Luvvie Ajayi Jones: How to be a professional troublemaker | TED

43,700 views ・ 2021-07-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Tien Nguyen Reviewer: 24 Anh
00:12
Whitney Pennington Rodgers: Each of us, no matter who we are,
1
12876
2880
Whitney Pennington Rodgers: Mỗi chúng ta, bất kể là ai, đều có ước mơ cho mình,
00:15
have dreams for ourselves.
2
15796
1240
và cũng đều có những nỗi sợ.
00:17
and all of us also have fears.
3
17076
2080
00:19
Luvvie Ajayi Jones has spent lots of time
4
19196
2480
Luvvie Ajayi Jones đã dành nhiều thời gian
00:21
thinking about the intersection of these two things,
5
21716
2440
để nghĩ về mối tương giao giữa hai điều này,
tức là, làm sao để bạn có thể vượt qua nỗi sợ của mình để đạt được ước mơ.
00:24
namely, how you can overcome your fears to accomplish your dreams.
6
24196
3800
00:27
Here to break this all down for us is Luvvie Ajayi Jones.
7
27996
3720
Luvvie Ajayi Jones đã ở đây để giải thích tất cả những điều này cho chúng ta.
00:31
Welcome, Luvvie.
8
31716
1160
Chào mừng Luvvie.
00:32
Luvvie Ajayi Jones: Hi!
9
32916
1160
LAJ: Xin chào!
WPR: Chào Luvvie. Cô khỏe chứ?
00:34
WPR: Hi, Luvvie. How are you doing?
10
34076
1680
00:35
LAJ: Doing well. Doing well.
11
35796
1520
LAJ: Tôi khỏe. Tôi khỏe.
00:37
WPR: Why do you use the term "professional troublemaker"
12
37356
2640
WPR: Sao cô lại dùng từ “kẻ gây rối chuyên nghiệp”
00:39
to describe yourself?
13
39996
1160
để miêu tả bản thân?
00:41
Why is that sort of the term that you've landed on
14
41196
3000
Tại sao đó là kiểu thuật ngữ mà cô đã sử dụng
00:44
to define what you are, who you are?
15
44236
2800
để định nghĩa cô là gì và là ai?
LAJ: À. Cô biết đó, vài người trong chúng ta lớn lên đã bị gọi là kẻ gây rối.
00:47
LAJ: Yeah. You know, some of us have been called troublemakers growing up.
16
47036
3520
00:50
When you are too loud in the class or, you know,
17
50596
3520
Khi cô quá ồn trong lớp học, hay, cô biết đó,
00:54
your mom tells you to eat vegetables and you say no, and you're like,
18
54156
3600
mẹ cô bảo cô ăn rau quả, nhưng cô từ chối,
và cô như thể là kẻ gây rắc rối.
00:57
you're a troublemaker.
19
57796
1200
Tôi muốn thay đổi ý nghĩa của cụm từ đó.
00:59
I want to reclaim what that means.
20
59036
1640
01:00
I think about the late, great John Lewis,
21
60676
2000
Tôi nghĩ về John Lewis vĩ đại,
01:02
who said we have to be ready to make necessary trouble, good trouble,
22
62676
3400
ông bảo rằng ta cần sẵn sàng gây ra những rắc rối cần thiết và tốt đẹp,
01:06
and really was the lens of: we are going to have to do things
23
66116
3800
và khai sáng sự thật rằng
chúng ta phải làm những việc sẽ phá vỡ hiện trạng của thế giới này.
01:09
that are going to disrupt the status quo in this world.
24
69916
2640
01:12
If we're going to do anything of impact and of note
25
72596
2680
Nếu ta định làm bất cứ điều gì có tác động và đáng chú ý
01:15
and make any type of positive change,
26
75316
2240
và tạo ra thay đổi tích cực,
01:17
we are going to have to "make trouble."
27
77556
1880
thì ta sẽ phải “gây rắc rối”.
01:19
And making trouble is not about being a contrarian randomly.
28
79476
2840
Và gây rắc rối không chỉ là ngẫu hứng đi ngược với số đông.
01:22
It's not about being a troll.
29
82356
1840
Hay là chọc phá người khác.
01:24
It's not just simply because you want to make people uncomfortable.
30
84236
3200
Nó không chỉ đơn giản là cô muốn làm người khác khó chịu.
01:27
It's that, often,
31
87436
1200
Mà thường là,
01:28
when you are the person who thinks different from everybody else in the room,
32
88636
4640
khi cô là người nghĩ khác biệt so với mọi người trong phòng,
01:33
it does feel like trouble.
33
93316
2040
việc đó như thể là rắc rối.
01:35
You know, when you are not going along with the group, it feels like trouble.
