Khadijah Tribble: How marijuana reform could repair, reclaim and restore communities | TED

43,175 views

2021-07-21 ・ TED


New videos

Khadijah Tribble: How marijuana reform could repair, reclaim and restore communities | TED

43,175 views ・ 2021-07-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Phong Quach Reviewer: Thu Ha Tran
“Bạn muốn trở thành ai khi bạn lớn lên?”
là một câu hỏi mà tôi chắc rằng các bạn đã nghe trong thời thơ ấu của mình.
00:14
"What did you want to be when you grow up"
1
14366
5138
Nhưng nếu tuổi thơ của bạn tương tự như của tôi,
00:19
is a question that I'm sure many of you have heard in your childhood.
2
19538
4304
thì đây là một câu hỏi bạn đã nghe lặp đi lặp lại.
Cho đến tuổi trưởng thành, tôi mới hiểu
00:24
But if your upbringing was anything like mine,
3
24910
2769
00:27
it is a question that you heard over and over again.
4
27712
3370
ý nghĩa của việc đặt câu hỏi bởi các nhà lãnh đạo cộng đồng và bởi ông bà.
00:32
And it wasn't until I became an adult that I began to understand
5
32083
3637
Nhưng cho đến hai năm gần đây, tôi mới hiểu
00:35
the significance of the asking of the questions by our community leaders
6
35754
5172
00:40
and my grandparents.
7
40959
2135
sự quan trọng và sức nặng của câu trả lời.
00:43
But it was only recently in the last two years
8
43128
3537
00:46
that I get some true understanding
9
46698
2369
Lúc đó, và thậm chí cả bây giờ.
00:49
of just how much significance and weight there was
10
49067
4238
Là một người phụ nữ da đen, luôn có một giới hạn trong câu trả lời của tôi.
00:53
in the answer back then and even today.
11
53338
3937
00:57
You see, growing up Black and female in the South more than 40 years ago,
12
57275
5739
Dù là thật hay tự tưởng tượng, thì những giới hạn đó đều giống nhau.
01:03
there are some limitations to the answer to that question.
13
63048
2936
Tôi muốn bạn hiểu rằng tôi từng là một bé gái lớn lên
01:06
Whether real or perceived, there were limitations all the same.
14
66785
4171
ở thời đại ngay sau Phong trào dân quyền,
01:12
And so what I want you to understand at this moment,
15
72324
3903
khi sự đấu tranh dâng cao, những điều lẽ ra phải khiến xã hội Mỹ phát triển,
01:16
as a young girl growing up,
16
76261
2636
01:18
with all that was happening right after the civil rights movement,
17
78930
3904
01:23
all of the advancements of the struggle,
18
83835
2436
như là Đạo luật dân quyền, Quyền gia cư công bằng.
01:26
things that were meant to push and advance the African-American community;
19
86304
4805
Thế hệ của tôi lẽ ra phải được thừa hưởng tất cả sự tiến bộ và cơ hội đó.
01:32
things like the Voting Rights Act,
20
92377
2035
01:35
The Fair Housing Act and affirmative action,
21
95680
3304
01:38
and my generation was supposed to be taking full advantage
22
98984
4004
Vậy khi họ hỏi: “Bạn muốn trở thành ai khi lớn lên?”,
01:42
of all of those opportunities.
23
102988
2135
nó có ý nghĩa với họ.
01:46
So, when they ask the question,
24
106424
3204
Tôi nhớ đã nghe câu hỏi này một mùa hè tại trường hè Kinh thánh.
01:49
"What do you want to be when you grow up?,"
25
109661
2569
01:52
it meant something to them.
26
112230
1502
Và nếu có ai đó đến từ miền Nam,
01:54
I remember hearing this question one summer at vacation Bible school.
27
114666
4538
bạn hiểu rằng trường hè Kinh thánh
không được nhầm lẫn với trường đào tạo BTU
02:00
And if anybody is here from the South,
28
120538
2303
hoặc trường học chủ nhật,
đó là trường hè Kinh thánh.
