How to Choose Clothes for Longevity, Not the Landfill | Diarra Bousso | TED

42,323 views ・ 2024-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Huynh Khanh Nhi Reviewer: Trang Phạm
00:04
Isn’t online shopping just amazing?
0
4380
3000
Mua sắm trực tuyến có tuyệt vời không?
00:07
I think we've truly mastered the art of retail therapy
1
7420
3720
Tôi nghĩ rằng chúng ta đã thực sự tinh thông nghệ thuật mua sắm
00:11
without ever leaving the house.
2
11180
1880
mà không cần phải ra khỏi nhà.
00:13
I mean, who needs a single, carefully selected jacket
3
13100
4200
Ý tôi là, ai cần một chiếc áo khoác được chọn lựa kỹ lưỡng
00:17
when you can order a jacket collection, pays zero shipping fees,
4
17340
4360
khi bạn có thể đặt hẳn một bộ sưu tập áo khoác, miễn phí vận chuyển,
00:21
try it all at home and return the ones you don't like?
5
21700
4040
thử tại nhà và trả lại những cái không vừa ý?
00:25
And let's not forget the thrill of unboxing an outfit
6
25740
4360
Và đừng quên cảm giác hồi hộp khi đập hộp một bộ quần áo
00:30
that costed less than your lunch.
7
30140
2400
còn rẻ hơn bữa trưa của bạn.
00:32
So great, right?
8
32580
1000
Thật tuyệt đúng không?
00:34
Well, there is a hidden cost to this level of convenience,
9
34260
4120
Nhưng có cái giá ẩn sau sự tiện lợi này,
00:38
and Mother Earth is not so proud.
10
38420
3120
và Mẹ Thiên Nhiên thì chẳng mấy tự hào.
00:41
In the little time it took me to introduce this topic,
11
41580
3160
Trong khoảng thời gian ngắn tôi giới thiệu chủ đề này,
00:44
40 garbage trucks full of clothes went to a landfill.
12
44740
4760
40 xe rác đầy quần áo đã được đưa đến bãi rác.
00:49
By the end of today, that number will be 86,000.
13
49540
4720
Đến cuối ngày hôm nay, con số đó sẽ là 86.000.
00:54
That's one garbage truck every second.
14
54300
4080
Nghĩa là cứ mỗi giây lại có một xe rác.
00:58
And this is because fashion
15
58420
1360
Đó là do thời trang
00:59
is one of the most polluting industries in the world.
16
59780
2960
là một trong những ngành công nghiệp gây ô nhiễm nhất thế giới.
01:02
This waste is rooted in overconsumption and overproduction.
17
62740
4720
Sự lãng phí này bắt nguồn từ việc tiêu thụ và sản xuất quá mức
01:08
I'm one of the many entrepreneurs working on this problem.
18
68740
4880
Tôi là một trong số nhiều doanh nhân đang cố gắng giải quyết vấn đề này.
01:13
I actually didn't intend to work in fashion.
19
73620
3320
Thật ra, tôi không có ý định làm việc trong ngành thời trang.
01:16
I started my career on Wall Street in my early 20s,
20
76940
3400
Tôi bắt đầu sự nghiệp của mình trên Phố Wall khi mới qua tuổi 20,
01:20
was obsessed with being rich,
21
80380
2440
bị ám ảnh bởi việc làm giàu,
01:22
and back then I probably preferred fashion brands
22
82820
3880
và khi đó tôi có lẽ đã chuộng những thương hiệu thời trang
01:26
that supported my wasteful shopping habits.
23
86700
2960
khuyến khích thói quen mua sắm lãng phí của mình.
01:29
But in July 2012,
24
89660
2720
Nhưng vào tháng 7 năm 2012,
01:32
my life completely changed
25
92420
2200
cuộc đời tôi đã thay đổi hoàn toàn
01:34
after a life-threatening accident that left me in a coma.
26
94620
3400
sau một tai nạn đe dọa tính mạng khiến tôi rơi vào hôn mê.
