What You Need to Know About Carbon Removal | Gabrielle Walker | TED

93,582 views ・ 2022-03-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ai Van Tran
00:08
So I'm going to talk to you about carbon removals,
0
8436
3120
Được rồi tôi sẽ nói về việc loại bỏ carbon,
00:11
and I’m going to start with this.
1
11556
2000
và sẽ bắt đầu bằng bức hình này.
00:14
This is a woolly pig.
2
14796
2360
Đây là một chú lợn lông xoăn.
00:17
(Laughter)
3
17396
1000
(Tiếng cười)
00:18
She's gorgeous, obviously,
4
18516
2160
Nó có bộ lông óng mượt,
00:20
and she’s also one part in a whole new set of approaches
5
20676
3960
và rõ ràng, nó là một phần trong toàn bộ kĩ thuật tiếp cận mới
00:24
for dealing with climate change.
6
24636
1560
cho việc xử lý biến đổi khí hậu.
00:26
They are all called carbon removals,
7
26356
3280
Người ta gọi loại bỏ carbon,
00:29
and they all involve taking CO2 out of the sky
8
29636
3320
gồm những công việc thu giữ khí CO2 ra khỏi khí quyển
00:32
and storing it somewhere safe.
9
32956
1800
và cất nó ở nơi nào đó an toàn.
00:35
I’ll come back to the woolly pig later,
10
35396
2240
Tôi sẽ trở lại với lợn lông xoăn sau,
00:37
but first, why do we need carbon removals?
11
37636
3600
nhưng đầu tiên, vì sao lại cần phải loại bỏ carbon?
00:42
Because I know what you’re thinking:
12
42276
1760
Tôi hiểu điều mọi người đang nghĩ:
00:44
isn’t it easier to stop putting the carbon in the atmosphere
13
44036
3400
dễ gì mà có thể dừng việc thải khí carbon ra khỏi bầu trời
00:47
in the first place?
14
47436
1000
ngay lập tức?
00:48
And the answer is yes, of course it is.
15
48556
2440
Nhưng dĩ nhiên là mọi thứ đều có thể.
00:51
We have to do everything we can as fast as we can
16
51276
2760
Chúng ta phải làm mọi thứ và làm nhanh nhất có thể
00:54
to stop carbon getting into the sky
17
54036
2480
để dừng việc thải carbon ra ngoài khí quyển,
00:56
and stop climate change getting worse.
18
56516
2720
ngăn khí hậu không trở nên tồi tệ hơn.
00:59
That should not be a controversial point of view at this meeting.
19
59996
3480
Đây không phải là đề tài mà cần tranh cãi ở đây.
01:05
But the problem is ...
20
65556
2560
Nhưng vấn đề là...
01:08
we’ve left it too late.
21
68116
1360
đã quá chậm trễ.
01:11
We can't now do it fast enough.
22
71516
3040
Giờ đây ta không có đủ thời gian để vớt vát.
01:15
I've been working on climate change for more than 20 years,
23
75756
3080
Tôi đã nghiên cứu về biến đổi khí hậu trong hơn 20 năm,
01:18
and I’ve talked about it in boardrooms and classrooms
24
78836
2480
tôi nhắc tới vấn đề này ở các cuộc họp,
01:21
and everywhere in between,
25
81316
1680
ở những bài giảng hay bất gì đâu,
01:22
and I was shocked when I found this out,
26
82996
3000
và tôi đã khá sốc khi hiểu ra,
01:25
but the science is utterly ...
27
85996
2760
trái lại với khoa học thì rất...
01:28
utterly clear.
28
88756
1000
hoàn toàn rõ ràng.
01:30
If we’re going to have a fighting chance of staying below 1.5 degrees,
29
90956
3280
Để có cơ hội ngàn vàng giữ nhiệt độ không tăng thêm 1.5 độ C,
01:34
that “safe limit,”
30
94236
2160
đó là “giới hạn an toàn,”
01:36
we have to have carbon removals,
31
96396
3120
chúng ta phải loại bỏ carbon,
01:39
and it looks like we’re going to need a lot.
32
99516
2160
và dường như chúng ta phải rất nỗ lực.
