Vishaan Chakrabarti: A vision of sustainable housing for all of humanity | TED Countdown

80,135 views ・ 2022-02-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dan Nguyen Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:08
So, I was born in India.
0
8836
2680
Tôi sinh ra ở Ấn Độ.
00:11
This is just a small part of my big, beautiful family there.
1
11516
5960
Đây chỉ là một phần nhỏ trong đại gia đình xinh đẹp của tôi thôi.
00:17
I have, actually, 50, five zero, first cousins.
2
17476
5040
Thực sự thì tôi có đến 50, năm mươi, người anh chị em họ.
00:22
Most of us have a couple of kids.
3
22556
2440
Hầu hết chúng tôi đều có con.
00:25
And so all of this leads me to believe the United Nations
4
25596
3600
Tất cả điều này khiến tôi tin Liên Hợp Quốc
00:29
when they tell us that by 2100,
5
29236
3160
khi họ nói rằng đến năm 2100,
00:32
the world will have a population of almost 11 billion people.
6
32436
4120
thế giới sẽ đạt 11 tỷ người.
00:36
That is, three billion more people than the planet houses today.
7
36876
4720
Nghĩa là nhiều hơn 3 tỷ người so với dân số hiện tại trên hành tinh này.
00:42
To house all of those people,
8
42156
2800
Để chứa tất cả những người này,
00:44
we need to build about 2.4 trillion square feet
9
44956
6920
ta cần xây thêm 2,4 nghìn tỷ feet vuông
00:51
of new built space.
10
51916
1600
không gian mới.
Để dễ hình dung về mặt quy mô,
00:54
Now to give you a sense of scale,
11
54156
1840
00:55
that is the equivalent of adding to the planet a New York City,
12
55996
4720
thì nó tương tự với việc bạn phải xây thêm một thành phố New York trên hành tinh này
01:00
every month ...
13
60756
1160
vào mỗi tháng ...
01:02
for the next 40 years.
14
62356
2000
trong suốt 40 năm tới.
01:05
Now I'm a New Yorker and an architect,
15
65796
1840
Dân New York và kiến trúc sư như tôi
01:07
but this scares even me.
16
67676
2240
nghe đến còn thấy sợ.
01:09
But this is not a scary talk, I promise you.
17
69956
2600
Nhưng bài thuyết trình hôm nay thì không đáng sợ đâu. Tôi hứa đó.
01:13
(Laughter)
18
73476
2960
(Tiếng cười)
01:16
I think I know what you're probably thinking,
19
76476
2520
Tôi đoán mọi người đang nghĩ rằng,
01:19
which is, "We are already experiencing
20
79036
4360
“Ta đang phải gánh chịu
01:23
severe impacts from climate change.
21
83436
3520
những tác động nặng nề của biến đổi khí hậu rồi.
01:26
How can the world house another three billion people?
22
86956
4760
Làm sao thế giới có thể chứa nổi ba tỷ người nữa?
01:32
And how can their housing needs be part of the solution,
23
92076
4120
Và làm sao nhu cầu nhà ở của họ lại là giải pháp
01:36
rather than part of the problem?"
24
96196
1800
mà không phải là vấn đề?”
01:38
Could new housing be carbon-negative?
25
98916
3800
Liệu mô hình nhà ở mới có thể trở thành “carbon-negative” (âm carbon)?
01:42
Meaning that it offsets or sequesters more carbon than it produces.
26
102716
5240
Có nghĩa là lượng carbon bù đắp hoặc cô lập nhiều hơn lượng carbon thải ra.
01:48
Now, for our big, existing cities,
27
108916
2800
Các thành phố lớn hiện nay
01:51
there is a lot of hope in clean energy grids
28
111716
2880
đặt hy vọng khá lớn vào mạng lưới năng lượng sạch
01:54
fueled by renewables like solar, wind, nuclear and geothermal.
29
114596
5520
lấy từ các nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời, gió và địa nhiệt.
02:00
But the fact is, we are still a ways away
30
120716
2680
Nhưng thực tế là vẫn còn rất lâu nữa
02:03
from getting fully clean power grids in our existing cities,
31
123396
3240
mới có được hệ thống năng lượng sạch hoàn toàn ở các thành phố này,
02:06
where most of this population growth is going to occur.
