English Greetings and Introductions - Spoken English

712,237 views ・ 2017-11-18

Oxford Online English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
Hello.
0
2050
1100
Xin chào.
00:03
Hi.
1
3150
1100
Chào.
00:04
What's your name?
2
4250
1390
Tên bạn là gì?
00:05
My name's Kasia, and you are?
3
5640
2600
Tên tôi là Kasia, còn bạn là?
00:08
My name's Olivier.
4
8240
1720
Tên tôi là Olivier.
00:09
Nice to meet you.
5
9960
1840
Rất vui được gặp bạn.
00:11
And you.
6
11800
1000
Tôi cũng vậy.
00:12
What are we doing in this lesson?
7
12800
1960
Chúng ta sẽ có gì trong bài học hôm nay?
00:14
We're going to talk about greetings and introductions in English.
8
14760
4020
Chúng ta sẽ nói về cách chào hỏi và giới thiệu.
00:18
Hi.
9
18780
1000
Chào.
00:19
I'm Olivier.
10
19780
1329
Tôi là Olivier.
00:21
Welcome to Oxford Online English.
11
21109
1981
Chào mừng bạn đến với Oxford Online English.
00:23
What’s the first word you learned in English?
12
23090
6370
Từ tiếng Anh đầu tiên bạn học là gì?
00:29
Probably 'hello', right?
13
29460
2079
Có lẽ là 'hello', đúng không?
00:31
'Hello' is the most basic way to greet someone in English.
14
31539
4581
'Hello' là cách thông dụng nhất để chào ai đó bằng tiếng Anh
00:36
There are many different ways to greet people and introduce yourself in English.
15
36120
3780
Còn có nhiều cách khác để chào hỏi người khác và giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh.
00:39
In different situations, you’ll need to use different words and phrases to greet people
16
39900
5369
Trong các tình huống khác nhau, bạn sẽ cần dùng những từ và cụm từ khác nhau để chào hỏi
00:45
or make introductions.
17
45269
1591
hay là giới thiệu.
00:46
In this lesson, you can learn about greetings and introductions in English and see which
18
46860
4980
Trong bài học này, bạn có thể học về các cách chào hỏi và giới thiệu bằng tiếng Anh và xem xem
00:51
language you should use in different situations.
19
51840
6649
trong các bối cảnh khác nhau, bạn nên dùng ngôn ngữ như thế nào.
00:58
Imagine that you’re on a business trip, and you’re meeting some important clients
20
58489
4081
Tưởng tượng bạn đang đi công tác, và bạn gặp một số đối tác quan trọng
01:02
for the first time.
21
62570
3110
lần đầu tiên.
01:05
Or maybe you work in service, for example in a hotel, and you need to talk to guests
22
65680
6230
Hoặc bạn làm việc trong ngành dịch vụ, ví dụ như là ở khách sạn, và bạn cần nói chuyện với khách mời
01:11
and customers.
23
71910
3360
và khách hàng.
01:15
In these situations, you’ll want to use more formal language.
24
75270
6190
Trong những hoàn cảnh này, bạn sẽ cần dùng những cách diễn đạt trang trọng.
01:21
Good morning!
25
81460
1000
Good morning! (Chào buổi sáng)
01:22
You must be Olivier.
26
82460
1820
You must be Olivier. (Chắc hẳn bạn là Olivier.)
01:24
Yes, good morning!
27
84280
2320
Yes, good morning! (Vâng, chào buổi sáng!)
01:26
I’m sorry, and your name is…?
28
86600
2920
I’m sorry, and your name is…? (Xin lỗi, tên bạn là...?)
01:29
My name’s Kasia.
29
89520
1480
My name’s Kasia. (Tên tôi là Kasia)
01:31
Very nice to meet you.
30
91000
1570
Very nice to meet you. (Rất hân hạnh được gặp bạn.)
01:32
Welcome to Madrid!
31
92570
2600
Welcome to Madrid! (Chào mừng đến Madrid!)
01:35
Thank you.
32
95170
1660
Thank you. (Cảm ơn.)
01:36
How are you today?
33
96830
2050
How are you today? (Hôm nay bạn khỏe chứ?)
