English Sounds - R [ɹ] Consonant - How to make the R [ɹ] Consonant

656,537 views ・ 2017-05-23

Rachel's English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
In this American English pronunciation video,
0
620
3320
Trong video phát âm tiếng Anh Mỹ này,
00:03
we're going to learn how to make the R consonant sound.
1
3940
4480
chúng ta sẽ học cách phát âm phụ âm R
00:15
This is truly one of the hardest sounds in American English.
2
15040
5040
Đây thực sự là một trong những âm khó nhất trong tiếng anh Mỹ
00:20
Before I go into how to make it, I want to talk about how not to make it.
3
20080
5700
Trước khi đi vào làm sao để tạo nó, tôi muốn nói về làm sao để không tạo được âm này.
00:25
In many languages, the R is made by bouncing the front part of the tongue against the roof of the mouth.
4
25780
7720
Trong nhiều ngôn ngữ, âm R được tạo bằng cách đập phần đầu lưỡi về phía vòm miệng và nhả ra.
00:33
Rr-- rr--
5
33500
3220
00:36
In American English, this sound is the T or D between vowels.
6
36720
5560
Trong tiếng Anh Mỹ, âm này là âm T hoặc D khi nó đi giữa hai nguyên âm,
00:42
But it's quite different from the American R.
7
42280
4200
Nhưng nó khá khác với âm R của người Mỹ.
00:46
Rrrr--- You can't hold out rra-- rra--
8
46480
5780
Rrrr - bạn không thể giữ âm rra--- rra---
00:52
But you should be able to hold out the American R.
9
52260
6680
Nhưng bạn có thể giữ được âm R của người Mỹ
00:58
This consonant is voiced.
10
58940
3140
Phụ âm này là âm rung.
01:02
There are two ways to make this sound.
11
62080
3040
Có hai cách để tạo âm này.
01:05
In the first way, the front part of the tongue pulls back and up, like this.
12
65120
5760
Cách đầu tiên, phần đầu lưỡi kéo ra sau và lên trên, như thế này.
01:16
The tongue can be stretched so it's long and skinny.
13
76100
3460
Lưỡi có thể bị kéo duỗi ra vì vạy nó dài và mỏng
01:19
Or it can be pulled into itself so it's fatter and thicker.
14
79560
4920
hoặc nó có thể bị kéo cuốn vào nên nó bè hơn và dày hơn.
01:24
And that's what we want here.
15
84480
2480
và đó là điều chúng ta muốn ở đây
01:26
We're making the tongue fatter and thicker so it's not as long.
16
86960
4780
Chúng ta đang làm lưỡi bè ra và dày hơn vì vậy nó không còn dài nữa.
01:31
The back doesn't move. This is happening in front
17
91740
6120
Phần sau của lưỡi không di chuyển. Điều này chỉ xảy ra ở phần trước.
01:37
The middle part of the tongue lifts up towards the roof of the mouth.
18
97860
4000
Phần giữa của lưỡi nâng lên về phía vòm miệng.
01:41
You can touch the sides of the tongue
19
101860
2100
Hai bên cạnh lưỡi có thể chạm vào
01:43
to the sides of the roof of the mouth here
20
103960
3300
hai bên của vòm miệng ở đây
01:47
or to the inside or bottom of the side teeth here.
21
107260
5220
hoặc phần trong hoặc phần dưới của hai bên hàm răng ở đây.
01:52
The front part of the tongue is hanging in the middle of the mouth
22
112480
4160
Phần giữa của lưỡi treo lên giữa miệng
01:56
not touching anything.
23
116640
2500
và không chạm vào gì cả.
01:59
This sound is forward and focused because of the position of the lips.
24
119140
5560
Âm này hướng về phía trước bởi vì vị trí của môi
02:04
The corners come in, pushing the lips away from the face.
25
124700
3780
Khóe môi đi vào, đẩy lưỡi ra xa so với mặt.
02:08
This lip position will be a little more relaxed
26
128480
3420
Vị trí này của lưỡi sẽ có chút thả lỏng hơn
02:11
when the R comes at the end of the syllable.
27
131900
4840
khi âm R đi cuối trong một âm tiết
02:16
We'll compare this way on the left,
28
136740
2640
Chúng ta sẽ so sánh cách tạo âm R ở bên trái với cách tạo âm R ở bên phải.
02:19
with the other way to make an R on the right.
29
139380
3940
02:23
The R can also be made by flipping the tongue tip up.
30
143320
4380
Âm R có thể cũng được tạo bằng cách búng đầu lưỡi lên.
02:27
The lips flare the same way.
31
147700
2360
Môi loe giống như bên trái.
02:30
Some native speakers make the R one way, and some, the other.
32
150060
5240
Một số người bản ngữ tạo âm R bằng cách này, một số người dùng cách khác.
02:35
Native speakers get the correct sound no matter the mouth position.
33
155300
5200
Người bản ngữ tạo được âm đúng mà không quan tâm đến khẩu hình miệng.
02:40
But I found that non-native speakers often drop the jaw
34
160500
4420
Nhưng tôi nhận thấy rằng người nói tiếng anh không phải tiếng mẹ đẻ thường hạ hàm
02:44
too much in this second method.
35
164920
2600
quá nhiều cho phương pháp thứ hai.
02:47
And it makes the sound hollow. RR--
36
167520
5040
Và nó làm cho âm này quá sâu
02:52
The jaw doesn't need to drop very much for this sound. Rr--
37
172560
5980
Hàm không cần hạ nhiều cho âm này.
02:58
So keep these in mind as you work on one of these two methods.