02:02
you understand that vacation Bible school
29
122874
2169
Tôi vẫn đang nghĩ xem ai đã nghĩ đó là một ý kiến hay
02:05
is not to be confused with BTU training school
30
125076
3470
khi đặt kỳ nghỉ, Kinh thánh và trường học cùng nhau...
02:08
or Sunday-go-to-meeting school.
31
128580
1735
02:10
it is vacation Bible school.
32
130315
2002
(Cười lớn)
Nhưng tuần đầu tiên của mỗi mùa hè, của mỗi mùa hè trong thời thơ ấu của tôi,
02:13
I'm still trying to figure out who thought it was a good idea
33
133218
2936
02:16
to put a vacation, Bible and school all together ...
34
136154
2536
nó đã được dành cho trường hè Kinh thánh.
02:18
(Laughter)
35
138690
1568
Và một mùa hè cụ thể này có một giáo viên.
02:21
But the first week of every summer, of every summer during my childhood,
36
141326
4204
Cô ấy không lớn hơn quá nhiều so với tôi và các bạn cấp hai của tôi.
02:25
it was spent in vacation Bible school.
37
145530
2202
Cô ấy muốn chắc chắn rằng rằng chúng tôi đã hiểu kinh thánh
02:27
And this one particular summer there was a teacher.
38
147732
2937
và có thể kết nối nó cho câu hỏi thế giới thực này
02:30
She wasn't too much older than me and my middle school friends.
39
150702
3537
02:34
She wanted to make sure that we understood scripture
40
154239
4070
về những gì bạn sẽ làm khi bạn lớn lên.
Và cũng như sự thích thú của tôi về các cô gái ngồi xung quanh bữa trưa ngày hôm đó,
02:38
and was able to connect it to this real world question
41
158343
4204
cố gắng tìm ra những gì chúng tôi sẽ nói.
02:42
of what you will be when you grow up.
42
162580
2603
Bây giờ nghĩ lại, đó là một nhóm nữ thực sự ấn tượng
02:45
And so as my gaggle of girls sat around lunch that day,
43
165216
4338
bởi vì họ muốn trở thành những thứ như luật sư dân quyền,
02:49
trying to figure out what we were going to say,
44
169587
3170
02:52
thinking back now, it was a really impressive group of girls
45
172791
4137
nhà giáo dục và bác sĩ.
Tôi không muốn bất kỳ điều gì trong số đó.
02:56
because they wanted to be things like civil rights attorneys,
46
176961
3604
Tôi đã định làm một điều gì đó khác biệt.
Bạn thấy đấy, tôi sẽ...
03:00
educators and doctors.
47
180565
2202
đợi nhé...
03:02
I didn't want any of that.
48
182801
2969
một nhà tư tưởng.
03:05
I was going to do something different.
49
185804
2002
(Cười lớn)
Vâng.
03:07
You see, I was going to be ...
50
187839
2102
(Vỗ tay)
03:09
wait for it ...
51
189941
1268
Vì vậy, khi đến thời điểm tôi phải lên sân khấu
03:12
A thinker.
52
192711
1267
03:14
(Laughter)
53
194012
1301
và chia sẻ với toàn bộ trường hè Kinh thánh,
03:15
Yes.
54
195313
1268
03:16
(Applause)
55
196614
1268
tôi tự giới thiệu và nói:
03:20
So when it came time for me to take the stage
56
200385
2536
“Khi lớn lên, tôi sẽ trở thành một nhà tư tưởng.”
03:22
and share with the entire vacation Bible school,
57
202954
3971
Có một số tiếng cười, một số khúc khích,
03:26
I introduced myself and I said,
58
206958
3003
nhưng cái nhìn không tán thành trên khuôn mặt của cô giáo khiến tôi phải ngả mũ.
03:29
"When I grow up, I'm going to be a thinker."
59
209994
3804
Và vì vậy tôi nhanh chóng nói:
03:33
There was some laughter, some giggles,
60
213832
2502
“Khi lớn lên, tôi sẽ trở thành luật sư″
03:36
but it was really the disapproving look on the teacher's face that made me recant.
61
216367
4972
và sau đó tôi thầm lặng chạy đi.
