The Most Powerful Untapped Resource in Health Care | Edith Elliott and Shahed Alam | TED

53,281 views ・ 2022-05-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dan Dan Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
Shahed Alam: In the fall of 2021,
0
4501
2002
Shahed Alam: Vào mùa thu 2021,
00:06
I arrived in the US to visit my parents
1
6503
2586
tôi đến nước Mỹ để thăm ba mẹ mình
00:09
after almost two years of not seeing one another.
2
9130
2586
sau gần hai năm chưa gặp nhau.
00:12
I was coming from my home in Bangalore, in India,
3
12133
2586
Tôi đến từ mái nhà của mình tại Bangalore, Ấn Độ,
00:14
where we were just getting out of a devastating second wave
4
14761
2795
nơi mà chúng tôi vừa thoát khỏi đợt hai khủng khiếp
00:17
of the pandemic.
5
17597
1293
của đại dịch.
00:19
Within weeks of my arrival, first my father, then me,
6
19266
3962
Trong những tuần đầu sau khi tôi đến, đầu tiên là cha tôi, rồi tới tôi,
00:23
then my mother, all came down with COVID.
7
23270
2544
rồi là mẹ tôi, đều bị COVID cả.
00:26
And it hit us hard.
8
26231
1585
Và nó rất là khổ sở.
00:28
My parents' age and their medical conditions
9
28525
2586
Tuổi tác của ba mẹ tôi và tình trạng sức khỏe của họ
00:31
threatened to make each day more severe than the last.
10
31111
2669
bị đe dọa, khiến cho mọi thứ tệ đi theo ngày.
00:34
And despite my medical training, I was overwhelmed.
11
34197
3462
Và dẫu cho tôi được đào tạo về y tế, tôi bị lấn át hoàn toàn.
00:37
It was a nightmare,
12
37993
1501
Quả là một cơn ác mộng,
00:39
one, I'm guessing, many of you all have faced.
13
39536
2794
một cơn ác mộng mà tôi đoán nhiều bạn đã trải qua.
00:42
I tried to get them tested at sites that were booked for days.
14
42330
3629
Tôi cố để cho họ được kiểm tra tại các trạm y tế đặt trước vài ngày liền.
00:46
We called their doctors who were unavailable.
15
46001
2377
Chúng tôi gọi bác sĩ của họ nhưng không ai có mặt.
00:48
We tried to get monoclonal antibodies,
16
48420
2043
Chúng tôi cố kiếm được kháng thể đơn dòng,
00:50
knowing that with every day that passed, that treatment became less effective.
17
50505
4254
biết rằng từng ngày trôi qua, việc trị liệu sẽ càng mất hiệu quả.
00:54
And this was all while just trying to figure out what to eat
18
54801
2836
Và tất cả chuyện này xảy ra trong lúc tôi cố tìm ra gì đó để ăn
00:57
and how to make them feel better.
19
57637
1877
và làm họ thấy đỡ hơn.
01:00
Thankfully, we all recovered.
20
60599
1876
Rất may là chúng tôi đều bình phục.
01:02
But I'll never forget the depths of how alone and helpless I felt.
21
62934
4421
Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên được cái cảm giác bất lực và cô đơn sâu nặng.
01:07
And my desperation to do anything I could to help.
22
67731
4045
Và sự tuyệt vọng của tôi để làm bất cứ điều gì tôi có để giúp.
01:12
Edith Elliott: Like Shahed,
23
72944
1293
Edith Elliot: Như Shahed,
01:14
and I'm guessing everyone in this room,
24
74279
2002
và tôi đoán là tất cả mọi người trong phòng,
01:16
at some point in your life,
25
76281
1501
ở một lúc nào đó trong đời,
01:17
you've been in the position of wanting to do whatever you can
26
77824
3086
bạn đã ở trong vị trí mà bạn muốn làm tất cả mọi thứ có thể
01:20
to take care of someone you love.
27
80952
2294
để chăm sóc người bạn yêu thương.
01:23
We're here to talk to you about how our organization,
28
83705
2502
Chúng tôi ở đây để kể bạn nghe về tổ chức của chúng tôi,
01:26
Noora Health, is rethinking health care.