32
126636
3480
nơi diễn ra phần lớn sự tăng dân số.
02:10
And that's true because of the problems
33
130156
2040
Và điều đó đúng bởi nguyên nhân đến từ nhiều thứ,
02:12
with everything from transmission lines to the politics of nuclear energy.
34
132236
4040
từ đường dây truyền tải đến chính sách năng lượng hạt nhân.
02:16
So, clean grids are a really important part of the solution,
35
136756
4600
Mạng lưới sạch rất quan trọng trong giải pháp,
02:21
but they don't help us that much, right at this moment.
36
141356
3760
nhưng nó không giúp gì nhiều vào thời điểm này.
02:25
What we can do today,
37
145436
1640
Điều ta có thể làm hiện nay,
02:27
what we have existing technology for,
38
147116
2440
với công nghệ đang có,
02:29
is to build net-zero single-family homes.
39
149596
3320
là xây dựng các ngôi nhà đơn “net-zero” (khí thải bằng 0).
02:32
In sunny climates in particular, solar panels work very, very well,
40
152916
4320
Đặc biệt ở những vùng khí hậu nhiều nắng, tấm pin mặt trời hoạt động rất hiệu quả,
02:37
because it's a lot of roof area, relative to very few occupants.
41
157276
5520
vì diện tích mái lớn so với số người ở nhỏ.
02:42
But these things, they're hardly a panacea --
42
162836
3200
Nhưng những thứ này không phải là thần dược,
02:46
in part because they're very expensive to build,
43
166036
2920
một phần vì chi phí tốn kém,
02:48
but more problematically,
44
168996
1760
nhưng quan trọng hơn,
02:50
because they induce car-oriented sprawl.
45
170756
3880
là vì chúng thúc đẩy sự mở rộng về số lượng xe ô tô.
02:55
And I don't care if the cars are electric or autonomous --
46
175116
2880
Và tôi không quan tâm đó là xe điện hay tự lái --
02:58
sprawl is sprawl,
47
178036
1360
mở rộng là mở rộng,
02:59
and it leads to a loss of wetlands,
48
179396
2400
nó dẫn đến tình trạng mất đất ngập nước,
03:01
a loss of forests,
49
181836
1320
mất rừng,
03:03
a loss of farms and a loss of community.
50
183196
2680
mất ruộng đất và mất cộng đồng.
Vì lẽ đó mà có thể các bạn đang nghĩ rằng giải pháp cho nhu cầu xây dựng nhà ở
03:06
So maybe you're thinking the right answer to house our coming building boom
51
186516
5080
trong kỳ bùng nổ xây dựng sắp tới của chúng ta
03:11
are towers.
52
191596
1360
chính là các tòa tháp.
03:12
And look, I've actually been called "Professor Skyscraper."
53
192956
2880
Và hãy nhìn đi, tôi thật sự được gọi là “Giáo sư nhà chọc trời”.
03:15
I love a great tower.
54
195876
1400
Tôi yêu tòa nhà cao tầng.
03:17
But the reality is we are very far away from developing carbon-negative towers.
55
197276
6200
Nhưng thực tế là còn lâu ta mới phát triển được những tòa nhà cao tầng âm carbon.
03:23
And the reason is,
56
203516
1360
Và lí do là bởi
03:24
towers are energy-intensive to build and operate.
57
204916
4880
xây dựng và vận hành các tòa nhà cao tầng tốn rất nhiều năng lượng.
03:29
They house a lot of people, which is great,
58
209796
2120
Chúng chứa được nhiều người, điều đó tuyệt,
03:31
but they have very little roof area to effectively use solar,
59
211916
3640
nhưng diện tích mái quá ít để dùng năng lượng mặt trời hiệu quả,
03:35
and similarly, like, wind turbines at the top --
60
215596
2240
và tương tự, chằng hạn như gắn tuabin gió trên đỉnh --
03:37
all of that stuff barely makes a dent.
61
217836
1920
tất cả những thứ đó chẳng nhằm nhò gì.
