3 Practices for Wisdom and Wholeness | Krista Tippett | TED

73,621 views ・ 2023-10-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Quỳnh Đặng Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Here is one way to begin to talk about what the pandemic,
0
4292
4380
Đây là một cách để bắt đầu nói về tình hình sau đại dịch,
00:08
the post-2020 world, began to set in motion.
1
8713
5381
hay thế giới hậu 2020 đã có những biến chuyển như thế nào.
00:15
All together, for a time,
2
15303
2878
Tất cả cùng nhau, cùng một lúc,
00:18
we felt for the ground beneath our feet.
3
18223
4629
chúng ta cảm nhận mặt đất dưới chân mình.
00:23
We remembered that the ground beneath our feet is never as solid
4
23645
5255
Chúng ta nhớ rằng mặt đất dưới chân chẳng bao giờ vững chãi
00:28
as we believe it to be.
5
28900
1627
như những gì chúng ta tưởng.
00:31
We remembered that civilization revolves
6
31570
5255
Chúng ta nhớ rằng văn minh nhân loại xoay quanh
00:36
around something so tender
7
36825
3211
những điều dịu dàng
00:40
as bodies breathing in proximity to other bodies.
8
40036
4505
như cách hơi ấm lan tỏa khi thân thể cận kề.
00:46
We softened.
9
46042
2086
Chúng ta trở nên mềm mỏng.
00:49
Chasms became un-unseeable.
10
49296
4212
Sự khác biệt cốt lõi trở nên hữu hình
00:54
Between the ways we've been living and our deepest longings
11
54009
4629
khi nhìn nhận cách mà ta sống và những ước nguyện sâu thẳm của ta
00:58
for all of our children
12
58680
2336
cho thế hệ con cái sau này
01:01
and the highest potentials for human flourishing.
13
61057
4338
và tiềm năng cao nhất cho sự phát triển của loài người.
01:06
So how to step into what we have been given to see,
14
66479
4213
Vậy làm thế nào để đón nhận những gì ta may mắn chứng kiến được,
01:10
how we have been given to learn and to grow.
15
70692
4212
làm thế nào để tận dụng may mắn đó vào việc học hỏi và trưởng thành.
01:16
I've been looking back across my 20 years of listening to the world
16
76448
5672
Tôi đã nhìn lại 20 năm cuộc đời lắng nghe thế giới,
01:22
and being in a radio and podcast conversation
17
82120
3170
trò chuyện trên đài phát thanh và chương trình podcast
01:25
with wise and graceful lives.
18
85332
3211
với những con người sống cuộc đời thông thái và tinh tế.
01:28
And I want to share with you three arts of living
19
88585
4004
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn ba nghệ thuật sống
01:32
that have persistently emerged.
20
92631
2043
đã xuất hiện với tần suất liên tục.
01:34
Callings.
21
94716
1418
Những sứ mệnh.
01:36
Each of them carries practices towards what it might mean
22
96885
4004
Mỗi trong số chúng mang theo những thói quen hướng tới
01:40
for each of us to participate
23
100930
3587
điều mà đòi hỏi sự tham gia của mỗi cá nhân
01:44
as we move forward in the remaking of this world.
24
104559
3629
khi chúng ta tiến bước vào hành trình tái tạo thế giới này.
01:49
The first is to see the generative story,
25
109731
4922
Đầu tiên là cần phải thấy được câu chuyện truyền lửa,
01:54
the generative narrative of our time.
26
114653
3837
dòng tự sự truyền cảm hứng của thời đại.
01:59
We are fluent in and very familiar with
27
119616
4588
Chúng ta thông thạo và rất đỗi quen thuộc
02:04
the narrative of catastrophe
28
124204
2878
với tin tức về thảm họa,
02:07
and dysfunction and disarray.
29
127123
2878
rối loạn chức năng và tình cảnh nhiễu loạn.
02:10
And that is real.
30
130043
2336
Và đó là sự thật.
02:12
But it's not the whole story of us.
31
132420
3671
Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện mà chúng ta có.
02:17
There is also an abundant reality
32
137384
3086
Thế giới cũng tồn tại hiện thực phong phú
02:20
of things going right at any given time.
33
140512
4754
về những sự việc tiến triển đúng hướng tại bất cứ thời điểm nào,
02:25
Of learning and growth that are happening,
34
145308
3212
về sự phát triển và học hỏi đang diễn ra,
02:28
of evolution and breakthrough.