29
86249
1919
Noora Health, đang tái định nghĩa về y tế,
01:28
And yes, we have nearly a decade's track record,
30
88209
2336
chúng tôi đã theo dõi và ghi chép gần một thập kỷ,
01:30
we're driven by data and we leverage technology.
31
90587
2544
chúng tôi được thúc đẩy bởi dữ liệu và tận dụng công nghệ.
01:33
But at the heart of what we do
32
93715
1668
Nhưng cốt lõi những gì bọn tôi làm
01:35
is a powerful force that might surprise you.
33
95425
2836
là một sức mạnh mạnh mẽ có thể làm bạn bất ngờ.
01:38
It's love.
34
98762
1376
Đó là tình yêu.
01:40
It’s that dogged determination to get your aging mom’s meds sorted out;
35
100138
4046
Đó là sự quyết tâm bướng bỉnh để sắp xếp các loại thuốc cho mẹ già của bạn;
01:44
that tenacious energy to get your kid to the ER.
36
104225
3671
cái năng lượng ngoan cường để đưa con bạn đi cấp cứu.
01:47
Like oxygen,
37
107896
1209
Như ô-xi,
01:49
it is essential to our health and our well-being.
38
109147
2419
nó cần thiết cho sức khỏe và hạnh phúc của ta.
01:51
It is ever present, but invisible.
39
111608
2627
Nó luôn hiện hữu, nhưng vô hình.
01:54
It's the fuel of family advocacy.
40
114778
2168
Nó là nguồn lực cho sự vận động của gia đình.
01:56
And for too long it's either been seen as a nuisance
41
116988
3337
Và đã rất lâu rồi nó được coi là một sự phiền toái
02:00
or it's been ignored altogether within health care settings.
42
120367
3420
hoặc hoàn toàn bị bỏ qua trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe.
02:04
When Shahed and I met, we connected over many things,
43
124412
3379
Khi tôi và Shahed gặp nhau, chúng tôi đã kết nối qua nhiều thứ,
02:07
but we founded Noora on the shared belief that love is the most powerful,
44
127832
4380
nhưng chúng tôi thành lập Noora bởi cùng niềm tin rằng tình yêu là tài nguyên
02:12
untapped resource available.
45
132253
2002
mạnh mẽ, chưa được khai thác nhất.
02:14
And when valued and made visible,
46
134297
2336
Và khi được quý trọng và hiện diện,
02:16
it can transform health systems.
47
136675
2043
nó có thể làm biến đổi hệ thống y tế.
02:19
SA: We work in India and Bangladesh.
48
139552
2503
SA: Chúng tôi làm việc ở India và Bangladesh.
02:22
When you stand outside one of the hospitals where we work,
49
142097
2877
Khi bạn đứng ở ngoài một trong các bệnh viện chúng tôi làm việc,
02:25
the first thing you'll notice is the crowd.
50
145016
2127
điều bạn sẽ để ý đầu tiên là đám đông.
02:27
When you walk in, you may see patients doubled up on beds,
51
147769
3295
Khi bạn bước vào, bạn sẽ thấy các bệnh nhân chất chồng trên giường,
02:31
and you'll see hallways and waiting areas filled with families and their belongings
52
151106
4838
và các hành lang, phòng đợi chứa đầy các gia đình và đồ đạc của họ
02:35
because they've moved to the hospital to be there with their loved ones.
53
155985
3421
vì họ đã di chuyển tới bệnh viện để ở đó với người thân yêu.
02:40
Families are spending their time anxiously waiting
54
160240
3044
Các gia đình sẽ dành thời gian chờ đợi trong lo lắng
02:43
while providers are doing the best that they can
55
163326
2252
trong khi nhân viên làm tốt nhất trong khả năng
02:45
to keep up with the intense demand.
56
165578
2294
để theo kịp với nhu cầu tăng cao.
02:47
And we know this will only get worse.
57
167914
2294
Và ta biết rằng chuyện này sẽ chỉ càng tệ đi.
02:50
Globally, there will be a shortage of nearly 18 million health care workers
58
170250
3962
Sẽ có thiếu hụt về gần 18 tiệu nhân viên y tế toàn cầu
02:54
by 2030.
