Chibeze Ezekiel: A vision for sustainable energy in Africa | TED Countdown

32,566 views ・ 2022-01-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Pham Reviewer: My Den
00:09
About 600 million people in Africa
0
9116
2760
Khoảng 600 triệu người ở Châu Phi.
00:11
still don’t have reliable access to electricity,
1
11916
3520
vẫn chưa tiếp cận được nguồn điện,
00:15
and energy shortages are still a part of daily life.
2
15476
4400
và việc thiếu điện vẫn đang diễn ra.
00:20
Africa needs energy.
3
20196
1520
Châu Phi cần năng lượng.
00:22
A lot of energy.
4
22116
2080
Rất nhiều.
00:24
But the question is: What kind of energy?
5
24556
3400
Nhưng câu hỏi là: Loại năng lượng nào?
00:28
I want to tell you a story.
6
28396
1600
Tôi muốn kể bạn nghe một câu chuyện.
00:30
My name is Chibeze Ezekiel
7
30036
2000
Tôi tên là Chibeze Ezekiel
và tôi làm việc ở Ban chiến lược phát triển
00:32
and I work at the Strategic Youth Network for Development.
8
32076
3200
của mạng lưới Thanh Niên.
00:35
In 2013, the government of my country, Ghana,
9
35596
4240
Năm 2013, Chính Phủ nước tôi, Ghana,
00:39
began consultations to construct a coal plant,
10
39876
3840
bắt đầu tham vấn việc xây dựng nhà máy than,
00:43
a 700-megawatt coal plant,
11
43756
2120
700-megawatt than đá,
00:45
meant to be sited at Ekumfi District,
12
45916
2520
được đặt tại Quận Ekumfi,
00:48
a coastal fishing community in the central region of Ghana.
13
48436
4440
đó là một cộng đồng đánh bắt cá ven bờ ở khu vực trung tâm Ghana.
00:53
It would have required a 1.5-billion US dollar loan
14
53276
4640
Việc xây dựng cần một khoảng vay 1.5 tỷ đô Mỹ.
00:57
from the China African Development [Fund].
15
57956
3440
từ Quỹ phát triển Trung-Phi.
01:01
And because Ghana has no coal reserves,
16
61436
2080
Vì Ghana không có than đá dự trữ,
01:03
the project made a provision to import two million tons of coal annually
17
63556
4800
nên dự án thêm một điều khoản nhập 2 triệu tấn than hằng năm.
01:08
from South Africa.
18
68396
1240
từ Nam Phi.
01:10
So I ask again,
19
70076
2160
Tôi hỏi bạn một lần nữa,
01:12
Ghana and Africa need energy.
20
72276
2520
Ghana và Châu Phi cần năng lượng.
01:15
But what kind of energy?
21
75236
2320
Nhưng loại nào?
01:17
In Africa, job creation and economic opportunities are the priority,
22
77996
5960
Ở Châu Phi, tạo việc làm và cơ hội về kinh tế là ưu tiên.
01:23
and those were the same arguments
23
83996
1720
và chúng có những lí lẽ giống nhau
01:25
that were made by those who were in support of the project.
24
85716
3360
mà được tạo ra bởi những những người ủng hộ dự án.
01:29
They claimed that the project of the coal plant
25
89076
2880
Họ tuyên bố rằng dự án nhà máy than
01:31
would have created jobs for the local youth
26
91956
2320
sẽ tạo ra việc làm cho lao động trẻ địa phương
01:34
and also expanded the economy of the country.
27
94276
3280
và mở rộng nền kinh tế của đất nước.
01:38
But we know that coal is the most polluting form of power generation.
28
98196
4640
Nhưng chúng ta đều biết rằng
năng lượng từ than đá là loại gây ô nhiễm nhất.
01:43
We are also aware that from a purely economic point of view,
29
103476
3840
Nhìn từ góc độ kinh tế chúng ta cũng biết rẳng
01:47
coal is cheap.
30
107356
1720
than đá có giá rẻ.
