The Problem With Being “Too Nice” at Work | Tessa West | TED

2,011,861 views ・ 2024-05-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Huynh Khanh Nhi Reviewer: Nguyễn Hà Thi Ân
00:03
So why is it the case
0
3833
2378
Vậy tại sao khi
00:06
that when we are feeling the most anxious, uncomfortable,
1
6253
4129
chúng ta cảm thấy lo lắng nhất, không thoải mái nhất,
biến bản thân thành phiên bản lúng túng nhất trong các tình huống xã hội
00:10
socially awkward versions of ourselves,
2
10382
3044
00:13
when our hearts are pounding and our palms are sweating
3
13426
2628
khi tim đập loạn nhịp, và lòng bàn tay ướt đẫm mồ hôi,
00:16
and we feel like crawling out of our skin,
4
16054
2794
và cảm giác như muốn trốn chạy khỏi chính mình
00:18
are we also the most nice and often generic to the people around us?
5
18890
5422
chúng ta lại tỏ ra thân thiện và thậm chí chung chung với những người xung quanh?
00:24
I'm a social psychologist,
6
24813
1251
Tôi là một nhà tâm lý học xã hội,
00:26
and I've been studying the science of uncomfortable social interactions
7
26106
3378
và tôi đã nghiên cứu khoa học về những tương tác xã hội không thoải mái
00:29
for over 20 years.
8
29484
1376
trong hơn 20 năm qua.
00:30
So everything from new roommate relationships,
9
30860
3337
Điều này bao gồm mọi thứ từ các mối quan hệ bạn cùng phòng mới,
00:34
negotiations,
10
34197
1585
đàm phán,
00:35
upward feedback with your boss to doctor patient-interactions,
11
35824
3879
phản hồi lên cấp trên cho đến tương tác giữa bác sĩ và bệnh nhân,
00:39
those moments where you need to break in and say,
12
39744
2294
những khoảnh khắc khi bạn cần ngắt lời và nói,
00:42
"Yeah, for the last 20 minutes,
13
42080
1502
“Thật ra trong 20 phút vừa qua,
00:43
I actually have no idea what you were talking about.
14
43623
2461
tôi hoàn toàn không hiểu bạn đang nói gì.
Chúng ta có thể quay lại chút không?”
00:46
Can we maybe rewind a bit?"
15
46126
1293
00:47
And to study these things,
16
47419
1418
Để nghiên cứu những tình huống này, tôi tập trung vào ba kết quả chính.
00:48
I look at three main outcomes.
17
48837
2210
00:51
First, I look at what people say, the things we can control,
18
51089
4213
Đầu tiên, tôi xem xét những gì mọi người nói, những điều chúng ta có thể kiểm soát,
00:55
how friendly we are,
19
55343
1585
mức độ thân thiện,
00:56
how much we complement one another,
20
56970
2336
tần suất chúng ta khen ngợi lẫn nhau,
00:59
how much we give gracious feedback.
21
59306
2294
và cách chúng ta đưa ra phản hồi khéo léo.
01:01
Second, I look at the things that are tougher for us to control,
22
61641
3629
Thứ hai, tôi nghiên cứu những hành vi khó kiểm soát hơn,
01:05
our nonverbal behaviors, things like fidgeting,
23
65270
2961
như hành vi phi ngôn ngữ, ví dụ như việc loay hoay,
01:08
avoiding eye contact, playing with our hair,
24
68273
2961
tránh nhìn vào mắt người khác, và nghịch tóc.
01:11
doodling even,
25
71276
1877
thậm chí là nghịch vẽ nguệch ngoạc,
01:13
even our tone of voice.
26
73153
1793
và cả tông giọng của chúng ta nữa.
01:14
And then I look at the things that are impossible for us to control
27
74988
3670
Sau đó, tôi xem xét những điều mà chúng ta không thể kiểm soát
01:18
our under-the-skin responses,
28
78658
2127
các phản ứng sâu bên trong,
01:20
our physiology, our cardiovascular reactivity,
29
80827
3337
những phản ứng sinh lý như phản ứng tim mạch,
01:24
things like blood pressure, heart rate,
30
84164
2419
huyết áp, nhịp tim
01:26
these types of things
31
86625
1543
những điều mà chúng ta thậm chí thường không nhận ra là mình đang cảm nhận.
01:28
that we often don't even really realize that we're feeling.
32
88168
2794
Phương pháp của tôi là mời mọi người đến phòng thí nghiệm
01:31
And the way I do this is by having people come into the lab
33
91004
3086
01:34
and interact with each other in a bunch of different settings,
34
94090
3504
và tham gia tương tác với nhau trong nhiều tình huống khác nhau,
01:37
and I have them negotiate with each other,
35
97636
2127
và tôi để họ thương lượng với nhau,
01:39
I have them get acquainted with each other.
36
99804
2002
làm quen với nhau.
01:41
And often it's the case that in these interactions,
37
101848
2795
Thường thì trong những cuộc tương tác này,
01:44
people are required to give some form of feedback to their partner.
38
104684
4338
họ phải đưa ra một dạng phản hồi nào đó cho đối phương.
Thành thật nói ra suy nghĩ hoặc cảm xúc của mình,
01:49
Tell them honestly what they're thinking or feeling,
39
109022
2461
đưa ra một đề nghị trong cuộc thương lượng,
01:51
come in with an offer for a negotiation,
40
111483
2002
hoặc góp ý để người kia có thể cải thiện vào lần sau.
01:53
tell them what they could have done better next time.
41
113526
2753
Tôi nghĩ rằng chúng ta đều hiểu cảm giác khi tham gia vào những nghiên cứu như vậy.
01:56
And I think we all kind of know what it feels like
42
116321
2336
01:58
to be in one of these studies.
43
118657
1459
Bạn có thể chưa hình dung hết cảm giác khi tham gia nghiên cứu của tôi.
02:00
You might not know what it would really feel like to be in one of my studies.
44
120158
3629
Ở đây có rất nhiều thiết bị,
02:03
There's a lot of equipment involved,
45
123787
1751
chúng tôi kết nối họ với tất cả các máy móc này
02:05
but we plug people up to all of these things
46
125580
2086
để đo các phản ứng sinh lý bên trong.
02:07
to measure these under-the-skin responses.
47
127707
2002
Chúng tôi cũng quay video lại để ghi nhận những hành vi mà tôi vừa đề cập.
02:09
We videotape them to capture those behaviors that I just mentioned.
