Nora Flanagan: What COVID-19 revealed about US schools -- and 4 ways to rethink education | TED

112,238 views ・ 2021-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Dũng Nguyễn Trí Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
The last day of school was barely school.
1
13163
2749
Ngày bế giảng năm học ở trường thật buồn.
00:16
I fielded complicated questions
2
16413
1666
Tôi nhận những câu hỏi phức tạp
00:18
from students who braved public transit to attend,
3
18121
3333
từ các sinh viên đã dũng cảm dùng phương tiện công cộng đến tham dự.
00:21
I wiped down every desk between classes
4
21454
3042
Tôi lau qua từng cái bàn giữa các lớp
00:24
and reminded myself to breathe.
5
24496
1708
và nhắc nhở bản thân cần phải thở.
00:26
I held it together so hard when students said goodbye,
6
26829
3125
Tôi cố kìm nén cảm xúc khi các em nói lời chào tạm biệt,
00:29
with a strange, scared weight on that word.
7
29954
2959
với sức nặng lạ lùng và đáng sợ trong câu chào.
00:33
Colleagues and I exchanged glances in the hallway,
8
33788
2375
Tôi và đồng nghiệp nhìn qua nhau ở khu hành lang
00:36
at once tense and comforting.
9
36204
1959
vừa căng thẳng và xoa dịu.
00:38
We were in this together,
10
38829
1417
Tất cả chúng ta đồng lòng,
00:40
even if we were about to part ways for several months.
11
40288
2541
dù cho sắp phải xa nhau trong vài tháng tới.
00:43
And when school as we know it stopped,
12
43413
2041
Và khi biết trường ngưng hoạt động,
00:45
we all took a long minute just to process that.
13
45496
3166
tất cả chúng tôi dành ra một phút để định thần lại.
00:49
It seemed impossible.
14
49037
1417
Điều đó thật khó tin.
00:50
400,000 students in Chicago now needed to learn from home,
15
50871
4000
400 ngàn sinh viên ở Chicago giờ đây cần phải học ở nhà,
00:54
and we would need to make that happen,
16
54912
1917
và chúng tôi phải làm được điều đó
00:56
both as the third-largest school district in the country
17
56871
3125
vừa với tư cách là ngôi trường ở quận lớn thứ ba trong nước
01:00
and as the human beings who constitute it.
18
60037
2042
và là những thành viên của nó.
01:02
But the seemingly impossible keeps becoming reality really fast lately.
19
62662
5125
Nhưng chính điều dường như không thể này đang rất nhanh trở thành thực tại.
01:08
So teachers jumped and adapted.
20
68662
2042
Giáo viên đứng ngồi không yên và buộc phải thích nghi.
01:10
We learned to host online meetings,
21
70704
2042
Chúng tôi tìm hiểu cách tổ chức học online,
01:12
we hung whiteboards on our living room walls.
22
72746
2375
chúng tôi treo bảng trắng lên tường phòng khách.
01:15
Many teachers struggled
23
75162
1167
Nhiều giáo viên gặp khó khăn
01:16
just reaching out to see if their students were alright.
24
76371
2667
khi phải liên hệ với các trò xem các em có ổn không.
01:19
And in addition to making remote learning plausible,
25
79663
3208
Và để hỗ trợ cho việc học tại nhà trở nên dễ dàng hơn,
01:22
teachers have also been organizing food drives
26
82913
2416
giáo viên chúng tôi cũng tổ chức quyên góp thức ăn
01:25
and housing resources.
27
85371
2208
và đồ dùng gia đình.
01:27
They have made and donated masks by the thousands,
28
87579
3375
Họ đã tổ chức và quyên góp lên đến hàng ngàn,
01:30
and they've never stopped reaching out.
29
90954
1959
và vẫn không ngừng kêu gọi.
01:33
But this isn't new.
30
93579
1292
Nhưng điều này không mới.
01:35
This isn't dramatic heroism in the face of a pandemic.