01:38
Very well, thank you, and yourself?
34
98880
2640
Very well, thank you, and yourself? (Cảm ơn, tôi khỏe lắm. Còn bạn thì sao?)
01:41
I’m good, thanks for asking.
35
101520
3660
I’m good, thanks for asking. (Tôi ổn, cảm ơn vì đã hỏi.)
01:45
This dialogue uses more formal language.
36
105180
2680
Cuộc hội thoại này dùng những cách nói theo nghi thức hơn.
01:47
Can you see what makes it formal?
37
107860
2130
Bạn có thấy điều đi làm nó trang trọng như vậy không?
01:49
First, I started by saying good morning.
38
109990
3190
Trước tiên, tôi bắt đầu bằng việc nói good morning.
01:53
The greetings good morning, good afternoon and good evening are quite formal and are
39
113180
4130
Cách chào good morning, good afternoon và good evening nghe khá là trang trọng và
01:57
generally only used in formal situations.
40
117310
3770
thường chỉ dùng trong những trường hợp cần nghi thức.
02:01
There’s one exception: you can sometimes use good morning informally with people you
41
121080
4620
Có một trường hợp ngoại lệ: đôi khi bạn có thể nói good morning một cách thân mật hơn với người
02:05
know.
42
125700
1000
mà bạn quen.
02:06
However, it’s common in this situation to simply say 'morning'.
43
126700
5440
Tuy nhiên, thường thì trong trường hợp này chỉ cần đơn giản là nói 'morning'.
02:12
Can you see any other examples of formal language in this dialogue?
44
132140
4220
Bạn có thấy những ví dụ khác về cách nói trang trọng trong cuộc hội thoại này không?
02:16
There are many.
45
136360
1080
Còn nhiều nữa.
02:17
Firstly, I asked Kasia’s name by saying, and your name is…?
46
137440
5870
Trước tiên, tôi hỏi tên Kasia bằng cách nói and your name is...?
02:23
This is more formal than asking what’s your name?
47
143310
5140
Câu này nghe trạng trọng hơn là hỏi what's your name?
02:28
After she introduced herself, Kasia said very nice to meet you.
48
148450
5050
Sau khi giới thiệu bản thân, Kasia nói very nice to meet you.
02:33
Saying nice to meet you is neutral—neither formal nor informal.
49
153500
5000
Nói nice to meet you là bình thường - không thân mật cũng không trang trọng.
02:38
However, adding very makes it sound much more formal.
50
158500
4200
Tuy nhiên, thêm very khiến cho câu nói nghe trang trọng hơn rất nhiều.
02:42
One word can make a big difference!
51
162700
3200
Một từ có thể tạo ra một sự khác biệt lớn!
02:45
I introduced myself with a full sentence: My name’s Kasia.
52
165900
4310
Tôi giới thiệu bản thân với một câu đầy đủ: My name's Kasia.
02:50
When speaking less formally, you’d use a shorter introduction, like I’m Kasia or
53
170210
4360
Khi nói một cách bớt trang trọng hơn, bạn sẽ dùng một câu giới thiệu ngắn hơn như là I'm Kasia.
02:54
just Kasia.
54
174570
1000
hay chỉ Kasia thôi.
02:55
After I introduced myself, I said Welcome to Madrid.
55
175570
4060
Sau khi giới thiệu bản thân, I nói Welcome to Madrid.
02:59
Does this sound formal or informal to you?
56
179630
3080
Theo bạn thấy thì câu đó nghe trang trọng hay thân mật?
03:02
It’s quite formal.
57
182710
1750
Nghe thì khá là trạng trọng.
03:04
Do you know why it's formal?
58
184460
2170
Bạn có biết tại sao không?
03:06
Again, it’s a small change which makes a big difference.
59
186630
4079
Một lần nữa, chỉ một thay đổi nhỏ cũng tạo ra một sự khác biệt lớn.
03:10
Saying welcome by itself is neutral—it’s not formal.
60
190709
3601
Nói welcome không thôi thì bình thường.
03:14
However, adding to and a place makes it sound much more formal.