48
129709
3170
02:12
Now, to get us all into this mindset of what it's like to feel awkward,
49
132921
3378
Để giúp mọi người hình dung cảm giác vừa lúng túng,
02:16
but maybe potentially a little bit nice,
50
136341
2252
vừa có chút thân thiện,
02:18
I want you all to think
51
138635
1209
tôi muốn các bạn nhớ lại
02:19
about what was the last awkward interaction that you had.
52
139886
4254
lần tương tác ngượng ngùng gần đây nhất mà bạn từng gặp.
02:24
OK, so keep this thought in your mind.
53
144140
2378
Hãy giữ ý nghĩ đó trong đầu.
02:26
You can think about it for a few moments,
54
146559
2920
Bạn hãy nghĩ về nó một lúc,
02:29
because in a couple minutes,
55
149479
1376
bởi vì trong vài phút nữa,
02:30
I'm actually going to randomly call on someone based on your seat
56
150855
3587
tôi sẽ chọn ngẫu nhiên một người theo vị trí chỗ ngồi
02:34
to have you come up
57
154484
1418
để mời lên
02:35
and share your story of what that moment felt like.
58
155944
3462
và kể lại câu chuyện về khoảnh khắc ấy.
02:40
So before we do that,
59
160156
1335
Trước khi làm điều đó,
02:41
I just want you all to kind of get a sense of the typical pattern that we see
60
161533
5255
tôi muốn các bạn hiểu rõ hơn về mô hình chung mà chúng tôi quan sát được
02:46
when people are engaging in these interactions.
61
166830
2919
khi mọi người tham gia vào các tình huống như vậy.
02:49
So we bring them into the lab,
62
169791
1460
Khi đưa họ vào phòng thí nghiệm và kết nối với các thiết bị đo,
02:51
we hook them up to all this equipment
63
171292
2086
02:53
and within moments, within the first 20 seconds,
64
173378
2961
chỉ trong vòng vài giây đầu tiên,
02:56
we start to see those stress responses that I mentioned.
65
176339
3045
những phản ứng căng thẳng mà tôi vừa nói bắt đầu xuất hiện
02:59
Their heart rate goes up, their blood pressure increases.
66
179426
2711
Nhịp tim của họ tăng lên, huyết áp cao hơn.
03:02
It doesn't take much to get people to start to feel anxious.
67
182137
3712
Không cần nhiều để khiến người ta bắt đầu cảm thấy lo lắng.
03:05
Next, we see it in those nonverbal behaviors.
68
185890
2586
Sau đó, chúng tôi quan sát thấy các hành vi phi ngôn ngữ khác.
03:08
They start to fidget,
69
188518
1168
Họ bắt đầu bồn chồn,
03:09
they avoid eye contact,
70
189686
1752
họ tránh giao tiếp bằng mắt,
03:11
they pull their chair a couple inches away
71
191479
2127
họ kéo ghế ra xa vài inch khỏi người ngồi bên cạnh.
03:13
from the person who's sitting next to them,
72
193606
2044
03:15
in an effort just to get a little bit more distance.
73
195650
2461
chỉ để cố tạo một chút khoảng cách.
Một trong những phát hiện thú vị của tôi là tương tác giữa bác sĩ và bệnh nhân,
03:18
One of my favorite findings is in doctor-patient interactions,
74
198111
2919
03:21
uncomfortable doctors,
75
201072
1502
khi bác sĩ cảm thấy không thoải mái,
03:22
they look down at the chart more,
76
202574
1918
họ có xu hướng nhìn xuống hồ sơ
03:24
or they look more at the computer screen
77
204492
2044
hoặc màn hình máy tính nhiều hơn
03:26
instead of making eye contact with those patients.
78
206578
3128
thay vì giao tiếp bằng mắt với bệnh nhân.
03:29
So let's all return to your awkward moment.
79
209748
2043
Giờ hãy quay lại khoảnh khắc gượng gạo của bạn.
03:31
Does everyone have an awkward moment in mind or thinking about one?
80
211833
3587
Mọi người đã nhớ ra một tình huống chưa?
03:36
How many of you have increases in your heart rate,
81
216004
3962
Có ai cảm thấy tim mình đập nhanh hơn,
03:39
maybe your palms are sweating?
82
219966
1460
lòng bàn tay ướt mồ hôi?
03:41
You can start to feel yourself getting a little tingly
83
221426
2586
Hay bạn cảm thấy hơi nhoi nhói nhẹ khi
03:44
just with the mere thought of being called upon today?
84
224012
2711
chỉ nghĩ đến việc bị gọi tên không?
03:46
Hey, a few of you.
85
226723
1376
Vài người có vẻ thế.
03:48
How many people would actually be excited about that opportunity?
86
228099
3087
Có ai trong số các bạn thực sự thấy hào hứng không?
03:51
Not -- OK, same people.
87
231186
1668
Ồ không -- cũng là những người đó.
03:52
(Laughter)
88
232854
1126
(Cười)
03:54
How many of you, if I did call on you, would walk up here,
89
234731
3211
Vậy bao nhiêu bạn, nếu tôi gọi, sẽ bước lên đây,
03:57
you would grin through gritted teeth like this
90
237942
3796
bạn sẽ cười gượng như thế này
04:01
and you would do it even though you secretly hated me the whole time?
91
241738
3378
và làm theo dù trong lòng bí mật không ưa tôi không?
04:05
A few of you.
92
245116
1168
Còn vài bạn.
04:06
Don't worry, I'm not going to actually do this.
93
246326
2210
Đừng lo, tôi sẽ không thực sự làm vậy.
04:08
This was all just a ruse to teach you a lesson
94
248536
2753
Đây chỉ là một cách để dạy bạn bài học
04:11
which is, in uncomfortable social interactions,
95
251289
2377
rằng trong các tình huống xã hội không thoải mái,
04:13
we often don't have a social script of what to do.
96
253666
3003
chúng ta thường không có một “kịch bản giao tiếp” sẵn để biết nên ứng xử thế nào.
04:16
Instead of telling people what we really think, what we really feel,
97
256711
4213
Thay vì nói ra những gì mình thực sự nghĩ hay cảm nhận,
04:20
we do the nice thing that makes us incredibly uncomfortable.
98
260924
4546
chúng ta thường làm điều lịch sự dù có thể khiến bản thân cực kỳ khó chịu.