31
95329
3292
Đây không phải là hành động của sự nghĩa hiệp khi đối mặt với đại dịch.
01:39
This is teaching.
32
99163
1291
Đây là cách dạy học.
01:40
This is being invested in our communities.
33
100454
2084
Đây là về đầu tư vào cộng đồng chúng ta.
01:43
As parents, we've had to adapt too,
34
103538
1875
Là phụ huynh, chúng tôi cũng buộc phải thích nghi,
01:45
because our working lives and our family lives and our mental health
35
105454
3709
vì cho cả đời sống làm việc, gia đình và sức khoẻ tinh thần chúng ta
01:49
have all collided and coagulated.
36
109204
2542
đều đã hợp nhất và cô đọng lại.
01:52
Well-intentioned color-coded schedules speckled the internet.
37
112579
3459
Các lịch trình được chuẩn bị cẩn thận và phân theo màu trên mạng.
01:57
Everyone has cried at the kitchen table,
38
117079
2292
Ai cũng từng khóc trên bàn ăn,
01:59
at least once.
39
119371
1167
ít nhất một lần.
02:01
Some of us several times.
40
121413
1666
Một vài người vài lần.
02:04
And then, there are the students.
41
124246
1625
Và rồi, các em học sinh...
02:06
I've seen students participate in class from the breakroom at work,
42
126288
3625
Tôi đã từng nhìn thấy các em đến lớp từ phòng nghỉ
02:09
where they are frontline for minimum wage to help their families.
43
129954
3209
ở nơi các em là lao động chính với lương tối thiểu để giúp đỡ gia đình.
02:13
They've attended a makeshift funeral in the morning
44
133204
2584
Buổi sáng các em phải làm ca ở nghĩa trang
02:15
and a Google Meet in the afternoon.
45
135829
1959
và tham dự Google Meet vào buổi chiều.
02:17
They are childcare providers,
46
137788
1708
Các em phải là người trông trẻ,
02:19
they are experiencing housing insecurity,
47
139538
2541
đang phải ở trong khu thiếu an toàn.
02:22
they are scared, they are stressed,
48
142121
2375
Các em sợ sệt, căng thẳng,
02:24
and they are children.
49
144496
1208
và các em vẫn là trẻ em.
02:26
When my son's teacher asked a screen full of nine-year-olds
50
146621
3208
Khi giáo viên của con trai tôi hỏi trên màn hình toàn các em chín tuổi
02:29
if everybody was OK,
51
149871
1333
rằng các em vẫn ổn chứ,
02:31
it almost broke me.
52
151913
1291
nó suýt làm tôi bật khóc.
02:34
"How are you?"
53
154371
1125
“Các con sao rồi?”
02:36
"What do you need?"
54
156079
1292
“Các con cần gì?”
02:37
"Is your family safe?"
55
157829
1459
“Gia đình các con ổn chứ?”
02:40
School without school has been traumatic,
56
160954
2792
Trường mà không có học sinh thật đau thương.
02:43
it's been makeshift, it's been messy.
57
163746
2042
Nó là sự tạm bợ, nó là mớ bòng bong.
02:46
Parents, teachers and students have fumbled with tech,
58
166329
3459
Phụ huynh, giáo viên và cả học sinh đều phải mò mẫm với công nghệ,
02:49
fumbled even more with expectations.
59
169788
2000
sự trông đợi còn khiến họ mò mẫm hơn.
02:52
And we've lost so much.
60
172371
1500
Và ta đã mất quá nhiều.
02:55
And maybe,
61
175163
1125
Và có thể,
02:56
just maybe,
62
176829
1417
chỉ là có thể thôi,
02:58
stripped bare like it's been, we can see more.
63
178288
3125
hãy để nó phơi bày như hiện tại, ta còn có thể thấy nhiều hơn.
