How to Use the Present Continuous - English Verb Tenses Grammar Lesson

Hiện Tại Tiếp Diễn - Các thì trong tiếng Anh

291,717 views

2017-04-14 ・ Oxford Online English


New videos

How to Use the Present Continuous - English Verb Tenses Grammar Lesson

Hiện Tại Tiếp Diễn - Các thì trong tiếng Anh

291,717 views ・ 2017-04-14

Oxford Online English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator : Dương Thanh Bình
00:01
Hello, I’m Jack.
0
1870
1730
Xin chào, tôi là Jack.
00:03
Welcome to Oxford Online English!
1
3600
3270
Chào mừng đến với Oxford Online English!
00:06
In this lesson, you can learn about the present continuous verb tense in English.
2
6870
6309
Trong bài học này, bạn có thể tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.
Chúng ta sẽ nói về tất cả các ý nghĩa của hiện tại tiếp diễn.
00:13
We'll talk about all the possible meanings of the present continuous; whether you’re
3
13179
5331
00:18
a beginner or an advanced learner, you’re sure to find something new.
4
18510
5810
Cho dù bạn là một người mới bắt đầu hoặc một học viên cao cấp, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một cái gì đó mới.
00:24
So, let's get into it!
5
24320
3430
Vì vậy, hãy đi vào trong nào!
00:27
First, how can you form the present continuous?
6
27750
5739
Đầu tiên, làm thế nào bạn có thể hình thành hiện tại tiếp diễn?
00:33
To form the present continuous, you use:
7
33489
3881
Để hình thành hiện tại tiếp diễn
bạn sử dụng: Be + Verb-ing
00:37
'be + verb + -ing'
8
37370
5279
00:42
For example:
9
42649
1401
Ví dụ:
00:44
He’s washing his car.
10
44050
3419
"Anh ấy đang rửa xe."
00:47
They’re watching a film.
11
47469
5171
"Họ đang xem phim."
00:52
What about negatives and questions?
12
52640
2469
Còn về phủ định và câu hỏi thì sao?
00:55
To make negatives, add 'not' after 'be'.
13
55109
6641
Để tạo phủ định, thêm "not" sau "be".
01:01
She isn’t doing anything.
14
61750
2109
"Cô ấy không làm gì cả."
01:03
I’m not working on that right now.
15
63859
4381
"Tôi không làm việc trên đó ngay bây giờ."
01:08
Now, to make questions, move the verb 'be' before the subject.
16
68240
7630
Bây giờ để đặt câu hỏi, di chuyển động từ "be" trước chủ ngữ
01:15
Is he doing anything?
17
75870
1410
"Anh ấy đang làm gì à?"
01:17
Are you talking to me?
18
77280
4230
"Bạn đang nói chuyện với tôi?"
01:21
The same rule works if you ask a question with a question word like 'what', 'why', or
19
81510
6230
Quy tắc hoạt động tương tự nếu bạn đặt câu hỏi với "What" , "Why" hoặc "How".
01:27
'how'.
20
87740
1800
Di chuyển động từ "be" trước chủ ngữ.
01:29
Move the verb 'be' before the subject.
21
89540
4820
"Bạn đang xem gì thế?"
01:34
What are you watching?
22
94360
3140
"Họ đang đi đâu vậy?"
01:37
Where are they going?
23
97500
2030
01:39
Now, you can see that to make questions in the present continuous, you don’t add anything.
24
99530
6950
Bây giờ , bạn có thể thấy rằng để đặt câu hỏi trong hiện tại tiếp diễn, bạn không thêm bất cứ điều gì.
01:46
So don’t add words like 'do' or 'did'.
25
106480
3310
Vì vậy, không thêm các từ như "do" hoặc "did".
01:49
Just change the order of the words!
26
109790
3050
Chỉ cần thay đổi thứ tự của các từ!
01:52
So now you know how to form sentences and questions with the present continuous.
27
112840
5210
Vậy là bây giờ bạn biết làm thế nào để hình thành câu với hiện tại tiếp diễn.
01:58
But how do you use it?
28
118050
3360
Nhưng làm thế nào để bạn sử dụng nó?
02:01
One use is for something happening right now.