01:49
But that is only true when we ignore the noneconomic impact of coal.
31
109636
5520
Nhưng nó chỉ đúng khi chúng ta lờ đi tác động phi kinh tế của than đá.
01:56
Talk about waste water,
32
116076
2760
Nói về nước thải,
01:58
fly ash, emissions of sulfur
33
118876
3760
tro bay lơ lửng, khí tải từ lưu quỳnh
02:02
and mercury,
34
122636
1560
và thuỷ ngân,
02:04
which would have posed serious health and environmental risk
35
124196
3720
đó là những thứ gây ra các vấn đề về sức khoẻ, và môi trường
02:07
to the Ekumfi population.
36
127956
2000
cho sự ô nhiễm ở Ekumfi.
02:10
In our part of the world,
37
130316
1640
Ở đâu đó trên thế giới,
02:11
we have people who depend on water bodies,
38
131996
2720
có những người phụ thuộc vào các hồ chứa nước
02:14
for bathing, for cooking,
39
134716
2960
để tắm rửa, nấu ăn,
02:17
for washing and even for drinking.
40
137716
2680
rửa chén và để uống.
02:21
So what this means
41
141116
1160
Vậy, nó có nghĩa là gì?
02:22
is that it's going to have a devastating impact
42
142316
2720
Có phài nó sẽ gây ra tác động nghiêm trọng
02:25
on their source of livelihood and their life as a whole.
43
145036
3720
lên kế sinh nhai và cuộc sống của họ?
02:29
So this shows
44
149236
1360
Vì vậy, nó cho thấy
02:30
that the adverse impact of coal
45
150636
3520
tác động tàn khốc của than đá
02:34
far outweighs the economic benefit.
46
154156
3400
lớn hơi nhiều so với những lợi ích về kinh tế.
02:38
Ghana and Africa need energy,
47
158516
4120
Ghana và Châu Phi cần năng lượng,
02:42
but we don't want coal to be that energy.
48
162676
3600
nhưng chúng tôi không muốn sử dụng năng lượng từ than đá.
02:46
We managed to shut down the coal plant.
49
166756
3480
Chúng tôi đã lên kế hoạch huỷ bỏ xây dựng nhà máy than đá.
02:50
And we didn't want coal to be part of the country's energy system.
50
170276
4880
Và chúng tôi cũng không muốn than đá
là một phần của hệ thống năng lượng Quốc Gia.
02:55
But it did take a bit of fighting.
51
175196
2600
Nhung việc đó gây ra một cuộc chiến nhỏ.
02:58
When we learned of the plan to build a coal plant,
52
178316
2960
Khi chúng tôi biết về kế hoạch xây dựng một nhà máy than,
03:01
we began engaging the local communities.
53
181316
2840
chúng tôi bắt đầu tập hợp người dân địa phương.
03:05
We took an approach known as the “submarine approach.”
54
185116
4400
Chúng tôi đã thực hiện một cách tiếp cận đó là “phương pháp tiếp cận tàu ngầm.”
03:09
So basically, what that means
55
189516
1400
Về cơ bản, nó có nghĩa là
03:10
is that we never wanted it on social media,
56
190916
2800
chúng tôi không muốn chúng được đưa lên truyền thông,
03:13
we didn't go publicly,
57
193756
1360
chúng tôi không công khai,
03:15
we didn’t engage in media on our reservations.
58
195116
3360
chúng tôi đã không đưa truyền thông vào.
03:18
We spent days with the people in our community,
59
198876
2200
Chúng tôi đã dành nhiều ngày với người dân ở địa phương,
03:21
talking to the chiefs, the elders,
60
201116
2360
nói chuyện với các tù trưởng, trưởng lão,
03:23
the women groups, the youth networks,
61
203516
2520
phụ nữ, nhóm thanh niên,
03:26
to inquire from them
62
206076
1320
để hỏi họ rằng
03:27
whether they have all the necessary knowledge about the coal plant
63
207436
3240
họ có biết được những kiến thức cốt yếu về than đá không
03:30
because it is our right to have adequate information.