03:02
When words like "rigor," "grit"
64
182579
3167
Những từ như “rùng mình”, “gai góc”
03:05
and a half dozen other educational hashtags
65
185746
2167
và cả hàng tá các hashtag khác về giáo dục
03:07
don't seem to matter,
66
187954
1542
dường như chẳng còn quan trọng,
03:09
we can see what's in front of us with new clarity.
67
189496
2417
ta nhìn thấy điều trước mắt với sự rõ ràng mới.
03:12
And that includes the gaps, the inequities, the failures.
68
192829
3042
Và nó còn bao gồm khoảng cách, sự bất công, sự thất bại.
03:15
They're all heightened.
69
195913
1208
Tất cả đều được đẩy lên.
03:17
But so are the successes.
70
197579
1709
Vậy nhưng các thành quả cũng thế.
03:20
So what's working?
71
200038
1208
Vậy điều gì có hiệu quả?
03:21
What do kids need from their schools?
72
201621
2333
Trẻ em cần gì từ trường học?
03:23
And what do we really mean when we discuss, frame and fund education?
73
203996
5250
Và ta thật sự muốn nói lên điều gì khi bàn bạc, định hình và ủng hộ giáo dục?
03:30
As both a parent and a teacher, I keep coming back to four big ideas.
74
210413
4875
Vừa là phụ huynh vừa là giáo viên, tôi vẫn quy về bốn ý tưởng lớn.
03:35
None of them are new, all of them are necessary.
75
215329
3209
Chúng chẳng có gì mới, tất cả chúng đều quan trọng.
03:38
And in them, I'm hoping other parents, other teachers and students
76
218871
4500
Và khi nêu ra, tôi mong rằng phụ huynh, những giáo viên và học sinh khác
03:43
will hear echoes of their experiences and outlines of what's possible.
77
223371
4167
sẽ nhìn lại những trải nghiệm của họ và tổng kết về những điều khả thi.
03:48
We can, and we must, engage parents,
78
228996
4375
Ta có thể, và phải khuyến khích phụ huynh tham gia,
03:53
demand equity,
79
233413
1583
yêu cầu sự công bằng,
03:54
support the whole student
80
234996
2083
hỗ trợ toàn bộ học sinh
03:57
and rethink assessment.
81
237079
1542
và suy nghĩ lại cách đánh giá năng lực.
03:59
First and foremost, engaging the parents.
82
239829
3000
Điều đầu tiên và trên hết, khuyến khích phụ huynh tham gia.
04:03
Historically, we've isolated parents and teachers,
83
243163
3000
Trước đây, ta đã tách rời phụ huynh và giáo viên,
04:06
schools and neighborhoods.
84
246204
1875
trường học và khu sinh sống.
04:08
We say otherwise,
85
248079
1375
Dù chúng ta không thừa nhận, nhưng những ảnh hưởng
04:09
but the influential forces in a kid's life rarely intersect with any depth.
86
249496
4417
trong cuộc đời một đứa trẻ hiếm khi được phân tích với chiều sâu.
04:14
We have parent-teacher conferences,
87
254413
1958
Ta có những buổi họp phụ huynh,
04:16
a STEM night,
88
256413
1250
buổi họp STEM,
04:18
a bake sale we all immediately regret agreeing to do.
89
258413
3625
một buổi bán bánh mà ai cũng hối hận vì đã đồng ý.
04:23
But the parents are here now,
90
263079
1584
Nhưng các phụ huynh đang ở đây,
04:24
every day,
91
264704
1167
mỗi ngày,
04:25
inadvertently eavesdropping on class,
92
265913
1750
vô tình nghe được lớp học,
04:27
because we're also making lunch or sharing a workspace.
93
267704
2792
trong lúc chuẩn bị bữa trưa hay cùng chung nơi làm việc.
04:30
We are tutors, we are coteachers,
94
270538
2500
Ta đều là gia sư, là người dạy chung,
04:33
we are all relearning algebra,
95
273038
3083
tất cả chúng ta đều học lại đại số,
04:36
and it's awkward.
96
276163
1166
và nó thật lạ.