01:39
When I woke up in a blank room with a blank memory,
27
99260
3960
Khi tỉnh dậy trong một căn phòng trống trải với trí nhớ trống rỗng,
01:44
I had the opportunity to start over.
28
104420
2360
tôi đã có cơ hội làm lại từ đầu.
01:47
I no longer saw life as a race to just consume and accumulate things
29
107700
5440
Tôi không còn xem cuộc sống như một cuộc đua chỉ để tiêu thụ và tích lũy,
01:53
but rather felt a deep desire for meaning and impact.
30
113180
5800
mà cảm nhận một khát khao sâu sắc về ý nghĩa và ảnh hưởng.
01:59
As I recovered, surrounded by my family in Senegal,
31
119020
3720
Trong quá trình hồi phục bên gia đình ở Senegal,
02:04
I was fascinated by a culture of longevity
32
124220
3840
tôi bị cuốn hút bởi nền văn hóa trường thọ
02:08
where philosophically it's not really about the word "sustainability,"
33
128100
4600
nơi triết lý không chỉ dừng lại ở khái niệm “bền vững,”
02:12
but the active acts of sustaining everything we love:
34
132700
4920
mà được thể hiện qua hành động để bảo tồn tất cả những gì chúng ta trân trọng:
02:17
traditions,
35
137620
1920
truyền thống,
02:19
resources,
36
139580
2040
tài nguyên,
02:21
culture.
37
141620
1360
văn hóa.
Theo phong tục của chúng tôi, quần áo được may để sử dụng lâu dài.
02:23
In our customs, clothing was created to last.
38
143020
3120
02:26
Imagine my grandma,
39
146180
2800
Hãy tưởng tượng bà tôi,
02:29
who rocked the same dresses at 102 years old
40
149020
3480
người vẫn mặc những bộ váy cũ ở tuổi 102,
02:32
as when she was 50.
41
152540
1440
giống như khi còn 50.
Tất nhiên, được phối theo kiểu khác.
02:34
Styled differently, of course.
42
154020
1640
02:35
Here I'm a cute 12-year-old wearing a dress made from her scarf.
43
155660
4320
Đây là hình ảnh tôi, khi còn là cô bé 12 tuổi,
mặc chiếc váy được làm từ chiếc khăn của bà
02:40
Every time I head back to the car,
44
160020
2320
Mỗi khi tôi chuẩn bị ra xe,
02:42
my mom always hands me pieces from her closet,
45
162380
2600
mẹ tôi lại đưa cho tôi vài món từ tủ quần áo của bà
02:45
wrap skirts and dresses that can be adjusted to fit like a dream.
46
165020
4640
những chiếc váy quấn hay đầm mà có thể điều chỉnh vừa vặn.
02:49
Like this dress she wore 20 years ago.
47
169660
2080
Như chiếc váy cô ấy mặc cách đây 20 năm.
02:51
See, growing up, getting a new outfit was not really an impulse purchase,
48
171740
4600
Bạn thấy đấy, khi lớn lên, việc mua một bộ quần áo
không phải là một quyết định bốc đồng,
02:56
but rather a very intentional process
49
176380
3440
mà là một quá trình rất có chủ đích
02:59
rooted in love and longevity.
50
179820
3400
gắn liền với tình yêu và sự bền vững.
03:03
You'd go to the market,
51
183260
1880
Bạn sẽ đến chợ,
03:05
get just the right amount of fabric needed,
52
185180
2880
mua đúng lượng vải cần thiết,
03:08
and then work with a local artisan to get your clothes made to order.
53
188100
5360
sau đó làm việc với thợ may để may đo trang phục theo yêu cầu.
03:13
Styles were often convertible and adjustable
54
193500
3040
Phong cách thường có thể điều chỉnh và thay đổi
03:16
so as to fit you
55
196580
1520
để phù hợp với các thay đổi
03:18
across different body changes over time.