29
121410
5160
Một cách sử dụng là cho cái gì đó đang xảy ra ngay bây giờ.
02:06
This is the most basic use of the present continuous.
30
126570
3980
Đây là cách sử dụng cơ bản nhất của hiện tại tiếp diễn.
02:10
He’s washing his car.
31
130550
3680
"Anh ấy đang rửa xe."
02:14
They’re watching a film.
32
134230
6720
"Họ đang xem phim."
02:20
These sentences are talking about something which is happening at this moment.
33
140950
6310
Các câu này nói về điều gì đó đang xảy ra tại thời điểm này.
02:27
Now, we can also use the present continuous to talk about something which has started
34
147260
8069
Bây giờ, chúng ta cũng có thể sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về cái gì đó đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc.
02:35
but not finished.
35
155329
2601
02:37
This sounds similar to the last point.
36
157930
2650
Điều này nghe có vẻ tương tự như hiện tại đơn.
02:40
If we say:
37
160580
1000
Nếu bạn nói:
02:41
He’s washing his car.
38
161580
2220
"Anh ấy đang rửa xe."
02:43
This means he’s started washing his car, but he hasn’t finished yet.
39
163800
5980
Điều này có nghĩa anh ấy đang rửa xe nhưng anh ấy chưa kết thúc nó.
02:49
So what’s the difference?
40
169780
2050
Vậy sự khác biệt là gì?
02:51
Why is this separate to the last point?
41
171830
3439
Tại sao điều này tách biệt với hiện tại đơn?
02:55
It’s different because we can also use the present continuous in this way to talk about
42
175269
6491
Nó khác vì chúng ta có thể sử dụng động từ hành động
để nói về những thứ không xảy ra ngay bây giờ.
03:01
things which are not happening right now.
43
181760
4129
03:05
For example:
44
185889
1000
Ví dụ:
03:06
I’m reading a good book at the moment.
45
186889
3451
"Tôi đang đọc một cuốn sách hay trong thời gian này."
03:10
She’s looking for a new apartment.
46
190340
5819
"Cô ấy đang tìm một căn hộ mới."
Nếu tôi nói: "Tôi đang đọc một cuốn sách hay trong thời gian này"
03:16
If I say, "I’m reading a good book at the moment," I don’t mean that I’m reading
47
196159
4571
không có nghĩa rằng tôi đang đọc nó ngay bây giờ, tại thời điểm này.
03:20
right now, at this minute.
48
200730
2589
03:23
I mean that I’ve started a book and I haven’t finished it yet.
49
203319
5381
Ý tôi là tôi đang bắt đầu đọc một cuốn sách và tôi chưa hoàn thành nó.
03:28
In the same way, "She’s looking for a new apartment" doesn’t mean that she’s out
50
208700
4370
Tương tự, "Cô ấy đang tìm một căn hộ mới."
không có nghĩa rằng cô ấy ra ngoài tìm một căn hộ trong thời điểm này.
03:33
looking for an apartment this minute.
51
213070
2190
03:35
It means she’s started looking for an apartment, but she hasn’t found one yet.
52
215260
7789
Điều đó có nghĩa là cô ấy đang tìm kiếm một căn hộ nhưng chưa tìm thấy một cái nào.
Trong những ví dụ này, chúng tôi sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về những điều đang xảy ra xung quanh,
03:43
In these examples, we use the present continuous to talk about things happening around this
53
223049
6351
03:49
moment, not necessarily at this specific moment.
54
229400
6009
nhưng không nhất thiết phải xảy ra tại thời điểm cụ thể nào.
03:55
Next, describing a picture.
55
235409
5250
Tiếp theo, mô tả một bức tranh.
04:00
If you have a picture or a photo, and you want to describe it to someone, you use the
56
240659
5510
Nếu bạn có một bức tranh hoặc một bức ảnh và bạn muốn mô tả nó cho một ai đó,
bạn sử dụng hiện tại tiếp diễn.
04:06
present continuous.
57
246169
1630
04:07
A picture or a photo is like a moment in time.
58
247799
5840
Một bức tranh hoặc một bức ảnh giống như một khoảnh khắc trong thời gian.
04:13
That’s why we use the continuous form to talk about it.