04:25
Now one of my favorite findings illustrating this effect
99
265512
2752
Một phát hiện mà tôi rất tâm đắc về hiệu ứng này
04:28
is in the context of negotiations.
100
268306
2085
nằm trong bối cảnh đàm phán.
04:30
I went to a major firm and I brought people together
101
270433
2586
Tôi đã đến một công ty lớn và mời những người
04:33
who were used to working with one another,
102
273061
2169
thường làm việc cùng nhau
tham gia một cuộc đàm phán.
04:35
and we had them engage in a negotiation.
103
275271
2002
04:37
And at the end of it,
104
277273
1168
Và khi kết thúc,
04:38
there was a winner and there was a loser.
105
278483
2252
sẽ có người thắng và người thua.
04:40
So we said to the winner,
106
280735
1794
Chúng tôi nói với người thắng
04:42
you know, this is really a study about feedback.
107
282529
2252
rằng đây là nghiên cứu về cách đưa ra phản hồi,
04:44
And what we would like you to do is give some constructive feedback
108
284781
3170
Và chúng tôi đề nghị họ góp ý mang tính xây dựng
04:47
to the person who just lost.
109
287992
1377
cho người vừa thua
04:49
What are some things that they could do better next time?
110
289369
2711
Đâu là những điều để họ làm tốt hơn ở lần kế tiếp?
Đâu là một số sai sót có thể mắc phải?
04:52
What are some potential missteps?
111
292121
1585
04:53
How many of you think that that's what they actually did,
112
293706
2711
Bao nhiêu người trong số các bạn nghĩ rằng họ thực sự làm
04:56
they really followed our instructions?
113
296459
1835
theo đúng yêu cầu của chúng tôi?
04:58
OK, nobody.
114
298336
1168
Không ai cả?
04:59
[You] can see where this is going.
115
299504
2044
Chắc hẳn các bạn đoán được.
05:01
What we found is that even when we're talking to someone
116
301548
3169
Chúng tôi phát hiện rằng, ngay cả khi nói chuyện với
05:04
who just lost a negotiation to us, we tend to bend over backwards.
117
304759
4088
người vừa thua trong cuộc đàm phán, chúng ta vẫn cố tránh làm tổn thương đối phương.
05:08
We say things like,
118
308888
1335
Chúng ta nói kiểu như:
05:10
"The way you made that really early offer and didn't even ask for a counter,
119
310265
3628
“Cách bạn đưa ra đề nghị ngay từ đầu mà không cần yêu cầu đối phương phản hồi
05:13
that was amazing."
120
313935
1168
thật tuyệt vời.”
05:15
Or "It was so great how you didn't even ask me anything about my side,
121
315103
3670
Hoặc “Tuyệt thật khi bạn thậm chí không hỏi gì về phía của tôi
05:18
or what I was willing to kind of, you know,
122
318815
2085
hay xem tôi có thể
05:20
change on or be flexible on."
123
320942
2544
điều chỉnh hay nên linh hoạt điểm nào.”
05:23
People layered on the compliments
124
323486
1627
Mọi người thường khen
những người mà họ vừa thắng trong một cuộc đàm phán,
05:25
to someone who they just beat in a negotiation,
125
325113
2294
05:27
telling them how great they are.
126
327407
1710
nói rằng họ tuyệt vời như thế nào.
05:29
So often these kinds of interactions
127
329742
2503
Những kiểu tương tác này,
05:32
that take the form of what I’ll call “anxious niceness,”
128
332287
3503
mà tôi gọi là “sự lịch sự lo âu”,
05:35
they involve a lot of compliments,
129
335832
1626
thường đi kèm vô số lời khen,
05:37
telling people what they do well in a very general, non-specific way.
130
337458
4296
nói về người kia đã làm tốt theo cách rất chung chung, không cụ thể.
05:42
But a lot of my work actually looks
131
342130
1752
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu của tôi tập trung vào cảm giác của người tiếp nhận
05:43
at what's it like to be on the receiving end
132
343923
3128
trong những tình huống tương tác như vậy.
05:47
of these types of interactions.
133
347051
1544
05:48
How do you feel when you interact with someone over and over again
134
348636
4296
Cảm giác của bạn ra sao khi phải liên tục giao tiếp với
05:52
who's giving off these kinds of brittle smiles?
135
352932
4463
một người luôn thể hiện nụ cười gượng gạo?
05:57
These are typically the kinds of facial expressions
136
357395
2419
Đây thường là những biểu cảm
05:59
that we actually see from people, kind of sneering,
137
359814
2503
mà chúng ta thấy như một chút giễu cợt,
06:02
a little bit of side eye,
138
362358
1794
ánh mắt liếc qua,
06:04
you know, arms crossed, these types of things.
139
364152
2753
khoanh tay, vâng vâng.
06:07
After a lifetime of interacting with someone
140
367280
2085
Qua thời gian dài tiếp xúc với những người
06:09
who engages in anxious niceness,
141
369407
2419
mang sự lịch sự lo âu này,
06:11
what we find is that most people on the receiving end
142
371868
3295
chúng tôi nhận thấy phần lớn những người trải nghiệm điều đó
06:15
are racial minorities.
143
375204
1752
lại là người thuộc nhóm thiểu số sắc tộc.
06:16
They are disadvantaged group members,
144
376956
1794
Họ là những người thuộc nhóm yếu thế,
06:18
they are the type of people
145
378791
1335
là những người
mà chúng ta thường lo ngại sẽ bị xem là có định kiến khi giao tiếp cùng,
06:20
that we are worried about appearing prejudiced in front of,
146
380126
2878
06:23
and that anxiety is regulated
147
383046
2544
và cảm giác lo lắng này thường được tiết chế
06:25
by being over-the-top nice to these folks.
148
385590
2586
qua một vẻ thân thiện thái quá.
06:28
We also find that these individuals tend to be more synchronized to
149
388718
3837
Chúng tôi cũng phát hiện rằng những người này có xu hướng đều
06:32
and attentive to the how-we-say-it piece
150
392597
2878
nhạy bén hơn với cách diễn đạt,
06:35
than the what-we-say part.
151
395516
2002
hơn là chỉ tập trung vào nội dung lời nói.
06:37
So in one study, we had Black and white Americans
152
397560
3253
Trong một nghiên cứu, chúng tôi cho người Mỹ da màu và da trắng
06:40
interact with each other in a cross-race interaction,
153
400855
3170
tham gia tương tác giữa hai nhóm sắc tộc
06:44
and we brought them into the lab
154
404067
1543
trong phòng thí nghiệm
06:45
and we measured the physiology of both partners.