34
95356
5640
Cô biết đó, khi cô không hòa hợp với nhóm sẽ mang lại cảm giác như rắc rối vậy.
01:41
But sometimes, it's actually what you need to do to not just honor yourself,
35
101036
3880
Nhưng đôi khi, đó chính là việc cô cần làm không chỉ để tôn trọng bản thân,
01:44
but honor the world and honor who you want to be.
36
104956
3720
mà còn là tôn trọng thế giới và con người cô muốn trở thành.
01:48
So if making trouble looks like we actually end up being better off for it,
37
108716
4280
Vậy nên nếu việc gây rắc rối khiến ta trở nên tốt hơn,
ta phải tạo ra rắc rối.
01:53
then we have to make trouble.
38
113036
1400
Tôi nghĩ chúng ta có nghĩa vụ tạo ra rắc rối,
01:54
I think it's an obligation for us to make trouble,
39
114436
2360
01:56
the type that leaves our kids better,
40
116836
2360
kiểu rắc rối giúp con trẻ của ta trở nên tốt hơn,
01:59
that leaves the rooms that we are in elevated,
41
119236
2560
hoặc khiến những cuộc họp mà ta tham gia có tiến triển,
02:01
the types that lets us be proud of ourselves.
42
121796
2120
hoặc khiến chúng ta tự hào.
02:03
Now, making trouble will not always go well, right?
43
123956
3080
Gây rắc rối không phải lúc nào cũng tốt nhỉ?
Cứ tiếp tục-- Tôi nói thành thật luôn.
02:07
Let's keep -- I'm going to say that.
44
127076
1760
02:08
It's not that when you speak the truth,
45
128876
2560
Không phải lúc nào cô nói sự thật,
02:11
somebody's going to always receive it properly.
46
131476
2320
người ta cũng sẽ tử tế đón nhận.
02:13
But you go to bed knowing that you at least tried,
47
133836
3200
Nhưng khi đi ngủ, cô biết rằng ít nhất mình cũng đã cố gắng,
thay vì phải nói: “Lúc đó mà mình cố gắng thì sao nhỉ?”
02:17
as opposed to saying, "What if I had tried?"
48
137076
2560
02:19
It's a life of, "Oh, well," then "What if?"
49
139676
4160
Cuộc sống sẽ chỉ có “À thì” và rồi “Nếu như?”
02:23
So I think that's why
50
143836
1800
Đó là lý do tôi nghĩ
02:25
professional troublemaking is something that we should be proud of.
51
145636
3240
gây rối chuyên nghiệp là một điều đáng tự hào.
02:28
WPR: So I know everyone is dying to know:
52
148876
1960
WPR: Tôi nghĩ mọi người đang rất muốn biết:
02:30
How how do I become a professional troublemaker?
53
150876
2280
Làm sao để trở thành kẻ gây rối chuyên nghiệp?
02:33
You outlined this in your book.
54
153196
1480
Cô đã đề cập trong cuốn sách.
02:34
You talk a little bit about it in your talk.
55
154676
2080
Và cũng đề cập một tí trong buổi trò chuyện.
02:36
But I know there are three big things that you think you need to do
56
156756
4360
Nhưng tôi biết có ba điều quan trọng mà cô nghĩ là cần thiết
02:41
to approach this idea of becoming a troublemaker.
57
161156
2320
để tiến tới ý tưởng trở thành kẻ gây rối này.
02:43
Will you share a little bit about that with us?
58
163476
2280
Cô có thể chia sẻ với chúng tôi không?
02:45
LAJ: Yes. So when you are in the room,
59
165756
3880
LAJ: Vâng. Khi cô ở trong phòng họp,
02:49
and somebody says something that is not a great idea --
60
169636
2600
và có người nêu lên một ý tưởng không hay--
02:52
we've all been in meetings like that,
61
172236
2320
chúng ta đều đã trải qua các cuộc họp như vậy,
02:54
where a campaign idea was brought forth or a slogan or just something,
62
174556
5960
khi mà ý tưởng chiến dịch, khẩu hiệu hoặc thứ gì đó được đưa ra,
03:00
and you're just like, "Oof,"
63
180556
1680
và cô như kiểu, “Ối,”
03:02
but everybody else in the room is like, "This is a great idea!
64
182276
2960
nhưng những người khác lại khen “Đây là một ý tưởng hay!
Chúng tôi yêu nó! Tiến hành thôi!”
03:05
We love it! Yes, let's do it!"
65
185236
1720
03:06
And usually you feel like you're standing on an island by yourself,
66
186996
3160
Thường thì cô sẽ cảm giác như thể mình đang lạc lõng trên một hòn đảo,
vì cô như kiểu “Nếu chỉ có mình thấy nó có vấn đề,
03:10
because you're like, "If I'm the only person that has a problem with it,
67
190156
3720
03:13
am I the problem?"