35
148561
3212
về sự đột phá và tiến hóa.
02:32
One of the things that happens when I use this phrase,
36
152899
2753
Khi tôi sử dụng cụm từ “câu chuyện truyền cảm hứng”,
02:35
the generative narrative, and people hear it for the first time
37
155652
3670
những ai nghe thấy nó lần đầu tiên
02:39
is sometimes they'll say, "Well, give me an example."
38
159322
3337
thỉnh thoảng sẽ nói, “Hãy thử cho tôi một ví dụ.”
02:44
And I say, "Just look around you."
39
164035
4338
Và tôi đáp, “Chỉ cần nhìn xung quanh bạn.”
02:50
Even when we leave this special place
40
170625
2878
Ngay cả khi chúng ta rời khỏi nơi này
02:53
and go back to all the places we came from,
41
173545
2711
và quay trở lại vùng đất nơi ta sinh ra,
02:56
it is ordinary
42
176297
2169
thông thường là
02:59
that all kinds of people with all kinds of lives
43
179342
4380
tất cả mọi người dù có những hoàn cảnh sống khác nhau
03:03
are finding ways to be of service.
44
183763
2920
đều tìm cách để thể hiện giá trị của mình.
03:07
They are standing before a world in pain.
45
187642
3921
Họ đang đứng trước một thế giới chìm đắm trong đau thương.
03:12
They are working with forms that are broken.
46
192647
2753
Họ đang làm việc với với những hình thái mục nát,
03:15
They're probably working in institutions that don't quite make sense anymore,
47
195400
4755
Có lẽ họ đang làm việc trong các tổ chức đã lỗi thời,
03:20
and they're having an edifying effect on the people around them,
48
200155
4838
song cũng chính họ lại đang để lại dấu ấn tích cực với người xung quanh,
03:24
becoming healers and social creatives
49
204993
3920
trở thành những tác nhân chữa lành và kiến thiết xã hội
03:28
in so many forms.
50
208955
1794
theo nhiều hình thức khác nhau.
03:32
Now we are strange creatures,
51
212208
3295
Chúng ta là những sinh vật kỳ lạ,
03:35
and this is one of our strangest qualities.
52
215545
3086
và đây hẳn là một trong những phẩm chất kỳ lạ nhất của chúng ta.
03:39
We don't know how to tell this generative story of us as vividly.
53
219466
5880
Ta không biết thuật lại câu chuyện truyền cảm hứng một cách sinh động.
03:45
We don't know how to take it as seriously as that story of rupture.
54
225388
5756
Ta không biết cách nhìn nhận nó nghiêm túc giống như câu chuyện tiêu cực.
03:52
And this has started to make sense
55
232228
1835
Và điều này có thể được lý giải
03:54
as we are able to peer more intricately inside our brains and bodies.
56
234063
4880
khi chúng ta có thể nhìn ngắm kỹ càng vào bên trong bộ não và cơ thể mình.
04:00
It turns out that our brains are exquisitely designed to keep us safe
57
240153
6423
Hóa ra bộ não người được thiết kế một cách tinh xảo để giữ cho chúng ta an toàn
04:06
and on the alert for danger.
58
246576
2336
và nâng cao cảnh giác với nguy hiểm.
04:08
Our brains are riveted by what goes wrong.
59
248912
3837
Bộ não của chúng ta bị cuốn hút bởi những lầm lạc.
04:12
They are looking in every instant for what will go wrong next.
60
252791
4629
Chúng tìm kiếm trong mọi khoảnh khắc những điều đi lệch hướng.
04:18
And this underlying orientation
61
258129
3379
Và định hướng tiềm tàng này
04:21
turns up in our most sophisticated places,
62
261549
4213
xuất hiện ở những lĩnh vực tân tiến nhất của chúng ta,
04:25
certainly in the field of journalism, in which I trained.
63
265804
3461
trong đó chắn chắn gồm báo chí, lĩnh vực tôi đã được đào tạo.
04:30
It turns out that we actually have to more actively,
64
270433
6382
Hóa ra chúng ta thực sự cần phải chủ động hơn,
04:36
consciously orient ourselves
65
276815
3461
định hướng bản thân một cách tỉnh táo
04:40
if we want to attend to and get riveted by
66
280276
4421
nếu chúng ta muốn tận hưởng và được hấp dẫn bởi
04:44
what is good and redemptive.