01:42
Scenarios from the Energy Transitions Commission,
33
102996
2560
Viễn cảnh từ Ủy Ban Chuyển Đổi Năng Lượng,
01:45
from the International Energy Agency,
34
105556
2080
Cơ Quan Năng Lượng Quốc Tế,
01:47
from the Intergovernmental Panel on Climate Change,
35
107636
2400
và Ủy Ban Liên Chính Phủ về Biến Đổi Khí Hậu,
01:50
have all shown that we’re going to need billions of tonnes of carbon removals
36
110036
5240
tất cả cho thấy rằng chúng ta sẽ cần phải
loại bỏ hàng tỉ tấn carbon
01:55
between now and 2050
37
115276
3840
từ giờ cho tới năm 2050
01:59
to give us a chance of staying below 1.5 degrees.
38
119116
2720
để ngăn nhiệt độ không vượt quá giới hạn 1.5 độ C.
02:02
We’re going to need both reductions and removals.
39
122916
3120
Chúng ta sẽ cần phải cắt giảm và loại bỏ carbon.
02:07
But there's another more heartening reason why we need carbon removals.
40
127756
3560
Ngoài ra còn những lý do khác sẽ khích lệ chúng ta loại bỏ carbon.
02:11
They also give us a chance --
41
131956
1400
Và đem đến cơ hội --
02:13
our only chance --
42
133356
2960
cơ hội duy nhất --
02:16
not just to stop the problem getting worse,
43
136316
3160
không chỉ ngăn mọi thứ trở nên tồi tệ hơn,
02:19
but to make it better.
44
139476
1120
mà còn giúp cải thiện.
02:21
Because even 1.5 degrees isn't actually safe.
45
141716
3040
Vì dưới 1.5 độ C cũng chưa hẳn an toàn.
02:24
We’re not there yet, and we’re already experiencing the fires and the floods
46
144996
3600
Chúng ta vẫn đang đối mặt với những đám cháy và các trận lũ lụt,
02:28
and the droughts and the storms.
47
148596
1560
hạn hán, và những cơn bão.
02:30
With carbon removals,
48
150676
2400
Việc loại bỏ carbon,
02:33
we can take our historical emissions out of the atmosphere.
49
153076
3680
có thể loại bỏ lượng khí thải trong quá khứ ra khỏi bầu khí quyển.
02:37
We can clean up the mess we’ve made,
50
157716
3520
Dọn dẹp mớ hỗn độn mà con người tạo ra
02:41
and we can give our world a chance to heal.
51
161236
3400
và đem đến cơ hội chữa lành Trái Đất.
02:47
So what do the removals look like?
52
167436
1640
Vậy thì loại bỏ bằng cách nào?
02:49
I’ve been talking to a lot of people about carbon removals,
53
169076
2760
Tôi đã trao đổi vấn đề loại bỏ carbon với rất nhiều người,
02:51
from business executives to climate activists,
54
171836
3480
từ các doanh nhân tới những nhà hoạt động môi trường
02:55
and they tend to go one of two ways.
55
175316
1720
và họ thường nghĩ đến một trong hai cách.
02:57
They either think of trees
56
177036
2520
Cây cối hoặc
02:59
or they think of big, futuristic machines.
57
179556
2960
máy móc đồ sộ của tương lai.
03:02
Nature versus tech;
58
182676
1840
Thiên nhiên với công nghệ;
03:04
green versus chrome.
59
184516
2040
lá xanh và hợp chất crôm.
03:08
But the more I’ve dug into carbon removals,
60
188036
2000
Nhưng càng đào sâu tìm hiểu,
03:10
the more I’ve realized this is not the right way to think about them.
61
190036
3600
tôi càng nhận ra đó vẫn chưa hẳn là cách nghĩ đúng.
03:13
Because the world is full of ways to store carbon.
62
193636
3000
Vì thế giới tràn ngập cách để xử lý carbon.
03:16
You can store it in trees,
63
196876
1360
Lưu trữ carbon nhờ thực vật,
03:18
you can store it in soils,
64
198236
1280
đất trồng,
03:19
you can store it in the ocean,
65
199516
1440
đem xuống đại dương,
03:20
you can store it in buildings,
66
200956
1440
cất giữ trong các tòa nhà,
03:22
you can store it in rocks,
67
202396
1240
nén vào sỏi đá hoặc
03:23
you can store it deep underground.