61
194310
3710
Tuy nhiên, thêm to và tên địa điểm nghe trang trọng hơn hẳn.
03:18
So, if you say, Welcome to our office! that sounds formal, while if you just say, Welcome!
62
198020
6070
Vậy thì, nếu bạn nói Welcome to our office! nghe sẽ trang trọng hơn, khi chỉ nói Welcome!
03:24
it doesn’t sound so formal.
63
204090
2370
sẽ không tạo ra cảm giác đó.
03:26
It’s common when greeting someone in English to ask some kind of how are you question.
64
206460
6580
Việc hỏi thăm khi chào nhau bằng tiếng anh cũng rất phổ biến.
03:33
Do you remember what Kasia asked me?
65
213040
4270
Bạn có nhớ Kasia đã hỏi tôi gì không?
03:37
She asked How are you today?
66
217310
3480
Cô ấy đã hỏi How are you today?
03:40
Again, one word makes the difference—do you know which one?
67
220790
6320
Một lần nữa, chỉ một từ làm nên sự khác biện - bạn có biết là từ nào không?
03:47
It’s today.
68
227110
3209
Đó là today.
03:50
Asking how are you is neutral.
69
230319
3161
Hỏi how are you thì không thể hiện rõ.
03:53
Adding today makes it sound more formal.
70
233480
5220
Thêm today khiến câu nói trang trọng hơn.
03:58
My answer, Very well, thank you, also sounds quite formal.
71
238700
5280
Câu trả lời của tôi. Very well, thank you, nghe cũng trang trọng.
04:03
If I was speaking more neutrally, I’d say something like, Well, thanks.
72
243980
5500
Nếu tôi nói một cách trung tính hơn, tôi sẽ trả lời kiểu như, Well, thanks.
04:09
Adding very and saying thank you instead of thanks makes it sound more formal.
73
249480
6620
Thêm very và nói thank you thay vì thanks khiến câu nói nghe trang trọng hơn.
04:16
Finally, Olivier asked me how are you back.
74
256100
6159
Cuối cùng, Olivier hỏi lại tôi how are you.
04:22
Do you remember how he did it?
75
262259
2201
Bạn có nhớ anh ấy hỏi như thế nào không?
04:24
He asked, and yourself?
76
264460
2760
Anh ấy đã hỏi, and yourself?
04:27
This is more formal than asking and you?
77
267220
4140
Câu này nghe trang trọng hơn là hỏi and you?
04:31
I replied and said thanks for asking.
78
271360
3829
Tôi trả lời và nói thanks for asking.
04:35
You wouldn’t say thanks for asking in a more informal situation.
79
275189
4111
Bạn sẽ không nói thanks for asking trong một tình huống thân mật hơn.
04:39
So, you’ve seen here how small changes can make a big difference to how formal your language
80
279300
8549
Vậy thì, bạn đã thấy những thay đổi nhỏ có thể tạo nên một sự khác biệt và trang trọng trong cách nói
04:47
sounds.
81
287849
1361
như thế nào.
04:49
Remember that formality doesn’t just depend on the words you use; other things like tone
82
289210
6209
Hãy nhớ rằng sự trang trọng không chỉ phụ thuộc vào từ ngữ bạn sử dụng; những thứ khác như
04:55
of voice and body language are also important.
83
295419
3900
giọng hói và ngôn ngữ cơ thể cũng quan trọng.
04:59
Next, let’s look at how to handle greetings and introductions in a neutral way.
84
299320
10520
Tiếp theo, hãy xem làm thế nào để chào hỏi và giới thiệu một cách thông thường/trung lập..
05:09
‘Neutral’ means neither formal nor informal.
85
309840
5340
'Trung lập' có nghĩa là không trang trọng cũng không thân mật.
05:15
For example, imagine you’re at work, and you meet a new colleague.
86
315180
4440
Ví dụ, tưởng tượng bạn đang ở nơi làm việc, bạn gặp một đồng nghiệp mới.
05:19
You’re the same age and you’re in the same department.
87
319620
6060
Các bạn bằng tuổi nhau và ở cùng một bộ phận.
05:25
This is an example of a neutral situation.
88
325680
4120
Đây là một ví dụ của tình huống trung lập.
