Love, sorrow and the emotions that power climate action | Knut Ivar Bjørlykhaug

42,631 views ・ 2021-04-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Hòa Minh Reviewer: Thu Ha Tran
Hãy nghĩ đến một địa điểm trong tự nhiên mà bạn yêu thích.
Có thể là nơi mà bạn nghĩ tới sau một ngày làm việc căng thẳng,
có thể khi bạn đang lo lắng về vấn đề tài chính,
00:13
Picture one of your favorite spots in nature, a place you love.
1
13156
4040
có thể khi bạn tranh cãi với bạn bè hoặc thậm chí là tệ hơn --
00:17
Maybe you're heading for this spot after a stressful day at work,
2
17876
3600
khi bạn mất đi người mình yêu thương.
00:21
maybe you're worrying about your economy,
3
21516
2280
Bạn đang nghĩ tới một nơi cụ thể chẳng hạn như ngay gần nhà,
00:23
maybe you had an argument or fight with your friend or worse --
4
23796
3800
để tìm kiếm chút bình yên.
Bất kể đó là gì hay ở nơi đâu, hầu hết chúng ta muốn tìm kiếm thiên nhiên
00:27
you lost somebody you loved.
5
27596
1640
00:29
You are heading to this specific space, maybe close to home,
6
29996
3080
để vui chơi hay để giải toả, tìm kiếm mục đích và quan điểm.
00:33
to find some comfort.
7
33116
1480
00:35
Whatever and wherever it is, most of us tend to search nature
8
35236
5080
Không gian dành cho sự xoa dịu bây giờ trở nên quan trọng hơn bao giờ hết
00:40
to play or to get some relief, purpose and perspective.
9
40316
4160
trong mùa dịch.
00:45
These spaces for potential peace are now proving to be more important than ever
10
45396
5160
Chúng ta thường ngạc nhiên trước những hiện tượng tự nhiên và phép màu
00:50
during the pandemic.
11
50596
1360
khi ta ở trong tự nhiên.
Có thể là khi một con đại bàng đột nhiên bay qua đầu bạn,
00:53
Often we are surprised by some kind of natural phenomenon and magic
12
53996
4600
một con cá ngoạm vào ngón chân của bạn,
hay khi một con chim sẻ đậu trên băng ghế của bạn và nghiêng đầu
00:58
when we're in nature.
13
58636
1360
01:00
Maybe an eagle suddenly flies over your head,
14
60556
3280
kèm một ánh nhìn như muốn nói: “Làm ơn chia cho chúng tôi một ít bánh.”
01:03
a fish nips at your toes,
15
63876
2480
Đây là tôi, bố tôi và bà tôi, Signe.
01:06
or a sparrow approaches your bench with a tilted head
16
66396
4000
Và đây là nơi tôi sinh ra, bờ biển phía tây Na Uy.
01:10
and a look that says, "Please share some of your bread with us."
17
70396
3920
Lúc còn bé, tôi dành hầu hết thời gian
01:14
This is me, my dad and grandmother, Signe.
18
74356
3320
trên chiếc thuyền màu vàng này, cùng với bố.
01:17
And this is where I come from, the west coast of Norway.
19
77676
3240
Bố tôi là một người hoang dã theo nhiều cách,
01:21
Most of the time in my childhood,
20
81916
1720
và ông ấy đã cho tôi cơ hội để hiểu thêm về tự nhiên
01:23
I spent in this yellow boat, with my dad.
21
83676
2640
và kết nối với nó,
đặc biệt là với đại dương và các loài chim biển.
01:28
He was a wildling in many ways, my dad,
22
88356
2800
Bởi vậy khi tôi gần gũi với chúng, tôi thực sự cảm thấy như ở nhà.
01:31
and he gave me the possibility to learn from nature
23
91156
2480
01:33
and connect with it,
24
93676
1480
Tôi cảm thấy được kết nối.
01:35
especially the ocean and the seabirds.