68
203636
1760
chôn cất nó sâu bên dưới lòng đất.
03:25
And every one of those approaches requires some combination of natural resources
69
205756
5040
Và mỗi phương pháp cần sự kết hợp
từ những nguồn tài nguyên thiên nhiên,
03:30
and human ingenuity
70
210796
1920
sự khéo léo của con người
03:32
and technology.
71
212716
1000
và công nghệ.
03:34
We’re going to need both nature and technology.
72
214516
3320
Con người sẽ cần kết hợp thiên nhiên và công nghệ.
03:38
I'll show you what I mean.
73
218996
1240
Tôi sẽ cho mọi người thấy.
03:40
So we start on the natural end of the spectrum with trees.
74
220876
3120
Chúng ta sẽ bắt đầu với nắng sáng cùng cây cối thiên nhiên.
03:44
Now, I still find it astonishing
75
224996
2120
Tới giờ, tôi vẫn thấy ngạc nhiên
03:47
that every single tree and plant on Earth
76
227116
3880
vì mọi cây cối và thực vật ở Trái Đất
03:50
has made its entire body directly from carbon in the air.
77
230996
4840
đều được cấu tạo trực tiếp từ carbon trong không khí.
03:57
They’re incredible carbon capture machines,
78
237196
2280
Cây xanh là cỗ máy hút carbon đáng kinh ngạc,
03:59
and we’re going to need a lot more of them.
79
239476
2000
và chúng ta sẽ cần rất nhiều cây xanh.
04:01
But we also have to do it right,
80
241876
2880
Nhưng phải thực hiện đúng cách,
04:04
because if you put trees in the wrong place ...
81
244756
3160
vì nếu trồng cây sai địa điểm...
04:07
they burn.
82
247916
1000
sẽ gây ra cháy rừng.
04:10
We have to put trees in places where they foster biodiversity,
83
250516
3200
Trồng cây ở những nơi đem lại sự đa dạng sinh học
04:13
where they don’t compete with food for land
84
253716
2640
nơi mà cây không phải cạnh tranh về đất và dinh dưỡng
04:16
and where science and technology tell us they are likely to survive
85
256356
4520
khi xét về khoa học và kĩ thuật thì cây có thể tồn tại
04:20
even in the face of climate change.
86
260876
1680
ngay cả khi đối mặt với khí hậu biến đổi.
04:24
Now, if you don’t want that CO2 from the burning trees
87
264476
2520
Nếu lo ngại cháy rừng tạo ra khí CO2
04:26
to get into the sky,
88
266996
1000
và bay vào bầu trời,
04:27
you can actually burn the wood deliberately in a power station,
89
267996
2960
thì có thể chủ động đun gỗ ở nhà máy điện,
04:30
capture the CO2
90
270956
1040
thu giữ lại khí CO2
04:31
and bury it in a process known as BECCS,
91
271996
2200
và xử lý chôn cất bằng quy trình BECCS,
04:34
which also gives you energy as a sideline.
92
274196
2000
và đem lại sản phẩm phụ chính là điện.
04:37
But if you want to keep the carbon locked up in the wood,
93
277236
4440
Ngược lại nếu muốn carbon vẫn được giữ ở trong gỗ,
04:41
there are technological ways to do that as well,
94
281676
2760
sẽ có những biện pháp bằng công nghệ để thực hiện việc này,
04:44
like this one.
95
284436
1000
như tòa nhà này.
04:45
Look at this.
96
285436
1000
Nhìn vào đây.
04:46
A whole new movement to use wood as a building material
97
286756
2880
Một phong trào mới sử dụng gỗ làm vật liệu xây dựng
04:49
in modern, high-rise buildings.
98
289636
2240
cho các tòa nhà cao tầng hiện đại.
04:52
That’s a good idea for at least three reasons.
99
292076
2160
Đó là một ý tưởng hay với ít nhất ba lý do.
04:54
First of all, it keeps the carbon locked up in the wood.
100
294236
2720
Đầu tiên, là ta vẫn giữ được carbon trong gỗ.
04:56
Secondly, it displaces high-emitting materials like concrete.