03:39
On top of that, most skyscrapers are built out of steel and concrete,
62
219756
4720
Trên hết, hầu hết các nhà chọc trời được xây bằng thép và bê tông,
03:44
which have a very high degree of embodied energy.
63
224476
3080
các loại vật liệu có năng lượng tiêu tốn rất cao.
03:47
Now, I hold out a lot of hope
64
227596
2040
Giờ, tôi trông cậy rất nhiều
03:49
for a technology known as "mass-timber construction,"
65
229636
3080
vào công nghệ có tên “xây dựng bằng gỗ khối”,
03:52
which would allow us to build tall towers
66
232716
2320
nó cho phép xây dựng các tòa nhà cao tầng
03:55
out of environmentally friendly and fire-retardant wood
67
235076
3200
từ gỗ thân thiện với môi trường và gỗ chống cháy
03:58
that's actually a carbon sink,
68
238316
1480
mà thực chất là một bể carbon,
03:59
but we are a ways away from widespread adoption of that technology.
69
239796
4120
nhưng ta còn lâu mới có thể nhân rộng việc sử dụng công nghệ đó được.
04:03
I also hold out hope for the idea that windows could harness solar power,
70
243916
4880
Tôi cũng trông chờ vào sáng kiến là cửa sổ có thể tận dụng năng lượng mặt trời,
04:08
but the idea that we have effective and affordable solar glass
71
248836
4080
nhưng ý tưởng về kính mặt trời hiệu năng cao giá rẻ
04:12
in the near future,
72
252956
1240
trong tương lai gần,
04:14
that’s even more nascent than mass timber.
73
254236
2280
còn xa vời hơn cả ý tưởng gỗ khối.
04:16
So for towers to really be sustainable,
74
256516
2200
Vậy nên để các tòa tháp thật bền vững
04:18
we need those clean energy grids that we spoke about,
75
258756
2520
ta cần hệ thống năng lượng sạch đã nói đến,
04:21
but we don't have them available to us today.
76
261316
3040
nhưng hiện nay ta đâu có chúng.
04:24
So we have a paradox.
77
264996
1880
Thế là ta có một nghịch lý.
04:27
How do we house all of these people,
78
267236
2000
Làm sao chứa nổi tất cả những người này,
04:29
how do we build urban carbon-negative housing
79
269276
4760
làm sao xây dựng nhà ở đô thị âm carbon
04:34
in a means that's technologically attainable and broadly affordable --
80
274076
4480
sử dụng công nghệ dễ kiếm và giá thành rẻ --
04:38
and do that today?
81
278556
1840
và hiện thực hóa được điều đó ngay hôm nay?
04:40
Because I'm tired of talking about 2050.
82
280436
2640
Vì tôi quá chán nói về năm 2050 rồi.
04:44
(Cheers and applause)
83
284116
5560
(Hoan hô và vỗ tay)
04:50
I believe that the answer is hiding in plain sight,
84
290276
2960
Tôi tin rằng đáp án nằm ngay trước mắt,
04:53
that there is what I call a “Goldilocks” scale
85
293276
3400
rằng có thứ gì đó gọi là quy mô “Goldilocks”
04:56
that sits between the scale of housing and towers:
86
296716
3760
nằm giữa quy mô nhà ở và tòa tháp:
05:00
two- to three-story housing
87
300476
2080
nhà ở hai đến ba tầng
05:02
that should actually look very familiar to most of you,
88
302556
2640
mà hầu hết các bạn đều thấy rất quen,
05:05
because we built the most beloved parts of our cities with it.
89
305236
2920
vì ta xây dựng các khu phố tuyệt nhất theo cách đó.
05:08
The row houses of Boston,
90
308156
1520
Những dãy nhà ở Boston,
05:09
the hutong districts of Beijing,
91
309676
2560
hồ đồng ở Bắc Kinh,
05:12
most of the fabric of Edinburgh.
92
312276
2080
phần lớn kiến trúc ở Edinburgh.
05:14
What we now build in this scale are largely cheap suburban townhomes.