56
198140
3000
về vóc dáng theo thời gian.
03:21
And then at the end, we'd just pass it down to someone else.
57
201180
3840
Cuối cùng, chúng tôi chỉ đơn giản là truyền lại trang phục cho người khác.
03:25
The concept of waste wasn't even conceivable for us.
58
205060
3280
Khái niệm lãng phí chưa bao giờ tồn tại trong suy nghĩ của chúng tôi.
03:28
See, sustaining things is not just what we do.
59
208380
3880
Việc duy trì mọi thứ không chỉ là việc chúng tôi làm,
03:32
It's a love language about who we are.
60
212300
3000
mà còn là một ngôn ngữ yêu thương về con người chúng tôi.
03:35
I decided to channel this inspiration to create my own fashion brand, Diarrablu,
61
215340
4360
Tôi đã quyết định lấy cảm hứng từ đó
để tạo ra thương hiệu thời trang của riêng mình, Diarrablu
03:39
with the goal to produce clothing more responsibly.
62
219700
2680
với mục tiêu sản xuất quần áo có trách nhiệm hơn.
03:42
Now I understand that in order to reduce waste,
63
222420
4720
Bây giờ tôi hiểu rằng để giảm thiểu lãng phí,
chúng ta cần khuyến khích tiêu dùng có ý thức
03:47
we need to encourage conscious consumption
64
227180
2720
03:49
in a way that works for the modern customer.
65
229900
3280
theo cách phù hợp với khách hàng hiện đại
03:53
A customer who wants more choices
66
233220
2280
Một khách hàng sẽ muốn có nhiều lựa chọn hơn
03:55
and the ability to act on their preferences.
67
235540
3560
và đủ khả năng đáp ứng nhu cầu của mình.
03:59
Over the last three years,
68
239140
2080
Trong ba năm qua,
04:01
I've identified three key learnings
69
241260
2760
tôi đã rút ra ba bài học chính
04:04
that I believe can be applied to the broader fashion industry
70
244060
3720
mà tôi tin rằng có thể áp dụng vào ngành công nghiệp thời trang rộng lớn hơn
04:07
in order to be more sustainable.
71
247780
2320
để trở nên bền vững hơn.
04:10
One, we can survey customers online
72
250140
2720
Thứ nhất, chúng ta có thể khảo sát khách hàng trực tuyến
04:12
to cocreate designs they actually want to consume or purchase.
73
252860
3920
để cùng tạo ra những thiết kế mà họ thực sự muốn sử dụng hoặc mua.
04:16
Two, we can produce consciously,
74
256780
3280
Thứ hai, chúng ta có thể sản xuất có trách nhiệm,
04:20
on demand or based on preorders
75
260100
2240
dựa trên nhu cầu thực tế hoặc các đơn đặt hàng trước
04:22
to reduce waste.
76
262380
1960
để giảm thiểu lãng phí.
04:24
And three, we can actively mitigate returns
77
264380
4320
Thứ ba, chúng ta có thể chủ động hạn chế việc trả hàng
04:28
to reduce overconsumption.
78
268700
2160
để hạn chế tiêu dùng quá mức.
04:30
I truly believe that people are more likely
79
270860
2520
Tôi thực sự tin rằng mọi người sẽ có xu hướng
04:33
to keep their clothing for years, if not decades,
80
273420
2760
giữ quần áo của họ trong nhiều năm, thậm chí hàng thập kỷ,
04:36
if they contributed to the design of that clothing.
81
276220
2520
nếu họ tham gia vào quá trình thiết kế trang phục đó.
04:38
Companies would make better design decisions
82
278740
2320
Các công ty sẽ đưa ra quyết định thiết kế tốt hơn
04:41
if they actually asked the customers what they wanted.
83
281100
2600
nếu họ thực sự hỏi khách hàng xem họ muốn gì.
