How to Break Through Fear and Become a Leader | Valerie Montgomery Rice | TED

76,115 views ・ 2024-08-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yen Ng Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
Let me tell you how a little pink house
0
4209
4254
Hãy để tôi kể bạn nghe về ngôi nhà nhỏ màu hồng
00:08
prepared me for my first workplace termination
1
8505
4713
đã chuẩn bị cho tôi cách chấm dứt nơi làm việc đầu tiên
00:13
and set me on a path of resilience, grit and fearlessness.
2
13260
6089
00:20
About 2.5 hours south of Atlanta
3
20183
3921
Khoảng 2,5 giờ về phía nam Atlanta
00:24
is a little town of Wrens, Georgia,
4
24104
3086
là một thị trấn nhỏ của Wrens, Georgia,
00:27
about 2,000 people.
5
27232
2169
khoảng 2.000 người.
00:30
My grandmother lived in Wrens, Georgia,
6
30068
3795
Bà tôi sống ở Wrens, Georgia,
00:33
in a pink house nested off a dirt road,
7
33863
4004
trong một ngôi nhà màu hồng nằm trên con đường đất,
00:37
right off of East 88 highway.
8
37867
3254
ngay ngoài đường cao tốc 88 phía Đông.
00:41
It had a massive yard,
9
41162
2420
Nó có một sân rộng lớn,
00:43
the kind of yard that was made for little five-year-old girls
10
43623
3837
kiểu sân dành cho những cô
00:47
who liked to make mud pies
11
47460
2419
bé năm tuổi thích làm bánh bùn
00:49
or run chicken races with their cousins to see who could run the fastest,
12
49879
4296
hoặc đua gà với anh em họ của họ để xem ai có thể chạy nhanh nhất,
00:54
the chickens or the cousins.
13
54175
1669
gà hay anh em họ.
00:55
(Laughter)
14
55885
1752
(Cười)
00:58
That was summer at grandmother's house, and if I think about it,
15
58138
4254
Đó là mùa hè ở nhà bà ngoại, và nếu tôi nghĩ về nó,
01:02
I can remember and feel that Georgia sun on my face.
16
62434
4588
tôi có thể nhớ và cảm nhận được mặt trời Georgia trên mặt tôi.
01:07
I can remember when I was just tall enough to jump off the bed
17
67814
5088
Tôi có thể nhớ khi tôi vừa đủ cao để nhảy khỏi giường
01:12
to use the pot next door to the bed,
18
72902
4046
để sử dụng cái chậu bên cạnh giường,
01:16
because the pink house didn't get indoor plumbing until 1968.
19
76948
5214
bởi vì ngôi nhà màu hồng không có hệ thống ống nước trong nhà cho đến năm 1968.
01:23
Those are the memories
20
83121
3587
Đó là những kỷ niệm
01:26
that serve as my foundation.
21
86708
2002
rất quan trọng với tôi.
01:29
That's what helped me to become the woman that I am today.
22
89127
3795
Đó là điều đã giúp tôi trở thành người phụ nữ như ngày hôm nay.
01:32
In the midst of those challenges,
23
92964
2878
Giữa những thử thách đó,
01:35
I can hear my grandmother's voice
24
95884
2586
tôi có thể nghe thấy giọng nói
01:38
laced with a little bit of sternness when she said,
25
98511
3254
của bà tôi hơi nghiêm khắc khi bà nói,
01:41
"Valerie, it's your time to go get the eggs out the chicken coop,"
26
101806
5297
“Valerie, đã đến lúc con đi lấy trứng ra khỏi chuồng gà”,
01:47
or sometimes even select the chicken for that day for dinner.
27
107145
4922
hoặc đôi khi thậm chí chọn gà cho ngày hôm đó để ăn tối.
01:52
I learned then that I would,
28
112400
4296
Sau đó tôi học được rằng tôi sẽ,
01:56
I should and I could.
29
116738
2878
tôi nên và tôi có thể.
