều khả thi, tôi nghĩ chúng đều có tác dụng.
05:56
They all have their pros and cons.
125
356060
1752
Chúng đều có ưu và nhược.
05:57
But we just need to get on with it.
126
357854
1710
Ta chỉ cần tiếp tục thực hiện.
05:59
LL: And you've chosen methanol as your fuel of choice.
127
359564
2586
LL: Và ông đã chọn methanol để làm nhiên liệu.
06:02
Why is that?
128
362192
1167
Tại sao vậy?
06:03
MBC: It's very simple -- it works, and it works now.
129
363401
3462
MBC: Đơn giản thôi -- nó có hiệu quả, tới giờ cũng vậy.
06:06
(Laughter)
130
366905
1960
(Cười)
06:08
(Applause)
131
368865
2377
(Vỗ tay)
06:11
LL: It works, it works now,
132
371284
2377
LL: Nó có hiệu quả, giờ vẫn hiệu quả,
06:13
and these green fuels are still more expensive,
133
373703
2586
và những nhiên liệu xanh này vẫn mắc hơn,
06:16
because we've got to build up the volume.
134
376331
2002
bời vì ta cần tăng lượng dự trữ.
06:18
Talk to us a little bit about the price issues.
135
378374
2294
XIn hãy nói 1 chút về vấn đề giá cả.
06:20
MBC: It almost sounds too easy, right?
136
380710
1835
MBC: Nó nghe dễ quá nhỉ?
06:22
And it really isn't, because one of the big challenges
137
382587
2628
Nhưng nó không dễ đâu, bởi 1 trong những thách thức lớn
06:25
is, of course, that these fuels are more expensive.
138
385256
2503
dĩ nhiên là những nhiên liệu này mắc hơn.
06:27
So if we take fuel at the current oil price,
139
387759
2461
Cho nên nếu so sánh với giá dầu hiện nay,
06:30
green methanol can easily be twice, even three times the price.
140
390261
4213
methanol xanh có thể mắc gấp 2 hay 3 lần.
06:34
So that's of course quite a bit.
141
394515
2336
Nên giá của nó cũng khá nhiều.
06:36
And of course, somebody needs to pay the bill.
142
396893
2294
Và tất nhiên, ai đó phải trả tiền hóa đơn.
06:39
Who needs to pick up that bill?
143
399229
1710
Ai là người cần phải trả?
06:40
At the end of the day, I guess it's all of us, as consumers,
144
400939
3003
Suy cho cùng, tôi đoán tất cả chúng ta, những khách hàng,
06:43
because it’s our consumption that creates the emissions.
145
403983
3754
do sự tiêu thụ của chúng ta đã tạo ra phát thải.
06:47
And the interesting thing
146
407779
1251
Và điều thú vị là
06:49
is, when you check it through the value chain,
147
409030
2586
khi bạn xem nó qua chuỗi giá trị,
06:51
it really dilutes.
148
411658
1543
nó sẽ không rõ ràng.
06:53
So if you double up the fuel price, that sounds crazy, right?
149
413243
3336
Vậy nếu ta tăng gấp đôi giá nhiên liệu, nghe có vẻ điên rồ nhỉ?
06:56
Well, that means the freight rate goes up 10 to 15 percent.
150
416579
2961
Chà, như vậy thì giá cước sẽ tăng từ 10 đến 15%.
06:59
And if you take a pair of shoes or an item like that,
151
419582
2544
Và nếu bạn nhận 1 đôi giày hay 1 món đồ tương tự,
07:02
that's, like, five cents.
152
422168
2169
nó sẽ tốn khoảng 5 xu.
07:04
And there's actually a quite interesting study
153
424379
2210
Thực ra có 1 nghiên cứu khá thú vị
07:06
by the Boston Consulting Group
154
426631
1668
từ Tập đoàn tư vấn Boston
07:08
that shows that most consumer products can be made with a net-zero footprint,
155
428299
3963
cho thấy hầu hết các sản phẩm tiêu thụ có thể được làm ra mà không có vết carbon,
07:12
so no emissions in production,
156
432262
3795
vậy nên không có khí thải trong sản xuất,
07:16
at a cost of somewhere between one and four percent.
157
436099
2502
với mức chi phí chỉ từ khoảng 1 dến 4%.
07:18
So that's really what we are talking about --
158
438601
2461
Đó là điều chúng ta thực sự nói đến --
07:21
LL: So that doesn't sound too bad.
159
441104
2377
LL: Điều đó nghe có vẻ không tệ.
07:23
MBC: No, I think many of us could afford that, right?
160
443523
3003
MBC: Không, tôi nghĩ nhiều người đủ khả năng chi trả mà nhỉ?
07:26
I mean, it's one year's inflation, it's really what it is.
161
446567
3337
Ý tôi là, nó là lạm phát 1 năm, thực sự là vậy.