04:43
This is why I've been leveraging our online communities,
84
283700
3200
Đó là lý do tôi đã tận dụng ộng đồng trực tuyến của chúng tôi,
04:46
and any company can do this,
85
286900
1840
và bất kỳ công ty nào cũng có thể làm điều này,
04:48
using newsletter, social media, SMS
86
288740
3680
thông qua bản tin, mạng xã hội, hoặc tin nhắn SMS
04:52
can engage with customers
87
292460
1800
để tương tác với khách hàng,
04:54
not only to learn about their preferences,
88
294300
2560
không chỉ để tìm hiểu sở thích của họ
04:56
but to create a sense of ownership.
89
296860
2200
mà còn tạo cảm giác làm chủ.
04:59
Here we approach marketing not like a pitch,
90
299100
3240
Ở đây, chúng ta tiếp cận marketing không phải như một lời chào hàng
05:02
but rather a dialogue.
91
302380
2120
mà là một cuộc đối thoại.
05:04
The message being, "We are cocreating a responsible future together,"
92
304540
4400
Thông điệp là, “Chúng ta đang cùng nhau tạo ra một tương lai có trách nhiệm,”
05:08
rather than, "You're just buying my products."
93
308940
2880
chứ không phải là, “Bạn chỉ đang mua sản phẩm của tôi.”
05:11
At Diarrablu, in order to do this and streamline the process,
94
311820
3080
Tại Diarrablu, để làm được điều này và đơn giản hóa quy trình,
05:14
I use math equations, and lately AI,
95
314900
2880
tôi sử dụng các phương trình toán học, và gần đây là trí tuệ nhân tạo,
05:17
mixed with my hand drawings,
96
317780
2000
kết hợp với các bản vẽ tay của tôi
05:19
to create unique textile prints.
97
319780
2280
để tạo ra những họa tiết vải độc đáo.
Khi chúng tôi áp dụng chúng lên trang phục một cách kỹ thuật số,
05:22
Once we apply them on garments digitally,
98
322100
2560
05:24
we are able to show them on social media without creating any samples.
99
324660
4280
chúng tôi có thể hiển thị chúng trên mạng xã hội mà không cần tạo ra mẫu thực tế.
05:28
We've made this process so efficient
100
328940
2040
Chúng tôi đã làm cho quy trình này hiệu quả
05:31
that we can create hundreds of print iterations per day,
101
331020
2960
đến mức có thể tạo ra hàng trăm phiên bản in mỗi ngày,
hiển thị chúng trên các hình dáng cơ thể và sắc tộc khác nhau,
05:34
show them on different body shapes and ethnicities,
102
334020
2720
05:36
and within 24 hours we know exactly what to produce.
103
336740
4440
và trong vòng 24 giờ, chúng tôi biết chính xác phải sản xuất gì.
05:41
Textiles are then printed digitally,
104
341220
1920
Vải sau đó được in kỹ thuật số,
05:43
which can be done in small batches, compared to screen printing.
105
343180
3560
điều này có thể thực hiện với các lô nhỏ, so với in lụa.
05:46
Digital printing is also a more sustainable option
106
346740
3040
In kỹ thuật số cũng là lựa chọn bền vững hơn
05:49
by using less energy and creating a smaller carbon footprint.
107
349780
4720
vì sử dụng ít năng lượng và xả ít khí thải carbon.
05:54
Companies in the US, like Finesse,
108
354540
2520
Các công ty ở Mỹ, như Finesse,
cũng sử dụng mô hình cộng đồng đóng góp ý tưởng,
05:57
also use a crowdsourcing model,
109
357100
1960
05:59
with designs created by AI
110
359100
2080
với các thiết kế được tạo ra bởi trí tuệ nhân tạo
06:01
in order to produce in small batches and reduce waste.
111
361220
3640
để sản xuất theo lô nhỏ và hạn chế lãng phí.
06:04
Another retailer, Stitch Fix,
112
364860
2480
Một nhà bán lẻ khác, Stitch Fix,
06:07
relies heavily on polls to understand customer preferences
113
367380
4400
dựa vào khảo sát để hiểu sở thích của khách hàng
06:11
in order to better manage inventory.