155
405652
2544
và đo các phản ứng sinh lý của cả hai bên.
06:48
What this allowed us to do is capture the degree
156
408196
2461
Điều này giúp chúng tôi ghi nhận
06:50
to which people stress.
157
410698
1585
mức độ căng thẳng giữa các đối tượng.
06:52
Those under-the-skin responses can actually be caught by their partners.
158
412283
4296
Những phản ứng bên trong đó sẽ được người bắt cập nhận ra.
06:56
And what we expected to find
159
416621
1835
Và những gì chúng tôi muốn tìm thấy
06:58
is that the Black participants would become more synchronized,
160
418456
2920
là những người tham gia Da màu sẽ trở nên đồng bộ hơn,
07:01
physiologically, to those whites.
161
421417
1877
về mặt sinh lý hơn những người tham gia Da trắng.
07:03
They'd be more attuned to those, kind of, nonverbal signals of anxiety.
162
423336
4546
Người Da màu nhạy bén hơn với những tín hiệu phi ngôn ngữ của sự lo âu.
07:07
And that's exactly what we found.
163
427882
1627
Và đúng như mong đợi.
07:09
The more anxious those white participants appeared,
164
429550
2545
Khi người tham gia da trắng càng tỏ ra lo lắng,
07:12
the more they fidgeted, the more they avoided eye contact,
165
432095
2836
họ càng bồn chồn, tránh tiếp xúc ánh mắt,
07:14
even the higher their cortisol reactivity,
166
434973
2127
và thậm chí mức cortisol tăng cao hơn
07:17
indicating some real deep, kind of, under-the-skin stress response,
167
437141
3671
dấu hiệu của căng thẳng sâu sắc
07:20
the more those Black participants became linked up to them over time.
168
440853
4630
thì người da màu càng trở nên đồng bộ với họ theo thời gian.
07:25
And I think this finding is a little bit terrifying.
169
445483
2461
Tôi thấy phát hiện này có phần đáng lo ngại.
07:27
I think it means that we often think of our own stress and our own physiology
170
447986
3753
Nó cho thấy chúng ta thường nghĩ rằng căng thẳng và phản ứng sinh lý của mình
07:31
as independent of the people we interact with,
171
451739
2670
là tách biệt với những người mình tiếp xúc,
Nhưng cơ thể và sinh lý của chúng ta không phải lúc nào cũng thuộc về riêng mình.
07:34
but our bodies are not always our own,
172
454409
1835
07:36
our physiology is not always our own.
173
456244
1960
07:38
And if you spend a lifetime interacting with people who are so nice to you,
174
458246
3545
Nếu suốt đời bạn tương tác với những người luôn tỏ ra quá tử tế
07:41
in an effort to control their anxiety,
175
461833
1877
chỉ để che giấu sự lo lắng của họ,
07:43
you could potentially catch that stress.
176
463751
1919
căng thẳng ấy có thể lan sang bạn,
07:45
It could negatively affect your bodies.
177
465712
2460
Nó gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của bạn.
07:48
Now often what we find is the type of feedback
178
468214
2878
Thường thì, phản hồi mà
07:51
that people are actually getting
179
471134
1751
mọi người nhận được
07:52
isn't always super direct.
180
472885
1252
không hẳn luôn thẳng thắn.
07:54
Sometimes it's a little bit patronizing.
181
474178
2837
Đôi khi, chúng lại mang tính chất bảo trợ, thiếu tôn trọng.
07:57
So you could probably see where I'm going with this.
182
477015
2460
Có lẽ bạn cũng đoán được tôi đang muốn nói đến điều gì.
07:59
Having over-the-top positive nice feedback can harm your performance,
183
479475
3254
Những lời khen ngợi thái quá có thể gây tổn hại đến hiệu suất làm việc
08:02
it can make it very difficult for you to climb up,
184
482770
2336
khiến bạn khó tiến xa hơn,
08:05
difficult to kind of know where you stand, what you should do better,
185
485148
3253
khó biết rõ vị trí của mình, những gì cần cải thiện
08:08
what you should stop doing,
186
488443
1334
hay điều gì nên dừng lại.
08:09
but can also damage people in ways that we often don't think about.
187
489819
4004
nhưng cũng có thể gây tổn hại theo cách mà chúng không ngờ đến
08:13
It can affect their reputations outside of the interaction context.
188
493865
4546
Nó làm ảnh hưởng đến danh tiếng của người ngoài bối cảnh tương tác.
08:18
So imagine the case that you're one of these people
189
498870
2419
Hãy thử tưởng tượng bạn là một trong những người
08:21
who loves giving this general, nice feedback,
190
501289
2502
thích đưa ra những phản hồi chung chung, lịch sự,
08:23
and you have someone who works for you,
191
503791
2086
và có một nhân viên làm việc cho bạn,
08:25
and a recruiter calls, maybe a past employee,
192
505918
2128
và một nhà tuyển dụng hay là nhân viên cũ gọi cho bạn
08:28
a recruiter calls you,
193
508087
1168
08:29
or someone asks you for a letter of recommendation,
194
509255
2419
hoặc ai đó yêu cầu bạn viết thư giới thiệu,
08:31
the kinds of things you're going to put are going to be like,
195
511674
2920
những gì bạn có xu hướng nói thường sẽ là:
08:34
"They're are real team player."
196
514594
1543
“Họ là những đồng đội thực sự.”
08:36
"They have great energy at work."
197
516137
1668
“Họ mang lại nguồn năng tốt ở chỗ làm.”
08:37
Generic things.
198
517847
1210
Chung chung như thế.
08:39
Yes, they're nice, but they are not very telling
199
519057
2335
Nghe có vẻ tốt nhưng chúng không nói lên được điều gì
08:41
about what that person is really like.
200
521434
1835
về con người thực sự của người đó
08:43
And what we find is that the readers of these things, at best,
201
523269
3253
Và những gì chúng tôi thấy là những độc giả của những điều này, tốt nhất,
08:46
think to themselves,
202
526564
1210
sẽ nghĩ,
08:47
"Wow, they must not really know this person at all.
203
527815
2419
“Ồ, có vẻ họ chẳng thực sự biết nhiều về người này.
08:50
I don't even know what this means."
204
530234
1710
Tôi thậm chí không hiểu họ đang ám chỉ điều gì.”