25
95196
2520
Giờ đây, hình dung nơi bạn yêu thích,
01:38
So when I'm close to these elements, I really feel like home-home;
26
98516
3800
một nơi thiêng liêng, nơi mà bạn có thể cảm thấy thoải mái
01:42
I feel connected.
27
102356
1400
và đôi lúc bình yên có lẽ sẽ được tìm thấy
01:44
Now, picture that the place you love,
28
104996
2840
bỗng dưng bị phá hoại,
01:47
that sacred place where you can feel more at ease
29
107876
3200
thậm chí là tệ hơn -- hoàn toàn biến mất.
Điều gì sẽ xảy ra nếu nơi đó -- ví dụ như, vịnh mà bạn yêu thích khi đi bơi --
01:51
and sometimes maybe find peace
30
111076
2800
01:53
is in some way broken
31
113876
2000
vẫn luôn ở đó cho bạn thỏa thích bơi
01:55
or even worse -- gone.
32
115916
2120
giờ đây bị ô nhiễm,
01:58
What if this place -- for example, your favorite bay to swim in --
33
118796
3880
tràn ngập dầu,
Xác chim ở khắp mọi nơi.
Hay ngọn núi vững chãi, giờ bị chiếm bởi những nhà máy lớn và ngành CN tham lam.
02:02
which has always been there for you
34
122716
2280
02:05
now is polluted,
35
125036
1560
02:06
full of oil,
36
126636
1200
02:07
dead birds everywhere.
37
127876
1680
Đúng vậy, đó không còn chỉ là tưởng tượng nữa.
02:10
Or the steady mountain, now hijacked by big machines and greedy industry.
38
130476
5400
Sự tàn phá thiên nhiên và động vật hoang dã là có thật.
Nó đã xảy ra được một thời gian rồi.
02:16
Well, it is not about imagination anymore.
39
136596
4520
Và ngôi nhà của chúng ta cùng với các vật thể sống khác
đang bị phá hủy trên danh nghĩa của sự tiến bộ.
02:21
The destruction of nature and wildlife is real.
40
141156
3040
02:24
It's been real for a good while.
41
144196
1840
Vài năm trước, tôi gặp một nhà triết gia người Na Uy, Arne Johan Vetlesen,
02:26
And our homes that we share with other life forms
42
146076
3120
sau khi đọc cuốn sách của ông, tên là “Sự phủ nhận của tự nhiên.”
02:29
are getting destroyed in the name of progress.
43
149236
3040
02:32
A couple of years ago, I met a Norwegian philosopher, Arne Johan Vetlesen,
44
152996
4240
Chúng tôi nhanh chóng nhận ra điểm chung về tình yêu và sự đam mê với thiên nhiên,
02:37
after reading one of his books, called "The Denial of Nature."
45
157236
3320
tình yêu đó được gọi là “tình yêu sinh thái.”
Chúng tôi đã nói về mối liên hệ với ngôi nhà của chính mình
02:41
We quickly found that we share this common love and fascination for nature,
46
161356
4360
và tình yêu đối với môi trường xung quanh chúng ta:
02:45
a love that we can call "ecological love."
47
165756
2360
đối với ông, đó là những khu rừng ở phía đông nam của Na Uy,
02:49
We talked about our connection to our homes
48
169036
2880
với những con cú xinh đẹp và bí ẩn;
02:51
and the love for our surrounding environments:
49
171916
2760
còn đối với tôi, đó là đảo chim và núi Runde
02:54
for him, the forests in the southeastern parts of Norway,
50
174716
3840
trên bờ biển phía tây của Na Uy.
02:58
with the beautiful and mysterious owls;
51
178596
2880
Tôi nói với ông rằng theo một vài cách kỳ lạ nào đó,
03:01
and for me, the bird island and mountain Runde
52
181516
2840
đôi khi tôi cảm thấy thích và đồng cảm với chú chim hải âu,
03:04
on the west coast of Norway.
53
184396
1680
có lẽ là vì tôi luôn mơ ước rằng mình có thể bay.