04:37
But maybe it's exactly what we needed,
97
277329
1875
Nhưng có thể đó mới là những gì ta cần
04:39
because parents are seeing how school happens, or doesn't,
98
279204
3625
bởi sẽ có những phụ huynh thấy được, hoặc không,
04:42
what excites their kids and what shuts them down,
99
282871
2625
điều khiến bọn trẻ hào hứng và thứ khiến chúng chán nản,
04:45
whether there's a rubric for it or not.
100
285538
2250
dù cho có thang điểm cho nó đi chăng nữa.
04:48
And we’re watching our kids learn empathy and balance and time management
101
288163
4666
Ta đang chứng kiến con em học cách đồng cảm, cân bằng và quản lý thời gian
04:52
and tree-climbing and introspection and the value of a little bit of boredom.
102
292829
4167
và leo trèo và hướng nội và giá trị của sự chán chường nhỏ nhặt.
04:57
We might not want this to last, but we can learn from it.
103
297538
2708
Ta không mong nó kéo dài, nhưng có thể học hỏi từ nó.
05:00
We can keep parents engaged, beyond bake sales.
104
300788
2791
Ta có thể giữ hào hứng, không chỉ ở các buổi bán bánh.
05:03
We can take this time and ask parents what they and their kids need.
105
303579
4625
Chúng ta có thể dành khoảng thời gian này, hỏi phụ huynh và con họ cần gì.
05:09
Ask again.
106
309538
1166
Hãy hỏi lại.
05:11
Ask in every language.
107
311329
1500
Hỏi trong mọi ngôn ngữ.
05:13
Ask the parents who haven't been able to engage
108
313788
2333
Hãy hỏi những phụ huynh chưa được tham dự
05:16
with their kids' remote learning.
109
316163
1875
với việc học từ xa của con họ.
05:18
Meet parents where they are,
110
318329
1417
Hãy gặp phụ huynh ở nơi họ sống
05:19
and many will tell you they need us to prioritize their children's wellness,
111
319788
4250
và rất nhiều người sẽ nói cần chúng ta ưu tiên phúc lợi của con họ,
05:24
support diverse learners,
112
324038
1666
hỗ trợ học sinh xuất thân khác,
05:25
protect neighborhoods from housing instability
113
325746
2458
bảo vệ khu vực khỏi vấn đề nhà ở
05:28
and attacks on immigrant communities.
114
328246
1792
và tấn công nhắm vào cộng đồng nhập cư.
05:30
So many parents will tell us right now
115
330454
2584
Rất nhiều phụ huynh sẽ nói với chúng ta lúc này
05:33
that they can't support their children's learning
116
333038
2333
rằng họ không thể hỗ trợ việc học của con họ
05:35
if they can't support their families.
117
335413
1791
nếu gia đình họ cũng không đủ chu cấp.
05:38
So next, we demand equity.
118
338079
2542
Vậy nên tiếp theo, ta yêu cầu sự bình đẳng.
05:41
Our school system currently serves a student population
119
341871
3000
Hệ thống trường học hiện tại phục vụ dựa trên số lượng học sinh
05:44
that includes 75 percent low-income households
120
344913
2708
trong đó bao gồm 75 phần trăm hộ nhà có thu nhập thấp
05:47
and 90 percent students of color.
121
347621
1958
và 90 phần trăm là khác màu da.
05:50
The fight for equity in Chicago is as old as Chicago.
122
350579
3292
Chicago đã tìm kiếm sự công bằng từ khi được thành lập.
05:54
So what do we need right now?
123
354621
1667
Vậy ngay bây giờ ta cần gì?
05:56
For starters, we need equal tech infrastructure for all.
124
356621
4208
Với những người mới, ta cần cân bằng cơ sở vật chất về công nghệ cho tất cả.
06:00
This isn't an option anymore.
125
360829
1542
Đây không là sự lựa chọn nữa.
06:02
We have to close the tech gap.