08:51
At worst, they think to themselves,
205
531944
1710
Còn tệ nhất, họ sẽ tự nhủ:
08:53
"Well, they probably have some real opinions.
206
533654
2128
“Chắc hẳn họ có những suy nghĩ thực sự,
08:55
They're just afraid to share them."
207
535782
1710
nhưng lại không dám nói thẳng.”
08:57
So these kinds of general positive feedback
208
537533
2294
Những phản hồi tích cực kiểu chung chung này
08:59
tend to actually harm people's reputation when they're not backed up with real data.
209
539869
4463
thực ra có thể làm tổn hại danh tiếng nếu không được hỗ trợ bằng dữ liệu thực tế.
09:05
So I think we have to then think
210
545083
1960
Do đó, chúng ta cần suy nghĩ
09:07
about what is the solution to this problem.
211
547043
2502
về giải pháp cho vấn đề này.
09:09
Is it the case that we should all just be meaner to each other
212
549545
2920
Liệu có phải chúng ta nên thẳng thừng hơn
09:12
in an effort to be more direct?
213
552507
1543
bằng cách trở nên khắt khe với nhau?
09:14
I don't think that's the case at all.
214
554050
1793
Tôi không nghĩ vậy.
09:15
I think there are some things we can do,
215
555885
1960
Tôi cho rằng có một số điều chúng ta có thể làm,
09:17
and I'm going to highlight three of them,
216
557845
2002
và tôi sẽ nêu ra ba điều,
09:19
to improve the degree to which we give clear,
217
559847
2127
để cải thiện cách chúng ta đưa ra phản hồi rõ ràng
09:21
consistent feedback to people,
218
561974
1460
và nhất quán cho mọi người,
09:23
particularly in the workplace.
219
563476
1460
đặc biệt là trong môi trường làm việc.
09:24
So first we need to ask ourselves the question,
220
564977
2211
Điều đầu tiên, chúng ta cần tự hỏi,
09:27
how many people are on board with this niceness culture, really?
221
567188
3545
thực sự có bao nhiêu người đồng tình với văn hóa “tử tế” này?
09:31
There's a bit of a plural ignorance that goes on
222
571192
2377
Có một dạng nhận thức sai lầm tập thể
09:33
when we think about how nice we are to people at work.
223
573569
3295
khi chúng ta nghĩ về mức độ tử tế của mình với đồng nghiệp tại nơi làm việc.
09:37
What I've found is that for every one person
224
577281
2837
Theo những gì tôi nhận thấy, cứ mỗi một người
09:40
who loves this kind of general, generic, nice feedback,
225
580118
3753
thích kiểu phản hồi chung chung, dễ chịu này
09:43
there's another person who feels like it's lazy,
226
583871
2419
lại có một người khác cảm thấy nó là biểu hiện của sự thiếu nỗ lực
09:46
who feels like it's not helpful.
227
586290
1836
và không hề hữu ích.
Tôi thực sự đã học được bài học này một cách khó khăn
09:48
And I actually learned this lesson the hard way
228
588126
2252
09:50
from one of my students recently.
229
590378
1668
từ một sinh viên của mình gần đây
Cô ấy đang chuẩn bị thuyết trình trong phòng nghiên cứu của tôi.
09:52
She was giving a practice talk in my lab,
230
592088
2669
09:54
and she spent weeks and weeks preparing it,
231
594757
2294
và cô ấy đã dành nhiều tuần liền để chuẩn bị,
09:57
probably harder than anyone else I'd ever seen
232
597093
2252
có lẽ còn chăm chỉ hơn bất kỳ ai khác mà tôi từng thấy
09:59
on preparing a talk like this.
233
599387
1960
khi chuẩn bị một bài nói như vậy.
10:01
And then she went and gave it, and she came back and I said,
234
601389
3086
Sau khi hoàn thành, cô ấy trở lại, và tôi hỏi,
10:04
"How did the talk go? Did it go well?"
235
604517
1960
“Buổi thuyết trình thế nào? Có ổn không?”
10:06
She said, "It was terrible. It was horrible.
236
606519
2085
Cô ấy trả lời: “Nó thật kinh khủng. Thật tệ.
10:08
It was the worst experience."
237
608604
1418
Là trải nghiệm tồi tệ nhất.”
10:10
I said, "Well, what happened?"
238
610022
1502
Tôi hỏi: “Chuyện gì đã xảy ra?”
10:11
And she said, "All I got were a bunch of 'Great jobs,'
239
611524
3045
Cô ấy nói: “Tất cả những gì tôi nhận được chỉ là vài câu ‘Làm tốt lắm,’
10:14
‘That was interesting’
240
614610
1377
‘Nghe thú vị đấy,’
10:16
and then some clap emojis from the people on Zoom.
241
616028
2962
kèm theo một vài biểu tượng vỗ tay từ mọi người trên Zoom.”
10:18
Not a single person asked a tough question," she said.
242
618990
4713
Cô ấy nói, “Không một ai đặt câu hỏi hóc búa nào.”
10:23
And I had this moment where I realized
243
623744
1836
Đó là lúc tôi nhận ra rằng,
10:25
that positive feedback can come across as lazy feedback.
244
625580
3086
phản hồi tích cực đôi khi có thể bị xem là hời hợt.
10:28
It can come across as disengaged feedback.
245
628708
2669
Nó có thể bị hiểu là sự phản hồi thiếu nhiệt tình.
10:31
And so if we want to change this culture,
246
631419
1960
Vậy nếu chúng ta muốn thay đổi văn hóa này,
10:33
we actually need to first do a quick pulse
247
633421
2753
trước tiên, chúng ta cần xem
10:36
of how many people are actually more interested in doing the tougher,
248
636174
4629
có bao nhiêu người thực sự sẵn sàng đón nhận những phản hồi
10:40
constructive forms of this type of feedback.
249
640845
2377
mang tính xây dựng và thẳng thắn hơn.
10:43
So you might be thinking to yourselves,
250
643973
1919
Bạn có thể đang nghĩ,
10:45
"Alright, I might be on board with this idea of tough,
251
645892
3420
“Được thôi, tôi cũng đồng ý với việc đưa ra phản hồi chân thành
10:49
yet honest feedback.
252
649312
1710
nhưng hữu ích.
10:51
So what should I do?
253
651063
1168
Vậy tôi nên làm gì?
10:52
Should I go to people and say, ’Alright, do you want me to be ... nice
254
652231
3671
Có nên hỏi mọi người rằng, ’Bạn muốn tôi lịch sự
10:55
or honest and useful?'"