03:08
I said to him that in some strange way,
54
188156
2200
03:10
I sometimes feel like and identify with the puffin bird,
55
190396
4200
Vì vậy, nó hẳn là tình yêu,
không hẳn là từ hai phía.
03:14
maybe because I kind of always have been dreaming about having the ability to fly.
56
194636
5120
Trong khu rừng gần nhà Arne Johan, những con cú giờ đây đã biến mất
vì nạn phá rừng.
03:20
So it must be love,
57
200356
1640
03:21
most likely not mutual.
58
201996
1600
Đảo chim mà tôi yêu, đảo Runde,
03:24
In the forest close to Arne Johan's house, the owls are now gone
59
204836
3480
giờ đây tổ của chúng tràn ngập nhựa,
03:28
because of deforestation.
60
208356
1600
và biến đổi khí hậu đang làm rối loạn đời sống tự nhiên.
03:30
The bird island that I love, the island of Runde,
61
210436
3080
Điều này có tác động tàn khốc đối với gần 500.000 chú chim --
03:33
now has bird nests full of plastic,
62
213556
3120
03:36
and climate change is confusing the wildlife.
63
216716
3080
500.000.
03:40
This has a devastating impact on the nearly 500,000 bird inhabitants --
64
220836
5920
Số lượng của chúng hiện đang giảm dần.
Hầu hết các loài chim ở đó được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng.
03:46
500,000.
65
226756
1600
03:48
Their numbers are now decreasing.
66
228996
3000
Vì vậy, khi khám phá nỗi buồn và nỗi đau của chính mình, Arne Johan và tôi,
03:53
Most of the birds there are listed as endangered.
67
233316
3600
phát hiện ra rằng có rất nhiều người trong các bối cảnh văn hóa khác nhau
03:57
So we explored our own sorrow and pain, Arne Johan and me,
68
237956
5320
và theo những cách khác nhau
cảm thấy một dạng thức phức tạp của mất mát và đau buồn,
04:03
and discovered that many people in various cultural contexts
69
243316
4040
đó là nỗi buồn sinh thái, nỗi buồn về tình yêu với hệ sinh thái.
04:07
and in different ways
70
247396
1600
04:09
feel a complicated form of loss and mourning,
71
249036
4040
Chúng tôi than khóc và đau khổ với tự nhiên.
Sự sống hình thành như một lẽ đương nhiên mà ta vẫn nghĩ, như ta biết, sự khai thác,
04:13
ecological sorrow, love sorrow.
72
253076
3240
04:17
We mourn and suffer with nature.
73
257516
2440
hiện đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng với tốc độ điên cuồng.
04:21
Life forms that we in many ways have taken for granted and, as we know, exploited,
74
261276
5480
Kể từ đầu những năm 1970 cho đến nay, năm 2020,
04:26
are now facing extinction at a rate that is insane.
75
266796
4440
động vật hoang dã trên thế giới đã giảm 68 phần trăm.
04:32
Since the early 1970s until today, 2020,
76
272276
4520
Và báo cáo mới nhất của Liên hợp quốc cảnh báo rằng
con người đang tiếp tục giết tất cả động vật
04:36
the world’s wildlife has been reduced by 68 percent.
77
276836
3640
04:41
And the latest UN nature panel report warns
78
281116
3200
một cách có hệ thống.
Chúng ta cần phải bắt đầu lắng nghe những gì thiên nhiên đang cố gắng bảo ban
04:44
that we human beings are continuing to kill all nonhuman living beings
79
284316
5760
và cả những gì chúng ta đang làm cho chính mình.
04:50
systematically.
80
290116
1280
Chúng ta cần phải thay đổi từ những kẻ giết chóc bẩm sinh
04:52
We really need to start listening to what nature is trying to tell us
81
292196
4200
thành những người yêu thương bẩm sinh.
04:56
and what we are doing to ourselves as well.
82
296436
2400
Và ta cần thực hiện nghiêm những quy định về Thỏa thuận Xanh trong tương lai.