02:00
Now all of our memories are clearly not laced with warmth,
30
120325
5255
Bây giờ tất cả ký ức của chúng tôi rõ ràng không được bao phủ bởi sự ấm áp,
02:05
because I can also remember when my family struggled.
31
125622
3295
bởi vì tôi cũng có thể nhớ khi gia đình tôi gặp khó khăn.
02:10
When my mother struggled.
32
130794
3128
Khi mà mẹ tôi gặp khó khăn.
02:14
And I think about that pink house.
33
134964
2837
Và tôi lại nghĩ về ngôi nhà màu hồng đó.
02:18
That pink house was not only my classroom, but it was my mother's refuge.
34
138343
6256
Ngôi nhà màu hồng đó không chỉ là lớp học của tôi, mà còn là nơi ẩn náu của mẹ tôi.
02:26
My mother was my sort of first view into leadership.
35
146142
4463
Mẹ tôi là tấm gương đầu tiên của tôi về lãnh đạo.
02:30
And when I think about her
36
150647
2002
Và khi tôi nghĩ về cô ấy
02:32
and all the other women who went through challenges
37
152691
3712
và tất cả những người phụ nữ khác đã trải qua những thử thách
02:36
and how they used those challenges,
38
156403
2168
và cách họ sử dụng những thử thách đó,
02:38
sort of to catapult them into becoming the women that they were to be.
39
158571
5297
để đẩy họ trở thành những người phụ nữ như họ sẽ trở thành.
02:44
Lesson number one.
40
164744
1961
Bài học số một.
02:48
Several years ago,
41
168289
2837
Nhiều năm trước,
02:51
I had to learn what it meant to accept loss, but not defeat.
42
171126
5088
tôi đã học được việc chấp nhận mất mát, nhưng không phải thất bại.
02:56
I was riding high on my career.
43
176798
3003
Tôi đã tiến rất xa trong sự nghiệp của mình.
03:00
I was a reproductive endocrinologist and fertility specialist
44
180260
3170
Tôi là một bác sĩ nội tiết và chuyên gia sinh sản,
03:03
who was clearly smoothly transitioning
45
183430
2919
người rõ ràng đang chuyển
03:06
to an academic administrative research career.
46
186391
3003
sang sự nghiệp nghiên cứu hành chính học thuật một cách suôn sẻ.
03:10
I became the chair of the department.
47
190520
2544
Tôi trở thành chủ tịch của bộ phận.
03:13
I founded the center for Women's Health Research at Meharry Medical College,
48
193106
3629
Tôi thành lập trung tâm Nghiên cứu Sức khỏe Phụ nữ tại Đại học Y Meharry,
03:16
which was the first center of its kind,
49
196735
2919
là trung tâm đầu tiên thuộc loại này,
03:19
and then I became the dean of the School of Medicine.
50
199654
4004
và sau đó tôi trở thành trưởng khoa Y khoa.
03:23
And at that time,
51
203700
1168
Và vào thời điểm đó,
03:24
I was the youngest dean of a medical school in the country.
52
204868
4462
tôi là trưởng khoa trẻ nhất của một trường y trong cả nước.
03:29
(Applause)
53
209789
5631
(Vỗ tay)
03:35
Then it all came tumbling down.
54
215462
3253
Rồi tất cả đều sụp đổ.
03:39
When the new president of the school asked me to step down.
55
219674
5422
Khi chủ tịch mới của trường yêu cầu tôi từ chức.
03:46
He asked me to step down.
56
226222
2962
Anh ấy yêu cầu tôi từ chức.
03:49
I was devastated.
57
229684
1585
Tôi cảm thấy tuyệt vọng.
03:51
I was embarrassed, I was ashamed.
58
231853
3003
Tôi xấu hổ, tôi xấu hổ.
03:56
I was fearful.
59
236065
2420
Tôi đã sợ hãi.
03:59
Fear was what I felt most of all.
60
239694
4463
Sợ hãi là điều duy nhất tôi cảm nhận được.
04:04
Would I ever be able to get another job like this?