59
174212
1460
vào năm 2030.
02:56
The systems are overburdened
60
176339
1919
Các hệ thống bị quá tải
02:58
and this has life and death consequences for patients.
61
178299
3337
và sự việc này có hậu quả liên quan tới sự sống chết của bệnh nhân.
03:02
Every year in South Asia alone,
62
182220
2169
Mỗi năm ở Nam Á,
03:04
nearly 1.5 million children under five die.
63
184431
3753
gần 1,5 triệu đứa trẻ dưới năm tuổi chết.
03:08
And far too many of these deaths can be prevented
64
188226
3420
Và rất nhiều những cái chết này có thể tránh khỏi với
03:11
with better health practices at home.
65
191688
2502
các phương pháp chăm sóc sức khỏe tốt hơn tại gia.
03:14
At Noora Health, we train
66
194190
1585
Tại Noora Health, chúng tôi
03:15
and we support families with life-saving skills.
67
195817
3003
hướng dẫn và hỗ trợ các gia đình với các kỹ năng cứu sống.
03:19
We work with hospitals and clinics to meet people where they are,
68
199320
3629
Chúng tôi làm việc với các bệnh viện và phòng khám để gặp người ở nơi họ ở,
03:22
at the patient's bedside, in the hallways, in the waiting areas.
69
202991
3920
bên cạnh giường bệnh nhân, trong các hành lang, trong các khu vực đợi.
03:27
We train nurses so that they can run sessions with groups of families
70
207579
4087
Chúng tôi chỉ dẫn các y tá để họ có thể làm việc với các nhóm gia đình
03:31
to teach them actionable skills.
71
211666
2377
để dạy họ về các kỹ năng hành động.
03:34
Things like wound care
72
214085
1960
Những cái như xử lý vết thương
03:36
and how to recognize warning signs, like jaundice in a newborn
73
216087
4088
và cách để nhận biết các tín hiệu nguy hiểm, như bị vàng da ở trẻ sơ sinh
03:40
or slurred speech for a cardiac patient.
74
220216
2711
hoặc bệnh nhân bệnh tim bị nói lắp.
03:43
And they leave plenty of time for questions and demonstrations.
75
223303
3378
Và họ dành ra nhiều thời gian cho các câu hỏi và chứng minh.
03:47
Once families leave home, we stay connected with them,
76
227223
3212
Sau khi các gia đình ra khỏi nhà, chúng tôi giữ kết nối với họ,
03:50
sending them messages, videos and reminders
77
230435
2461
gửi họ tin nhắn, video và những lời nhắc nhở
03:52
that are relevant for their loved ones,
78
232896
1877
có liên quan tới người thân yêu của họ,
03:54
and we're on the other side to answer any questions.
79
234773
3003
và chúng tôi ở đầu dây bên kia để trả lời những câu hỏi.
03:58
So whether it's new parents,
80
238485
3086
Vì vậy, dù là mới lên chức ba mẹ,
04:01
surgical or oncology patients,
81
241613
2752
bệnh nhân được phẫu thuật hoặc mắc ung thư,
04:04
we've seen that this approach works across all types of care.
82
244407
3796
chúng tôi đã chứng kiến cách tiếp cận này hoạt động trên tất cả kiểu chăm sóc.
04:09
Because the common thread is that loved ones are there,
83
249078
3671
Vì sợi dây kết nối chung là người họ thân yêu đang ở đó,
04:12
and they want to help.
84
252791
1668
và họ muốn giúp đỡ.
04:15
EE: Along the way, we've learned a few things.
85
255210
2168
EE: Trên đường đi, chúng tôi đã học được vài thứ.
04:17
First, deep listening is key.
86
257378
2628
Đầu tiên, lắng nghe kỹ càng rất quan trọng.
04:20
Nurses, patients and families have guided us.
87
260048
3044
Y tá, bệnh nhân và gia đình đã dẫn đường cho ta.
04:23
They are the visionaries.
88
263092
1836
Họ là những người nhìn xa trông rộng.