64
210716
3320
vì chúng tôi có quyền tiếp cận đầy đủ thông tin.
03:34
And that is what we did.
65
214076
1440
Và đó là điều chúng tôi đã làm.
03:36
We brought them information
66
216036
1880
Chúng tôi đã cung cấp cho họ thông tin
03:37
about the negative impact of coal in other countries.
67
217916
3640
về tác động tiêu cực của than đá ở các Quốc Gia khác.
03:41
We also had to assure them
68
221596
1680
Chúng tôi cam đoan với họ rằng
03:43
that the jobs being promised to them
69
223316
2120
những công việc đầy hứa hẹn đó
03:45
do not guarantee long-term benefits.
70
225436
2800
không mang lại lợi ích lâu dài.
03:48
We also sought their input in our advocacy campaign.
71
228556
3560
Chúng tôi cũng cho họ tham gia vào những buổi vận động.
03:52
In our engagement with the local communities,
72
232996
3200
Trong những buổi tiếp xúc với người dân địa phương,
03:56
we realized that most of them were not even aware of the consequences
73
236196
4160
chúng tôi nhận ra hầu hết mọi người không nhận thức được hậu quả
04:00
of the coal plant.
74
240396
1400
của nhà máy than.
04:01
They had been assured by the promoters
75
241836
2760
Những nhà vận động hành lang đã đảm bảo với họ
04:04
that the plant will be clean and safe for residents.
76
244636
3720
nhà máy than sẽ không ô nhiễm và an toàn cho cư dân.
04:08
Others also had their own reservations
77
248836
2000
Những người khác cũng có những sự băn khoăn riêng
04:10
but didn't know who to channel them to.
78
250876
2680
nhưng họ không biết ai để thông tin đến.
04:13
We teamed up with other NGOs working in the environmental sector.
79
253956
5200
Chúng tôi đã thành lập một nhóm cùng với các tổ chức phi lợi nhuận
làm việc trong lĩnh vục môi trường.
04:19
It was only when local community got well-informed about the plant,
80
259996
5360
Chỉ đến khi người dân địa phương nắm được thông tin cần thiết về nhà máy,
để thách thức lại những tuyên bố của nhà vận động hành lang,
04:25
to challenge the promoter’s claim,
81
265356
2360
04:27
that gave us a time to bring out the “submarine approach.”
82
267756
5000
điều đó đã cho chúng tôi thời gian để đưa ra “phương pháp tiếp cận ngầm”.
04:32
That was when we began social media campaigns,
83
272796
2560
Đó là khi chúng tôi bắt đầu chiến dịch truyền thông,
04:35
organized press conferences
84
275396
1920
tổ chức họp báo
và chúng đã thu hút sự chú ý của phương tiện truyền thông
04:37
and did a lot of media engagement
85
277356
2240
04:39
to also share our views against the coal plant.
86
279636
3040
để lên tiếng chống lại nhà máy than.
04:42
We also accompanied our campaign against [the] coal plant
87
282716
4000
Chúng tôi cũng đã đồng hành cùng chiến dịch chống lại nhà máy than
04:46
with the need for renewable energy.
88
286716
3320
cùng với nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo.
04:50
And I must say that I was very surprised
89
290716
2720
và phải nói rằng tôi đã rất ngạc nhiên
04:53
when the government of Ghana chose to back down
90
293476
2520
khi Chính Phủ của Ghana lựa chọn lùi bước
trong việc xây dựng nhà máy than,
04:56
on the construction of the coal plant,
91
296036
1840
04:57
having heard our concerns and voices of the local communities.
92
297916
3840
sau khi lắng nghe về nỗi lo của chúng tôi và ý kiến người dân địa phương.
05:02
Indeed, the then-Minister of Environment at a press conference announced
93
302156
4840
Thật vậy, ngay sau đó Bộ trưởng Môi trường tại một cuộc họp báo
05:06
that Ghana is not going to build a coal plant,
94
306996
2840
đã đưa ra thông báo rằng Ghana sẽ không xây dựng nhà máy than.