101
296956
3600
Thứ hai, là thay thế được vật liệu xây dựng gây ô nhiễm cao
như bê tông.
05:00
And thirdly, the buildings are gorgeous.
102
300556
2760
Và thứ ba, đem lại tính thẩm mĩ cho tòa nhà.
05:06
Now you can also use technology to help carbon stay locked up in soil.
103
306316
3440
Hay giờ đây, có thể dùng công nghệ để giữ carbon ở lại trong đất trồng.
05:09
Storing carbon in soil sounds like a good idea,
104
309836
3160
Việc giữ carbon ở trong đất trồng nghe thực sự hay,
05:12
and it is a good idea.
105
312996
1120
và thực là ý tưởng tuyệt vời.
05:14
The question is how long does the carbon stay there?
106
314636
2680
Thắc mắc ở chỗ có thể giữ carbon ở trong đất bao lâu?
05:17
Because if you change your agricultural practices for one year, two years,
107
317356
3480
Vì nếu thay đổi quy trình sản suất nông nghiệp
từ một đến hai năm,
05:20
that’s fine.
108
320836
1000
thì không vấn đề gì.
05:21
But if you ever go back to the old ways,
109
321836
1960
Nhưng nếu quay trở lại cách cũ trước đây,
05:23
the carbon goes back up into the sky.
110
323796
2240
carbon sẽ bay trở lại vào khí quyển.
05:26
That’s why this stuff can help.
111
326876
1480
Và thứ này có thể giúp.
05:28
It’s called biochar,
112
328436
1440
Đây gọi là than sinh học,
05:29
and you make it by taking wood and burning it in the absence of oxygen
113
329876
4040
nhờ việc đốt cháy gỗ ở điều kiện thiếu ôxy
05:33
until you get this.
114
333916
1000
để tạo ra được thứ này.
05:34
It locks the carbon up in the wood,
115
334916
2160
Nó giữ lại carbon trong gỗ,
05:37
and now it can’t burn away.
116
337076
1720
và không thể cháy thêm được nữa.
05:39
Now, it turns out that biochar is very good for soils.
117
339676
2760
Và hóa ra than sinh học lại rất là tốt đối với đất trồng.
05:42
In fact, Indigenous people in the Amazon have been using it for generations
118
342996
3520
Thực ra, người bản địa ở vùng Amazon đã sử dụng nó qua nhiều thế hệ
05:46
to improve the quality of their soil.
119
346516
1760
để cải thiện đất canh tác của họ.
05:48
We can do that on a much bigger scale,
120
348316
2240
Chúng ta cũng có thể nhân rộng quy mô,
05:50
improve the soil
121
350556
1320
giữ lại carbon
05:51
and lock up carbon.
122
351876
1000
và cải thiện đất.
05:52
That’s nature
123
352876
1360
Thiên nhiên
05:54
and technology
124
354236
1520
và công nghệ
05:55
and Indigenous wisdom,
125
355756
1560
cùng hiểu biết của cư dân,
05:57
all in one sweet package.
126
357316
2800
tất cả gói lại làm một.
06:00
Now you can use technology as well ...
127
360836
2960
Hoặc là bạn có thể dùng công nghệ…
06:03
to speed up natural processes.
128
363796
1920
để tăng tốc quá trình tự nhiên.
06:06
So this is basalt.
129
366196
1000
Đây là đá ba-zan.
06:07
It’s a volcanic rock.
130
367196
1040
Một loại đá núi lửa.
06:08
You can find it more or less everywhere on Earth,
131
368236
2560
Ta có thể thấy ít hoặc nhiều tùy nơi trên Trái Đất,
06:10
and it naturally takes up CO2 in a process called chemical weathering.
132
370796
3720
và theo cách tự nhiên nó hấp thụ CO2 nhờ quá trình phân rã hóa học.
06:14
Unfortunately, it takes thousands of years to do it.
133
374516
3200
Thật không may, quá trình này tốn hàng ngàn năm.
06:18
But you can speed up the process if you grind up the rock
134
378716
3000
Nhưng giờ chỉ cần tăng tốc quá trình đó bằng cách nghiền nhỏ đá
06:21
and spread it on fields,
135
381716
1480
và dải lên trên những cánh đồng,
06:23
and then you can speed it up to just a couple of years.