Nhưng tua nhanh đến hai năm trước
03:41
And so I said really quickly,
62
221372
1435
và tôi có cơ hội dành thời gian tại một tổ chức
03:42
"When I grow up, I'm going to be a lawyer,"
63
222841
2035
03:44
and then I exit stage left.
64
224909
1635
nổi tiếng với việc tạo ra và nuôi dưỡng những nhà tư tưởng vĩ đại.
03:47
But fast-forward to two years ago
65
227679
2202
Vào thời điểm đó tôi không biết
03:49
and I get an opportunity to spend time at an institution
66
229914
3571
rằng có một nghi lễ tại trường Kennedy
03:53
known for creating and cultivating great thinkers.
67
233485
3903
nơi sinh viên có cơ hội đứng trên sân khấu diễn đàn nổi tiếng
03:57
Little did I know at the time
68
237422
1635
và họ có 15 giây để nói
03:59
that there's a ritual at the Kennedy School
69
239090
2536
họ sẽ làm gì tại Trường Kennedy.
04:01
where students get an opportunity to stand on the famous forum stage
70
241659
4305
Vậy bạn biết tôi đang nghĩ gì, phải không?
04:05
and they're given 15 seconds to say
71
245997
3003
Đó là một khoảnh khắc trọn vẹn. Tôi sẽ làm cho đúng.
04:09
what they were going to do at the Kennedy School.
72
249033
3204
Vì vậy, tôi cầm mic, giới thiệu bản thân và tôi nói với các đồng nghiệp của tôi,
04:12
And so, you know what I'm thinking, right?
73
252237
2068
04:14
It's a full-circle moment. I'm going to get it right.
74
254339
2569
cho các trưởng khoa và cho các thành viên trong khoa
04:17
So I take the mic, I introduce myself and I say to my peers,
75
257942
5873
rằng tôi ở đây để nói với bạn
rằng cần sa là quan trọng.
04:23
to deans and to faculty members
76
263815
3370
Không có nhiều tiếng cười khúc khích.
Trên thực tế, nó đã có rất nhiều tràng pháo tay.
04:27
that I'm here to tell you
77
267218
2970
Mà trong đầu tôi thì đang nghĩ
04:30
that marijuana matters.
78
270221
1802
“Khadijah, bạn vừa đứng trên sân khấu chính trị quan trọng
04:32
Not a lot of giggles.
79
272824
2035
04:34
Actually, it was actually a lot of applause.
80
274859
3237
và nói với những người này bạn sẽ nói về cần sa hả?”
(Cười lớn)
04:38
But in my head, I'm thinking,
81
278129
1468
04:39
"Khadijah, did you just stand on the premiere policy stage
82
279631
3637
Đó chính xác là những gì tôi đã làm,
và trong 12 tháng sau đó,
04:43
and tell these folks you’re going to talk about weed?”
83
283301
2603
tôi đắm mình trong tất cả mọi thứ liên quan đến cần sa,
04:45
(Laughter)
84
285904
1401
ngày này qua ngày khác, đọc, nói, đánh hơi, suy nghĩ về cần sa.
04:48
That's exactly what I did,
85
288239
1902
04:50
and for the next 12 months,
86
290175
1434
04:51
I immersed myself in all things marijuana,
87
291609
2937
Nhiều đến nỗi người vợ đáng yêu của tôi, Robyn cấm chủ đề này khỏi bàn ăn.
04:54
day in and day out, reading, talking, sniffing, thinking about marijuana.
88
294579
4938
(Cười lớn)
Nhưng đây là những gì tôi đã hiểu về cần sa.
04:59
So much so, my lovely wife Robyn banned the topic from the dinner table.
89
299551
4504
Và nếu bạn không nhớ bất cứ thứ gì từ bài nói chuyện của tôi, hãy nhớ điều này.
05:04
(Laughter)
90
304088
1836
05:05
But here's what I came to understand about marijuana.
91
305957
3837
Điều đó cho tất cả lợi ích mà chúng tôi đã cố gắng làm
với phong trào dân quyền -
05:09
And if you don't remember anything else from my talk, please remember this.