61
244741
3336
Tôi còn có thể kiếm được một công việc khác như thế này không?
04:08
What about this sense of loss, humiliation?
62
248077
3087
Còn cảm giác mất mát, sỉ nhục này thì sao?
04:11
What would my family and my friends think about me?
63
251206
3378
Gia đình và bạn bè sẽ nghĩ gì về tôi?
04:14
Would they have a negative view of me as I went through?
64
254626
5839
Họ có quan điểm tiêu cực về tôi khi tôi trải qua những điều đó?
04:22
I had to reach back to that pink house,
65
262091
3796
Tôi trở lại ngôi nhà màu hồng đó,
04:25
and I had to recall how my mother
66
265929
4504
và tôi phải nhớ lại cách mẹ tôi
04:30
had gone through a similar crossroads in her life
67
270433
3587
đã trải qua một ngã rẽ tương tự trong cuộc đời bà
04:34
when she had to gather her four little daughters
68
274020
2336
khi bà phải tập hợp bốn cô con gái nhỏ của mình
04:36
in the middle of the night to leave an abusive husband.
69
276356
3295
vào giữa đêm để rời bỏ một người chồng ngược đãi.
04:40
Lost, but not defeated.
70
280902
2461
Thất bại, nhưng không bị đánh bại.
04:43
What did she do?
71
283696
1418
Bà ấy đã làm gì?
04:45
First of all, she was accountable.
72
285114
2294
Trước hết, bà ấy có trách nhiệm.
04:47
She actually said,
73
287867
2753
Bà ấy thực sự nói,
04:50
"What of my actions potentially could have contributed
74
290662
4629
“Hành động nào của tôi có thể
04:55
to the situation that I find myself in?"
75
295333
2794
góp phần vào tình huống mà tôi gặp phải?”
05:01
Then she took action because she was responsible,
76
301005
4713
Sau đó, bà đã hành động vì bà có trách nhiệm,
05:05
and she knew that she had to leave in order to protect her girls.
77
305760
4880
và bà biết rằng cô phải rời đi để bảo vệ các cô gái của mình.
05:11
I had to do the same thing.
78
311474
2044
Tôi đã phải làm điều tương tự.
05:14
To paraphrase one of my favorite authors,
79
314352
2794
Về một trong những tác giả yêu thích của tôi,
05:17
Paulo Coelho,
80
317188
1752
Paulo Coelho,
05:18
he says that before a dream is realized,
81
318940
4671
ông ấy nói rằng trước khi một giấc mơ được thực hiện,
05:23
the soul of the world tests everything that you have learned.
82
323611
4922
linh hồn của thế giới kiểm tra mọi thứ bạn đã học được.
05:28
And it does this such that
83
328950
2753
Và nó làm điều này đến mức
05:31
when you are in pursuit of your dreams,
84
331744
3379
khi bạn theo đuổi ước mơ của mình,
05:35
you are also mastering the lessons learned in pursuit of that dream.
85
335123
5839
bạn cũng đang trau dồi những bài học rút ra để theo đuổi giấc mơ đó.
05:41
I was being tested in the pursuit of my dreams,
86
341546
4713
Tôi đang bị thử thách trong việc theo đuổi ước mơ của mình,
05:46
and the lessons that I had learned from my mother
87
346301
3295
và những bài học mà tôi học được từ mẹ
05:49
had prepared me for my circumstances,
88
349637
3295
đã chuẩn bị cho tôi đương đầu với nghịch cảnh của mình,
05:52
and I could move on
89
352974
2252
và tôi có thể tiếp tục
05:55
and move forward in my career.
90
355226
2378
và tiến về phía trước trong sự nghiệp của mình.
05:57
Lost but not defeated.
91
357645
2336
Thua nhưng không bị đánh bại.
06:00
Now this leads me to leadership lesson number two.
92
360690
3670
Bây giờ điều này dẫn tôi đến bài học lãnh đạo số hai.
06:04
Never fear, be fearless.
93
364402
2544
Đừng bao giờ sợ hãi, hãy không sợ hãi.