114
371780
2160
nhằm quản lý hàng tồn kho tốt hơn.
06:13
For me, polling was a way to figure out
115
373940
3080
Đối với tôi, khảo sát là cách để xác định
06:17
what to actually produce with limited resources,
116
377060
3120
nên sản xuất gì với nguồn lực hạn chế,
06:20
because when I started,
117
380220
1560
vì khi tôi bắt đầu,
06:21
I didn't have the finances to just produce inventory and guess.
118
381780
3760
tôi không có đủ tài chính để sản xuất hàng tồn kho và đoán mò.
06:25
On the business side,
119
385580
1640
Về mặt kinh doanh,
06:27
I've learned that the polls are directly correlated to sales.
120
387260
4760
tôi đã hiểu được rằng khảo sát có liên hệ trực tiếp đến doanh số bán hàng.
06:32
Our data for the past three years shows that our bestsellers
121
392060
3960
Dữ liệu của chúng tôi trong ba năm qua cho thấy rằng những sản phẩm bán chạy nhất
06:36
were always the winning styles during the polls, and vice versa.
122
396060
3640
luôn là các mẫu lọt top các cuộc khảo sát, và ngược lại.
06:39
Like this beautiful print photographed in the Maldives last year.
123
399700
3480
Như mẫu in tuyệt đẹp này đã được chụp ảnh tại Maldives năm ngoái.
06:43
Overall, crowdsourcing the design process
124
403220
3160
Nhìn chung, việc huy động ý kiến cộng đồng trong quá trình thiết kế
06:46
is a powerful tool to limit overproduction.
125
406420
3640
là một công cụ mạnh mẽ để hạn chế sản xuất dư thừa.
06:50
The next learning was conscious production.
126
410100
3240
Bài học tiếp theo là sản xuất có ý thức.
06:53
And this can be achieved multiple ways.
127
413380
2280
Điều này có thể đạt được bằng nhiều cách.
06:55
For Diarrablu, we currently make all our garments to order
128
415660
2960
Đối với Diarrablu, hiện tại mọi trang phục đều được làm theo đơn đặt hàng
06:58
by Senegalese artisans,
129
418620
1640
bởi các nghệ nhân Senegal,
07:00
and this is like how I used to get my clothes made growing up.
130
420300
2920
giống như cách tôi đã may quần áo khi lớn lên.
07:03
This means no overproduction.
131
423260
2480
Điều này có nghĩa là không có sản xuất dư thừa.
07:05
Our only stock is from online returns.
132
425740
3080
Hàng tồn kho duy nhất của chúng tôi là từ các đơn hàng trả lại trực tuyến.
07:08
By producing garments on demand this way,
133
428820
2560
Bằng cách sản xuất trang phục theo yêu cầu
07:11
using the top prints from crowdsourcing,
134
431420
2760
và sử dụng các mẫu in hàng đầu từ nguồn ý kiến cộng đồng,
07:14
we are able to reduce textile waste by over 60 percent.
135
434220
4480
chúng tôi có thể hạn chế lãng phí vải hơn 60%.
07:18
However, it’s not always possible for every company
136
438700
3440
Tuy nhiên, không phải công ty nào cũng có thể
07:22
to produce on demand.
137
442180
1720
sản xuất theo yêu cầu.
07:23
There is a financial and operational aspect
138
443900
2800
Những vấn đề tài chính và vận hành
07:26
that can make it challenging.
139
446700
1920
có thể gây khó khăn.
07:28
A great alternative is taking preorders
140
448620
3920
Một lựa chọn thay thế tuyệt vời là nhận đơn đặt hàng trước
07:32
and negotiating with factories on minimums,
141
452580
2680
và đàm phán với các nhà máy về số lượng tối thiểu,
07:35
something we are considering as well for the long term.