68
193876
1680
vậy mình chính là vấn đề nhỉ?”
03:15
So then oftentimes, we'll be quiet, the room will dissipate,
69
195596
3520
Nên thường, sau đó ta sẽ im lặng, cả phòng rời đi,
03:19
we walk out, and we keep thinking about that moment,
70
199156
2560
ta cũng sẽ bước ra và tiếp tục nghĩ về khoảnh khắc đó,
03:21
and we keep saying, "Should I have said something?"
71
201756
3480
và ta tự hỏi, “Lẽ ra mình nên nói gì đó nhỉ?”
03:25
I don't like the feeling of thinking, "Should I have said something?"
72
205236
3400
Tôi không thích cảm giác cứ suy nghĩ, “Lẽ ra mình nên nói gì đó nhỉ?”
03:28
Because I'll sit on it, and I'll overthink it,
73
208636
2160
Rồi tôi sẽ nghĩ ngợi mãi và nghĩ rất nhiều về nó,
03:30
and I'll think about it the day after,
74
210836
1840
và hôm sau, tôi vẫn còn suy nghĩ và sẽ kiểu: “Lẽ ra mình nên nói gì đó.”
03:32
and I'll be like, "I should have said something."
75
212676
2320
Vậy nên trong những thời khắc khó khăn mà cô muốn nói gì đó
03:34
So for those tough moments where you want to say something
76
214996
2760
03:37
that feels like it's contrary to what everybody else is saying
77
217756
3280
mà như thể trái ngược với những gì những người khác đang nói
nhưng cô biết mình thực sự tin là vậy,
03:41
but you know you deeply believe it,
78
221076
2000
tôi sẽ khuyên cô hãy đặt cho bản thân ba câu hỏi.
03:43
I say ask yourself three questions.
79
223076
2120
03:45
And if the answer is yes to all three, you say the thing.
80
225196
3440
Nếu câu trả lời cho cả ba đều là có, cô hãy cứ nêu ý kiến.
03:48
OK, so the three questions are:
81
228676
2280
Rồi, ba câu hỏi là:
03:50
Do I mean it?
82
230996
1160
Mình có nghiêm túc không?
03:52
This question is important
83
232156
1240
Câu hỏi này rất quan trọng
03:53
because you're not just talking to hear your own voice.
84
233436
4080
vì cô không chỉ đang nói cho mình nghe.
03:57
Do you actually mean what you're about to say?
85
237556
3080
Cô có thực sự có ý nói ra điều mình sắp nói không?
04:00
Can I defend it?
86
240676
1160
Mình có bảo vệ được ý kiến?
04:01
OK, if somebody challenges you
87
241836
1440
Giả sử như ai đó phản biện ý kiến mà cô đã tự phản biện,
04:03
on this thing that you are also challenging,
88
243316
2080
04:05
do you have a way to justify and back it up?
89
245436
2960
liệu cô có cách để chứng minh và bảo vệ nó hay không?
04:08
Do you have a clear way to say,
90
248396
1720
Cô có thể chắc chắn nói rằng,
04:10
"These are the receipts I'm coming with"?
91
250116
2200
“Đây là những minh chứng của tôi” không?
04:12
And then: Can I say it thoughtfully?
92
252356
2040
Sau cùng: “Mình có thể diễn giải thấu đáo không”?
04:14
Because how you say it does matter.
93
254436
2920
Vì cách cô nói cũng rất quan trọng.
04:17
Now, it does not mean that you should be tone-policed,
94
257396
2880
Không phải là cô cần kiểm soát giọng điệu,
04:20
nor does it mean that everybody will think you're saying it thoughtfully.
95
260316
3440
hoặc khiến người khác nghĩ cô đang diễn giải thấu đáo.
04:23
But if you at least try to run it through your own,
96
263756
2480
Nhưng nếu cô thử tự mình tập dượt,
04:26
"Am I trying to be as thoughtful as possible?"
97
266236
2280
“Mình đã thấu đáo hết mức có thể chưa?”
04:28
it's risk mitigation.
98
268516
1160
rủi ro sẽ được giảm thiểu.
04:29
So you're saying, "OK, I'm not going to be hateful about this.
99
269716
3320
Vậy thì cô sẽ nói, “Được rồi, tôi sẽ không thù hận điều này.
04:33
I'm not going to say this to demean somebody.
100
273076
2480
Tôi không nói điều này để hạ thấp ai đó.
04:35
And I'm not just saying it to blow the room up
101
275596
2560
Và tôi cũng không nói ra để chọc giận mọi người trong phòng
04:38
or make the room feel like a rocky place to be in."
102
278156
5600
hay để đặt họ vào thế khó.”