04:59
We need to make a shift from natural-born killers
83
299556
2840
05:02
to natural-born lovers,
84
302396
1880
Vì thật không may,
một số giải pháp tiềm năng cho khủng hoảng khí hậu
05:05
and we need to critically challenge what future Green Deals should consist of.
85
305196
5520
cũng có thể phá hủy thiên nhiên.
Bảo vệ và tôn trọng thiên nhiên
05:12
Because unfortunately,
86
312076
1240
05:13
some of the prospective solutions to the climate crisis
87
313356
2880
là một trong những hành động căn bản và quan trọng nhất mà chúng ta nên làm.
05:16
also can destroy nature.
88
316276
1840
Hầu hết chúng ta đều cảm thấy rằng tình yêu vừa tuyệt vời
05:20
Protecting and respecting nature
89
320436
1840
05:22
is one of the most radical and important climate actions we do.
90
322276
4200
và đôi khi hơi phức tạp.
Ta cũng biết rằng nỗi buồn được kết nối bền chặt với khả năng yêu thương
05:28
Most of us have felt that love is both amazing
91
328316
3920
và quan tâm của chúng ta đến những cá thể khác.
05:32
and sometimes a bit complicated.
92
332236
2680
Vì vậy, tôi cùng với những người khác thiết nghĩ rằng,
05:36
We also know that sorrow is deeply connected to our ability to love
93
336356
4080
chúng ta nên cảm thấy tích cực hơn trong mối quan hệ với các dạng sống khác.
05:40
and to care for other beings.
94
340436
2680
05:44
So I argue, alongside others,
95
344036
2920
Khi thiên nhiên đang bị tàn phá --
05:46
that we should feel more actively in our relationship with other life forms.
96
346956
5120
ngọn núi vững chãi, địa điểm bơi yêu thích của bạn,
rừng và những sinh vật cư trú --
05:53
When nature is being destroyed --
97
353636
2480
ta sẽ tự nhiên có cảm giác đau nhói trong tim.
05:56
the steady mountain, your favorite swimming spot,
98
356156
3160
Đúng không?
Sự phá hủy đó ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của chúng ta ra sao?
05:59
the forest and all its inhabitants --
99
359356
2120
06:01
it seems quite natural that we feel emotional pain.
100
361516
3800
06:05
Doesn't it?
101
365356
1200
Nỗi buồn sinh thái quả thực là một dạng tang tóc phức tạp.
06:07
How does the destruction affect our mental health?
102
367396
3280
Có thể nó sẽ trở nên phức tạp hơn vì chúng ta cần phải thừa nhận
06:14
Ecological sorrow is indeed a complicated form of mourning.
103
374956
4480
rằng chúng ta, những cá thể đang tồn tại ngày nay, là vấn đề - là con người,
06:20
Maybe it gets more complicated because we need to acknowledge
104
380076
3800
những khao khát không ngừng của chúng ta được kích thích bởi hệ thống chính trị
06:23
that we, as we live today, are the problem -- human beings,
105
383876
5240
đó không phải giải pháp để bảo vệ ngôi nhà gốc rễ của chúng ta,
06:29
our constant craving for more, stimulated by a political system
106
389156
4160
một hệ thống tách rời chúng ta khỏi thiên nhiên, khỏi đất, khỏi rừng,
06:33
that does not act to protect our fundamental home,
107
393356
3120
khỏi đại dương, khỏi không khí.
06:37
a system that disconnects us from nature, the soil, the forest,
108
397636
4560
Chúng ta thất bại trong việc bảo vệ tất cả các loài động vật hoang dã khác
mà chúng ta chia sẻ hành tinh tuyệt vời và đôi khi khủng khiếp này.
06:42
the ocean, the air.
109
402196
2040
06:45
We fail to protect all other forms of wildlife
110
405556
4120
Vì vậy sự thiếu tôn trọng của chúng ta đối với những vật thể khác
06:49
that we share this magnificent and sometimes awful planet with.
111
409676
3720
cũng là sự thiếu tôn trọng đối với loài người.
06:55
So our lack of respect for the other-than-human
112
415116
3160
Hãy nhìn xem.