126
362413
1958
Ta phải thu gọn khoảng cách công nghệ.
06:04
These are choices, and we don't have to keep making them.
127
364413
3250
Có rất nhiều lựa chọn và không phải lúc nào cũng tạo ra chúng.
06:08
We can refuse the isolation and competition for resources
128
368038
3333
Ta có thể từ chối sự cô lập và cạnh tranh các nguồn tài nguyên
06:11
that pits schools and neighborhoods against one another,
129
371413
2666
tạo nên sự đối lập giữa trường và các khu dân cư,
06:14
get rid of rating systems and budgeting formulas
130
374121
3750
loại bỏ hệ thống đánh giá và các công thức hợp chi phí
06:17
that punish kids for their zip codes
131
377871
1833
đã trừng phạt các em vì mã khu vực
06:19
in a city that's been segregated since its inception.
132
379746
3417
trong một thành phố đã tách biệt kể từ khi khởi lập.
06:24
The fight for equity in Chicago
133
384454
1834
Cuộc chiến cho sự công bằng ở Chicago
06:26
did not become life or death in the pandemic --
134
386329
2750
không trở thành vấn đề sống chết trong đại dịch --
06:29
it's been life or death for a long time now.
135
389121
2250
mà từ lâu nó đã là về vấn đề sống chết.
06:31
We need to care about other people's children,
136
391913
2833
Ta phải quan tâm tới con của những người khác,
06:34
and not just as data points alongside our own.
137
394746
2292
không chỉ là thông tin bên lề.
06:38
Third, we need to support the whole student.
138
398829
2667
Thứ ba, ta cần hỗ trợ toàn bộ học sinh.
06:42
As much as parents might be exhausted by remote learning
139
402496
3333
Giống như việc phụ huynh mệt mỏi với việc học trực tuyến,
06:45
and can't wait to get the kids back to school,
140
405829
2334
và trông mong đến lúc bọn trẻ quay lại trường,
06:48
or teachers can't wait to get back into our classrooms
141
408204
2584
hoặc giáo viên chúng tôi mong chờ được trở về lớp học
06:50
and do some real teaching,
142
410788
1833
và được thực sự dạy học,
06:52
chances are the kids miss the playground more than the classroom,
143
412663
3291
khả năng cao là bọn trẻ sẽ nhớ sân chơi hơn cả lớp học đấy.
06:55
the activities as much as the academics,
144
415996
2583
Hoạt động vui chơi cũng như học tập,
06:58
that social emotional peace that forms the core of human learning.
145
418579
3375
sự bình yên về cảm xúc xã hội hình thành nên cái gốc của việc học.
07:02
We will need social workers, nurses and counselors in every school,
146
422663
5375
Ta vẫn cần những người hoạt động xã hội, y tá và cố vấn trong mỗi trường học,
07:08
so much.
147
428079
1125
rất nhiều đấy.
07:09
We will need them as we try to help our students feel safe,
148
429704
3542
Ta cần họ khi ta cố giúp đỡ sự an nguy của học sinh,
07:13
process their trauma and their grief
149
433246
2333
điều tiết nỗi đau và nỗi buồn,
07:15
and find their way back to school.
150
435579
2292
và tìm cách quay lại trường.
07:19
To support our students, we will also need smaller class sizes
151
439121
3333
Để hỗ trợ cho các em học sinh, ta cũng cần giảm đi quy mô của lớp học
07:22
and adequate staffing across the building,
152
442496
2167
và lượng nhân sự phù hợp khắp toà nhà,
07:24
something teachers have demanded again and again,
153
444704
2334
điều mà các giáo viên đã yêu cầu rất nhiều lần,
07:27
with the overwhelming support of our students' parents.
154
447038
2916
với sự ủng hộ tuyệt đối từ phụ huynh của các em.
07:29
We will need art class, more than ever.
155
449996
2375
Hơn bao giờ hết, ta sẽ cần lớp học nghệ thuật.
07:33
And physical education and music programs and computer science.