06:07
Now, all of us know that fear is an unpleasant emotion, right?
94
367530
3295
Bây giờ, chúng ta đều biết rằng sợ hãi là một cảm xúc khó chịu, phải không?
06:10
It is often, though, a healthy one because it will cause you to take action,
95
370867
5922
Tuy nhiên, nó thường là một điều lành mạnh vì nó sẽ khiến bạn phải hành động,
06:16
just like my mother did
96
376831
2002
giống như mẹ tôi đã làm
06:18
when she had to leave that abusive relationship.
97
378875
3003
khi phải rời khỏi mối quan hệ lạm dụng đó.
06:23
Because it is an emotion and it is a biological response,
98
383087
5339
Bởi vì đó là một cảm xúc và là một phản ứng sinh học,
06:28
sometimes we think that the act of being fearless
99
388468
2836
đôi khi chúng ta nghĩ rằng hành động không sợ hãi
06:31
means that we are not afraid.
100
391346
1918
có nghĩa là chúng ta không sợ hãi.
06:33
You can still be afraid,
101
393932
2627
Bạn vẫn có thể sợ hãi,
06:36
and so you may not be able to cancel that fear out completely,
102
396601
4588
và vì vậy bạn có thể không thể loại bỏ hoàn toàn nỗi sợ đó,
06:41
but you can put it to sleep.
103
401230
2128
nhưng bạn có thể đưanó vào giấc ngủ.
06:43
You can learn how to lean into your fear.
104
403983
3212
Bạn có thể học cách dựa vào nỗi sợ hãi của mình.
06:47
And I think the best way to do that
105
407695
2461
Và tôi nghĩ cách tốt nhất để làm điều đó
06:50
is to do something over and over and over again, successfully.
106
410198
4212
là làm điều gì đó lặp đi lặp lại, một cách thành công.
06:55
I believe it's a superpower.
107
415203
2502
Tôi tin rằng đó là một siêu năng lực.
06:57
It's the superpower my mother had.
108
417747
2502
Đó là siêu năng lực mà mẹ tôi có.
07:00
She could multitask, she could go to work,
109
420249
2753
Bà ấy có thể làm nhiều việc, bà ấy có thể đi làm,
bà ấy có thể nấu ăn và dọn dẹp,
07:03
she could cook and clean,
110
423044
1209
07:04
she could go to work, she could run errands,
111
424253
2086
bà ấy có thể đi làm, bà ấy có thể làm việc vặt,
07:06
she could come back to work.
112
426339
1376
bà ấy có thể quay lại làm việc.
07:07
And then she still had empathy.
113
427715
3420
Và bà vẫn có sự đồng cảm.
07:11
She failed, she succeeded.
114
431177
2753
Bà ấy thất bại, cũng đã thành công.
07:13
Not always, guys, to joy,
115
433972
4379
Không phải lúc nào, các bạn, để vui vẻ,
07:18
but to completion.
116
438393
1543
mà là để hoàn thành.
07:20
And I recognized that I had to do the same thing.
117
440269
3254
Và tôi nhận ra rằng tôi phải làm điều tương tự.
07:23
So when I put myself back out there, I had to interview,
118
443564
4839
Vì vậy, khi tôi quay trở lại đó, tôi phải phỏng vấn,
07:28
I had to be evaluated over and over again,
119
448403
2711
tôi phải được đánh giá lại nhiều lần,
07:31
I was tested over and over again,
120
451155
2253
tôi bị thử nghiệm nhiều lần,
07:33
I heard “no,” I gave the word “no,”
121
453408
3253
tôi nghe thấy “không”, tôi nói “không”
07:36
until I got to "yes,"
122
456703
2377
đến khi tôi đạt được “có”, cho đến
07:39
until I got to the role
123
459080
3128
khi tôi nhận được vai trò cho phép tôi
07:42
that allowed me to align my passion with my purpose.
124
462208
4797
khớp niềm đam mê với mục đích của mình.