93
314396
5280
Hiện nay ta đang xây dựng đa số nhà đô thị giá rẻ theo quy mô này.
05:19
They're banal, they're not sustainable, they're not walkable,
94
319716
3480
Chúng nhạt nhẽo, không bền vững, không thể đi bộ,
05:23
they're certainly not beautiful.
95
323196
1800
và chắc chắn không đẹp.
05:24
But could they provide a hint of a framework
96
324996
4160
Nhưng biết đâu chúng có thể gợi ý giải pháp
05:29
for a human-scale way of solving this problem
97
329196
3360
cho vấn đề quy mô con người
05:32
that is great for both the climate and our societies.
98
332596
4720
mà vừa tốt cho cả khí hậu lẫn xã hội.
05:38
This Goldilocks framework hits the sweet spot
99
338876
4000
Khung Goldilocks này cân bằng hài hòa
05:42
between the number of people it can house
100
342916
3160
giữa số lượng người nó có thể chứa
05:46
and the amount of roof area we need
101
346116
2080
và số diện tích mái mà chúng ta cần
05:48
to provide them and their communities [with] power.
102
348236
2440
để cung cấp năng lượng cho dân cư và cộng đồng.
05:52
It can be built out of simple local materials, like wood or brick,
103
352036
6560
Ta có thể xây từ vật liệu tại chỗ đơn giản như gỗ hoặc gạch,
05:58
both of which have relatively low embodied energy
104
358596
2480
cả hai đều có năng lượng tiêu tốn tương đối thấp
06:01
and could be built by local workers.
105
361076
1920
và có thể xây bởi công nhân địa phương.
06:03
And the solar panels up above could be supplemented
106
363876
2960
Và tấm pin mặt trời bên trên có thể kết hợp với
06:06
with state-of-the-art battery systems
107
366876
2040
hệ thống pin công nghệ cao
06:08
that level out solar supply and user demand.
108
368916
3200
giúp cân đối năng lượng tạo ra và nhu cầu tiêu thụ.
06:12
Similarly, we can have electric, state-of-the-art air conditioning
109
372916
4800
Tương tự, ta có thể có điều hòa và hệ thống sưởi
06:17
and heating systems --
110
377716
1240
công nghệ cao chạy bằng điện --
06:18
this exists today.
111
378996
1160
vốn đã có sẵn rồi.
06:20
They can create thermal storage.
112
380156
1800
Chúng có thể tạo ra kho nhiệt.
06:21
What that means is it can produce ice or hot water off-peak,
113
381956
3480
Nói cách khác, nó có thể tạo ra đá hoặc nước nóng vào giờ thấp điểm
06:25
for use on-peak.
114
385476
1400
và sử dụng vào giờ cao điểm.
06:27
This housing could compost food scraps and solid waste,
115
387436
5240
Kiểu nhà ở này có thể biến thực phẩm thừa và rác thải rắn
06:32
and turn it into usable soils or protein for animal feed.
116
392716
5000
thành đất sử dụng được hoặc đạm cho thức ăn động vật.
06:38
And I think, most importantly,
117
398076
2240
Và tôi nghĩ, quan trọng nhất,
06:40
this kind of housing could provide affordable, communal, equitable housing
118
400316
5360
kiểu nhà ở này có thể cung cấp nhà ở giá rẻ, bình dân, hợp lý
06:45
for communities in dire need of it.
119
405716
2120
cho các cộng đồng có nhu cầu.
06:47
And I work with a lot of these communities,
120
407836
2040
Và tôi đã làm việc với nhiều cộng đồng thế này
06:49
and I know how much demand there is for this out there.
121
409876
3040
nên tôi biết nhu cầu cho loại hình này ngoài kia rất lớn.
06:52
Speaking of communities ...
122
412956
1800
Nói đến cộng đồng,
06:55
I want to emphasize that this is not a one-size-fits-all solution.
123
415396
3680
tôi muốn nhấn mạnh rằng đây không phải là giải pháp cho tất cả.
06:59
This is a framework. It's a template.
124
419116
2360
Đây chỉ là khung sườn. Một mô hình mẫu.