59
253639
3811
Đó là lý do vì sao chúng tôi sử dụng thì tiếp diễn để nói về nó.
04:17
For example, here, we can use the present continuous to talk about what we see:
60
257450
6040
Ví dụ, ở đây chúng ta có thể sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về những gì chúng ta thấy:
04:23
They are sitting on a beam, high above the city.
61
263490
4970
"Họ đang ngồi trên một xà ngang cao phía trên thành phố."
04:28
The two men on the left are smoking.
62
268460
4170
"Hai người đàn ông bên trái đang hút thuốc."
04:32
Some of them are eating sandwiches.
63
272630
4300
"Một vài người trong số họ đang ăn bánh sandwich."
04:36
It doesn't matter that the picture was taken a long time ago.
64
276930
3470
Không có vấn đề gì cho dù bức ảnh đã được chụp từ rất lâu.
04:40
We can still use the present continuous to describe it.
65
280400
4440
Chúng ta vẫn có thể sử dụng hiện tại tiếp diễn để mô tả nó.
04:44
Next, talking about something temporary or different from usual.
66
284840
6049
Tiếp theo, nói về một cái gì đó tạm thời.
04:50
So, another use of the present continuous is to show that something is temporary.
67
290889
6821
Là vậy, cách sử dụng khác của hiện tại tiếp diễn là cho ta thấy một hành động gì đó tạm thời.
04:57
Look at these two sentences:
68
297710
3790
Nhìn vào hai câu sau:
05:01
He lives with his parents.
69
301500
2220
"Anh ấy sống với bố mẹ."
05:03
He’s living with his parents.
70
303720
3640
"Anh ấy đang sống với bố mẹ."
05:07
What’s the difference?
71
307360
2869
Có gì khác biệt?
05:10
Why would you use the present continuous here?
72
310229
3910
Tại sao bạn sử dụng hiện tại tiếp diễn ở đây?
Trong những câu này, hiện tại tiếp diễn cho thấy tình hình chỉ là tạm thời.
05:14
In these sentences, the present continuous shows that the situation is temporary.
73
314139
7171
Nếu bạn nói: "Anh ấy sống với bố mẹ." có nghĩa rằng điều này là vĩnh viễn.
05:21
If you say "He lives with his parents," you mean that this is permanent.
74
321310
6120
05:27
If you say, "He’s living with his parents," you mean that this is a temporary situation.
75
327430
7400
Nếu bạn nói: "Anh ấy đang sống với bố mẹ." có nghĩa điều này chỉ là tình hình tạm thời.
05:34
Maybe he’s living with his parents while he saves enough money to get his own place.
76
334830
4369
Có thể anh ấy đang sống với bố mẹ trong lúc anh ta tiết kiệm tiền để có một chỗ ở riêng cho mình.
05:39
Let’s look at one more example here:
77
339199
6530
Hãy xem xét một ví dụ nữa ở đây:
05:45
She works in the marketing department.
78
345729
2761
"Cô ấy làm việc trong bộ phận tiếp thị."
05:48
She’s working in the marketing department.
79
348490
4980
"Cô ấy đang làm việc trong bộ phận tiếp thị."
Bây giờ sự khác biệt rõ ràng phải không?
05:53
Is the difference clear now?
80
353470
2330
05:55
If you say, "She works in the marketing department," you mean that this is her permanent job.
81
355800
8870
Nếu bạn nói: "Cô ấy làm việc trong bộ phận tiếp thị." có nghĩa rằng đây là công việc lâu dài của cô ấy.
06:04
If you say, "She’s working in the marketing department," you mean that she normally works
82
364670
6290
Nếu bạn nói: "Cô ấy đang làm việc trong bộ phận tiếp thị."
có nghĩa rằng đây không phải công việc chính của cô ấy,
06:10
somewhere else.
83
370960
1320
06:12
She’s just working in the marketing department temporarily.
84
372280
5509
cô ấy chỉ đang làm việc trong bộ phận tiếp thị tạm thời.
06:17
Next, talking about a changing situation.
85
377789
5331
Tiếp theo, nói về tình hình đang thay đổi.
06:23
I understand there are a lot of ways to use the present continuous!