07:47
Turning your fear into being fearless allows you
125
467380
5797
Biến nỗi sợ hãi của bạn thành không sợ hãi cho
07:53
to accept the challenges that you have, laced with risk,
126
473219
4797
phép bạn chấp nhận những thử thách mà bạn gặp phải, gắn liền với rủi
07:58
leading you to a place that will be right for you.
127
478057
3504
ro, dẫn bạn đến một nơi phù hợp với bạn.
08:02
Now this brings me to my third lesson.
128
482520
3420
Bây giờ điều này đưa tôi đến bài học thứ ba.
08:06
Giving back and paying it forward.
129
486482
3546
Trả lại và trả lại.
08:10
As the president and CEO of Morehouse School of Medicine,
130
490319
2712
Là chủ tịch và giám đốc điều hành của Trường Y Morehouse,
08:13
I get to sit at so many different tables,
131
493072
3420
tôi có thể ngồi ở rất nhiều vị trí khác nhau,
08:16
tables where I'm actually able to use my voice
132
496492
3504
nhưng nơi mà tôi thực sự có thể sử dụng giọng nói của mình
08:20
and talk about the things that are near and dear to me,
133
500038
2627
và nói về những điều gần gũi và thân yêu với tôi,
08:22
like diversifying the health care workforce
134
502707
3170
như đa dạng hóa lực lượng lao động chăm sóc sức khỏe
08:25
or working toward the elimination of health disparities,
135
505877
3044
hoặc làm việc hướng tới việc loại bỏ sự chênh lệch về sức khỏe,
08:28
or ensuring that we have culturally competent providers
136
508921
3337
hoặc đảm bảo rằng chúng tôi có các nhà cung cấp dịch vụ có thẩm quyền về văn hóa
08:32
that are going to provide that highest quality of care.
137
512300
3378
sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc chất lượng cao nhất.
08:35
And yes, I learned from my mother
138
515720
3045
Và vâng, tôi đã học được từ mẹ tôi
08:38
how to give back in the traditional ways, community service, charity.
139
518806
4338
cách cống hiến theo những cách truyền thống, phục vụ cộng đồng, từ thiện.
08:43
But I also believe it's important for women to tell their story.
140
523144
5255
Nhưng tôi cũng tin rằng điều quan trọng là phụ nữ phải kể câu chuyện của họ.
08:48
I've told my story about watching my mother navigate
141
528441
4254
Tôi đã kể câu chuyện của mình về việc nhìn mẹ tôi vượt
08:52
through an abusive relationship.
142
532737
2085
qua một mối quan hệ lạm dụng.
08:54
I was a child, that had an imprint on me.
143
534864
3337
Tôi là một đứa trẻ, điều đó đã có dấu ấn trong tôi.
08:58
I've told my story about the professional journeys
144
538242
3379
Tôi đã kể câu chuyện của mình về những hành trình chuyên nghiệp
09:01
and the challenges I've had to get to the point where I am today.
145
541621
4504
và những thách thức mà tôi phải đối mặt để đạt đến mức tôi đang ở ngày hôm nay.
09:06
We must do that for each other because women must be heard,
146
546459
5964
Chúng ta phải làm điều đó cho nhau bởi vì phụ nữ phải được lắng nghe,
09:12
but they also must listen.
147
552465
2961
nhưng họ cũng phải lắng nghe.
09:16
This is what gives us hope that we are not alone,
148
556302
3754
Đây là điều mang lại cho chúng ta hy vọng rằng chúng ta không đơn độc
09:20
and that there is a light at the end of those dark tunnels.
149
560098
5213
và có một ánh sáng ở cuối những đường hầm tối tăm đó.
09:25
And of course, as a medical professional specializing in women's health,
150
565895
4838
Và tất nhiên, với tư cách là một chuyên gia y tế chuyên về sức khỏe phụ nữ,
09:30
I give back by staying on the forefront of reproductive rights.
151
570775
5422
tôi đã cống hiến bằng cách luôn đi đầu về quyền sinh sản.