255
655943
3045
hay thẳng thắn và có ích?’”
10:59
No, do not do this.
256
659030
2085
Không, đừng làm vậy.
11:01
You will, by and large, get a lot of people telling you,
257
661115
2711
Phần lớn mọi người sẽ trả lời kiểu:
11:03
"You know, I actually just want to keep it nice.
258
663868
2252
“Thực ra, tôi chỉ muốn mọi thứ nhẹ nhàng thôi.
11:06
That just feels a lot more comfortable for me."
259
666120
2211
Như vậy tôi thấy dễ chịu hơn.”
11:08
What I learned in my work
260
668331
1251
Điều tôi rút ra từ công việc của mình
11:09
is that this process I've been talking about,
261
669582
2169
là quá trình tôi đang nói đến
11:11
about giving anxious, nice feedback,
262
671792
1836
việc đưa ra phản hồi kiểu lịch sự vì lo lắng
11:13
is just as much about the feedback receiver
263
673628
2294
không chỉ liên quan đến người đưa ra phản hồi,
11:15
as it is about the feedback giver.
264
675963
1961
mà còn liên quan đến người nhận phản hồi.
11:17
People get into a bit of a dance with each other.
265
677924
2711
Mọi người thường rơi vào một vòng lặp tương tác.
11:20
I give you nice feedback, you kind of know it's BS,
266
680635
3044
Tôi dành cho bạn một lời khen tử tế, bạn thừa biết đó chỉ là lời xã giao,
11:23
but you smile and say thank you and then, you know, go on your way.
267
683679
3796
nhưng vẫn mỉm cười cảm ơn rồi tiếp tục mọi thứ như bình thường.
11:27
It takes a lot to break that interpersonal cycle.
268
687475
3587
Việc phá vỡ vòng lặp tương tác này đòi hỏi rất nhiều nỗ lực.
11:31
And to do that,
269
691103
1168
Để làm được điều đó,
11:32
we have to think about how we actually want
270
692313
2002
chúng ta cần suy nghĩ về
cách định hình phản hồi đến người khác.
11:34
to frame our feedback to other people.
271
694315
2169
11:36
So instead of asking people,
272
696484
1918
Thay vì hỏi
11:38
"Should I be nice or honest and useful?"
273
698444
2795
“Tôi nên lịch sự hay thẳng thắn và hữu ích?”
11:41
What I like to do is ask people,
274
701239
2585
Tôi thường đặt câu hỏi,
11:43
"Can I give you feedback on a couple dimensions?"
275
703866
2711
’Tôi có thể góp ý với bạn ở một vài khía cạnh được không?’
11:46
Can we think about feedback as general versus specific?
276
706577
3170
Chúng ta có thể cân nhắc phản hồi chung chung hay cụ thể?
11:49
Another dimension would be,
277
709747
1543
Một khía cạnh khác là
11:51
can we think about things that you're doing well
278
711290
2252
suy nghĩ về những điều bạn đang làm tốt
11:53
you should keep doing
279
713584
1168
mà nên tiếp tục,
11:54
versus things that "please stop."
280
714752
2044
so với những điều ‘xin hãy dừng lại.’
11:56
And I'll get in a moment
281
716796
1209
Và tôi sẽ nói ngay
11:58
to how we can actually frame that form of negative feedback.
282
718005
3379
về cách có thể định hình loại phản hồi tiêu cực đó.
12:01
So I think a lot of us are actually pretty decent
283
721968
2294
Tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta thực ra khá giỏi
12:04
at the positive general feedback, right?
284
724262
3545
trong việc đưa ra những phản hồi tích cực tổng quát, phải không?
12:07
"I love how timely you are."
285
727807
2711
‘Bạn đúng giờ thật đáng ngưỡng mộ.’
12:10
But what does that mean?
286
730518
1209
Nhưng ý nghĩa thật sự là gì?
12:11
It could mean that you're on time for meetings,
287
731727
2211
Nó có thể có nghĩa là bạn luôn đúng giờ trong các cuộc họp
12:13
it could mean that you turn your work in on time,
288
733980
2294
có thể là bạn nộp công việc đúng hạn,
12:16
it could mean it in a very global way of,
289
736315
1961
hoặc theo một nghĩa rất bao quát là,
12:18
"You sure managed to do a lot in five years."
290
738276
2127
“Bạn đã làm được rất nhiều việc trong 5 năm qua.”
12:20
Or it could mean something so specific,
291
740403
1877
Hoặc nó cũng có thể mang nghĩa rất cụ thể,
12:22
like, “It’s so helpful that you send in your reports by 5 pm,”
292
742321
2920
như: “Việc bạn gửi báo cáo trước 5 giờ chiều thật sự rất hữu ích,”
12:25
but I don't really want to comment
293
745283
1626
nhưng tôi không muốn bình luận
12:26
on all those other kinds of forms of being timely.
294
746909
3003
về tất cả các khía cạnh khác liên quan đến việc đúng giờ.
12:29
And when we do the kind of general feedback that is negative,
295
749954
3962
Khi chúng ta đưa ra phản hồi tiêu cực mang tính chung chung,
12:33
the "please stop," we need it to be specific.
296
753958
3587
kiểu như “làm ơn đừng làm vậy nữa,” thì phản hồi đó cần phải cụ thể.
12:37
So kind of, one of the more common forms of general negative feedback people get
297
757545
3795
Một trong những dạng phản hồi tiêu cực phổ biến nhất mà mọi người
12:41
is "You don't take enough initiative here."
298
761340
2127
thường nhận được là: “Bạn không chủ động đủ.”
12:43
How many of you have ever been told, “Please take some more initiative”?
299
763467
3462
Có bao nhiêu người từng được nhắc nhở kiểu như “Hãy chủ động hơn một chút”?
12:46
I think most of us at some point in our lives have experienced this.
300
766929
3212
Tôi nghĩ hầu hết chúng ta đều từng trải qua điều này trong đời.
12:50
What does that mean?
301
770182
1168
Nhưng điều đó có nghĩa là gì?
12:51
Does it mean I should speak up more in meetings?
302
771392
2252
Nó có nghĩa là tôi nên phát biểu nhiều hơn trong cuộc họp?
12:53
Does it mean I should be quicker on my email?
303
773686
2169
Hay tôi nên phản hồi email nhanh hơn?