06:58
is also a lack of respect for humankind.
113
418316
2920
Đó chỉ là...
sự đau lòng.
07:05
Look at this.
114
425156
1280
Điều đó thực sự làm tan nát trái tim tôi bởi ta không thể ngăn chặn sự tàn phá.
07:09
It's just ...
115
429796
1160
07:12
heartbreaking.
116
432276
1160
Vậy vấn đề là gì, nói về điều này nhé?
07:14
It really breaks my heart that we cannot stop our destruction.
117
434276
4280
Tại sao chúng ta nên cố gắng nhiều hơn nữa để khám phá và để hiểu
chuyện tình phức tạp này và mối quan hệ với thiên nhiên?
07:21
So what's the point, talking about this?
118
441836
2640
07:25
Why should we try even harder to explore and understand
119
445036
3640
Tại sao điều này ít nhất cũng quan trọng không kém các giải pháp công nghệ lớn?
07:28
this complicated love story and relationship with nature?
120
448676
4160
Chà, điều đó chẳng giúp ích gì cho những ai bị mắc kẹt trong nỗi buồn.
07:33
Why is this at least equally important as big tech solutions?
121
453596
4840
Nhưng tôi tin rằng chúng ta cần nhường chỗ cho những nỗi buồn đau này
07:39
Well, it does not help anybody to get stuck in the sorrow and sadness.
122
459476
4320
nhường chỗ cho sự tổn thương, yếu đuối
07:44
But I believe we need to make room for this sorrow, this pain
123
464596
5960
nhường chỗ cho tất cả những cảm giác phức tạp
liên quan đến thiên nhiên và khủng hoảng khí hậu đang diễn ra,
07:50
to make room for our vulnerability
124
470556
3880
bởi vì chỗ trống đó cũng có khả năng tạo ra cơ hội để hành động.
07:54
to make room for all the complicated feelings
125
474476
2880
07:57
related to the ongoing nature and climate crisis,
126
477396
3120
Bởi vì chúng ta không thể bỏ qua nó.
08:00
because this room potentially also creates an opportunity to act.
127
480556
4880
Chúng ta cần nói về nó và chia sẻ câu chuyện của chúng ta.
Chấp nhận và hiểu cảm xúc của bản thân
08:07
Because we can't ignore it.
128
487036
1920
08:09
We need to talk about it and share our stories.
129
489716
3640
giúp tôi vượt qua những nỗi đau và không bị mắc kẹt trong tuyệt vọng.
08:15
Accepting and understanding my feelings
130
495356
3520
Và nó giúp tôi kết nối với những người đang cảm thấy buồn và tức giận
08:18
helps me to overcome some of the pain and to not get stuck in depression.
131
498916
4440
bởi những gì họ yêu đang bị phá huỷ.
08:24
And it helps me to connect with others that feel sad and angry
132
504156
4240
Hiểu rõ hơn các phản ứng cảm xúc và thể chất
08:28
because what they love is being destroyed.
133
508396
2440
có thể tạo cơ hội để xác nhận lại sự thật rằng chúng ta là một phần của tự nhiên,
08:32
Understanding our emotional and physical reactions better
134
512596
5000
không tách rời khỏi tự nhiên, trích câu nói nổi tiếng của Ngài David Attenborough.
08:37
can create the opportunity to reclaim the fact that we are a part of nature,
135
517636
6000
Và hãy nhìn vào những gì Greta Thunberg đang làm.
08:43
not apart from nature, to quote the famous Sir David Attenborough.
136
523676
4280
Cô đã gạt đi nỗi buồn và suy sụp của mình và biến nó thành hành động mạnh mẽ,
08:49
And just look at what Greta Thunberg is doing.
137
529276
3440
những hành động thu hút và gây tiếng vang với mọi người theo cách đặc biệt.
08:52
She took her sorrow and depression and transformed it to powerful action,
138
532756
5120
08:57
actions that engage and resonate in people in an exceptional way.