07:01
We can work with communities
125
421516
1960
Ta có thể làm việc với các cộng đồng
07:03
to make this housing appealing, visually and socially,
126
423476
4160
để khiến kiểu nhà ở này hấp dẫn hơn, về thẩm mỹ và tính xã hội,
07:07
make it socially and racially mixed,
127
427676
2760
đa dạng sắc tộc và văn hóa,
07:10
integrated into the lives of existing communities.
128
430476
3400
tích hợp vào trong đời sống các cộng đồng hiện tại.
07:13
And when it's built into our cities,
129
433916
2600
Và khi tích hợp nó vào trong thành phố,
07:16
what it means is that it's dense enough to support mass transit,
130
436556
3040
mật độ dân đủ cao để duy trì phương tiện giao thông đại chúng
07:19
like light-rail, express busses, bikes.
131
439636
2800
như đường sắt nhẹ, xe buýt tốc hành và xe đạp.
07:22
There are networks that plug into jobs, schools, parks
132
442916
4360
Có các mạng lưới kết nối chỗ làm, trường học, công viên
07:27
and other daily destinations in our cities.
133
447316
2560
và những địa điểm thường ngày khác trong thành phố.
07:30
This housing is compact enough
134
450956
2320
Kiểu nhà ở này đủ nhỏ gọn
07:33
that it leaves room for lots of trees and ground cover.
135
453316
3840
để có đủ chỗ cho nhiều cây xanh và mặt đất.
07:37
That means that we can lower stormwater impacts;
136
457196
3520
Nghĩa là ta có thể giảm tác động nước mưa bề mặt;
07:40
we can reduce the heat island effect;
137
460756
2280
giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị;
07:43
we can lower the demand for air conditioning.
138
463076
2680
giảm nhu cầu sử dụng điều hòa.
07:45
And for every family that lives in an apartment like this,
139
465796
3040
Khi một hộ gia đình chuyển vào sống trong căn hộ thế này,
07:48
it's one less house destroying farms and forests.
140
468836
4640
nghĩa là bớt đi được một hộ phá hoại ruộng đất và rừng xanh.
07:54
Our collaborating engineers at Thornton Tomasetti have assured us that this is
141
474396
3680
Các kỹ sư hợp tác của chúng tôi tại Thornton Tomasetti đã chắc chắn rằng
07:58
the lowest-carbon-footprint-per-person means of habitation,
142
478076
4240
đây là môi trường sống vừa có dấu chân carbon thấp nhất trên đầu người,
08:02
while also providing a sustainable use of land on our planet.
143
482676
4280
vừa mang lại khả năng sử dụng đất bền vững trên hành tinh.
08:07
I want you to imagine with me that we deployed this Goldilocks framework
144
487356
3800
Ta hãy cùng tưởng tượng rằng ta đã triển khai khung Goldilocks này
08:11
in two places that I love dearly,
145
491156
2320
ở hai địa điểm mà tôi rất thích,
08:13
New York and Calcutta.
146
493516
1600
New York và Calcutta.
08:15
Very different places,
147
495156
1240
Hai địa điểm khác nhau
08:16
but they have these big, booming downtowns,
148
496396
2000
nhưng đều có các khu trung tâm sầm uất
08:18
but they also have these growing outskirts
149
498436
2160
bên cạnh những khu ngoại ô phát triển
08:20
that experience a lot of sprawl.
150
500596
2040
ngày càng mở rộng.
08:22
So they have sites like this that are near mass transit.
151
502636
2760
Chúng có những địa điểm như thế này gần các khu vận tải công cộng.
08:25
But imagine if, on these sites, instead of building sprawl,
152
505436
3880
Nhưng thử hình dung, trên những điểm này, thay vì xây dựng theo hướng bành trướng,
08:29
we built this Goldilocks framework.
153
509356
2120
ta xây những khung Goldilocks này.
08:31
Now, that would manifest in two very, very different ways.
154
511516
3320
Việc này sẽ thể hiện theo hai cách rất khác biệt.
08:34
Different materials, different cultural expressions.
155
514836
2840
Vật liệu khác nhau, thể hiện văn hóa khác nhau.