09:36
(Applause)
152
576697
5172
(Vỗ tay)
09:41
Who has the right to tell me what's right for my body?
153
581869
3671
Ai có quyền nói cho tôi biết điều gì phù hợp với cơ thể tôi?
09:46
For my body --
154
586916
1168
Vì cơ thể tôi --
09:48
(Applause)
155
588084
1168
(Vỗ tay)
09:49
for myself, for my mental well-being, for my family.
156
589293
4588
cho bản thân tôi, cho sức khỏe tinh thần của tôi, cho gia đình tôi.
09:55
Women's reproductive rights
157
595174
2127
Quyền sinh sản của phụ nữ
09:57
and women's health rights
158
597301
1919
và quyền sức khỏe của phụ nữ
09:59
should have equal parity to any other choice
159
599262
3128
nên ngang bằng với bất kỳ lựa chọn nào khác mà
10:02
I make about my health.
160
602431
2378
tôi đưa ra về sức khỏe của mình.
10:04
And I really don't need anyone to tell me what's right for me.
161
604851
4671
Và tôi thực sự không cần ai nói cho tôi biết điều gì phù hợp với tôi.
10:09
I need you to help me make the right choices with me,
162
609939
3879
Tôi cần bạn giúp tôi đưa ra những lựa chọn đúng đắn với tôi,
10:13
but not for me.
163
613860
1584
nhưng không phải cho tôi.
10:15
(Applause)
164
615820
4046
(Vỗ tay)
10:19
And I should have the ultimate say.
165
619866
4045
Và tôi nên có tiếng nói cuối cùng.
10:24
Now, I am fortunate that my job is to pay it forward.
166
624370
4797
Bây giờ, tôi may mắn vì công việc của tôi là trả tiền cho nó.
10:29
This means that I also must stand and raise my voice
167
629208
4922
Điều này có nghĩa là tôi cũng phải đứng lên và lên tiếng
10:34
when decisions like the recent Supreme Court decision
168
634130
3795
khi các quyết định như quyết định gần đây của Tòa án Tối cao
10:37
on affirmative action came out.
169
637967
2044
về hành động khẳng định được đưa ra.
10:40
It will impact the ability of people to have choice
170
640928
4838
Nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng của mọi người để có sự lựa chọn
10:45
and to further their education.
171
645766
2002
và tiếp tục giáo dục của họ.
10:48
Many of the women in this room,
172
648394
3003
Nhiều phụ nữ trong căn phòng này,
10:51
we know that we have benefited from affirmative action,
173
651397
4713
chúng tôi biết rằng chúng tôi được hưởng lợi từ hành động khẳng định, rõ ràng là
10:56
I clearly did.
174
656110
1710
tôi đã làm vậy.
10:57
Whether it was in college or the workplace,
175
657820
2795
Cho dù đó là ở trường đại học hay nơi làm việc,
11:00
and if we are honest,
176
660656
1126
và nếu chúng ta thành thật, nhiều người không ở nơi họ đang ở hôm nay
11:01
many of us would not be where we are today if it wasn't for affirmative action.
177
661824
4963
11:06
So we should really be first in line talking about affirmative action,
178
666787
4839
Vì vậy, chúng ta thực sự nên là người đầu tiên nói về hành động khẳng định,
11:11
particularly in higher ed and in the medical profession,
179
671626
3670
biệt là trong giáo dục đại học và trong ngành y,
11:15
because we know that race and gender concordance impacts health outcomes.
180
675338
6506
bởi vì chúng ta biết rằng chủng tộc và giới tính ảnh hưởng đến sức khỏe.
11:21
So how is it that we can have a military exemption
181
681844
4004
Vậy làm thế nào mà chúng ta có thể có một miễn trừ quân sự
11:25
for the good of the country,
182
685890
2169
vì lợi ích của đất nước,
11:28
but not a medical exemption for the good of the country?
183
688100
4380
nhưng không được miễn trừ y tế vì lợi ích của đất nước?