04:24
They make sure our trainings incorporate objects that people have in their homes,
89
264928
3837
Họ đảm bảo những cuộc chỉ dẫn kết hợp với những vật dụng mà người ta có
04:28
visuals that people see in their communities,
90
268807
2377
trong nhà, hình ảnh mà mọi người thấy trong cộng đồng của họ
04:31
and words and phrases that people actually use
91
271226
2961
và các từ, cụm từ mà mọi người thật sự sử dụng
04:34
instead of complex medical jargon.
92
274229
2043
thay vì những thuật ngữ y tế phức tạp.
04:36
Second, trust and timing are fundamental to behavior change.
93
276940
4838
Thứ hai, tin tưởng và canh thời gian là căn bản cho thay đổi thái độ.
04:41
Nurses and health care providers are the people families trust.
94
281778
3628
Y tá và nhân viên phục vụ y tế là những người các gia đình tin tưởng.
04:45
So we work with them to provide the training
95
285448
2086
Ta làm việc với họ để cung cấp các chỉ dẫn
04:47
at a time and in a place where families need it most.
96
287534
3253
tại thời gian và địa điểm mà các gia đình cần nhất.
04:51
Third, you do not have to start from scratch.
97
291621
2753
Thứ ba, bạn không cần phải bắt đầu từ đầu.
04:54
We're not creating new systems,
98
294415
1502
Không phải tạo hệ thống mới,
04:55
we’re building with and through existing infrastructure.
99
295917
2794
chúng tôi đang xây dựng với và thông qua mô hình có sẵn.
04:58
Yes, Noora is there to kick-start and support,
100
298753
3045
Phải, Noora luôn ở đó để động viên và hỗ trợ,
05:01
but the trainings are designed and introduced in a way
101
301840
2711
nhưng các cuộc chỉ dẫn được thiết kế và giới thiệu
05:04
that ensures they will continue to run sustainably.
102
304551
3086
theo kiểu đảm bảo rằng chúng sẽ luôn chạy bền vững.
05:08
So far we've reached hundreds of hospitals and clinics
103
308721
2837
Cho đến nay chúng tôi đã đến trăm bệnh viện và phòng khám
05:11
across India and Bangladesh,
104
311599
1502
khắp Ấn Độ và Bangladesh,
05:13
and we've helped them change the way they deliver care.
105
313142
3045
và giúp họ thay đổi cách mà họ cung cấp dịch vụ chăm sóc.
05:16
We’ve trained over 5,000 nurses,
106
316229
2127
Chúng tôi đã chỉ dẫn hơn 5000 y tá,
05:18
and we've reached over two million family caregivers.
107
318356
3587
và đạt tới hơn hai triệu người chăm sóc gia đình.
05:21
(Applause)
108
321943
4796
(Vỗ tay)
05:26
We have seen that this program reduces cardiac surgery complications
109
326739
4004
Chúng tôi đã chứng kiến chương trình này giảm thiểu những vấn đề phẫu thuật tim
05:30
by 71 percent,
110
330743
1961
tới 71 phần trăm,
05:32
and our early data suggests that it reduces newborn deaths
111
332745
3295
và những dữ liệu ban đầu cho biết là nó làm giảm tử vong ở trẻ sơ sinh
05:36
by 18 percent.
112
336082
1627
tới 18 phần trăm.
05:38
(Applause)
113
338376
3962
(Vỗ tay)
05:42
That would mean that over nine babies' lives are saved
114
342380
3420
Điều đó có nghĩa là hơn chín mạng sống của trẻ sơ sinh được cứu
05:45
for every 1,000 live births.
115
345842
2044
cứ mỗi 1000 ca sinh nở.
05:48
And it's all happening at an extremely low cost
116
348177
2753
Và tất cả diễn ra chỉ với chi tiêu rất nhỏ
05:50
because the solution leverages existing resources.
117
350972
3211
bởi vì giải pháp tận dụng các nguồn lực hiện có.
05:54
SA: I had the chance to meet Bino.
118
354976
1668
SA: Tôi đã có cơ hội để gặp Bino.
05:57
He's a young man who had heart surgery at the nearest major hospital to him,
119
357103
3754
Anh ấy là một chàng trai trẻ đã trải qua phẫu thuật tim tại bệnh viên lớn
06:00
which was in Kolkata.
120
360899
1626
gần nhất tại Kolkata.