38
178540
5660
Vì vậy hãy ghi nhớ điều này khi bạn tập một trong hai cách này.
03:04
Here's the R sound on its own, not part of a word.
39
184200
4640
Đây là âm R đứng một mình, không phải là một phần của từ.
03:08
You can see the lips flare.
40
188840
2500
Bạn có thể thấy môi loe ra.
03:11
Think of creating a little space on the inside of your lips and your teeth.
41
191340
5500
Nghĩ về việc tạo ra một khoảng nhỏ ở phần phía trong của lưỡi và răng của bạn.
03:16
Notice how little jaw drop there is.
42
196840
3000
Chú ý hạ hàm ít
03:19
We don't need to drop the jaw to pull the tongue back and up.
43
199840
5280
Chúng ta không cần phải hạ hàm để kéo lưỡi ra sau và lên trên.
03:25
The word 'rest'.
44
205120
2260
Từ 'rest'.
03:27
When the R is at the beginning of a word,
45
207380
2780
Khi âm R ở vị trí bắt đầu của một từ,
03:30
we tend to make the lips a tight circle.
46
210160
3700
chúng ta có xu hướng tròn môi chặt lại.
03:33
Again, little jaw drop as the middle of the tongue lifts to the roof of the mouth.
47
213860
6000
Một lần nữa, hạ hàm ít và phần giữa của lưỡi nâng lên về phía vòm miệng.
03:42
The word 'proud'.
48
222660
2280
từ 'proud'
03:44
When R is in a beginning consonant cluster,
49
224940
3460
Khi R ở vị trí bắt đầu của một cụm phụ âm
03:48
the lips may not be as tight as in the beginning R.
50
228400
6340
môi có thể không cần chặt như R bắt đầu một từ
03:54
The word 'mother', at the end of the syllable,
51
234740
4020
Từ 'mother', ở vị trí cuối cùng của âm tiết.
03:58
the lip position for the R is definitely more relaxed than the beginning R.
52
238760
5340
vị trí môi cho âm R hoàn toàn thư giãn hơn so với âm R ở vị trí bắt đầu.
04:04
But the lips still flare.
53
244100
3760
Nhưng môi vẫn loe.
04:07
Here, we compare the lip position of the beginning R in 'rest' above,
54
247860
5420
Ở đây, chúng ta so sánh vị trí môi của âm R ở vị trí bắt đầu trong từ 'rest' ở trên,
04:13
to the ending R in 'mother' below.
55
253280
3480
với âm R ở vị trí cuối trong từ 'mother' ở cuối.
04:16
The ending R lip position is much more relaxed.
56
256760
4820
Vị trí môi ở âm R kết thúc thả lỏng hơn nhiều. .
04:21
Thinking about the lip position will help you make a better R sound.
57
261580
4760
Nghĩ về vị trí môi sẽ giúp bạn tạo một âm R đúng hơn.
04:26
As you work on this consonant, practice very slowly.
58
266340
4320
Khi bạn tập âm này, tập thật chậm.
04:30
Thinking about all 3 things at once.
59
270660
3440
Nghĩ về 3 thứ cùng một lúc.
04:34
Very little jaw drop, the tongue position, and the lip position.
60
274100
6340
Hạ hàm ít, vị trí lưỡi và vị trí môi.
04:40
Remember, you can hold out this sound.
61
280440
2740
Nhớ, bạn có thể giữ âm này.
04:43
So that's how you want to practice it.
62
283180
3100
Vậy đó là cách bạn muốn tập âm này.
04:46
Rrrrr--
63
286280
3680
04:49
Hold it out for 5 or 10 seconds.
64
289960
3380
Giữ nó khoảng 5 hoặc 10 giây.
04:53
Hold it out as long as you can.
65
293340
3300
Giữ nó càng lâu càng tốt.
04:56
When you practice it in a word, do the same.
66
296640
3480
Khi bạn tập nó trong một từ, làm tương tự.
05:00
Rest
67
300120
3560
05:03
Proud
68
303680
4080
05:07
Mother
69
307760
4260
05:12
The R sound
70
312020
2340
Âm R
05:14
Rest
71
314360
2000
05:16
Proud
72
316360
2000
05:18
Mother
73
318360
2380
05:20
Example words. Repeat with me.
74
320740
4520
Từ ví dụ, lặp lại với tôi
05:25
Read. Rr-- Read.
75
325260
8060
05:33
Great. Rr-- Great.
76
333320
7600
05:40
Try. Rr-- Try.
77
340920
7940
05:48
Later. Rr-- Later.
78
348860
7960
05:56
Right. Rr-- Right.
79
356820
8200
06:05
Other. Rr-- Other.
80
365020
6840
06:11
This video is one of 36 in a new series, The Sounds of American English.
81
371860
6460
06:18
Videos in this set will be released here on YouTube twice a month,
82
378320
5100
06:23
first and third Thursdays, in 2016 and 2017.
83
383420
5320
06:28
But the whole set can be all yours right now.
84
388740
4520
06:33
The real value of these videos is watching them as a set, as a whole,
85
393260
5660
06:38
to give your mind the time to take it all in and get the bigger picture.
86
398920
5140
06:44
Most of the materials you'll find elsewhere just teach the sounds on their own in isolation.
87
404060
6460
06:50
It's a mistake to learn them this way.
88
410520
3000
06:53
We learn the sounds to speak words and sentences, not just sounds.
89
413520
5960
06:59
Move closer to fluency in spoken English. Buy the video set today!
90
419480
5540
07:05
Visit rachelsenglish.com/sounds
91
425020
4380
07:09
Available as a DVD or digital download.
92
429400
4360
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7