156
453121
3750
Và lớp học thể chất, chương trình âm nhạc và khoa học máy tính.
07:36
And if wading through conspiracy theories on the internet for the last few months
157
456871
4292
Và nếu các cơn bão về thuyết âm mưu trên mạng trong vài tháng vừa qua
07:41
has taught us anything,
158
461204
1834
có dạy cho ta bài học nào,
07:43
it's that we need to put a librarian back in every school, right now.
159
463038
4916
thì đó là ta cần kêu gọi các thủ thư quay lại mỗi trường học, ngay bây giờ.
07:49
Finally, let's rethink assessment.
160
469663
2375
Cuối cùng, hãy suy nghĩ lại đánh giá năng lực.
07:52
We can dial down the testing a lot.
161
472871
2875
Ta có thể giảm tối thiểu rất nhiều bài kiểm tra.
07:56
Elementary school students in Chicago
162
476454
1959
Mỗi học sinh tiểu học ở Chicago
07:58
spend up to 10 percent of their school year
163
478454
2417
mất khoảng mười phần trăm thời lượng trong năm học
08:00
just taking standardized tests.
164
480913
2208
chỉ để làm các bài kiểm tra tập trung.
08:03
We don't know how many hours of learning are lost preparing for those tests,
165
483121
4333
Ta không biết rằng đã mất đi bao nhiêu giờ để chuẩn bị cho những bài kiểm tra đó,
08:07
but we know the test-prep software alone
166
487454
2917
nhưng ta biết rằng chỉ riêng phần mềm kiểm tra
08:10
costs Chicago about 10 million dollars a year.
167
490413
2875
làm Chicago tiêu tốn mười triệu đô một năm.
08:14
How much more could we do if we got that time and money back?
168
494038
4125
Ta có thể làm được bao nhiêu thứ nếu có thể lấy lại khoảng tiền và thời gian đó
08:19
And do we have to go back to obsessively quantifying
169
499246
2750
và ta có thật sự phải quay lại để quan sát định lượng
08:21
everything a student attempts,
170
501996
1458
tất cả các lần thực hiện của một em,
08:23
weaponizing grades as a means of compliance
171
503454
2125
điểm số được vũ khí hoá như cách tuân thủ
08:25
and reinforcing inequity at every grade level?
172
505621
2750
và tiếp tay cho việc bất bình đẳng tại mỗi cấp độ lớp?
08:28
Or can we keep considering alternative models,
173
508871
2667
Hoặc ta vẫn cân nhắc về các hình mẫu thay thế khác,
08:31
like proficiency-based grading programs,
174
511538
2291
như các chương trình chấm điểm dựa trên năng lực
08:33
and stop making school about scoring better than the kid next to you?
175
513871
3833
và ngưng biến trường học trở thành nơi thi đua về điểm số với bạn bàn bên?
08:38
150 colleges and counting are now test-optional for admissions,
176
518621
4042
150 đồng nghiệp và hơn thế nữa đang dự thảo về sự thay đổi về cách kiểm tra
08:42
including NYU, the University of Chicago
177
522704
3083
bao gồm cả NYU, đại học Chicago
08:45
and the entire California State system,
178
525829
2042
và toàn bộ hệ thống bang California,
08:47
because they know there's more to a student
179
527912
2500
vì họ biết rằng học sinh còn có nhiều thứ khác
08:50
than a GPA and an SAT score.
180
530454
2208
ngoài điểm GPA và SAT.
08:53
You know who else knows that?
181
533954
1500
Bạn nghĩ còn ai biết không?
08:55
The students themselves.
182
535912
1625
Là chính các em.
08:57
If we are having conversations about any of this,
183
537954
2792
Nếu bất kì ai trong chúng ta bàn luận về vấn đề này,
09:00
and not authentically including and empowering students
184
540746
2958
và không đi kèm xác thực và trao quyền cho các em
09:03
every step of the way,
185
543704
1167
dìu dắt từng bước đi,
09:05
we're not having conversations about any of this.