67
284697
3003
những điều tốt lành và cứu rỗi tâm hồn.
04:48
The invitation here is to take in the good.
68
288993
4421
Tôi mời gọi bạn hãy đón nhận điều tốt đẹp.
04:54
And just naming, calling it out,
69
294791
3628
Và thông qua việc xác định và gọi tên, ta khẳng định
04:58
that there is a generative story of our time,
70
298461
2211
câu chuyện truyền cảm hứng của thời đại
05:00
that you can see it too,
71
300713
1710
mà bạn cũng có thể thấy.
05:02
this is a way to begin.
72
302465
1668
Đây chính là một cách để bắt đầu.
05:05
Take in the good.
73
305343
2878
Hãy đón nhận những điều tốt đẹp.
05:08
Let it start to actively shape the whole picture
74
308263
3920
Hãy bắt đầu thực hiện điều này để chủ động định hình toàn bộ bức tranh
05:12
of the world you are working with.
75
312225
2336
về thế giới mà bạn đang tiếp xúc.
05:14
And when you do that, you begin to make the generative --
76
314602
4421
Và khi bạn hành động, bạn khởi phát tác động khiến cho
05:19
this whole landscape of generative people and projects,
77
319023
4755
toàn bộ những cá nhân và dự án truyền cảm hứng
05:23
more visible and defining to themselves and to this world
78
323778
5964
trở nên hiện hữu và rõ ràng với chính họ cũng như và với thế giới
05:29
which carries so much pain and so much promise.
79
329742
4755
vốn chan chứa quá đỗi nhiều đau thương mà cũng đầy ắp hứa hẹn này.
05:37
My second offering is to live the questions.
80
337208
5422
Lời khuyên thứ hai của tôi là hãy sống cùng với những câu hỏi.
05:43
And this one is a gift from the poet Rainer Maria Rilke,
81
343506
5589
Và đây là một món quà từ nhà thơ Rainer Maria Rilke,
05:49
who became a friend across time and space to me
82
349137
4254
người đã trở thành bạn tâm giao với tôi xuyên suốt thời gian và không gian
05:53
in years I spent as a very young journalist
83
353433
3170
trong những năm tôi còn là một nhà báo trẻ mới mới vào nghề
05:56
in divided Cold War Berlin.
84
356644
2211
ở Berlin thời kỳ Chiến tranh Lạnh chia cắt.
06:00
In the early 20th century, Rilke wrote a wonderful series of letters
85
360273
5005
Vào đầu thế kỷ 20, Rilke đã viết một chuỗi những lá thư
06:05
to a young poet
86
365278
2085
cho một nhà thơ trẻ,
06:07
in which he counseled,
87
367363
2419
trong đó ông đưa ra lời khuyên rằng,
06:09
"Be patient with all that is unresolved in your heart."
88
369782
4130
“Hãy kiên nhẫn với tất cả những gì còn tồn đọng trong trái tim bạn.”
06:13
He said, "Try to love the questions themselves
89
373912
5255
Ông nói, “Hãy cố gắng trân trọng những câu hỏi
06:19
as though they were locked rooms
90
379208
2670
như thể chúng là những căn phòng bị khóa
06:21
or books written in a very foreign language."
91
381920
3461
hoặc những cuốn sách được viết bằng một thứ ngôn ngữ rất xa lạ.”
06:26
He said, "Don't try to reach for the answers
92
386132
3170
Ông nói, “Đừng cố gắng tìm kiếm những câu trả lời
06:29
which could not be given to you now
93
389344
2335
mà hiện tại vẫn chưa hé lộ
06:31
because you would not be able to live them."
94
391721
2628
bởi lẽ bạn chưa sẵn sàng để đón nhận chúng.”
06:35
The point is to live everything.
95
395266
2586
Trọng tâm là hãy chung sống cùng mọi thứ.
06:37
Live the questions now, then, perhaps someday far in the future,
96
397894
6673
Sống cùng những câu hỏi, rồi có lẽ vào một ngày nào đó trong tương lai,
06:44
you will gradually, without even noticing it,
97
404567
4129
bạn thậm chí sẽ không nhận ra rằng mình đang từng bước
06:48
live your way into the answers.
98
408696
3170
tiến tới câu trả lời mà mình hằng mong mỏi.