136
383196
2600
rồi chờ đợi vài năm.
06:26
And like biochar, it’s good for the soil.
137
386596
1960
Giống với than sinh học, đá cũng tốt cho đất trồng.
06:28
You get minerals in the soil where you need them.
138
388556
2320
Nó giúp đất trồng có khoáng chất.
06:30
And when it washes off into the sea,
139
390876
1720
Hay khi thả trôi ra biển,
06:32
it can also help with another big bugbear of climate change:
140
392596
3440
đá có thể giải quyết vấn đề đáng băn khoăn của biến đổi khí hậu:
06:36
ocean acidification.
141
396036
1200
đó là acid hóa đại dương.
06:37
And if we did this on two-thirds of the world’s croplands,
142
397516
3800
Và nếu rải đá trên 1/3 diện tích đất trồng trọt khắp thế giới,
06:41
we could potentially take up to four billion tonnes of carbon
143
401316
3280
rất có thể sẽ hấp thụ được khoảng bốn tỉ tấn carbon
06:44
from the atmosphere every year,
144
404596
1880
ra khỏi bầu khí quyển mỗi năm,
06:46
which is a very big chunk of what we need.
145
406476
2000
đó là con số hóc búa cần phải giải quyết.
06:50
Now, these approaches so far,
146
410356
1400
Cho tới giờ,
06:51
like planting trees,
147
411756
1000
việc trồng cây
06:52
take a lot of land to be able to get them to scale.
148
412756
2520
sẽ cần nhiều diện tích đất để có thể nhân rộng quy mô.
06:55
But there is one approach
149
415756
1480
Nhưng còn một cách khác
06:57
where you can actually do it in a very small amount of land,
150
417236
3000
mà thực sự không tốn diện tích đất,
07:00
but still get to scale.
151
420236
1360
mà vẫn có thể mở rộng.
07:02
It’s called direct air capture,
152
422156
2440
Đấy là kĩ thuật hút không khí trực tiếp,
07:04
and it basically involves massive electric fans blowing a lot of air
153
424596
3200
nôm na nó là những quạt hút gió được chạy bằng điện rồi thổi gió
07:07
over a carbon capture device.
154
427796
1480
vào thiết bị thu hồi carbon.
07:09
Now, OK, this does look like a big, futuristic machine.
155
429516
3160
Thì đây, trông nó giống như một cỗ máy tương lai đồ sộ.
07:12
I admit that.
156
432716
1000
Mà đúng thế thật.
07:13
But it’s still marrying technology with a natural process --
157
433716
4520
Nhưng đây vẫn là công nghệ kết hợp với quá trình tự nhiên –
07:18
geology --
158
438236
1000
cụ thể là địa chất –
07:19
because when you’ve captured the CO2,
159
439236
1760
vì khi ta thu được CO2,
07:20
you bury it deep underground.
160
440996
1400
ta sẽ chôn sâu nó dưới lòng đất.
07:22
This is an artist’s impression of a plant that’s being designed
161
442596
2960
Đây là một dấu ấn sáng tạo về một nhà máy được thiết kế
07:25
by Carbon Engineering in Texas.
162
445556
2040
bởi Carbon Engineering tại Texas.
07:27
And its aim is that it will take up
163
447916
1960
Nhà máy này hướng đến việc hấp thụ
07:29
one million tonnes of CO2 from the atmosphere every year.
164
449876
3040
một triệu tấn khí CO2 có trong khí quyển mỗi năm.
07:33
And I love this bit --
165
453436
1200
Và tôi thích điều này –
07:34
where does it go?
166
454636
1120
CO2 sẽ đi về đâu?
07:35
They put it deep underground in the same geological formations
167
455876
3920
Người ta sẽ chôn nó dưới lòng đất ở tầng địa chất
07:39
that the Texas oil was originally squeezed out of.
168
459796
2760
nơi mà dầu thô ở Texas lúc trước nằm ở đó.
07:42
I love the poetry of this.
169
462636
1360
Mọi thứ sẽ trở lại như xưa.
07:44
It’s like reversing the valve
170
464356
1400
Nó giống như van dẫn đảo ngược
07:45
and putting the CO2 back where it came from.