08:37
But it would give us carbon-negative, transit-rich, joyous places
156
517716
5160
Nhưng nó sẽ mang lại những khu sinh sống âm carbon, đi lại thuận tiện, hạnh phúc
08:42
for people to live and raise their families.
157
522916
2440
cho mọi người đang sống và chăm lo cho mái ấm của họ.
08:45
Now, you may be thinking,
158
525996
2120
Các bạn có thể đang nghĩ,
08:48
"So this is his big idea?
159
528116
2000
“Sáng kiến lớn của ông ấy đây ư?
08:50
Small-scale housing,
160
530156
1480
Nhà ở quy mô nhỏ,
08:51
solar panels above, light-rail below,
161
531636
2640
pin mặt trời trên mái, đường sắt bên dưới
08:54
known technologies throughout,
162
534276
1720
công nghệ khắp nơi,
08:56
all organized into these affordable green neighborhoods?"
163
536036
2960
mọi thứ tích hợp trong khu sống xanh giá rẻ này sao?”
09:00
Even if you believed me that this was carbon-negative,
164
540236
3320
Ngay cả khi bạn tin tôi rằng nó âm carbon,
09:03
how many of our 11 billion people could this possibly house?
165
543556
4440
bao nhiêu người trong 11 tỷ dân có thể sống trong đây?
09:07
It's such a modest model.
166
547996
1680
Đó chỉ là mô hình đơn giản.
09:10
Well, it turns out, if all of us lived at this scale,
167
550116
3720
Hóa ra, nếu tất cả chúng ta sống theo cách này,
09:13
all 11 billion of us would use up
168
553836
3400
11 tỷ dân sẽ dùng hết
09:17
a landmass equivalent to the size of France.
169
557276
3160
diện tích đất đai tương đương nước Pháp.
09:21
Now, I have a feeling that the French don't want us all invading their country.
170
561196
4320
Tôi có linh cảm Pháp không muốn ta xâm chiếm nước của họ.
09:25
(Laughter)
171
565516
1080
(Tiếng cười)
09:26
But I make this point to make a larger point,
172
566596
3600
Nhưng tôi nêu ra vấn đề này để nhấn mạnh điểm quan trọng hơn,
09:30
which is, we can all live in this transit-rich,
173
570196
3960
đó là ta có thể sống trong mô hình đầy đủ phương tiện giao thông,
09:34
carbon-negative, affordable way,
174
574156
2360
âm carbon, giá rẻ này
09:36
and leave the vast majority of the planet for nature,
175
576556
4000
và nhường phần lớn hành tinh cho tự nhiên,
09:40
for agriculture, for clean oceans.
176
580596
2000
cho nông nghiệp, cho đại dương sạch.
09:42
We can do this.
177
582636
1200
Chúng ta có thể làm được.
09:44
We know that residential energy use is so voracious
178
584236
5200
Vì chúng tôi biết rằng các hộ gia đình dùng rất nhiều năng lượng
09:49
that this model offsets so much carbon,
179
589476
4000
nên mô hình này bù đắp rất nhiều carbon,
09:53
it actually more than offsets all of the cars in the world.
180
593476
5400
nó thực sự còn có thể bù đắp cho tất cả xe hơi trên thế giới.
09:59
The impact of this would be staggering.
181
599276
3600
Những tác động của nó có thể gây sửng sốt.
10:03
So yes, we can go to 11 --
182
603716
3520
Vâng đúng vậy, chúng ta có thể đạt đến 11 --
10:07
11 billion people.
183
607276
1680
11 tỉ người.
10:08
We don’t need to fear our neighbors.
184
608956
2560
Chúng ta không cần phải sợ hàng xóm của mình.
10:11
We don’t have a lack of land or technology.
185
611516
3240
Chúng ta không thiếu đất hay công nghệ.
10:15
We just have a lack of vision,
186
615156
2520
Chúng ta chỉ thiếu tầm nhìn,
10:17
because the answers are hiding in plain sight.
187
617676
2840
bởi đáp án đang ở trước mắt ta.
10:21
Thank you very much.
188
621196
1160
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
10:22
(Cheers and applause)
189
622356
6480
(Hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7