186
545537
2375
thì ta không thật sự nên bàn về vấn đề này.
09:09
We have a moment now --
187
549162
1417
Giờ ta vẫn còn thời gian --
09:10
a short moment, and so much to get done
188
550621
2625
chỉ một khoảnh khắc ngắn, và có quá nhiều điều để làm
09:13
before the comforting choruses of "back to normal" get too loud,
189
553287
3750
trước khi điệp khúc về “trở lại bình thường” thành phổ cập.
09:17
when we can take what we've seen and experienced,
190
557079
2542
khi ta có thể nắm điều đã chứng kiến và trải nghiệm,
09:19
plant our feet and demand better.
191
559621
2208
hãy đặt nền móng và yêu cầu điều tốt hơn.
09:22
We can make a system as massive as Chicago pivot
192
562287
3042
Ta có thể tạo nên một hệ thống to lớn như trục Chicago
09:25
to better serve our students, their families and our communities.
193
565329
3792
để phục vụ tốt hơn cho các em, cho gia đình và cộng đồng chúng ta.
09:29
If 3,000,000 teachers can relearn their jobs in a weekend,
194
569662
4250
Nếu ba triệu giáo viên có thể học lại cách làm giáo viên trong một cuối tuần
09:33
we can change school systems to better fit what we know,
195
573954
3333
ta có thể thay đổi hệ thống trường học để phù hợp hơn với điều ta biết,
09:37
and what we've known for a while now.
196
577329
1750
và điều ta hằng biết từ lâu.
09:39
And if we can set clear expectations for our students,
197
579746
3125
Và nếu ta đặt ra những sự trông đợi rõ ràng cho các em học sinh,
09:42
we can do the same for our school districts
198
582912
2084
ta có thể làm tương tự cho quận
09:45
and our cities.
199
585037
1125
và cho các thành phố.
09:47
I want to go back to school.
200
587079
2083
Tôi muốn quay lại trường học.
09:49
I can't wait to go back to school.
201
589204
2417
Tôi không thể đợi được để quay lại trường.
09:51
I miss the hum of the hallways
202
591662
2459
Tôi nhớ sự ồn ào nơi hành lang
09:54
and the weird energy of a room filling up with sophomores,
203
594121
4291
và nguồn năng lượng lạ kì từ một căn phòng đầy các em học sinh lớp mười,
09:58
and a better kind of exhaustion
204
598412
1542
một kiểu mệt mỏi tích cực hơn
09:59
from putting my heart and my guts into what I love doing every day.
205
599954
3625
khi dành toàn bộ sức lực vào điều tôi thích làm mỗi ngày.
10:04
But we can't miss this moment.
206
604662
1459
Nhưng không được bỏ lỡ khoảnh khắc này.
10:06
We can't let go of the mantra that we are in this together.
207
606787
3209
Ta không thể từ bỏ câu thần chú mà ta cùng nhau hợp lực.
10:10
So don't tell us what is or isn't possible,
208
610787
2792
Vậy nên đừng nói với chúng tôi điều gì là có thể hay không,
10:13
don’t tell us it’s too hard or too expensive or too aggressive.
209
613579
3375
đừng nói rằng nó quá khó khăn hay quá đắt đỏ hay quá gay gắt.
10:17
It's been our job since the start of this pandemic --
210
617662
2709
Đây đã là việc của chúng ta khi bắt đầu đại dịch này,
10:20
no, it's been our job since always
211
620412
2500
không, đây là việc chúng ta luôn làm
10:22
to make what seems impossible really happen.
212
622954
2458
để biến điều dường như không thể thật sự xảy ra.
Và với tính nghiêm trọng cao lúc này,
10:26
And when the stakes are this high,
213
626037
1667
10:27
and the evidence is this clear,
214
627746
1541
và bằng chứng rõ ràng,
10:30
it's our only option.
215
630162
1250
đây là lựa chọn duy nhất.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7