04:43
When the answer is yes to all three --
103
283796
2120
Khi cô đồng ý với cả ba câu hỏi--
04:45
Do I mean it? Can I defend it? Can I say thoughtfully? --
104
285916
3280
Có nghiêm túc không? Có bảo vệ được ý kiến?
Có thể diễn giải thấu đáo không?
04:49
say it, and then deal with whatever comes.
105
289236
2320
Hãy cứ nói ra và đối mặt với mọi thứ xảy đến.
04:51
Now, again -- I say risk mitigation.
106
291556
2880
Tôi nhắc lại-- Giảm thiểu rủi ro.
Tôi không nói rằng mọi người sẽ hiểu đúng ý của bạn, được chứ?
04:55
I'm not saying everybody will receive what you're going to say
107
295036
2960
04:57
with the intention you meant, OK?
108
297996
2360
05:00
But it is a way to check yourself,
109
300356
3240
Nhưng đó là một cách để cô kiểm tra bản thân,
05:03
check in with yourself,
110
303636
1440
nói chuyện với bản thân,
05:05
check what you're about to say,
111
305116
1480
xem thử cô định nói gì,
05:06
check your tone a little bit
112
306636
1360
kiểm tra một chút tông giọng mình
05:07
so it doesn't come out as unthoughtful as it could.
113
307996
4560
để đảm bảo rằng những gì cô sắp nói nghe không quá thiếu suy nghĩ.
05:12
Because there are moments when things might be heated
114
312596
2880
Vì sẽ có những lúc sự việc như nảy lửa
05:15
and you might want to speak really quickly.
115
315516
2800
và cô có thể muốn nói thật nhanh.
05:18
It slows you down just a little bit
116
318356
1680
Cô kiềm chế lại một tí để nói, ổn rồi, ổn rồi,
05:20
to say, all right, all right, you do want to say this thing, it is valid,
117
320036
3480
cô thật sự muốn nói thế đấy, nó rất đúng đắn,
05:23
but don't come at this person's neck.
118
323556
1760
nhưng đừng chế nhạo người ta.
05:25
So I think it's important for me.
119
325316
2160
Tôi nghĩ điều đó rất quan trọng với mình.
05:27
It's a checkpoint that I've used for years that I kind of lead with.
120
327516
5840
Đó là phương thức kiểm tra tôi đã sử dụng trong những năm tháng dẫn đầu.
05:33
And most of the time it goes well.
121
333396
1720
Hầu hết mọi lần đều suôn sẻ.
WPR: Đây là một phần của nguyên lý mà cô đã đề cập.
05:35
WPR: That is part of the tenets you outline.
122
335156
2800
05:37
This is part of the "be" part.
123
337956
2320
Đây là một phần của “là“.
05:40
You have "be, say, do" -- Is that right? -- for tenets.
124
340316
3400
Nguyên lý của cô bao gồm “là, nói, làm”-- Đúng không?
05:43
LAJ: Yes. Be, say, do.
125
343756
1360
LAJ: Đúng vậy. Là, nói, làm.
05:45
WPR: Be, say, do.
126
345156
1520
WPR: Là, nói, làm.
05:46
And Ahmed, he asks,
127
346676
1560
Và Ahmed hỏi rằng
05:48
"How do you recognize professional trouble rather than regular trouble?"
128
348276
3880
“Làm cách nào để cô phân biệt giữa gây rối chuyên nghiệp và gây rối thông thường?”
05:52
LAJ: I think it just really comes down to the heart from which you're doing it.
129
352156
5280
LAQ: Tôi nghĩ còn tùy thuộc vào trái tim ta khi làm việc đó.
05:57
You know, I really do think professional troublemaking,
130
357436
2640
Cô biết đấy, tôi thực sự nghĩ
gây rối chuyên nghiệp tức là phá rối vì mục đích tốt hơn.
06:00
what it means is to disrupt for the greater good.
131
360076
3280
06:03
You're not just disrupting because you don't like the person
132
363396
2840
Ta không chỉ phá rối vì ghét người ngồi đối diện.
06:06
that's sitting across from you.
133
366236
1480
06:07
You're disrupting because you know what you're saying or doing
134
367756
2960
Ta phá rối vì hiểu được điều mình đang nói hoặc làm
06:10
is going to be better for somebody else
135
370756
2600
sẽ có lợi hơn cho người khác,
06:13
or somebody who looks like you
136
373356
1440
hoặc ai đó giống như ta
06:14
or somebody who doesn't even look like you, right?
137
374836
2360
hoặc ai đó khác ta, đúng chứ?
Kiểu như thực thi nhiệm vụ vậy.
06:17
It is ... it's mission-driven.
138
377196
2400
06:20
And it is sometimes brave,
139
380476
2840
Đôi khi cần can đảm,
06:23
because a lot of troublemaking is going to be scary.