12:55
Does it mean I should do your job without complaining about doing your job,
304
775855
3545
Hay là tôi phải làm công việc của bạn mà không phàn nàn gì,
12:59
which is often what it actually means?
305
779442
1835
điều mà phản hồi này thường ngụ ý?
13:01
We have to break it down into the specifics,
306
781277
2085
Chúng ta phải chia nhỏ nó thành những hành động cụ thể,
13:03
and that could include things like,
307
783404
1710
ví dụ như:
13:05
"Don't wait for Tom to ask if you found any errors
308
785114
2377
“Đừng chờ Tom hỏi rằng bạn có phát hiện ra lỗi gì không
13:07
before you say, 'Tom, I found some errors.'"
309
787533
2836
trước khi bạn nói: ‘Tom, tôi đã phát hiện một số lỗi.’”
13:10
Now an important piece here is what people should do instead.
310
790411
3795
Điều quan trọng ở đây là họ nên làm gì thay thế.
13:14
Often if we get to the stage
311
794665
1543
Thường thì khi chúng ta
13:16
where we're comfortable enough telling people,
312
796250
2586
đã đủ thoải mái để nói với ai đó:
13:18
“I have a specific, critical, negative thing I want to tell you,” --
313
798878
3295
“Tôi có một điều cụ thể, mang tính phê bình, và tiêu cực muốn nói với bạn”
13:22
“Please stop interrupting people,”
314
802214
2753
“Làm ơn đừng ngắt lời người khác nữa,”
13:24
you know, not telling Tom about the errors,
315
804967
2378
hay đừng giấu Tom về những lỗi sai
13:27
showing up five minutes late with coffee
316
807386
1919
hoặc đừng đến trễ 5 phút với ly cà phê
13:29
so I know what you were doing during those five minutes --
317
809305
2711
vì tôi biết bạn đã làm gì trong 5 phút đó
chúng ta thường không đưa ra bất kỳ giải pháp thay thế nào.
13:32
we don’t tend to replace them with anything,
318
812058
2085
13:34
but we know from our personal lives that replacing negative critical,
319
814185
4254
nhưng chúng ta biết từ cuộc sống cá nhân rằng việc thay thế các hành vi tiêu cực
13:38
"please stop" behaviors is absolutely essential.
320
818481
2919
kiểu “làm ơn dừng lại” là rất cần thiết.
13:41
So I want to take you out of the workplace for a moment.
321
821442
2669
Vì vậy, tôi muốn tạm đưa bạn ra khỏi môi trường làm việc một chút.
13:44
And we're going to go to the bedroom.
322
824111
1835
Chúng ta sẽ chuyển sang phòng ngủ.
13:45
Yes, I said we're going to the bedroom.
323
825946
1877
Vâng, tôi nói là chúng ta sẽ vào phòng ngủ
13:47
So imagine it's the case that you just had sex with someone for the first time.
324
827865
3962
Hãy tưởng tượng bạn vừa quan hệ với ai đó lần đầu tiên.
13:51
OK, we're all there, we've done a lot of mentalizing today.
325
831869
3212
Được rồi, hôm nay chúng ta đã luyện nhiều khả năng tưởng tượng rồi.
13:55
And you turn to the person and you say,
326
835122
2419
Và bạn quay sang người ấy và nói:
13:57
"Those last three things you just did back there,
327
837583
2669
“Ba điều cuối cùng bạn làm khi nãy,
14:00
no good.
328
840294
1168
không ổn chút nào.
14:01
They're all bad.
329
841462
1376
Tất cả đều tệ.
14:02
Didn't like any of them."
330
842838
1252
Tôi không thích một chút nào cả.”
14:04
They're going to look at you in shock and surprise and say,
331
844090
2794
Họ sẽ nhìn bạn với ánh mắt kinh ngạc và sửng sốt mà hỏi:
14:06
"Well, what should I do instead," right?
332
846926
1918
“Vậy tôi nên làm gì thay vào đấy?”
14:08
And until we're ready to actually fire the person
333
848886
2294
Và cho đến khi chúng ta thực sự sẵn sàng sa thải ai đó,
14:11
or kick them out of bed
334
851222
1209
đuổi họ ra khỏi giường
14:12
or fire them from our team,
335
852473
1376
hay loại họ khỏi đội nhóm,
14:13
we have to focus on those replacement behaviors,
336
853891
2503
chúng ta cần tập trung vào những hành vi thay thế,
14:16
what they should be doing instead.
337
856435
2211
vào những điều họ nên làm thay vì tiếp tục như cũ.
14:19
And I think as we think through kind of, scaling this type of feedback,
338
859855
4213
Tôi nghĩ khi chúng ta cân nhắc việc mở rộng loại phản hồi này,
nó có thể rất đáng sợ để thực hiện những thay đổi như vậy.
14:24
it can be very scary to make these types of change.
339
864068
2419
14:26
What I found is that cultures of anxious, nice feedback are ingrained.
340
866529
4838
Điều tôi nhận ra là văn hóa phản hồi kiểu lịch sự nhưng lo lắng đã ăn sâu.
14:31
They're systemic,
341
871409
1209
Chúng mang tính hệ thống,
14:32
they are deeply embedded in a community,
342
872660
3253
ăn sâu vào một cộng đồng,
14:35
in the workplace, in a team,
343
875955
2169
nơi làm việc, một nhóm,
14:38
even in dyadic interpersonal relationships.
344
878124
2043
thậm chí trong mối quan hệ cá nhân hai người.
14:40
And so to break that cycle, you have to start small,
345
880209
3128
Vì vậy, để phá vỡ vòng lặp đó, bạn phải bắt đầu từ những điều nhỏ,
14:43
you need to start neutral.
346
883379
1752
bắt đầu từ những phản hồi trung tính.
14:45
And by neutral I mean things
347
885131
1501
Trung tính ở đây có nghĩa là
14:46
that are not scary to hear critical feedback on.
348
886674
3086
những điều không đáng sợ khi nghe phản hồi mang tính phê bình.
14:49
You might be thinking to yourself,
349
889802
1627
Bạn có thể đang tự hỏi,
14:51
what's some neutral feedback that you could give me
350
891429
2419
Phản hồi trung tính nào tôi có thể đưa ra
14:53
at the end of my talk?
351
893889
1168
sau phần trình bày của bạn?
14:55
How about "I would switch the order of the points on your talk"
352
895099
2961
Chẳng hạn, “Tôi sẽ sắp xếp lại thứ tự các điểm trong bài nói”
14:58
or "I would change the font."