06:02
He was accompanied by his wife Sunita and his uncle,
121
362567
3128
Anh được dẫn đi bởi vợ anh ấy Sunita và cậu anh ấy,
06:05
and both of them went through the training.
122
365737
2043
và cả hai đều đã trải qua buổi chỉ dẫn.
06:08
Later on, when I visited them in their home,
123
368448
2711
Sau ấy, tôi đến thăm họ tại nhà họ,
06:11
Sunita had just wrapped up Bino's wound care,
124
371200
2545
Sunita vừa mới quấn xong vết thương của Bino,
06:13
commenting how she left it undressed, just like in the training.
125
373786
3087
cô nói rằng cô không băng nó lại, như trong buổi chỉ dẫn.
06:17
She showed me how she used the thermometer
126
377373
2002
Cô cho tôi xem cách cô sử dụng nhiệt kế
06:19
and how she checked Bino's pulse
127
379417
1543
và cách bắt mạch Bino
06:21
and rattled off all of the normal ranges for blood pressure,
128
381002
2878
và đọc lướt qua hết các chỉ số bình thường của huyết áp,
06:23
heart rate and temperature.
129
383880
1710
nhịp tim và nhiệt độ.
06:25
She told me that they eat more fish now instead of red meat
130
385632
2919
Cô ấy nói với tôi là bây giờ họ ăn cá nhiều hơn là thịt đỏ
06:28
and avoided foods with too much vitamin K because of his new medication.
131
388593
3670
và né các đồ ăn có quá nhiều vitamin K bởi liều thuốc mới của anh ấy.
06:33
His uncle told me that they were able to avoid going to the local clinic
132
393139
3962
Cậu của anh ấy bảo là họ đã có thể bỏ đi việc đi phòng khám địa phương
06:37
every single time they needed to do basic wound care.
133
397143
3086
mỗi lần họ cần phải thực hiện việc chăm sóc vết thương cơ bản.
06:40
This saved them travel and also a dollar-fifty per visit.
134
400271
3462
Điều này giúp họ tiết kiệm việc đi lại và 1,5 đô mỗi khi đi.
06:44
This is a huge amount for a family
135
404275
1877
Đây là một khoản lớn cho gia đình
06:46
that had to sell a part of their property to finance the operation.
136
406194
4212
mà phải bán một phần tài sản của họ để có tiền cho hoạt động.
06:50
Now Sunita never got the opportunity to learn how to read or write,
137
410865
4421
Sunita chưa từng có cơ hội để học viết và đọc,
06:55
but hundreds of kilometers from the nearest major hospital,
138
415328
3086
nhưng một nghìn cây số từ bệnh viện lớn gần nhất,
06:58
she confidently led Bino's recovery.
139
418456
2836
cô ấy tự tin chăm sóc chu toàn cho Bino.
07:01
EE: We are heartened by stories like Bino and Sunita's.
140
421918
3295
EE: Chúng tôi thấy động lòng trước câu chuyện của Bino và Sunita.
07:05
We have only scratched the surface.
141
425254
2169
Chúng tôi chỉ mới chạm tới bề nổi thôi.
07:08
Our audacious idea is to ignite a family caregiver movement
142
428007
4046
Ý tưởng táo bạo của chúng tôi là khơi dậy phong trào tự chăm sóc gia đình
07:12
that will revolutionize the way we experience health care.
143
432095
3211
có thể sẽ cách mạng hóa cách mà chúng ta trải nghiệm chăm sóc y tế.
07:15
Over the next six years,
144
435723
1710
Trong vòng sáu năm tiếp theo,
07:17
we will train over 70 million family caregivers
145
437475
3504
chúng tôi sẽ chỉ dẫn hơn 70 triệu người chăm sóc gia đình
07:21
across India, Bangladesh, Indonesia and Nepal,
146
441020
3545
khắp Ấn Độ, Bangladesh, Indonesia và Nepal,
07:24
supporting health systems that provide care to over one billion people.
147
444607
4296
hỗ trợ các hệ thống y tế cung cấp y tế cho hơn một tỷ người.
07:29
(Applause)
148
449278
6716
(Vỗ tay)
07:36
But Noora can't be everywhere.