140
383316
3320
vì nhiều cách gây rối rất đáng sợ.
06:27
If it's not scary, it's probably not troublemaking,
141
387156
2440
Nếu không đáng sợ, có lẽ đó chẳng phải là gây rối,
06:29
right?
142
389596
1160
đúng không?
06:30
If it does not give you a little bit of, "Uhh ... I'm about to do this,"
143
390756
5120
Nó không khiến ta cảm thấy có chút gì như “Hừm... Mình sắp làm việc này,”
06:35
it's probably not troublemaking.
144
395916
1560
có lẽ đó chẳng phải là gây rối.
06:37
Because if it was easy, everybody would do it.
145
397476
2160
Vì nếu nó đơn giản thì ai cũng làm rồi.
06:39
If something was easy to say or do,
146
399636
1720
Nếu một việc dễ nói hoặc dễ làm,
06:41
everybody would do it, so it wouldn't be special.
147
401356
2320
ai cũng sẽ thực hiện, chẳng còn đặc biệt nữa.
06:43
So I think a lot of times about troublemaking
148
403716
2120
Thế nên tôi đã suy nghĩ nhiều về việc gây rối,
06:45
the thing to really understand is: it's going to be scary.
149
405876
3160
điều cần phải hiểu là: nó sẽ đáng sợ.
Nhưng đôi khi chúng ta sẽ nghĩ rằng
06:49
But what we sometimes will think is that if it's scary,
150
409076
2600
06:51
that means I need to not do it.
151
411716
1720
nếu nó đáng sợ, thì ta phải không làm.
06:53
That's not true.
152
413956
1160
Điều đó không đúng.
Đó là lý do vì sao ta không thể sống cuộc đời mà ta mong muốn.
06:55
That's how we end up not living the lives that we want to live.
153
415116
3240
06:58
That's how we end up passing on opportunities
154
418396
2320
Đó là lý do vì sao ta cứ bỏ lỡ những cơ hội giúp ta đổi đời.
07:00
that are meant to transform our lives.
155
420756
2200
07:02
That's how we end up regretting our silence in rooms.
156
422996
3800
Đó là lý do vì sao ta lại hối hận vì đã im lặng trong phòng họp.
07:06
One of the things that I actually ask myself whenever I'm in a room
157
426836
3200
Một trong những điều mà tôi thật sự tự hỏi khi ở phòng họp
và tôi cảm thấy cần nói điều gì khó nói
07:10
and I feel like I need to say something that feels tough
158
430036
2840
07:12
is, I also ask myself, "Will my silence make me proud?
159
432916
4160
tôi cũng tự hỏi, “Liệu im lặng có khiến tôi tự hào?
07:17
This thing that feels like trouble, if I don't do it, will I be proud of myself?"
160
437916
4720
Nếu tôi không làm điều trông như rắc rối này, tôi sẽ tự hào chứ?”
07:22
Because ultimately, we are all our own biggest critics.
161
442676
3480
Vì sau cùng, ta chính là người chỉ trích ta nhiều nhất.
07:26
Like, I could disappoint other people and still be able to deal with it.
162
446196
4280
Ví như tôi làm người khác thất vọng nhưng vẫn gắng gượng được.
07:30
But when I disappoint myself, it's really tough.
163
450516
2600
Nhưng nếu tôi làm bản thân thất vọng, chuyện sẽ khó khăn lắm.
07:33
So I'm always like,
164
453156
1720
Nên tôi luôn kiểu,
07:34
"I'm making trouble so I don't disappoint myself.
165
454916
2320
“Tôi gây rắc rối để không làm bản thân thất vọng.
Tôi gây rắc rối để sự im lặng không khiến mình thấy tội lỗi.”
07:37
I'm making trouble so my silence is not something that will convict me."
166
457236
5000
Bởi vì nếu tôi ở đó, tôi phải chứng minh cho những gì mình làm ở mọi phòng họp.
07:42
Because if I was there, I have to justify what I did in any room.
167
462236
4160
07:46
And I want to be able to say, "At least I tried."
168
466436
2880
Và tôi muốn mình có thể nói, “Ít nhất mình cũng đã cố gắng.”
07:50
WPR: And to this point, Dennis asks,
169
470236
2320
WPR: Và tới đây, Dennis hỏi,
07:52
"How do you pick your battles to maintain your energy every day?
170
472596
3000
“Làm sao để cô lựa chọn những trận chiến để duy trì năng lượng mỗi ngày?
07:55
How do you decide which trouble's worth making?"
171
475636
2720
Làm sao để cô cân nhắc rắc rối nào đáng để gây nên?”
07:58
LAJ: Great question.
172
478396
1240
LAJ: Câu hỏi hay đấy.
07:59
Sometimes, I just ...