05:09
having signed the Paris Climate Agreement.
95
309836
3360
và kí Hiệp định Paris về môi trường.
05:13
In 2019, [the] government released our renewable energy master plan,
96
313236
5040
Năm 2019, Chính Phủ đã đã ban hành kế hoạch tổng thể về năng lượng tái tạo,
05:18
which shows a very comprehensive plan
97
318316
2480
điều đó cho thấy một kế hoạch rất hoàn thiện
05:20
on the development of renewable energy in Ghana.
98
320836
3600
trong việc phát triển năng lượng tái tạo ở Ghana.
05:24
Among others,
99
324476
1160
Trên hết,
05:25
the plant seeks to increase by 30 times our renewable energy development
100
325676
4360
nhà máy tìm cách phát triển năng lượng tái tạo gấp 30 lần
05:30
by 2030,
101
330076
1280
vào năm 2030,
05:31
and also create more than 200,000 jobs by 2030.
102
331356
4040
và cũng tạo ra hơn 200,000 việc làm vào năm 2030.
05:36
Some countries have shut down,
103
336436
2800
Một số Quốc Gia đã đóng cửa,
05:39
or are planning to shut down, their coal plants.,
104
339236
2960
hoặc lên kế hoạch đóng cửa các nhà máy than.
05:42
Others are frantically planning to build coal plants.
105
342796
3320
Những nước khác đang điên cuồng lên kế hoạch
xây dựng các nhà máy than.
05:46
Once a coal plant is built,
106
346516
1880
Một khi nhà máy được xây dựng,
05:48
it becomes part of the energy system for decades.
107
348436
3240
nó sẽ trở thành một phần của hệ thống năng lượng trong nhiều thập kỷ.
05:52
But our experience shows that resistance is possible.
108
352316
4880
Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của chúng tôi việc ngăn cản chúng xảy ra là có thể.
05:57
How?
109
357196
1240
Bằng cách nào?
05:58
By bringing into the conversation the adverse impacts
110
358476
3800
Bằng việc đề cập đến những tác động tiêu cực
06:02
and externalities of coal plants.
111
362276
2440
và hậu quả khôn lường của nhà máy than.
06:05
Secondly, also by providing clean alternatives,
112
365196
3920
Thứ hai, đó là cung cấp những thông tin liên quan thật rõ ràng
06:09
and more importantly,
113
369116
1680
và quan trọng hơn hết,
06:10
by involving the local communities --
114
370836
2200
là sự tham gia của người nhân địa phương--
06:13
because they’re the first to be impacted,
115
373076
2520
vì họ là những chịu ảnh hưởng đầu tiên,
06:15
and they must also have a seat in the conversation.
116
375636
3080
và họ phải được tham gia trong các cuộc nói chuyện.
06:19
In the last decade,
117
379596
1680
Trong vòng vài thập kỉ qua,
06:21
technology has moved at a fast pace.
118
381316
3840
công nghệ đã được phát triển nhanh chóng.
06:25
It has lowered its costs dramatically.
119
385756
3120
Điều đó đã làm giá than giảm một cách đáng kể
06:29
Africa can, and must, develop
120
389516
4160
Châu Phi có thể, và phải phát triển
06:33
with all the energy it requires
121
393716
2560
với những nguồn năng lượng mà ta cần
06:36
without incurring the disastrous impact of coal,
122
396316
4320
mà không phát sinh những tác động tiêu cực của than đá,
06:40
i.e. health and environmental consequences.
123
400676
3400
nói cách khác, sức khoẻ và những hậu quả về môi trường.
06:44
Development and clean, breathable air
124
404396
4040
Phát triển và không khí trong sạch, thoáng khí
06:48
must not be mutually exclusive.
125
408436
2760
không được loại trừ lẫn nhau.
06:51
Thank you.
126
411556
1160
Cảm ơn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7