139
537916
5280
Tuy nhiên, rất có thể chúng ta sẽ gặp phải nhiều mất mát hơn.
Đôi lúc tôi được hỏi câu này:
Chúng ta có thể làm gì với tình yêu và nỗi buồn sinh thái của ta?
09:05
However, it is likely that we will experience more loss.
140
545556
4560
Tại sao ta phải làm bất cứ điều gì?
09:10
I sometimes get this question:
141
550956
1800
Tại sao ta phải tiếp tục bằng mọi giá nếu nguồn đất của chúng ta biến mất?
09:13
What can we do with our ecological love and sorrow?
142
553476
3640
09:17
And why should we do anything?
143
557156
1760
Đây là một thực tế khó khăn.
09:18
Why should we care to continue at all if our land is lost and gone?
144
558916
4840
Một số người đã tự tử vì biến đổi khí hậu
và nhà của họ bị tàn phá.
09:25
This is a hard reality.
145
565756
1640
Một số người bị giết khi đang bảo vệ nhà và rừng của họ.
09:27
Some people commit suicide because of climate change
146
567796
3520
Một lần nữa, những người dễ bị tổn thương nhất lại đang bị ảnh hưởng nhiều nhất,
09:31
and destruction of their homes.
147
571316
2520
09:33
Some get killed protecting their home and forests.
148
573836
3440
ví dụ như người bản địa và những người tị nạn bởi khí hậu.
09:38
Once again, the most vulnerable are being affected the most,
149
578036
4880
Tôi tin vẫn còn chút hy vọng chúng ta có thể đến với nhau,
09:42
for example, First Nation people and climate refugees.
150
582956
3720
chúng ta giữ gìn thiên nhiên để các thế hệ tương lai có thể cùng tồn tại và tận hưởng
09:49
I believe there is still some hope that we can come together,
151
589756
3560
những gì hành tinh này mang lại.
09:53
that we preserve nature so that future generations can coexist with and enjoy
152
593356
6240
Chúng ta có thể dùng cảm xúc của mình với thế giới tự nhiên
một cách khéo léo hơn,
09:59
what this planet has to offer.
153
599596
1680
cùng với những tri thức và công nghệ giúp ta xây dựng lại thiên nhiên.
10:02
We can use our feelings towards the natural world
154
602116
3640
10:05
in a more constructive way,
155
605756
1960
Chúng ta có thể có chức năng tích cực trong hệ sinh thái.
10:07
alongside the knowledge and technology that helps us rewild nature.
156
607756
4640
Tôi chỉ có thể nói với bản thân,
dù tôi biết tôi chia sẻ quan điểm này và những cảm nhận này với nhiều bạn.
10:14
We can have a positive function in the ecosystem.
157
614716
3000
Nhưng với tôi ý nghĩa sâu xa trong cuộc sống kỳ lạ này
10:20
I can only speak for myself,
158
620196
2000
là cảm giác được kết nối với cuộc sống của tất cả động vật và con người
10:22
even though I know I share this perspective and these feelings with many.
159
622196
3880
và cố gắng để được ủng hộ trên danh nghĩa cuộc sống.
10:26
But the deepest meaning for me in this weird life
160
626076
2960
10:29
is to feel connected with all human and nonhuman life
161
629076
3720
Dù rất khó để nhìn và cảm nhận được bất kỳ hy vọng nào,
10:32
and to try to be supportive on behalf of life.
162
632796
3640
tôi tin rằng ta sẽ tìm thấy hy vọng và ý nghĩa trong chính hành động của chúng ta.
10:37
Although it's difficult to see and feel any hope,
163
637796
3760
Chúng ta có khả năng trồng hạt giống và bắt đầu một khu vườn
10:41
I believe that it will be in our actions that we will find hope and meaning.