173
479676
2520
Đôi khi, tôi chỉ...
không có năng lượng để gây rắc rối vào ngày hôm đó.
08:03
don't have the energy to make trouble on that day.
174
483076
3200
08:06
What that means is, if I am in a meeting, and on that day, I'm wiped,
175
486316
3320
Nghĩa là, nếu hôm đó tôi đi họp và cảm thấy mệt nhoài,
08:09
and I'm just like, "I don't have the energy
176
489676
2240
và tôi như kiểu, “Mình không còn năng lượng để đánh đố ai,”
08:11
to even be the one that's challenging,"
177
491916
2320
08:14
on that day, I might be quiet.
178
494276
1440
thì hôm đó, tôi sẽ im lặng.
08:15
So I just need more people to feel the obligation
179
495716
4640
Vì thế, tôi cần nhiều người hơn nữa
hiểu được nghĩa vụ gây nên rắc rối tốt,
08:20
to also make the good trouble,
180
500396
1960
08:22
so the one person who's always doing it can take a rest.
181
502396
2640
để rồi người luôn gây rối có thể nghỉ ngơi một lúc.
WPR: Nghĩa là có vẻ như một trong những điều quan trọng
08:25
WPR: I mean, it sounds like a big part of this
182
505076
2160
08:27
is understanding yourself, right?
183
507236
1680
là hiểu rõ bản thân, đúng chứ?
08:28
Is understanding the sorts of things you want to go after.
184
508956
2720
Chính là hiểu ra thứ cô muốn theo đuổi.
08:31
And we have an anonymous question where somebody asks,
185
511716
2600
Và ta có một câu hỏi ẩn danh:
08:34
"I think being a troublemaker also requires us
186
514316
2760
“Tôi nghĩ việc trở thành một kẻ gây rối
cũng đòi hỏi ta phải nhận biết được điều ta thực sự muốn.
08:37
to identify what we truly want.
187
517076
2080
08:39
What's your advice on finding out what you want?"
188
519196
2760
Cô có lời khuyên gì về việc tìm ra điều mà ta muốn không?”
08:42
LAJ: Yeah, I think it's important to know what your core values are
189
522436
3200
LAJ: À, tôi nghĩ nhận ra giá trị cốt lõi của bản thân rất quan trọng
08:45
and what the thing that you will fight for is,
190
525676
2400
và chuyện ta sẽ chiến đấu vì điều gì,
08:48
which is why I started the book with a chapter called "Know Thyself."
191
528116
5280
đó là lý do vì sao tôi mở đầu cuốn sách bằng một chương gọi là “Biết mình.”
08:54
That was important because we have to be doubly clear on who we are,
192
534236
4760
Điều đó rất quan trọng vì ta phải biết rõ mình là ai,
mình trân trọng điều gì, tại sao mình là mình,
08:59
what we hold dear, why we are who we are,
193
539036
4240
09:03
because it's what's going to inform what we want to speak up about.
194
543316
3520
vì nó sẽ cho ta biết ta muốn lên tiếng vì điều gì.
09:06
It's what's going to inform what drives us to fight.
195
546876
2600
Nó sẽ cho ta biết động lực nào giúp ta chiến đấu.
09:09
It's what's going to inform the why of it all.
196
549516
3280
Nó cho ta biết lý do của mọi chuyện.
09:12
It's what pushes you past the fear to say, "I have to do this anyway."
197
552796
3400
Nó là thứ giúp ta vượt qua nỗi sợ, “Dù gì mình cũng phải làm việc này.”
09:16
So if you're not clear about who you are and what's important to you,
198
556236
3400
Vậy nên nếu ta không rõ việc mình là ai và thứ gì đáng giá với mình,
09:19
you're going to find it hard to know,
199
559636
1800
sẽ khó để ta hiểu ra,
09:21
"What am I actually going to be standing up for?"
200
561476
2320
“Thực sự mình đang chiến đấu vì điều gì vậy?”
09:23
WPR: You've gone back to these tenets, then, in answering this question,
201
563796
3440
WPR: Cô trở về các nguyên lý để trả lời cho câu hỏi này,
ý tưởng trở thành kẻ gây rối như mong muốn.
09:27
this idea of being the troublemaker that you want to be.
202
567236
3080
09:30
And then what you shared earlier
203
570356
1960
Những gì cô chia sẻ khi nãy
09:32
is the saying of the asking the three questions.
204
572316
2880
về việc đặt ra ba câu hỏi cho bản thân.
09:35
And then there's a third part of this, the doing element.
205
575236
3000
Ta có yếu tố thứ ba là phần “làm”.
09:38
Could you talk a little bit about what that looks like?
206
578276
2600
Cô nói một chút về yếu tố đó được chứ?