06:54
Like us, Rilke was a citizen of a young century
99
414035
5589
Giống như chúng ta, Rilke sống trong thời đại khởi đầu của một thế kỷ
06:59
with spectacular potentials for creating and destroying.
100
419666
6006
với tiềm năng ngoạn mục để sáng tạo và hủy diệt.
07:07
And it's come to seem to me
101
427048
3003
Và tôi nhận ra rằng,
07:10
that the great challenges,
102
430093
2127
những thách thức vĩ đại,
07:12
all of the great challenges before our young century
103
432261
3713
tất cả những thách thức vĩ đại trước giai đoạn đầu của thế kỷ,
07:16
on some level are vast, aching open questions.
104
436015
5464
ở một mức độ nào đó, là những câu hỏi mở nhức nhối và to lớn.
07:22
All of our challenges, ecological, racial, economic,
105
442563
5631
Tất cả thách thức của chúng ta về khía cạnh sinh thái, chủng tộc, kinh tế,
07:28
spiritual, political --
106
448194
2586
tinh thần, chính trị --
07:30
vast, aching, open questions
107
450780
2127
đều là những câu hỏi mở nhức nhối và to lớn
07:32
for which we will not have anything like answers any time soon.
108
452907
5380
mà ta sẽ không thể ngay lập tức tìm ra được câu trả lời.
07:39
So I find myself returned anew to this wisdom
109
459288
4296
Do đó, tôi nhớ lại lời khuyên này với nhận thức mới mẻ rằng,
07:43
that when we find ourselves in this situation,
110
463626
3754
khi chúng ta rơi vào hoàn cảnh trăn trở,
07:47
we are called to honor and dwell with the questions themselves.
111
467422
6548
chúng ta nên trân trọng và sống cùng với những câu hỏi đó.
07:56
Now we live in a culture that is in love with the form of words
112
476097
6465
Bây giờ chúng ta đang sống trong một thời đại ưa chuộng ngôn từ
08:02
that is an answer, an opinion.
113
482603
3045
mang hình thái một câu trả lời hoặc một ý kiến.
08:06
And we are in love with the way with words
114
486691
2919
Và chúng ta mê đắm cách dùng ngôn từ
08:09
that is an argument.
115
489610
1752
dưới dạng thức tranh luận.
08:12
But a question is a mighty form of words.
116
492405
4421
Nhưng câu hỏi lại là một hình thái cao quý của ngôn từ.
08:18
As an interviewer, I know that questions elicit answers in their likeness.
117
498077
6382
Là một người phỏng vấn, tôi hiểu rằng câu hỏi quyết định chất lượng câu trả lời.
08:24
Answers rise or fall to the questions they meet.
118
504500
5256
Câu trả lời hay dở thế nào phụ thuộc vào câu hỏi.
08:31
And it is a deep, deep truth in science as in life
119
511340
6132
Và đó là một chân lý trong khoa học cũng như trong cuộc sống
08:37
that at any given moment we are being shaped
120
517513
2962
rằng tại mọi thời điểm, chúng ta đang được định hình
08:40
as much by the questions we're carrying
121
520516
3212
bởi những câu hỏi mà chúng ta chất chứa trong lòng
08:43
as by the answers we have it in us to give.
122
523770
2919
cũng như những câu trả lời mà chúng ta có thiên hướng đưa ra.
08:47
Those moments when a new question rises up in us,
123
527648
4004
Khoảnh khắc khi một câu hỏi mới xuất hiện
08:51
stops us in our tracks,
124
531652
2795
và cản trở tiến trình của ta
08:54
those are pivot points.
125
534447
1877
chính là điểm mấu chốt.
08:56
Those are moments when the possibility of discovery breaks in.
126
536324
4921
Đó là khoảnh khắc khi khả năng khám phá bộc phát.
09:02
So the invitation here is to engage the adventure
127
542997
5506
Vì vậy, tôi mời gọi bạn dấn thân vào cuộc phiêu lưu
09:08
of a new reverence for the questions that are alive in you,
128
548544
5673
của một sự tôn kính mới dành cho những câu hỏi thường trực trong bạn,
09:14
the questions that are alive in the world around you.
129
554258
4296
cũng như những câu hỏi thường trực ở thế giới xung quanh bạn.