171
465756
2320
đưa CO2 quay trở lại nơi nó đã bắt đầu.
07:48
And recent studies have shown that if you do that,
172
468916
2720
Và những nghiên cứu gần đây cho thấy nếu tiếp tục,
07:51
98 percent of it will still be there in 10,000 years.
173
471636
4080
98% carbon sẽ ở lại lòng đất thêm 10 nghìn năm.
07:56
When you put it down,
174
476116
1280
Đưa carbon xuống lòng đất
07:57
it stays down.
175
477396
1000
chôn cất nó ở đó.
07:59
This is still a little bit futuristic.
176
479276
1840
Mọi thứ vẫn còn khá là viễn tưởng.
08:01
It’s still in the planning and design stages,
177
481116
2120
Nhà máy này vẫn đang ở giai đoạn thiết kế và lên kế hoạch,
08:03
but this carbon capture plant started operating this year.
178
483236
3560
dự kiến năm nay sẽ đi vào hoạt động.
08:07
A smaller scale,
179
487036
1000
Một thứ khác nhỏ hơn
08:08
but it’s already doing it.
180
488036
1240
mà đã hoạt động.
08:09
This is Climeworks and Carbfix in Iceland.
181
489276
2840
Đây là hãng Climeworks và Carbfix ở Iceland.
08:12
They're using geothermal heat to power it,
182
492476
3120
Họ dùng năng lượng địa nhiệt để vận hành,
08:15
and they’re putting the CO2 into the Icelandic basaltic rock.
183
495596
3280
nén CO2 vào bên trong đá ba-zan Iceland.
08:21
So one issue, though, with direct air capture,
184
501076
3600
Nhưng vấn đề là việc hút không khí trực tiếp
08:24
is it takes a lot of energy to power those fans.
185
504676
2240
cần rất nhiều điện năng để vận hành quạt.
08:27
And that energy obviously has to be green.
186
507916
2000
Và rõ ràng phải dùng năng lượng sạch.
08:29
It has to be clean;
187
509956
1000
Phải là điện sạch,
08:30
you can’t use fossil fuels for it.
188
510956
1640
không sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
08:32
But it also makes it much more expensive than other techniques.
189
512636
3840
Ngược lại sẽ tốn chi phí hơn so với những kĩ thuật khác.
08:36
And it takes energy to cook wood and to grind rock,
190
516716
2680
Và sẽ tốn năng lượng để đốt củi, nghiền đá,
08:39
and so all of those approaches I’m talking about
191
519396
2320
vậy nên những cách tiếp cận mà tôi nói tới ở đây
08:41
are currently much more expensive than planting trees.
192
521716
3120
hiện tại đắt hơn nhiều so với việc trồng cây.
08:46
But we can do something about that.
193
526476
1840
Nhưng ta có thể làm gì đó.
08:48
We can invest in it now,
194
528756
1560
Giờ chúng ta có thể đầu tư,
08:50
do the research and development
195
530316
1480
nghiên cứu và phát triển
08:51
and get them down the cost curve to make them affordable.
196
531796
2680
và giảm giá thành để có được giá cả phải chăng.
08:54
It worked for solar power;
197
534516
1280
Khai thác điện mặt trời;
08:55
it worked for wind;
198
535796
1120
khai thác gió;
08:56
it can work for carbon removals, too.
199
536916
1800
hoặc từ những phương pháp loại bỏ carbon.
08:59
Remember, we have to get to very big scale:
200
539596
3240
Hãy nhớ rằng, chúng ta phải đạt được quy mô cực lớn:
09:02
billions of tonnes of carbon removals by 2050.
201
542836
3240
hàng tỉ tấn carbon cần được loại bỏ vào năm 2050.
09:06
But we can all help by reducing our emissions as much as possible
202
546476
4480
Nhưng tất cả đều có thể kết hợp nhờ giảm khí thải nhiều nhất có thể
09:10
and figuring out how to remove the rest.
203
550956
2160
và tìm cách để loại bỏ phần carbon còn lại.
09:13
I’m not talking conventional offsets.
204
553756
1760
Tôi không nói tới sự bù trừ tiêu chuẩn.