05:29
You don’t need to be very formal, but you also wouldn’t want to sound too casual.
89
329800
7620
Bạn không cần phải quá trang trọng, nhưng bạn cũng không được tỏ ra quá xuề xòa.
05:37
Hello!
90
337420
920
Hello! (Xin chào!)
05:38
Hello!
91
338340
1080
Hello! (Xin chào!)
05:39
Are you Olivier?
92
339420
1110
Are you Olivier? (Bạn là Olivier phải không?)
05:40
Yes, that’s right.
93
340530
2109
Yes, that’s right. (Vâng, đúng vậy.)
05:42
What’s your name?
94
342639
1831
What’s your name? (Bạn tên là gì?)
05:44
Kasia.
95
344470
1020
Kasia.
05:45
Nice to meet you.
96
345490
1500
Nice to meet you. (Thật vui được gặp bạn.)
05:46
And you.
97
346990
1000
And you. (Tôi cũng vậy.)
05:47
How are you?
98
347990
1039
How are you? (Bạn khỏe không?)
05:49
Fine, thanks, and you?
99
349029
2681
Fine, thanks, and you? (Tôi khỏe, cảm ơn, còn bạn?)
05:51
I’m good, thanks.
100
351710
2470
I’m good, thanks. (Tôi ổn, cảm ơn.)
05:54
First, compare this dialogue to the formal one from part one.
101
354180
4549
Trước tiên, so sánh cuộc hội thoại này với cách nói trang trọng ở phần 1.
05:58
They follow the same pattern, but this dialogue is much less formal.
102
358729
4780
Cả hai đều có chung một khuôn mẫu, nhưng cuộc hội thoại này ít trang trọng hơn nhiều.
06:03
Can you see the differences?
103
363509
2121
Bạn có thấy được những sự khác biệt không?
06:05
First, we started with a neutral greeting, hello.
104
365630
4869
Trước tiên, chúng ta bắt đầu với cách chào trung trung, helllo.
06:10
You can use hello in any situation.
105
370499
2850
Bạn có thể dùng hello trong bất cứ tình huống nào.
06:13
Then, I asked Olivier his name with a simple question, What’s your name?
106
373349
5891
Sau đó, tôi hỏi tên Olivier với một câu hỏi đơn giản, What's your name?
06:19
Hello, what’s your name… pretty easy, right?
107
379240
3769
Nói Hello, what’s your name… khá dễ dàng đúng không?
06:23
That’s because neutral language is generally the simplest language.
108
383009
6041
Là bởi vì cách nói trung lập nhìn chung là cách nói đơn giản nhất.
06:29
If you compare the two dialogues, you can see that this neutral dialogue is shorter
109
389050
5289
Nếu bạn so sánh hai cuộc hội thoại, bạn có thể thấy cách nói trugn lập này ngắn hơn
06:34
than the formal dialogue you saw in part one.
110
394339
4730
so với cuộc hội thoại trang trọng ở phần một.
06:39
This is very common: formal language is often longer and more complex.
111
399069
7021
Điều này rất dế hiểu: cách nói trang trọng thường dài hơn và phức tạp hơn.
06:46
Neutral language is short and simple.
112
406090
5060
Cách nói trung lập ngắn và đơn giản.
06:51
You can see this throughout the dialogue: we use the basic words and phrases that you
113
411150
5620
Bạn có thể thấy điều này xuyên suốt cuộc hội thoại, chúng tôi dùng những từ và cụm từ đơn giản mà bạn
06:56
probably learned in lesson one of your English classes at school: nice to meet you; how are
114
416770
7920
có thể đã học trong bài học tiếng Anh đầu tiên thời đi học: nice to meet you,
07:04
you; fine, thanks; and so on.
115
424690
4719
how are you, fine, thanks, v..v...
07:09
Okay, so now you’ve learned about the differences between formal and neutral greetings and introductions.
116
429409
6051
Giờ thì bạn đã biết về sự khác biệt giữa cách chào hỏi và giới thiệu trang trọng và trung lập.
07:15
What about informal greetings and introductions?