09:40
LAJ: Yeah, you know, you can talk a good talk,
207
580916
2160
LAJ: À thì, cô biết đó, cứ cho là ta nói tốt,
09:43
but if you're not doing work, then what's the point of the talk?
208
583076
3040
nhưng nếu ta không làm thì nói để làm gì?
Sau cùng, ta phải triển khai đức tin của ta, ý tưởng của ta,
09:46
Ultimately, we have to put action to our beliefs, to our ideas,
209
586116
4760
09:50
to our convictions.
210
590916
1680
niềm tin của ta.
09:52
So you can be like, yes, you know, Black lives matter.
211
592636
3920
Cô biết đó, có thể cô ủng hộ mạng sống của người màu cũng đáng quý.
09:56
But if you're a boss who hasn't promoted your most senior Black staff,
212
596596
4720
Nhưng nếu cô là người sếp không đề bạt nhân viên da màu dày kinh nghiệm nhất,
10:01
and somebody who just started got promoted over them,
213
601356
2480
hoặc cô là người chiếm lấy suất đề bạt của họ,
10:03
then the words that you said did not matter.
214
603876
2240
thì lời cô nói đâu có ý nghĩa.
10:06
So the "do" of it all is important; it's an exclamation point,
215
606156
3160
Thế nên phần “làm” là vô cùng quan trọng; nó là một dấu chấm than,
10:09
because first you fix your mindset with the "be,"
216
609356
2320
vì trước tiên cô cố định niềm tin với phần “là“,
10:11
then you start putting words to it with the "say,"
217
611676
2520
tiếp đó, cô đặt câu chữ vào nó thông qua phần “nói”,
10:14
and then now you actually put action to it with the "do."
218
614236
3360
rồi cuối cùng cô hành động bằng phần “làm”.
10:17
And we cannot have the other two without the do.
219
617596
3040
Nếu thiếu phần làm thì không thể có hai phần kia.
10:20
I think what ends up happening a lot
220
620676
2480
Tôi nghĩ có chuyện rất phổ biến là
10:23
is that people feel really good about what they said,
221
623196
3200
ai đó cảm thấy điều mình nói rất tuyệt,
10:26
but they haven't made it actually match with their action.
222
626436
3640
nhưng những gì họ nói không đi đôi với hành động.
10:30
So be who you say you are, you know,
223
630116
3840
Vậy nên hãy là con người mà cô nói mình là,
10:33
whether people are watching or not.
224
633996
2120
dù cho có ai đang theo dõi hay không.
10:36
Be who you say you are in private and in public,
225
636156
3360
Hãy là chính con người cô nói mình là dù là riêng tư và công khai,
10:39
in the rooms where it's easy
226
639516
1840
trong những phòng họp dễ chịu
10:41
and in the rooms where it's tough and you face opposition.
227
641356
3040
và trong cả những căn phòng khó nhằn và cô đối mặt với chỉ trích.
10:44
Because a lot of us are walking with privilege that we're not using.
228
644436
3840
Vì nhiều người trong chúng ta đang nhận những đặc ân mà ta còn không dùng tới.
10:48
So every day you're trying to figure out in what ways can you use your voice,
229
648276
4680
Mỗi ngày ta phải nghĩ làm sao để sử dụng tiếng nói,
10:52
your access, your social currency
230
652996
4280
mạng lưới hay giá trị xã hội của mình
10:57
in service of people who don't have it as much as you do.
231
657316
3200
trong khi một số người còn không có nhiều tài nguyên như vậy.
11:00
WPR: So, Anushka, she asks,
232
660556
2960
WPR: Anushka hỏi,
11:03
"As someone who's young and often seen as inexperienced,
233
663556
3080
“Là một người còn trẻ và thường bị coi là thiếu kinh nghiệm,
11:06
how do I gain the space to speak and have others realize my worth?"
234
666676
3600
làm sao để tôi có cơ hội lên tiếng và người khác nhận ra giá trị của tôi?”
11:10
LAJ: You won't gain the space to speak.
235
670796
2200
LAJ: Bạn sẽ không có cơ hội lên tiếng.
11:13
People won't let go of their power that they perceive.
236
673036
4000
Không ai bỏ đi quyền lực mà họ nắm giữ.
Về cơ bản, bạn phải giành lấy.
11:17
Basically, you have to take it.
237
677036
1520
11:18
Now, that means you might have to interrupt and say, "Hi.
238
678596
3440
Nghĩa là bạn có thể sẽ phải chen ngang và nói,
“Xin chào. Tôi cố lên tiếng suốt 20 phút vừa qua.
11:22
I've been trying to speak for the last 20 minutes.
239
682076
2680
11:24
I have a point of view that I'd love to offer up."
240
684796
2400
Tôi có ý kiến muốn được phát biểu.”
11:27
It is being -- it is taking up space even when people don't give it to you.