09:15
You know, I put a tonne of CO2 in the air,
205
555516
2200
Mọi người biết đấy, tôi thải ra một tấn CO2,
09:17
and I pay you not to put your tonne in the air,
206
557716
2640
và trả tiền để ai đó để họ không phát sinh CO2 thay tôi
09:20
but my tonne’s still there.
207
560356
1360
thì lượng khí thải của tôi vẫn còn đó.
09:22
No, what I mean is I put a tonne of CO2 in the air,
208
562556
3360
Không, một tấn khí CO2 đó,
09:25
I pay someone to take a tonne out of the air, now or in the near future,
209
565916
5000
tôi sẽ trả tiền cho người nào giúp tôi loại bỏ chúng ra khỏi khí quyển,
09:30
and we can get to zero and beyond.
210
570916
2440
và tương lai không xa,
chúng ta sẽ đưa CO2 về con số 0.
09:34
What goes up must now come down.
211
574356
3880
Khí thải tăng lên giờ phải giảm nó xuống.
09:39
And if we all do that,
212
579916
1360
Nếu tất cả chúng ta làm vậy,
09:41
if we all make that commitment,
213
581276
1480
nếu chúng ta cam kết,
09:42
then the people trying to make removals happen will have the finance
214
582756
3200
thì những người đang cố gắng loại bỏ carbon sẽ có nguồn tài chính,
09:45
and the courage
215
585956
1040
sự khuyến khích
09:46
and the confidence to be able to get to the scale that we need.
216
586996
3400
và lòng tin để có thể đạt được mục tiêu mà con người hướng đến.
09:51
I don’t know which of all of these approaches,
217
591956
2840
Tôi không rõ đâu sẽ là cách tiếp cận trong những cách trên,
09:54
in the end,
218
594796
1000
mà sau cùng,
09:55
are going to be the ones that we’ll have to use
219
595796
2200
sẽ được dùng để giúp chúng ta
09:57
to get us to the scale we need.
220
597996
1480
đạt được quy mô mong muốn.
09:59
But I do know that we’re going to need a whole spread of them,
221
599956
4520
Nhưng chắc chắn chúng ta sẽ cần nhân rộng những kĩ thuật này,
10:04
with nature and technology working hand in hand
222
604476
3560
thiên nhiên và công nghệ kết hợp chặt chẽ với nhau
10:08
to take CO2 out of the sky
223
608036
2440
để loại bỏ CO2
ra khỏi bầu trời xanh.
10:10
and keep it out.
224
610476
1000
10:12
Which brings me neatly back ...
225
612916
2160
Điều đó làm tôi nhớ lại…
10:15
to the woolly pigs.
226
615076
1280
những chú lợn lông xoăn.
10:16
(Laughter)
227
616636
1000
(Tiếng cười)
10:18
Now, these woolly pigs live on an estate on the Isle of Mull,
228
618276
3160
Giờ đây, những chú lợn này đang sống ở một đồn điền trên đảo Mull,
10:21
which is owned by Jim Mann’s Future Forest Company.
229
621436
2640
sở hữu bởi công ty Jim Mann’s Future Forest.
10:25
And I know they don’t look very dangerous,
230
625476
2520
trông chúng không nguy hiểm cho lắm,
10:27
but they are actually the closest you can get
231
627996
2120
nhưng chúng thực sự là loài lợn rừng bản địa Scotland
10:30
to a native Scottish wild boar
232
630116
2200
gần gũi nhất có thể nhìn thấy
10:32
without having to have a dangerous animals license.
233
632316
2400
mà không phải xin giấy phép động vật hoang dã.
10:35
And they do what the Scottish wild boars used to do.
234
635036
3880
Cũng giống như những loài lợn rừng bản địa khác,
10:39
They rootle up the undergrowth left over from selective grazing.
235
639636
3240
ở môi trường chăn thả có chọn lọc.
10:43
They let the seed bank come to the surface
236
643276
2520
Chúng phát tán hạt giống lên trên bề mặt
10:45
so that native trees can start to grow
237
645796
2560
để cây bản địa có thể phát triển
10:48
and start to take up CO2 from the sky.
238
648356
1920
và bắt đầu hút khí CO2 khỏi bầu trời xanh.