117
435460
2780
Thế chào hỏi và giới thiệu một cách thân mật thì sao?
07:22
Informal greetings and introductions are useful if you know someone well, or if you’re meeting
118
442080
6880
Cách nói thân mật rất hữu dụng khi bạn đã biết rõ về ai đó, hoặc nếu
07:28
someone in a casual situation.
119
448960
4789
bạn gặp ai đó trong bối cảnh thường ngày.
07:33
For example, if you’re hanging out with some friends, and your friends introduce you
120
453749
4980
Ví dụ, nếu bạn đi chơi với mấy người bạn, và bạn của bạn giới thiệu bạn
07:38
to one of their friends, you would probably use informal language.
121
458729
5011
với một trong những người bạn của họ, bạn sẽ có thể dùng cách nói thân mật.
07:43
Let’s see how this works:
122
463740
2459
Hãy cùng xem:
07:46
Hi!
123
466199
1150
Hi! (Chào)
07:47
Hey!
124
467349
1150
Hey! (Ê!)
07:48
Olivier?
125
468499
1150
Olivier?
07:49
Yeah.
126
469649
1160
Yeah. (Chuẩn,)
07:50
Your name?
127
470809
1000
Your name? (Tên?)
07:51
Kasia.
128
471809
1000
Kasia.
07:52
Good to meet you.
129
472809
1410
Good to meet you. (Gặp bạn thật vui.)
07:54
You too.
130
474219
1111
You too. (Tôi cũng vậy)
07:55
How you doing?
131
475330
1569
How you doing? (Sao rồi?)
07:56
Yeah, not bad.
132
476899
2240
Yeah, not bad. (À, bình thường.)
07:59
You?
133
479139
1000
You? (Bạn?)
08:00
Pretty good!
134
480139
1400
Pretty good! (Cũng ổn!)
08:01
So, what do you notice here?
135
481539
6581
Vậy, bạn có để ý thấy gì không?
08:08
The first thing you can see is that the dialogue is even shorter than the neutral dialogue
136
488120
5549
Điều đầu tiên là cuộc hội thoại này thậm chí còn ngắn hơn cách nói trung lập
08:13
you saw in part two.
137
493669
2460
bạn thấy ở phần hai.
08:16
We both used a lot of short questions and sentences.
138
496129
4150
Cả hai chúng tôi đều dùng những câu nói và câu hỏi ngắn.
08:20
For example:
139
500279
1801
Ví dụ:
08:22
Olivier?
140
502080
1809
Olivier?
08:23
Your name?
141
503889
2191
Your name?
08:26
How you doing?
142
506080
2540
How you doing?
08:28
You?
143
508620
2269
You?
08:30
These are fine in informal speech, and native speakers often shorten sentences and questions
144
510889
6270
Nói một cách thân mật thì như vậy cũng không sao, và những người bản xứ thường bớt từ trong câu nói và câu hỏi
08:37
like this.
145
517159
1730
như thế này.
08:38
However, you wouldn’t do this in a more formal situation.
146
518889
6741
Tuy nhiên, bạn sẽ không làm vậy trong một bối cảnh trang trọng.
08:45
There are also several phrases which you wouldn’t use in a more formal setting, such as:
147
525630
6110
Cũng có một số cụm từ mà bạn sẽ không dùng trong những tình huống trang trọng như:
08:51
Hi/Hey Yeah
148
531740
1990
Hi/Hey Yeah
08:53
Not bad Pretty good
149
533730
2130
Not bad Pretty good
08:55
These are all good words and phrases to use in an informal situation.
150
535860
6410
Những từ này hoàn toàn có thể dùng trong những tình huống thân mật.
09:02
At this point, you could go back and review the three dialogues.
151
542270
3470
Tới đây, bạn có thể xem lại cả ba cuộc hội thoại.
09:05
Each dialogue has exactly the same structure—only the language is different.
152
545740
6560
Mỗi cuộc hội thoại có cấu trúc giống hệt nhau - chỉ cách nói là khác.
09:12
See how you can use different words and phrases to greet people and introduce yourself with
153
552300
4940
Bạn sẽ thấy bạn có thể dùng những từ và cụm từ khác nhau để chào và giới thiệu bản thân với
09:17
different levels of formality.