353
898060
1418
hoặc “Tôi sẽ thay đổi kiểu chữ.”
14:59
These types of feedback are specific, and so they're useful,
354
899478
2836
Những phản hồi này cụ thể và vì vậy chúng hữu ích,
15:02
but they're not scary to deliver
355
902356
1543
nhưng chúng không đáng sợ khi đưa ra và cũng không gây khó chịu khi nhận được.
15:03
and they're not actually scary to receive.
356
903941
2252
15:06
And what we find is that when people take these baby steps
357
906193
2753
Chúng tôi nhận thấy khi mọi người bắt đầu với những bước nhỏ như vậy
15:08
to work up to this type of feedback,
358
908988
1877
để làm quen với kiểu phản hồi này,
15:10
they are much less anxious in the delivery.
359
910906
2836
họ cảm thấy bớt lo lắng hơn khi đưa ra phản hồi.
15:13
So those behaviors I opened with of people fidgeting,
360
913784
2753
Những hành vi mà tôi đã nhắc đến lúc đầu như bồn chồn,
15:16
engaging in what we call a brittle smile,
361
916579
2711
nở nụ cười gượng gạo
15:19
avoiding eye contact,
362
919331
1168
hay tránh giao tiếp bằng mắt,
15:20
they actually go down
363
920499
1168
cũng giảm đi,
15:21
and so do those stress responses
364
921709
1877
và phản ứng căng thẳng cũng giảm
15:23
when you know and you're anticipating giving this kind of feedback
365
923586
3712
khi bạn biết và chuẩn bị đưa ra loại phản hồi
15:27
that isn't going to sting.
366
927339
1752
không gây khó chịu.
15:29
And I think as you work through this,
367
929967
1960
Tôi nghĩ rằng khi bạn thực hành điều này,
15:31
I don't want to be a proponent of killing niceness entirely.
368
931969
2836
tôi không muốn là người ủng hộ việc loại bỏ hoàn toàn sự tử tế.
15:34
I think it's actually really important
369
934847
1835
Trên thực tế, sự tử tế rất quan trọng
15:36
to put niceness in the delivery of your feedback,
370
936724
2377
trong cách bạn truyền đạt phản hồi,
15:39
and that can come across in a bunch of different ways.
371
939143
2544
và điều đó có thể thể hiện qua nhiều cách khác nhau.
15:41
It can come across as by showing you're engaged, you listened.
372
941729
2919
Nó có thể là sự quan tâm, lắng nghe.
15:44
You know what the person's actually trying to do,
373
944690
2294
Bạn hiểu những gì người kia thực sự đang cố gắng làm,
15:46
you're aligned with their goals.
374
946984
1835
đồng thời đồng cảm với mục tiêu của họ.
15:48
The first time I actually got this type of critical nice feedback
375
948819
3087
Lần đầu tiên tôi nhận được kiểu phản hồi thẳng thắn nhưng tử tế này
15:51
was after a talk I gave
376
951947
1794
là sau một bài nói của mình,
15:53
and the person came up to me and she said,
377
953782
2044
có một người đến gặp tôi và nói: “Tôi có thể đưa ra một vài phản hồi được không?”
15:55
"Can I give you some feedback?"
378
955868
1501
15:57
And immediately my heart started pounding.
379
957369
2044
Ngay lập tức, tim tôi đập thình thịch. Tôi nghĩ sẽ sắp lại nghe phê bình đây.
15:59
I'm like, oh great, here we go.
380
959455
1501
16:00
No one likes hearing, "Can I give you some feedback?"
381
960998
2503
Không ai thích nghe câu “Tôi có thể đưa ra phản hồi không?”
16:03
And she opened with three things that she thought I did well.
382
963542
3128
Cô ấy bắt đầu bằng việc chỉ ra ba điều tôi đã làm tốt.
16:06
"I really liked points one, two and three you made in that talk.
383
966712
3754
“Tôi thực sự ấn tượng với ba ý chính mà bạn trình bày.
16:10
They really resonated with me.
384
970508
2168
Chúng rất thuyết phục tôi.
16:12
But you have this habit when you're concentrating
385
972676
2962
Nhưng tôi nhận thấy bạn có một thói quen, khi tập trung,
16:15
of looking up and to the right,
386
975638
2085
bạn thường nhìn lên trên và phía bên phải
16:17
and so you spent half the talk kind of staring at the ceiling
387
977723
2878
vì thế, trong nửa bài nói, bạn nhìn lên trần nhà
16:20
or the exit sign in this case,
388
980643
1626
hoặc nhìn biển báo lối ra
16:22
instead of making eye contact with the audience.
389
982311
2294
thay vì giao tiếp ánh mắt với khán giả.
16:24
And it's distracting and it creates a distance."
390
984605
2377
Điều này khá gây phân tâm và tạo cảm giác xa cách.”
16:26
So I thought a little bit about it
391
986982
1669
Tôi suy nghĩ một chút,
16:28
with my eyes probably rolled up inside my head,
392
988692
2586
có lẽ lúc đó mắt tôi cũng lại đang đảo lên trên theo thói quen,
16:31
and I thought, OK, I can actually make that change.
393
991278
2753
nhưng rồi tôi nhận ra: “Được thôi, mình có thể thay đổi điều này”
16:34
It doesn't feel super scary.
394
994073
2002
Nó không quá đáng sợ như tôi tưởng.
16:36
And so I did.
395
996116
1127
Và tôi đã làm.
16:37
I made that change, and I thought about how she framed that feedback
396
997284
3254
Tôi thay đổi và nghĩ về cách cô ấy đã truyền đạt phản hồi
16:40
through this culture of niceness.
397
1000538
1751
thông qua văn hóa tử tế này.
16:42
So I want to wish you all luck
398
1002623
1752
Vì vậy, tôi muốn chúc các bạn may mắn
16:44
on your journey of trying to change culture of feedback,
399
1004416
3003
trên hành trình thay đổi văn hóa phản hồi.
16:47
killing anxious niceness,
400
1007461
1794
Hãy loại bỏ sự tử tế lo lắng,
16:49
and hopefully have some concrete steps to help you move forward.
401
1009296
3003
và hy vọng những bước cụ thể này sẽ giúp bạn tiến xa hơn.
16:52
Thank you.
402
1012341
1168
Xin cảm ơn.
16:53
(Applause)
403
1013551
1126
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7