07:29
But the problem is that,
162
449946
1209
Nhưng vấn đề là,
07:31
if all the cost gets stuck at one place in the value chain,
163
451197
2795
nếu toàn bộ chi phí bị kẹt tại 1 chỗ trong chuỗi giá trị,
07:34
then things don't move, right?
164
454033
1669
thì mọi thứ sẽ dừng hoạt động.
07:35
If you're a fuel producer,
165
455702
1585
Nếu bạn là nhà sản xuất khí đốt,
07:37
and you're producing a product
166
457328
1460
và bạn đang tạo ra 1 sản phẩm
07:38
that is two or three times the price of your fossil competitor,
167
458788
3045
có giá mắc gấp 2 hay 3 lần giá nhiên liệu hóa thạch của đối thủ,
07:41
few would dare do that,
168
461874
1210
ít ai dám làm điều đó,
07:43
and nobody would get any financing for it, right?
169
463084
2502
và cũng chẳng ai được tài trợ cho nó cả.
07:45
So these fuel producers,
170
465628
1752
Vì vậy các nhà sản xuất khí đốt này,
07:47
they look to the shipowners to make long-term offtake agreements,
171
467422
3795
họ tìm đến các chủ tàu để lập thỏa thuận thực hiện dài hạn,
07:51
and we do that.
172
471217
1794
và chúng tôi làm việc đó.
07:53
I mean, last year at Maersk, we spent eight billion dollars on fuel,
173
473052
4380
Ý tôi là, năm ngoái ở Maersk, chúng tôi chi 8 tỷ đô vào nhiên liệu,
07:57
so doubling or tripling that,
174
477432
1459
vậy nếu nhân 2 hoặc 3 số đó,
07:58
that’s a pretty scary outcome.
175
478933
3504
kết quả khá là đáng sợ đó.
08:02
So we need to figure out how we can then turn to our customers,
176
482478
3796
Vậy nên ta cần tìm ra cách để hướng tới khách hàng,
08:06
and have them pay a green premium,
177
486316
2460
và yêu cầu họ trả phí bảo hiểm xanh,
08:08
and they do.
178
488776
1627
và họ đã làm như vậy.
08:10
So I think that's really what we need to do,
179
490403
3003
Tôi nghĩ đây là việc ta cần làm,
08:13
we need to get these partnerships across the value chain
180
493406
2711
ta cần có được những đối tác trên toàn chuỗi giá trị
08:16
so that we stand together and we just de-risk the thing.
181
496159
2627
để đồng hành cùng nhau và giảm rủi ro.
08:18
Because when you de-risk, speed goes up.
182
498786
2294
Bởi vì khi ta giảm rủi ro, tốc độ sẽ tăng.
08:21
And what we have done so far is we have talked to a lot of developers,
183
501080
4171
Và những gì chúng tôi đang làm là bàn bạc với rất nhiều nhà phát triển,
08:25
we have signed up for the ship that we just saw,
184
505251
2961
chúng tôi đã ký hợp đồng cho con tàu ta vừa thấy,
08:28
10 years worth of fuel for that one.
185
508212
2169
10 năm nhiên liệu cho chiếc đó.
08:30
And for the other ones,
186
510381
1418
Và cho những chiếc khác,
08:31
we have around 30 percent on letters of intent
187
511799
2461
chúng tôi có khoảng 30% mức tiêu thụ dự kiến
08:34
for our expected consumption by 2030.
188
514260
3003
đến năm 2023 trên thư ý định.
08:37
So that's how we are trying to lean out and lend our balance sheet.
189
517263
3253
Đó là cách chúng tôi rút ra và cho vay từ nguồn tài chính công ty.
08:40
LL: So you're giving confidence to the value chain.
190
520558
2419
LL: Ông đang tạo niềm tin cho chuỗi giá trị.
08:42
MBC: We're basically taking out commercial risk on these projects.
191
522977
3212
MBC: Chúng tôi phải chấp nhận rủi ro thương mại của những dự án này.
08:46
And then we, of course, need to turn to our customers
192
526189
2502
Tiếp đó chúng tôi cần hướng tới khách hàng
08:48
to figure out how they can either pass that onto us as consumers
193
528733
3795
và tìm ra cách để họ chấp nhận điều đó
08:52
or somehow create value from that.
194
532528
3212
hay bằng cách nào đó tạo ra giá trị từ nó.
08:55
That's really the challenge we have.
195
535740
2044
Điều đó thực sự là thách thức ta gặp phải.
08:57
LL: Morten, thank you very much.
196
537784
1585
LL: Morten, cảm ơn rất nhiều.
08:59
Great to listen to you,
197
539369
1167
Rất vui được nghe ông,
09:00
and we wish you well with the rest of the journey.
198
540578
2419
chúc ông mạnh giỏi trong cuộc hành trình còn lại.
09:02
MBC: Thank you. LL: Thank you very much.
199
542997
2252
MBC: Cảm ơn. LL: Cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7