86
383120
5169
Tôi hiểu có rất nhiều cách để sử dụng hiện tại tiếp diễn!
06:28
Remember that you don’t have to learn all of this at once.
87
388289
3541
Hãy nhớ rằng bạn không phải học tất cả những điều này cùng một lúc.
06:31
This video will still be here; take a break and review what we’ve done so far if you
88
391830
4929
Nó sẽ vẫn ở đây! Cứ nghỉ ngơi và xem lại những gì chúng tôi đã làm nếu bạn cần.
06:36
need to.
89
396759
1291
06:38
Now, you can also use the present continuous to talk about a situation which is changing
90
398050
6130
Bây giờ, bạn có thể sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tình hình đang thay đổi theo thời gian.
06:44
over time.
91
404180
2109
06:46
For example:
92
406289
1941
Ví dụ:
"Dân số của thành phố chúng tôi đang tăng khoảng 5% một năm."
06:48
The population of our city is growing by around 5% a year.
93
408230
6369
06:54
My English is slowly getting better.
94
414599
4151
"Tiếng Anh của tôi đang dần tốt hơn."
06:58
The river used to be really polluted, but it’s getting cleaner.
95
418750
5610
"Con sông đã từng bị ô nhiễm, nhưng nó ngày càng sạch hơn."
07:04
In all of these examples, we’re talking about a change which is happening over time,
96
424360
5869
Trong tất cả những ví dụ này, chúng ta đang nói về một sự thay đổi đang diễn ra theo thời gian
và có lẽ sẽ tiếp tục trong tương lai.
07:10
and which will probably continue into the future.
97
430229
4071
07:14
If I say:
98
434300
1350
Nếu tôi nói:
07:15
The population of our city is growing by around 5% a year.
99
435650
4960
"Dân số của thành phố chúng tôi đang tăng khoảng 5% một năm."
07:20
This means that I expect the population to continue growing, at least for the next few
100
440610
6040
Điều này có nghĩa là tôi hy vọng dân số sẽ tiếp tục tăng, ít nhất là trong vài năm tới.
07:26
years.
101
446650
1040
07:27
OK, so you’ve seen how the present continuous can be used to talk about: things happening
102
447690
7710
Được rồi, vậy là bạn đã thấy hiện tại tiếp diễn có thể sử dụng để nói về:
Những điều đang xảy ra ngay bây giờ.
07:35
now; things which have started but not finished; describing pictures; talking about temporary
103
455400
10259
Những thứ đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc.
Mô tả tranh ảnh.
Nói về tình hình tạm thời.
07:45
situations; talking about changing situations.
104
465659
6551
Và nói về tình hình đang thay đổi.
Ý nghĩa chung của tất cả các cách sử dụng trên
07:52
All of the meanings we’ve seen so far are similar.
105
472210
3329
07:55
They are all about something happening around a moment in time.
106
475539
5091
là nói về một cái gì đó đang xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại.
08:00
However, there are also some other ways to use the present continuous which are completely
107
480630
5700
Tuy nhiên, cũng có một số cách sử dụng hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác.
08:06
different.
108
486330
1000
08:07
Let’s look at a very important one:
109
487330
4230
Hãy xem một cách rất quan trọng:
08:11
Talking about arrangements in the future.
110
491560
4810
Hiện tại tiếp diễn cho tương lai.
08:16
Many English learners use 'will' to talk about the future, but 'will' can’t be used for
111
496370
6710
Nhiều người học tiếng Anh sử dụng "will" để nói về tương lai, nhưng "will" không thể sử dụng cho mọi thứ.
08:23
everything.
112
503080
1119
08:24
Actually, the present continuous is one of the most common ways to talk about the future
113
504199
5541
Thực ra, hiện tại tiếp diễn là một trong những cách phổ biến nhất để nói về tương lai.
08:29
in English.
114
509740
2419
Nếu bạn có một kế hoạch theo thời gian biểu hoặc lịch trình, nghĩa là bạn biết nơi nào hoặc khi nào điều đó sẽ xảy ra.
08:32
If you have a solid plan or arrangement, meaning you know where and/or when something will
115
512159
7101
08:39
happen, you can use the present continuous to talk about it.
116
519260
4170
Bạn có thể sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về nó.