164
641556
5800
để tạo ra một ảnh hưởng dù chỉ nhỏ nhoi ở nơi ta đang sống;
10:48
We have possibilities to plant seeds and start a garden
165
648236
4000
những khả năng giúp tái tạo nguồn đất
mà cơ thể chúng ta một ngày nào đó, dù muốn hay không, đang hướng tới;
10:53
to create a small impact where we are in our local communities;
166
653076
3600
những khả năng để chống lại;
10:57
possibilities to reclaim the soil
167
657316
2320
khả năng để mang tình yêu, cơn giận dữ và nỗi buồn trên danh nghĩa ngôi nhà ta
10:59
that our bodies someday, like it or not, are heading for;
168
659676
4120
11:03
possibilities to protest;
169
663836
2040
và hành tinh
11:05
possibilities to take our love, rage and sorrow on behalf of our homes
170
665916
6720
tới địa phương.
Và dù chúng ta cảm nhận thấy nỗi buồn từ trong xương tuỷ,
chúng ta nên nhớ rằng cảm xúc này tập hợp theo nhiều cách,
11:12
and the planet
171
672676
1200
11:13
to local.
172
673876
1280
11:15
And although we feel the sadness and the sorrow in our bones,
173
675956
4120
rằng nỗi buồn này bắt rễ sâu trong vô thức của ta.
11:20
we should remember that this feeling is in many ways collective,
174
680116
3960
Để phòng tránh thảm hoạ sức khoẻ cộng đồng,
11:24
that this sorrow takes deep roots in our collective unconscious.
175
684116
4200
một làn sóng tập hợp nỗi đau và sự mất mát đang tiếp diễn,
chúng ta cần nhận biết những cảm nhận của mình để hiểu chúng đến từ đâu
11:30
To prevent a public health disaster,
176
690636
3080
11:33
a continuing wave of collective loss and sorrow,
177
693716
3400
và bắt đầu bảo vệ ngôi nhà sinh thái của chúng ta.
11:37
we need to acknowledge our feelings to understand where they come from
178
697116
5280
Tôi cho rằng tức giận và buồn rầu thì có sao đâu.
11:42
and start protecting our ecological home.
179
702436
2800
Tin tôi đi, bạn không cô đơn đâu.
11:46
I argue that it's OK to be sad, angry, depressed.
180
706636
5160
Tình yêu, nỗi buồn và sự giận dữ có thể làm việc như sức đề kháng.
11:52
Believe me, you're not alone.
181
712596
2200
Những câu chuyện của chúng ta có thể làm việc như sức kháng cự.
11:55
Ecological love, sorrow and rage can work as resistance.
182
715996
4720
Cùng nhau, chúng ta có thể chuyển tình yêu và nỗi buồn thành những hành động mạnh mẽ
12:01
Our stories can work as resistance.
183
721596
2880
nhânh danh bảo vệ tự nhiên và bảo vệ lẫn nhau,
nhân danh thay đổi hệ thống tàn phá.
12:05
And together, we can transform our love and sorrow to powerful actions
184
725556
4400
12:09
in the name of protecting nature and each other,
185
729996
3320
Những người đồng nghiệp quan tâm tới chính trị của tôi: tham gia và tổ chức
12:13
in the name of changing a destructive system.
186
733356
2960
và nuôi trồng những hạt giống kia.
Ý tôi là, thật tuyệt khi được theo dõi ý chí của cuộc sống.
12:18
My fellow political animals: engage and organize
187
738756
5120
Vậy hãy cùng đi ra khỏi đây và thử tạo ra cộng đồng hy vọng mặc kệ những dị nghị,
12:23
and plant those seeds.
188
743876
1640
12:25
I mean, it's amazing to follow the will of life.
189
745516
3160
như bông bồ công anh nhẹ nhàng xuyên qua lớp nhựa đường.
12:30
So let's go out there and try to create communities of hope despite all odds,
190
750396
5960
Hãy cùng tổn thương và mạnh mẽ
và làm xáo trộn cuộc sống này.
12:36
like tender dandelions breaking through asphalt.
191
756356
3280
Đó là tất cả những gì tôi muốn nói.
12:40
Let's be vulnerable and strong
192
760556
2600
12:43
and rebel for life.
193
763996
1680
12:46
That's all I have.
194
766716
1200
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7