142
455300
2640
điều mà chúng tôi cũng đang xem xét cho kế hoạch dài hạn.
07:37
Overall, conscious production will help limit excess inventory,
143
457940
3920
Nhìn chung, sản xuất có ý thức sẽ giúp hạn chế hàng tồn kho dư thừa,
07:41
which is an issue for many fashion companies today.
144
461860
2880
một vấn đề mà nhiều công ty thời trang ngày nay đang gặp phải.
07:44
The third idea is actively mitigating returns.
145
464740
3600
Ý tưởng thứ ba là chủ động hạn chế việc trả hàng.
07:49
According to the Coresight Insight,
146
469460
2360
Theo Coresight Insight,
07:51
the return rate for online clothing is 24.4 percent in 2023,
147
471820
5920
tỷ lệ trả lại hàng quần áo mua trực tuyến là 24,4% vào năm 2023,
07:57
and one of the big reasons is free shipping on returns,
148
477740
3640
và một trong những lý do chính là vận chuyển miễn phí khi trả hàng,
08:01
which incentivizes overconsumption.
149
481420
3200
điều này khuyến khích tiêu dùng quá mức.
08:04
However, recently big groups like Zara, JCPenney
150
484620
4320
Tuy nhiên, gần đây các tập đoàn lớn như Zara, JCPenney
08:08
have been starting to charge return shipping fees
151
488940
3200
đã bắt đầu thu phí vận chuyển khi hoàn trả hàng
08:12
or restocking fees
152
492180
1520
hoặc phí tái nhập kho
08:13
in order to limit waste.
153
493700
1360
để hạn chế lãng phí.
08:15
We also charge return shipping fees,
154
495860
2000
Chúng tôi cũng thu phí vận chuyển như vậy,
08:17
and the goal is to encourage you to only order what you need.
155
497860
3360
với mục tiêu khuyến khích khách hàng chỉ đặt những gì họ thực sự cần
08:21
However, I believe that to truly limit overconsumption,
156
501260
4040
Tuy nhiên, tôi tin rằng để thực sự hạn chế tiêu dùng quá mức,
08:25
we need to create a mindset shift around returns
157
505340
3320
chúng ta cần thay đổi tư duy về việc trả hàng,
08:28
that involves the customer,
158
508660
1880
điều này đòi hỏi sự tham gia của khách hàng
08:30
and communicating that with the customer before even an order is shipped.
159
510580
4640
và trao đổi với họ trước khi đơn hàng được gửi đi.
08:35
This can require difficult conversations sometimes.
160
515260
3680
Đôi khi điều này đòi hỏi những cuộc trò chuyện khó nhằn.
08:38
For example, when a customer orders multiple sizes of the same item,
161
518940
5680
Ví dụ, khi một khách hàng đặt nhiều kích cỡ của cùng một sản phẩm,
08:44
we simply don't fulfill the order.
162
524620
2480
chúng tôi chỉ là không thực hiện đơn đó.
Chúng tôi tận dụng cơ hội để lịch sự liên hệ,
08:47
We take the opportunity to kindly reach out,
163
527140
2760
08:49
express our commitment to sustainability
164
529900
3600
bày tỏ cam kết của mình đối với sự bền vững
08:53
and ask them to join us and support this mission.
165
533540
4480
và mời khách hàng cùng tham gia và ủng hộ sứ mệnh này.
08:58
We explain the impact of ordering duplicates
166
538060
2880
Chúng tôi giải thích tác động của việc đặt hàng trùng lặp
09:00
and then provide them all the support they need
167
540940
2240
và sau đó cung cấp cho họ mọi hỗ trợ cần thiết
09:03
to figure out the perfect size,
168
543220
2760
để tìm ra kích cỡ hoàn hảo,
09:06
so they can narrow their selection.
169
546020
2320
giúp họ thu hẹp lựa chọn của mình.
09:08
I always get a big smile on my face every time I get a notification
170
548380
4240
Tôi luôn mỉm cười mỗi khi nhận được thông báp
09:12
that a customer was inspired by these emails.