08:43
Here are some examples:
117
523430
2920
Dưới đây là một số ví dụ:
08:46
We’re meeting outside the cinema at 8.00.
118
526350
3260
"Chúng tôi đang họp bên ngoài rạp chiếu phim lúc 8 giờ."
08:49
They’re coming to ours for dinner on Saturday.
119
529610
5669
"Họ sẽ đến nhà chúng tôi ăn tối vào thứ bảy."
08:55
What are you doing next weekend?
120
535279
3041
"Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần sau?"
08:58
It’s very common to use the present continuous when you talk about plans for the near future,
121
538320
8320
Điều này rất phổ biến trong hiện tại tiếp diễn, khi bạn nói về các kế hoạch cho tương lai gần hoặc tương tự như vậy.
09:06
social plans, and so on.
122
546640
5720
Tiếp theo, nói về cái gì đó kỳ lạ hoặc phiền phức.
09:12
Talking about something strange or annoying.
123
552360
3410
09:15
Now we’re getting to more specialised, less common uses of the present continuous.
124
555770
7320
Bây giờ chúng ta đang sử dụng dạng đặc biệt và ít phổ biến của hiện tại tiếp diễn.
Sử dụng hiện tại tiếp diễn cùng với các trạng từ như "always" , "constantly" hoặc "continually"
09:23
Using the present continuous together with adverbs like 'always', 'constantly' or 'continually'
125
563090
6999
có thể thấy rằng bạn đang thể hiện một hành động phiền phức hoặc kỳ lạ.
09:30
can show that you find a repeated action annoying or strange.
126
570089
4661
09:34
For example:
127
574750
2380
Ví dụ:
09:37
He’s always forgetting to bring the things he needs.
128
577130
4350
"Anh ấy luôn quên mang những thứ anh ấy cần."
09:41
They’re constantly gossiping about me behind my back.
129
581480
5680
"Họ liên tục bàn tán về tôi sau lưng tôi."
"Sếp liên tục làm phiền tôi trong khi tôi đang cố gắng làm việc."
09:47
My boss is continually interrupting me while I’m trying to work.
130
587160
4130
09:51
So, if you say:
131
591290
2250
Vì vậy, nếu bạn nói:
09:53
He’s always forgetting to bring the things he needs.
132
593540
3940
"Anh ấy luôn quên mang những thứ anh ấy cần."
09:57
You means that he often forgets to bring things, and you find this strange or annoying.
133
597480
8299
Nghĩa là anh ta thường quên mang đồ và bạn thấy điều này kỳ lạ hoặc phiền phức.
10:05
This use of the present continuous is unusual, because we’re using the present continuous
134
605779
6021
Cách sử dụng này là không bình thường
vì chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về những thứ kỳ lạ hoặc phiền phức và chúng tôi thường không làm như vậy.
10:11
to talk about a repeated action or a habit, and we don’t normally do that.
135
611800
6060
10:17
So you must use an adverb in these sentences.
136
617860
5190
Vì vậy bạn phải sử dụng một trạng từ trong những câu này.
Bạn không thể nói:
10:23
You can’t say:
137
623050
1020
10:24
He’s forgetting to bring the things he needs.
138
624070
3350
"He's ... forgetting ..."
10:27
To give it the meaning of something which you find strange/annoying, you need an adverb.
139
627420
5510
Để cho câu có ý nghĩa kiểu kỳ lạ / phiền phức, bạn cần một trạng từ.
10:32
So, 'always' is the most common adverb to use in these sentences.
140
632930
5750
Mà "always" là trạng từ phổ biến nhất được sử dụng trong những câu này.
10:38
OK, we’re nearly there!
141
638680
3019
OK, chúng ta gần tới nơi rồi!
10:41
One more to go:
142
641699
1731
Một phần nữa thôi.
10:43
The last use is talking about feelings which you are starting to be aware of.
143
643430
6680
Cách sử dụng cuối cùng là nói về cảm giác mới mà bạn đang bắt đầu nhận ra.
Lại một lần nữa, đây là dạng rất đặc biệt và không phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn.
10:50
Now again, this is a very specialised, less common way to use the present continuous.
144
650110
5140
10:55
What does it mean?