09:20
That question, which I believe almost every one of us
130
560264
6340
Đó là câu hỏi mà tôi tin là khiến mỗi chúng ta,
09:26
standing before our world and its pain and its problems,
131
566604
5881
khi đứng ngắm nhìn thế giới với những đau thương và vấn nạn,
09:32
wondering,
132
572485
1251
đều tự chất vấn,
09:34
"How can I possibly make a difference?
133
574695
3254
“Làm sao để tôi tạo ra sự khác biệt?
09:37
How to begin?"
134
577949
1501
Làm thế nào để bắt đầu?”
09:40
Spend some time formulating your variation on that question.
135
580993
5297
Hãy dành một chút thời gian để điều chỉnh câu hỏi đó.
09:46
Write it down.
136
586332
1794
Viết nó xuống.
09:48
Commit to having it over your shoulder, in your ear
137
588167
4088
Cam kết với những trọng trách và lời nhắc nhở thường xuyên
09:52
as you move through the next few months of your life.
138
592296
3170
trong suốt vài tháng tiếp theo của cuộc đời.
09:56
See what it invites you to see
139
596634
3670
Xem xét những gì bạn cần phải thấy,
10:00
and to move towards and to move away from.
140
600346
4296
cần phải tiến tới và tránh xa.
10:06
I have found that if you are faithful to living a question,
141
606185
4838
Tôi nhận ra rằng nếu bạn sống tận tâm với một câu hỏi,
10:12
that question will be faithful back to you.
142
612024
3754
câu hỏi đó sẽ báo đáp bạn tương ứng.
10:17
And my third offering is about calling and wholeness.
143
617446
5464
Và lời khuyên thứ ba của tôi liên quan đến sứ mệnh và sự toàn vẹn.
10:24
The Latin word for “calling,” “vocare,”
144
624704
2711
Từ “vocare” trong tiếng La-tinh
10:27
is the root of our word in English, "vocation."
145
627456
3337
là gốc rễ của từ “vocation” trong Tiếng Anh.
10:32
And in the world in which I was born,
146
632253
2252
Và trong thế giới mà tôi sinh ra,
10:34
vocation was very narrowly equated with work and job title.
147
634547
6006
sứ mệnh bị giới hạn ở phạm vi công việc và chức danh nghề nghiệp.
10:41
But we are not called merely to be professional people.
148
641846
5130
Nhưng sứ mệnh của chúng ta không chỉ đơn thuần liên quan tới công ăn việc làm.
10:48
We are called to be friends, neighbors,
149
648019
3837
Chúng ta còn có sứ mệnh là bạn bè, hàng xóm,
10:51
family, citizens.
150
651856
2961
là thành viên gia đình, công dân,
10:54
Lovers of the world.
151
654817
2211
là người tình của thế giới.
10:58
And just as there are callings for a life,
152
658487
3087
Nếu như có cái gọi là sứ mệnh của cuộc đời,
11:01
there are callings for our time.
153
661574
2377
thì cũng có cái gọi là sứ mệnh của thời đại.
11:05
It has come to seem to me that our generation in time,
154
665203
4921
Theo tôi, thế hệ chúng ta trong thời đại này,
11:10
our generation of our species,
155
670166
2711
thế hệ loài người hiện nay,
11:12
is called to nothing less than wholeness,
156
672919
5088
mang sứ mệnh toàn thể,
11:18
that we have it in us to figure out
157
678049
2711
rằng chúng ta có thiên hướng khám phá
11:20
what it would mean to cultivate whole human beings
158
680801
4713
ý nghĩa của việc nuôi dưỡng cho sự phát triển của toàn thể nhân loại
11:25
with whole institutions,
159
685556
2670
với toàn bộ các thể chế,
11:28
living in whole societies.
160
688267
3170
đang sinh sống trong các toàn thể xã hội.
11:33
The invitation here
161
693064
2544
Tôi mời gọi các bạn
11:35
is to turn your powerful reality-shifting imagination,
162
695608
7007
hãy biến trí tưởng tượng mạnh mẽ với năng lực biến chuyển thực tại,
11:42
your intelligence, your energy, your will
163
702615
4338
trí thông minh, năng lượng, ý chí của bạn
11:46
towards the possibility of wholeness.
164
706953
3670
hướng tới khả năng tạo ra sự toàn vẹn.
11:51
How to live into that.
165
711290
2503
Làm thế nào để sống trong một thế giới toàn vẹn.