92
309828
4604
nhà ở công bằng,
mở rộng cơ hội trong giáo dục,
05:14
That for all of the gains that we were trying to make
93
314465
2603
cơ hội việc làm,
xây dựng sự giàu có của cộng đồng người Mỹ gốc Phi,
05:17
with the civil rights movement --
94
317068
2169
05:19
fair housing,
95
319237
1268
các chính sách thất bại của cuộc chiến chống ma túy đã hủy bỏ tất cả điều đó.
05:20
expanded opportunities in education,
96
320538
2503
05:23
employment opportunities,
97
323074
1435
05:24
building the wealth of the African-American community,
98
324542
3804
(Vỗ tay)
05:28
the failed policies of the war on drugs single-handedly undid all of that.
99
328379
6407
Và đây là cách chúng tôi biết.
Tôi muốn cung cấp cho các bạn năm con số.
05:35
(Applause)
100
335553
2403
Năm.
Bảy.
Bốn mươi sáu.
05:40
And here's how we know that.
101
340525
1768
Hai mươi ba.
05:42
I want to give you guys five numbers.
102
342327
2469
Và một.
Không, nó không phải các số độc đắc Mega Millions.
05:44
Five.
103
344829
1468
05:46
Seven.
104
346331
1668
Hãy xem, trong hơn năm thập kỷ,
05:48
46.
105
348032
1635
05:49
23
106
349701
1268
đất nước này đã tiến hành cuộc chiến chống ma túy,
05:51
and one.
107
351002
1268
05:52
And no, it's not the Mega Millions jackpot numbers.
108
352303
3637
tương tự với việc tổ chức một cuộc chiến trên cộng đồng da đen và da nâu.
05:55
See, for more than five decades,
109
355940
1735
Hàng triệu người đã bị bắt,
05:57
this country has waged a war on drugs,
110
357709
3303
bị kết án và bị giam giữ đối với tài sản liên quan đến cần sa.
06:01
which has been tantamount to waging a war on Black and brown communities.
111
361045
4205
06:05
Millions of people have been arrested,
112
365283
2903
Chỉ trong thập kỷ trước, bảy triệu.
06:08
convicted and incarcerated for marijuana-related possessions.
113
368219
4538
Và bảy triệu người đó đang phải đối mặt với
những gì được gọi là 46.000 hậu quả tài sản thế chấp.
06:13
In the last decade alone, 7 million.
114
373758
3270
Bây giờ, một số bạn có thể nói: “Nếu bạn gây tội, bạn phải trả bằng thời gian.”
06:17
And those 7 million people are facing
115
377028
2903
06:19
what's known as 46,000 collateral consequences.
116
379964
4171
Vì chỉ còn năm phút nữa nên tôi không thể tranh luận điểm đó hôm nay.
Nhưng tôi sẽ nói với bạn, vào lúc này,
06:25
Now, some of you may be saying, "If you do the crime, you do the time."
117
385169
4538
khi 33 tiểu bang và Đặc khu Columbia
06:29
And I only have five minutes left, so I can't argue that point today.
118
389741
3436
có một số hình thức quy định
06:33
But I will say to you, at this moment,
119
393211
2636
trồng cần sa, bán cần sa,
06:35
when 33 states and the District of Columbia
120
395880
3470
tiêu thụ cần sa và phân phối cần sa trên quy mô lớn,
06:39
have some form of regulated
121
399384
2335
nó vẫn là một tội phạm sao?
06:41
growing marijuana, selling marijuana,
122
401753
2736
Tôi hỏi vì tôi đã gặp mọi người trên khắp đất nước này
06:44
consuming marijuana and distributing marijuana on a mass scale,
123
404489
4404
đang sống với hậu quả tài sản thế chấp đó.
06:48
is it still a crime?
124
408927
1735
Những người như Keyvette, một phụ nữ trẻ, rất năng động về tương lai của cô ấy.
06:51
I ask because I've met people all across this country
125
411663
3970
Khi cô ấy rời trường trung học,
06:55
who are living with those collateral consequences.
126
415667
2969
cô ấy đầy tham vọng và cô ấy muốn học đại học.
06:58
People like Keyvette, a young woman, very energetic about her future.