149
456035
3212
Nhưng Noora không thể có mặt khắp nơi.
07:39
And our ultimate dream is for health systems around the world
150
459288
3462
Và ước mơ vĩ đại của chúng tôi là các hệ thống y tế khắp thế giới
07:42
to take what we've learned and make it their own,
151
462792
2753
tiếp nhận những gì chúng tôi đã dạy và làm thành của riêng họ,
07:45
to include caregivers, make them a part of the health care team,
152
465545
3503
bao gồm có người chăm sóc, làm họ trở thành một phần của đội ngũ y tế,
07:49
give them confidence, skills, training.
153
469090
2669
cho họ sự tự tin, kỹ năng, và huấn luyện.
07:51
That should be standard practice.
154
471801
1960
Đó nên là một lệ thường tiêu chuẩn.
07:53
It's almost too obvious, but we are not there yet.
155
473761
3796
Có thể là quá hiển nhiên nhưng chúng ta chưa đạt tới đó được.
07:57
And that is our collective call to action.
156
477598
2920
Và điều đó là tiếng gọi chung của ta để hành động.
08:01
SA: In every caregiver that we train,
157
481519
2461
SA: Với mỗi người chăm sóc chúng tôi chỉ dẫn,
08:04
I see the triumphs and the struggles of my mother
158
484022
3920
tôi thấy những chiến thắng và sự gắng sức của mẹ tôi
08:07
caring for my grandmother through a debilitating neurological condition.
159
487984
3712
khi chăm sóc bà của tôi với tình trạng thần kinh suy nhược.
08:12
She was the most powerful steward of my grandmother's care,
160
492155
4004
Bà ấy là đại diện mạnh mẽ nhất trong việc chăm sóc bà tôi,
08:16
yet seemingly invisible in the system.
161
496159
2252
nhưng có vẻ như tàng hình trong hệ thống.
08:19
EE: And I see my 13-year-old self
162
499287
1752
EE: Và tôi thấy tôi lúc 13 tuổi
08:21
helping my mom as she recovered from brain surgery
163
501080
3212
đang giúp đỡ mẹ tôi khi bà đang bình phục từ ca phẫu thuật não
08:24
and relearned how to walk and talk and feed herself.
164
504333
3045
và học lại cách đi lại và nói và tự ăn.
08:28
To this day, we carry the intimate understanding of that responsibility,
165
508004
5047
Tới ngày nay, chúng tôi nắm giữ sự thấu hiểu uyên thâm với trách nhiệm đó,
08:33
the deep pride
166
513051
1501
sự tự hào sâu đậm
08:34
and the relief that comes with being part of someone's healing.
167
514552
3545
và sự nhẹ nhõm khi được là một phần cho sự bình phục của một ai.
08:38
At its core, this work is about honoring one of the most ancient human practices,
168
518848
5714
Tại cốt lõi, hoạt động này là để tôn vinh một trong những việc cổ đại nhất
08:44
helping those we love.
169
524562
1793
của con người, giúp đỡ những ai ta yêu quý.
08:46
And it's about seeing compassion and community
170
526397
2878
Và nó là về thấy được lòng trắc ẩn và cộng đồng
08:49
as essential medicines.
171
529317
2294
là liều thuốc quan trọng.
08:51
Just imagine a world where
172
531611
1710
Hãy tưởng một thế giới mà
08:53
no matter who you are or where you're from,
173
533362
2628
dù bạn là ai hay đến từ đâu,
08:56
you know exactly how to take care of your loved ones
174
536032
2753
bạn biết rõ cách để chăm sóc những người bạn yêu quý
08:58
and where you are seen and acknowledged for this essential work.
175
538826
3671
và nơi bạn được nhìn thấy và được công nhận cho hành động quan trọng này.
09:03
We see every day that this is possible,
176
543081
2711
Chúng ta thấy mỗi ngày rằng điều này có thể xảy ra,
09:05
and that in order to change health care,
177
545833
2002
và để có thể thay đổi y tế,
09:07
it takes a family.
178
547877
1460
cần có một gia đình.
09:09
Thank you.
179
549378
1168
Xin cảm ơn.
09:10
(Applause and cheers)
180
550588
4963
(Vỗ tay và hò reo)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7