241
687236
4480
Bạn phải tự giành lấy cơ hội kể cả khi người ta không trao cho bạn.
11:31
And it does not mean you're going to be rude.
242
691716
2120
Nhưng đó không có nghĩa là bạn khiếm nhã.
11:33
It doesn't mean you're going to be arrogant.
243
693876
2080
Hay trở nên kiêu căng.
11:35
It means your voice is necessary,
244
695996
2200
Mà là tiếng nói của bạn cũng quan trọng
11:38
just like everybody else's.
245
698236
1760
giống hệt như bao người khác.
11:39
In the places where your voice is not given space,
246
699996
2840
Ở nơi mà tiếng nói của bạn không được chú ý,
11:42
sometimes, you either have to take it,
247
702876
2440
đôi khi, bạn sẽ phải tự giành lấy,
11:46
or you walk away, knowing that's not the space for you.
248
706476
2920
hoặc rời bỏ khi biết nơi đó không dành cho mình.
11:49
Because if you have to constantly fight to be heard, that's exhausting.
249
709436
3360
Vì thật mệt mỏi khi bạn cứ phải liên tục giành sự chú ý.
11:52
People might look at you with all types of weird projections
250
712796
2840
Họ có thể sẽ nhìn bạn với mọi kiểu suy đoán kì quặc
11:55
of what they think you do or don't know.
251
715636
3440
mà họ nghĩ bạn biết hoặc không biết.
Đừng để nó thay đổi những gì mà bạn nhìn nhận về giá trị của mình.
11:59
Do not let it shift what you see as your own value.
252
719076
3760
12:02
That is also why you cannot attach your value
253
722876
3600
Đó cũng là lý do bạn không được đánh đồng
giá trị của mình với cách người khác đối xử với bạn
12:06
to how other people are treating you
254
726516
2280
12:08
or how other people are projecting things onto you.
255
728836
2400
hay cách người khác kỳ vọng ở bạn.
12:11
If you do that, you will very quickly be told that you don't fit into spaces.
256
731276
6040
Vì nếu vậy, bạn sẽ sớm bị bảo là không phù hợp với nơi này.
12:17
You'll be very, very quickly told that you're not worthwhile
257
737356
2880
Chẳng mấy chốc sẽ có người nói rằng bạn không xứng đáng,
hoặc ý tưởng của bạn quá tệ,
12:20
or that your ideas are terrible,
258
740236
1560
12:21
and then you will absorb it.
259
741796
1880
và rồi bạn dần tin điều đó.
12:23
And then you'll go, like, "Oh, I guess I won't use my voice."
260
743676
3520
Rồi bạn sẽ trở nên, “Ồ, chắc là mình không lên tiếng đâu.”
12:27
You got to fortify yourself
261
747236
2200
Bạn phải tự trấn tĩnh bản thân
12:29
and know that your voice is just as important as anybody else's in the room
262
749436
3560
và hiểu được tiếng nói của mình cũng quan trọng như mọi người trong phòng
và bạn là một người còn đang học hỏi và trưởng thành
12:33
and that you as somebody who's learning, who's growing,
263
753036
2720
12:35
who is already in the room,
264
755796
2000
mà đã được ở trong căn phòng,
12:37
you have already proven yourself to be valuable.
265
757836
2520
bạn đã chứng minh được mình có giá trị.
12:40
And whether or not people see it is not ...
266
760356
3040
Dù cho người khác có nhìn nhận hay không...
12:44
it's not your fault,
267
764356
1280
cũng không phải lỗi ở bạn,
12:45
but affirm yourself and make yourself known.
268
765636
3200
nhưng hãy khẳng định được bản thân và tự mình nhận thức điều đó.
12:48
You know, take up space, even if they're not giving it to you,
269
768876
2920
Hãy cứ giành lấy cơ hội dù cho người khác không trao cho bạn,
12:51
don't wait for their permission to speak.
270
771836
1960
đừng chờ đợi họ cho phép bạn nói.
12:54
Be brilliant whether or not they want you to be.
271
774596
3040
Hãy tỏa sáng dù cho họ muốn hay không.
12:57
WPR: Well, thank you so much, Luvvie,
272
777676
1760
WPR: Cảm ơn cô rất nhiều, Luvvie,
12:59
I know we're all going to be waiting with bated breath
273
779476
2520
tôi biết chúng ta đều sẽ hồi hộp chờ đợi tin tức xoay quanh cuốn sách này.
13:02
for the news around this book.
274
782036
1800
13:03
LAJ: Thank you so much for having me.
275
783836
1800
LAJ: Cảm ơn đã mời tôi.
TED có ý nghĩa rất lớn trong hành trình của tôi.
13:05
TED has been so significant in my journey.
276
785676
2360
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7