10:52
They're also planting trees in this lovely place.
239
652516
2320
Người ta cũng trồng cây xanh ở nơi thơ mộng này.
10:54
Native broadleaf like oak and this beech tree,
240
654836
3040
Loài cây thuốc bản địa có tán là rộng như sồi và cây chi cử
10:57
and it’s plenty wet enough on the Isle of Mull
241
657876
2240
với môi trường đủ ẩm ướt
11:00
that they’re not likely to burn.
242
660116
1560
khó mà có thể cháy được.
11:01
So that’s so far, so natural
243
661676
1840
Đó là về thiên nhiên.
11:05
But they also have machines.
244
665156
2880
Còn về máy móc thì sao.
11:09
This one is getting ready to cook wood for biochar to go on the soils,
245
669196
3640
Đây là thiết bị có sẵn sàng cho việc đốt gỗ làm than sinh học,
11:12
and they’ve also got a quarry with basalt.
246
672836
2160
và họ cũng có cả một mỏ đá ba-zan.
11:14
They’re quarrying basalt rock.
247
674996
1440
Họ khai thác đá ba-zan.
11:16
They’ve got machines to grind up the rock,
248
676436
2600
Họ có máy móc để nghiền đá,
11:19
and they’ve got machines to spread it on the fields.
249
679036
2440
có thiết bị để rải đá vụn lên những cánh đồng.
11:21
That's three carbon removals approaches in one beautiful place.
250
681476
4720
Đó là những kĩ thuật loại bỏ carbon trên một hòn đảo xinh đẹp.
11:28
Now, it’s just one estate,
251
688116
2280
Đấy chỉ là một đồn điền,
11:30
but all of these approaches and more are hugely scalable.
252
690396
3080
nhưng tất cả những kĩ thuật này đều có thể mở rộng quy mô.
11:33
The world is full of places where you can plant trees
253
693476
2840
Thế giới đầy chỗ để bạn có thể trồng cây,
11:36
and put carbon in soil
254
696316
1440
đưa carbon vào đất trồng,
11:37
and grind up rock and spread it
255
697756
1680
nghiền đá rồi trải ra khắp nơi
11:39
and capture CO2 from the air
256
699436
1480
hay hút khí CO2
11:40
and find places to store it underground.
257
700916
1920
rồi đem chôn sâu dưới lòng đất.
11:43
All of those things.
258
703076
1000
Tất cả điều này.
11:44
And there’s hundreds --
259
704076
1120
Cùng hàng trăm –
11:45
thousands of people working right now
260
705196
2240
hàng ngàn người giờ đây đang làm việc
11:47
to get those carbon removals approaches out of the textbook
261
707436
4600
để đưa những kĩ thuật loại bỏ carbon đi từ lý thuyết
11:52
and into practice,
262
712036
1640
vào thực tế,
11:53
and to help us --
263
713676
1400
và giúp chúng ta –
11:55
God help us --
264
715076
2080
trời phật phù hộ --
11:57
reverse the damage we have done
265
717156
4160
để lấy lại những gì con người đã làm với hành tinh này
12:01
and start the process of climate healing.
266
721316
4600
và bắt đầu quá trình phục hồi khí hậu.
12:07
And when I sat on that hillside,
267
727916
1840
Và khi ngồi trên sườn đồi,
12:09
and I saw the pigs rootling
268
729756
2200
coi đàn lợn lông xoăn đang hũi đất kiếm ăn,
12:11
and the trees growing
269
731956
1160
cây cối xanh tươi,
12:13
and the machines getting ready to cook and grind,
270
733116
3040
máy móc đang làm việc,
12:16
I loved it ...
271
736156
2880
tôi thích lắm…
12:19
because I experienced an emotion
272
739036
2240
vì tôi cảm nhận được
12:21
that those of us who work on climate change
273
741276
2640
điều mà ai trong chúng ta hiểu về biến đổi khí hậu
12:23
very rarely experience.
274
743916
2320
đều hiếm khi trải qua.
12:27
I felt hope.
275
747076
2280
Tôi thấy được niềm tin.
12:30
Thank you.
276
750716
1000
Cám ơn mọi người.
12:31
(Applause and cheers)
277
751716
6360
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7