127
418670
4671
Nhưng trước khi cô ấy có thể nhận ra rằng
07:03
When she left high school,
128
423374
1602
cô ấy đã bị dừng lại đối với một vi phạm giao thông thông thường,
07:05
she was ambitious and she wanted to go off to college.
129
425009
3837
Tôi nghĩ đó là một chiếc đèn pha bị hỏng.
07:08
But before she could realize that
130
428880
2636
07:11
she was stopped for a routine traffic violation,
131
431549
4471
Và trong quá trình dừng lại các nhân viên cảnh sát ngửi thấy mùi cần sa.
07:16
I think it was a broken headlight.
132
436054
2402
Và nếu bạn ở bang Virginia,
07:19
And in the course of that stop the police officers smelled marijuana.
133
439757
5773
có thể có mùi cần sa cũng là nguyên nhân để tìm kiếm và thu giữ.
Chiếc xe đã được khám xét, có cần sa nhưng chưa được sử dụng.
07:25
And if you're in the state of Virginia,
134
445530
2068
07:27
the smell of marijuana is probable cause for search and seizure.
135
447632
4438
Cô ấy đã bị bắt, bị buộc tội
và cho đến ngày nay, cô ấy vẫn còn tiền án liên quan đến cần sa.
07:33
The car was searched, there was marijuana that wasn't used.
136
453071
3937
Vì hồ sơ đó,
cô ấy thường cảm thấy khó khăn để đủ điều kiện cho một căn hộ,
07:37
She was arrested, booked,
137
457041
1568
07:38
and to this day, she still has a criminal record related to marijuana.
138
458609
4638
cơ hội việc làm.
07:43
Because of that record,
139
463982
1334
Cô ấy cũng mất cơ hội sử dụng hỗ trợ tài chính để đi học.
07:45
she often finds it hard to qualify for an apartment,
140
465316
4672
07:49
employment opportunities.
141
469988
2202
Một số bạn thậm chí không biết
có khoảng 26 giấy phép cho các cơ hội việc làm ở cấp độ đầu vào,
07:52
She also lost the opportunity to use financial aid to go to school.
142
472190
4171
điều đó nếu bạn có một bản án liên quan đến cần sa,
07:57
Some of you might not even know
143
477829
1568
bạn có thể không lấy được giấy phép đó,
07:59
there are about 26 licensures for entry-level employment opportunities,
144
479430
4338
giống như giấy phép của thợ cắt tóc hoặc giấy phép thẩm mỹ.
08:03
that if you have a marijuana-related conviction,
145
483801
2536
Nhưng điều mà tôi thấy rất bức xúc về tình hình này
08:06
you may not be able to get that license,
146
486371
2102
là cô ấy có hai đứa con.
08:08
like a barber's license or a cosmetology license.
147
488506
3437
08:11
But the thing that I find so offensive about ??? situation
148
491943
4404
Và có bằng chứng để gợi ý những đứa trẻ được sinh ra bởi những cá nhân
người có hành vi phạm tội liên quan đến cần sa,
08:16
is that she has two kids.
149
496381
3169
họ có nhiều khả năng sống trong cảnh nghèo đói.
08:19
And there's evidence to suggest children born to individuals
150
499584
4304
Và tôi hỏi các bạn, điều đó có công bằng không?
08:23
who have a marijuana-related offense,
151
503921
2470
Điều đó có công bằng không?
Hoặc lấy các cựu chiến binh, những người tự hào và vinh dự phục vụ trong 26 năm
08:26
they're more likely to live in poverty.
152
506424
2502
08:28
And I ask you guys, is that fair?
153
508960
3170
trong Lực lượng Không quân Hoa Kỳ.
08:32
Is that equitable?
154
512163
1335
Trong dịch vụ đó, anh ấy thực sự mất quyền sử dụng chân của mình,
08:34
Or take the veteran who proudly and honorably served for 26 years
155
514332
4671
anh ấy bị liệt và anh ấy sử dụng cần sa để kiểm soát cơn đau.
08:39
in the United States Air Forces.
156
519037
2068
08:41
In that service, he actually lost the use of his legs,
157
521873
3069
Anh ấy cũng sử dụng nó để đối phó với sự lo lắng và trầm cảm của anh ấy
08:44
he's paralyzed and he uses marijuana for pain management.