11:55
And I want to be very clear
166
715169
1919
Và tôi muốn nói rõ
11:57
that becoming whole has nothing to do with aspiring to perfection.
167
717129
4463
rằng trở nên toàn vẹn không liên quan gì tới khát vọng đạt được sự hoàn hảo.
12:01
It is not about achieving perfection,
168
721634
3754
Vấn đề không phải là việc đạt được sự hoàn hảo,
12:05
and becoming whole also does not mean
169
725429
2336
và trở nên toàn vẹn cũng không có nghĩa là
12:07
that we become less strange or wild or complicated.
170
727807
5213
chúng ta trở nên kém kì quặc, hoang dại hoặc phức tạp hơn.
12:13
Becoming whole would mean that we orient together
171
733854
5589
Trở nên toàn vẹn có nghĩa là chúng ta cùng nhau định hướng
12:19
away from what is death-dealing
172
739443
4213
khỏi những căn nguyên gây chết chóc
12:23
and towards what is life-giving.
173
743656
3503
và hướng tới cội nguồn của sự sống.
12:29
Every fracture of our world notwithstanding,
174
749620
6548
Mặc cho những rạn nứt trong thế giới này,
12:36
the science of our age is revealing all of life
175
756210
5089
khoa học của thời đại chúng ta đang hé lộ sức sống mãnh liệt
12:41
in its insistence on wholeness,
176
761340
3837
trong nỗ lực bền bỉ đạt được sự toàn vẹn,
12:45
the interplay between our bodies, the natural world,
177
765219
4630
trong sự tương tác giữa cơ thể sống, thế giới tự nhiên,
12:49
the lives we make, the worlds we create.
178
769890
4171
cuộc sống chúng ta tạo ra, và thế giới chúng ta tạo ra.
12:55
And every dilemma around our technologies notwithstanding,
179
775479
7007
Mặc cho những song đề xung quanh công nghệ của chúng ta,
13:02
our technologies have given us,
180
782486
2878
công nghệ trao cho chúng ta,
13:05
for the first time in the history of our species,
181
785364
3587
lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại,
13:08
the tools to think and act as a species.
182
788951
5464
những công cụ để suy nghĩ và hành xử như một giống loài.
13:15
Take that in.
183
795416
1710
Hãy đón nhận nó.
13:18
It is the calling of callings
184
798586
3003
Đó chính là sứ mệnh tối thượng
13:21
to make that more vivid and tangible and real,
185
801630
5923
để sự toàn vẹn trở nên sống động, hữu hình và thực tế hơn.
13:27
each of us starting inside ourselves and with the lives we've been given.
186
807595
5255
Mỗi chúng ta có thể thay đổi từ chính bản thân và cuộc sống được ban tặng.
13:35
And across my life of conversation,
187
815269
3170
Trải qua một cuộc đời với rất nhiều đối thoại,
13:38
I have learned that wisdom and wholeness
188
818439
3921
tôi đã học được rằng sự thông thái và toàn vẹn
13:42
emerge in moments precisely like ours,
189
822360
3920
xuất hiện trong những khoảnh khắc hệt như cuộc sống của chúng ta
13:46
though ours is writ large,
190
826280
2836
dù rằng nhận thức của chúng ta thì rõ ràng,
13:49
where human beings have to hold seemingly opposing realities
191
829116
5172
khi mà con người phải đương đầu với những thực tại dường như đối nghịch
13:54
in a creative tension and interplay,
192
834330
3837
giữa căng thẳng và tương tác sáng tạo,
13:58
power and frailty,
193
838209
2878
mạnh mẽ và mềm mỏng,
14:01
birth and death,
194
841128
2962
sinh và tử,
14:04
pain and hope,
195
844131
3087
đau đớn và hy vọng,
14:07
mystery and conviction,
196
847259
2586
bí ẩn và lòng tin,
14:09
brokenness and beauty,
197
849887
3295
vụn vỡ và cái đẹp,
14:13
calm and fierceness,
198
853224
2711
bình tĩnh và dữ dội,
14:17
mine and yours.
199
857228
2544
thứ của tôi và của bạn.
14:22
Let's begin.
200
862108
1668
Hãy bắt đầu.
14:24
Thank you.
201
864652
1293
Cảm ơn bạn.
14:25
(Applause)
202
865945
6798
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7