171
552620
3360
o rằng một khách hàng đã được truyền cảm hứng từ những email này.
Mục tiêu của tôi thực sự là đảm bảo
09:16
Really my goal is to make sure
172
556020
1640
09:17
that they don't order duplicates in general,
173
557660
2120
rằng họ không đặt hàng trùng lặp nói chung, bất kể ở đâu.
09:19
no matter where they shop.
174
559780
1840
09:21
So far, the returns approach that we've been implementing
175
561620
3520
Cho đến nay, cách tiếp cận trả hàng mà chúng tôi đã thực hiện
09:25
has been very successful.
176
565180
1680
rất thành công.
09:26
Our return rate on our website is 12 percent, half of the industry.
177
566860
4560
Tỷ lệ trả hàng trên trang web chúng tôi chỉ 12%, một nửa so với ngành.
09:31
And by organizing an annual outlet sale focused on sustainability,
178
571460
5200
Bằng cách tổ chức một đợt giảm giá hàng năm tập trung vào tính bền vững,
09:36
we've been able to sell three quarters of that stock in the last three years.
179
576660
5000
chúng tôi đã bán được ba phần tư số hàng tồn kho trong ba năm qua.
09:41
My journey with Diarrablu has shown me
180
581660
2160
Hành trình của tôi với Diarrablu đã cho tôi thấy rằng
09:43
that fashion can be approached responsibly,
181
583820
3600
thời trang có thể được tiếp cận một cách có trách nhiệm,
09:47
and these ideas can be applied by many companies.
182
587460
4440
và những ý tưởng này có thể được nhiều công ty áp dụng.
09:51
These learnings are not great just for the planet,
183
591900
3600
Điều này không chỉ giúp bảo vệ hành tinh
09:55
they are also powerful drivers of growth and profitability.
184
595540
4720
mà còn là động lực mạnh mẽ cho sự tăng trưởng và lợi nhuận.
10:00
In the last three years,
185
600300
1560
Trong ba năm qua,
10:01
we've seen our revenues grow 35x,
186
601860
2880
doanh thu của chúng tôi đã tăng 35 lần,
10:04
with very minimal inventory and healthy profit margins.
187
604740
3880
với lượng hàng tồn kho tối thiểu và tỷ suất lợi nhuận an toàn.
10:08
This was my first artwork post-accident,
188
608620
2800
Đây là tác phẩm nghệ thuật đầu tiên của tôi sau tai nạn,
10:11
a self-portrait titled "Walking to a New Beginning."
189
611460
3560
một bức chân dung tự họa mang tên “Hướng đến một khởi đầu mới.”
10:15
I hope it can inspire you to journey together
190
615060
3080
Tôi hy vọng nó có thể truyền cảm hứng cho bạn cùng hành trình
10:18
towards a more sustainable fashion future.
191
618180
2960
hướng tới một tương lai thời trang bền vững hơn.
10:21
At the end, I was given a second chance to be alive,
192
621180
4040
Cuối cùng, tôi đã được trao cơ hội thứ hai để sống,
10:25
and that instilled in me a deep desire
193
625260
3600
và điều đó đã gieo vào tôi một khát khao sâu sắc
10:28
to not only sustain my health
194
628860
2320
để không chỉ duy trì sức khỏe của mình
10:31
but also our shared resources,
195
631220
2320
mà còn bảo vệ những tài nguyên chung,
10:33
a culture of love,
196
633580
1840
văn hóa yêu thương,
10:35
and most importantly,
197
635460
1600
và quan trọng nhất,
món quà của sự sống trên hành tinh quý giá này
10:37
the gift of life on this precious planet
198
637100
2920
mà ta thường coi là hiển nhiên.
10:40
we take so much for granted.
199
640060
2120
10:42
Thank you.
200
642220
1240
Xin cảm ơn.
10:43
(Applause)
201
643500
4320
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7