154
557240
1950
những mức độ khác nhau của sự trang trọng.
09:19
Okay?
155
559190
1000
Được chứ?
09:20
Let’s look at one more thing.
156
560190
3670
Hãy cùng xét đến một điều nữa.
09:23
When you’re making introductions, you might also need to introduce another person.
157
563860
7940
Nói về giới thiệu, bạn cũng có thể phải giới thiệu về ai đó.
09:31
Let’s see how you can do that in formal, neutral, or informal ways.
158
571800
6219
Hãy xem bạn có thể làm việc đó theo những cách trang trọng, thông thường hay thân mật như thế nào.
09:38
Here’s a very formal introduction.
159
578019
4981
Đây mà một lới giới thiệu vô cùng trang trọng.
09:43
Let me introduce my colleague, Kasia.
160
583000
2520
Let me introduce my colleague, Kasia. (Để tôi giới thiệu đồng nghiệp của tôi, Kasia.)
09:45
Here’s another very formal way to introduce someone:
161
585520
5890
Đây là một cách trang trọng khác để giới thiệu ai đó:
09:51
May I introduce my colleague, Olivier?
162
591410
3900
May I introduce my colleague, Olivier? (Tôi có thể giới thiệu đồng nghiệp của tôi đươck không, Olivier?
09:55
What about neutral introductions?
163
595310
4079
Giới thiệu kiểu trung lập thì sao?
09:59
This is Kasia.
164
599389
1950
This is Kasia. (Đây là Kasia.)
10:01
Here’s another way to make in introduction using neutral language.
165
601339
6930
Đây là một cách khác để giới thiệu dùng cách nói trung lập.
10:08
Have you met Olivier?
166
608269
3221
Have you met Olivier? (Bạn đã gặp Olivier bao giờ chưa?)
10:11
Finally, what about informal introductions?
167
611490
4240
Cuối cùng, giới thiệu kiểu thân mật thì sao?
10:15
In informal situations, you might not introduce people at all.
168
615730
4990
Bạn có thể không cần giới thiệu chút nào.
10:20
You might just let them introduce themselves, or you might prompt them to introduce themselves
169
620720
5400
Có thể bạn chỉ cần để họ tự giới thiệu nhau, bạn chỉ cần khơi gợi việc đó
10:26
by asking something like:
170
626120
2100
bằng cách hỏi những câu như:
10:28
Have you guys met?
171
628220
3150
Have you guys met? (Mọi người từng gặp nhau chưa?)
10:31
Do you two know each other?
172
631370
3079
Do you two know each other? (Hai người có biết nhau không?)
10:34
If you want to make an informal introduction, the most common way is just to say the two
173
634449
5580
Nếu bạn muốn giới thiệu kiểu thân mật, cách phổ biến nhất là chỉ cần nói tên hai người
10:40
people’s names, then say them again in reverse.
174
640029
3701
sau đó đảo ngược lại
10:43
For example, imagine you’re introducing two people called John and Emma to each other.
175
643730
6200
Ví dụ, tưởng tượng là bạn đang giới thiệu hai người tên là John và Emma cho người kia.
10:49
You could say:
176
649930
2219
Bạn có thể nói:
10:52
John, Emma.
177
652149
2201
John, Emma.
10:54
Emma, John.
178
654350
2210
Emma, John.
10:56
So now, you should understand how to greet people and introduce yourself or someone else
179
656560
5730
Giờ thì bạn đã hiểu làm thế nào chào hỏi và giới thiệu bản thân hay người khác
11:02
in different situations.
180
662290
3820
trong những tình huống khác nhau.
11:06
Do you want more practice with this topic?
181
666110
2560
Bạn có muốn luyện tập nhiều hơn về chủ đề này không"
11:08
Check out the full version of this lesson on our website: Oxford Online English.com.
182
668670
7339
Hãy xem bản đầy đủ của bài học này ở trang Oxford Online English.com.
11:16
See you next time!
183
676009
1791
Hẹn gặp lại!
11:17
Thanks for watching!
184
677800
500
Cảm ơn vì đã xem!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7