158
524942
4939
mà bạn có thể tưởng tượng sẽ đến với việc mất tính độc lập và tính di động.
08:49
He also uses it to deal with his anxiety and depression
159
529914
3403
Và anh ấy sử dụng cần sa biết rất rõ
rằng anh ta có nguy cơ mất rất nhiều lợi ích sức khoẻ
08:53
that you can imagine would come with losing independence and mobility.
160
533317
4505
08:57
And he uses marijuana knowing full well
161
537822
3403
mà anh nhận khi còn là một cựu chiến binh tàn tật.
Bạn biết, mọi người hay hỏi tôi:
09:01
that he is at risk of losing the very health benefits
162
541259
4271
“Khadijah, tại sao lại là cần sa?
09:05
that he earned as a disabled veteran.
163
545530
2502
Tại sao bạn lại đam mê cần sa? ”
Thực tế là tôi cảm thấy như thế này chỉ là một sự tiếp nối
09:09
You know, people ask me all the time,
164
549233
1869
09:11
"Khadijah, why marijuana?
165
551135
2436
công việc mà tôi đã làm trong suốt cuộc đời mình.
09:13
Why are you so passionate about marijuana?”
166
553571
2169
Tôi đã làm việc cùng với cộng đồng bị thiệt thòi,
09:16
The reality of it is I feel like this is just a continuation
167
556541
3336
phục vụ cộng đồng bị thiệt thòi
09:19
of the work I've done my entire life.
168
559911
2769
với hy vọng rằng tôi sẽ có thể cải thiện cuộc sống của họ theo một cách nào đó.
09:22
I've worked alongside marginalized communities,
169
562713
3537
Nhưng nếu tôi trung thực và thẳng thắn, nó cũng rất cá nhân đối với tôi.
09:26
in service of marginalized communities
170
566284
2936
09:29
in hopes that I would be able to improve their life in some way.
171
569253
3938
Cần sa là một vấn đề cá nhân đối với tôi.
09:34
But if I'm being honest and frank, it's also very personal to me,
172
574325
4905
Bạn thấy đấy, người cựu chiến binh đó tình cờ là cha tôi,
cựu trung sĩ Willie B. Tribble
09:39
marijuana is a personal issue for me.
173
579230
2502
và tôi sẽ đấu tranh cho quyền của ông ấy và hàng ngàn cựu chiến binh khác
09:42
You see, that veteran happens to be my father,
174
582800
3637
để có được cơ hội cứu sống --
09:46
Retired Master Sergeant Willie B. Tribble,
175
586471
2902
và chúng ta chưa có bằng chứng nghiên cứu,
09:49
and I will fight for his right and the thousands of other veterans
176
589407
4271
nhưng tôi đề nghị nó có khả năng là
09:53
to get the life saving --
177
593711
2436
thuốc có chất lượng và an toàn cho các cựu chiến binh.
09:56
and we don't know that yet by research,
178
596180
1902
Và Keyvette? Keyvette là con dâu của tôi.
09:58
but I suggest that it could potentially be --
179
598116
2135
10:01
medicine that is quality and safe for veterans.
180
601819
3671
Và hai đứa trẻ đó, King và Titan,
rất có ý nghĩa với tôi.
10:06
And Keyvette? Keyvette is my daughter in law.
181
606257
2436
Và giống như ông bà tôi đã hỏi tôi:
10:09
And those two kids, King and Titan,
182
609961
3336
“Con muốn trở thành ai khi lớn lên?”
Tôi muốn có thể nghe từ các cháu trai của tôi
10:13
mean so much to me.
183
613331
2002
10:15
And just like my grandparents asked me,
184
615366
2870
bất cứ điều gì chúng muốn trở thành.
10:18
"What do you want to be when you grow up?,"
185
618236
3103
Xin cảm ơn vì đã lắng nghe.
10:21
I want to be able to hear from my grandsons:
186
621372
4238
10:25
anything they want to be.
187
625610
2168
10:27
Thank you for listening.
188
627778
1302
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7