145
655250
3760
Điều đó nghĩa là sao?
Hãy nghĩ về hai câu sau:
10:59
Think about these two sentences:
146
659010
3720
11:02
I realise I made the wrong decision.
147
662730
3090
"Tôi nhận ra mình đã quyết định sai."
11:05
I’m realising I made the wrong decision.
148
665820
3259
"Tôi mới nhận ra mình đã quyết định sai."
11:09
Now, they’re both possible, but what’s the difference?
149
669079
6671
Giờ cả hai đều khả thi nhưng sự khác biệt là gì?
11:15
In the first sentence:
150
675750
1399
Trong câu đầu tiên:
11:17
I realise I made the wrong decision.
151
677149
3050
"Tôi nhận ra mình đã quyết định sai."
11:20
Your realisation is not a new feeling.
152
680199
4140
Nhận thức của bạn không phải một cảm giác mới.
11:24
However, when you say:
153
684339
1701
Tuy nhiên, khi bạn nói:
11:26
I’m realising I made the wrong decision.
154
686040
3650
"Tôi mới nhận ra mình đã quyết định sai."
11:29
You mean that you are just starting to think about this.
155
689690
3600
Nghĩa là bạn chỉ mới bắt đầu nhận ra điều này.
11:33
The feeling -- that you made the wrong decision -- is still growing on you.
156
693290
5310
Động từ cảm giác - thường sử dụng thì hiện tại đơn, nhưng vì chúng ta đang nói về cảm giác mới giống như điều gì đó đang xảy ra tại một thời điểm, một khoảnh khắc trong thời gian. Vì vậy chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn thay vì hiện tại đơn sẽ giúp diễn đạt cảm xúc tốt hơn.
11:38
Let’s do one more example:
157
698600
4090
11:42
I find it difficult to work with him.
158
702690
3649
11:46
I’m finding it difficult to work with him.
159
706339
4391
11:50
Can you see the difference?
160
710730
1840
11:52
Again, if you say:
161
712570
2550
Ví dụ:
11:55
I find it difficult to work with him.
162
715120
3350
"Tôi cảm thấy khó khăn khi làm việc với anh ta."
11:58
This isn't something new for you.
163
718470
3020
Đây không phải là cái gì đó mới với bạn.
Bạn luôn thấy khó khăn và không thích làm việc với anh ta.
12:01
You generally find him difficult, and you dislike working with him.
164
721490
5000
12:06
If you say:
165
726490
1000
Nếu bạn nói:
12:07
I’m finding it difficult to work with him.
166
727490
3360
"Tôi đang cảm thấy khó khăn khi làm việc với anh ta."
12:10
This means that you are just starting to realise how difficult he is, and how you dislike working
167
730850
6790
Điều này nghĩa là bạn chỉ mới bắt đầu nhận ra anh ta như thế nào và bạn không thích làm việc với anh ta ra sao.
12:17
with him.
168
737640
2100
12:19
These feelings are new to you, I guess.
169
739740
4030
Những cảm giác này là mới đối với bạn, tôi đoán thế (vì bạn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
12:23
OK, that’s the end of the lesson.
170
743770
2819
Được rồi, đó là kết thúc của bài học.
12:26
There’s a lot of information in this video, so you might find it useful to review some
171
746589
5370
Có rất nhiều thông tin trong bài học này, vì vậy bạn luôn có thể xem lại các phần của bài học nếu bạn cần.
12:31
parts of this video again.
172
751959
2421
12:34
If you want to practice this some more, check out the full version of the lesson on our
173
754380
4319
Nếu bạn muốn thực hành thêm, hãy xem phiên bản đầy đủ của chúng tôi trên website.
12:38
website.
174
758699
1000
12:39
The full lesson contains notes, the full script, and a quiz to help you practise this topic.
175
759699
5391
Phiên bản đầy đủ có chứa các ghi chú, văn bản đầy đủ và một bài kiểm tra để giúp bạn thực hành chủ đề này.
12:45
That’s all for now.
176
765090
1610
Đó là tất cả. Cảm ơn rất nhiều vì đã xem và hẹn gặp lại !
12:46
Thanks very much for watching, and see you next time!
177
766700
2249
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7