11:32
(Applause)
184
692480
3462
(Vỗ tay) Đặc
11:35
Particularly if we are interested in eliminating disparities
185
695983
4588
biệt nếu chúng ta quan tâm đến việc loại bỏ sự phân biệt
11:40
and achieving health equity for all.
186
700613
2544
và đạt được sự công bằng về sức khỏe cho tất cả mọi người.
Vì vậy, tôi thách thức các bạn với tư cách là nhà lãnh đạo,
11:44
So I challenge you as leaders,
187
704367
2294
11:46
I challenge you as women to raise your voices.
188
706702
2628
tôi thách thức bạn với tư cách là phụ nữ, hãy lên tiếng.
11:49
We need more diversity in the future, not less.
189
709330
4004
Chúng ta cần sự đa dạng hơn trong tương lai, không ít hơn.
11:54
I go back to that pink house
190
714752
2794
Tôi quay trở lại ngôi nhà màu hồng đó
11:57
because that pink house is where I learned to be vigilant.
191
717588
3337
vì ngôi nhà màu hồng đó là nơi tôi học cách cảnh giác.
12:01
It's where I learned and understood that I had choice.
192
721384
4838
Đó là nơi tôi học hỏi và hiểu rằng tôi có sự lựa chọn.
12:06
It's where I learned and understood
193
726222
2085
Đó là nơi tôi học được và hiểu
12:08
that I could be committed to my dreams, my aspirations.
194
728349
3211
rằng tôi có thể cam kết với ước mơ, khát vọng của mình.
12:11
It's where I learned how to be fearless.
195
731560
2336
Đó là nơi tôi học được cách không sợ hãi.
12:13
It's where I learned to take that fear
196
733938
3628
Đó là nơi tôi học cách tiếp nhận nỗi sợ hãi đó
12:17
and turn it into a weapon of success that has allowed me to lead.
197
737566
6048
và biến nó thành vũ khí thành công cho phép tôi lãnh đạo.
12:24
That little pink house is where I gained courage.
198
744073
3795
Ngôi nhà nhỏ màu hồng đó là nơi tôi có được lòng can đảm.
12:28
And I was surrounded by my sisters,
199
748703
4296
Và tôi được bao quanh bởi các chị gái, mẹ
12:33
my mother, my grandmother,
200
753040
2878
tôi, bà ngoại của tôi, bà cố
12:35
my great grandmother, all pushing me forward.
201
755918
3921
của tôi, tất cả đều đẩy tôi tiến về phía trước.
12:41
Great leaders are not produced through the number of titles
202
761215
5005
Các nhà lãnh đạo vĩ đại không được tạo ra thông qua số lượng chức danh
12:46
or degrees that they have,
203
766220
2586
hoặc bằng cấp mà họ có,
12:48
but through life experiences,
204
768806
2044
mà thông qua kinh nghiệm sống,
12:50
through the distance traveled,
205
770891
2086
thông qua quãng đường đã đi,
12:52
the tables they sit,
206
772977
1209
những chiếc bàn họ ngồi,
12:54
the conversations they have,
207
774228
2336
những cuộc trò chuyện họ có
12:56
and what ensues in those conversations.
208
776564
3128
và những gì xảy ra sau những cuộc trò chuyện đó.
13:00
I learned from my time in that pink house
209
780109
3420
Tôi đã học được từ thời gian ở ngôi nhà màu hồng đó
13:03
that for some of us, it starts early on.
210
783571
2919
rằng đối với một số người trong chúng ta, nó bắt đầu sớm.
13:07
For others, though, the title may just be woman.
211
787158
3628
Tuy nhiên, đối với những người khác, danh hiệu có thể chỉ là phụ nữ.
13:11
Remember, fearlessness, grit and resilience.
212
791746
4754
Hãy nhớ rằng, không sợ hãi, gan dạ và kiên cường.
13:16
And that you are enough.
213
796500
2086
Và bạn là đủ đầy nhất.
13:18
Thank you very much.
214
798627
1377
Cảm ơn bạn rất nhiều.
13:20
(Applause)
215
800046
3753
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7