IELTS Speaking Task 1 - How to get a high score

14,361,261 views ・ 2013-05-17

English with Emma


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
Hi, there. My name is Emma, and in today's lesson, we will be looking at how to do well
0
2273
6477
Xin chào. Tôi là Emma và trong bài học hôm nay chúng ta sẽ xem làm sao có thể làm tốt trong phần thi nói của ielts.
00:08
on the speaking part of the IELTS. So the speaking part of the IELTS is divided up into
1
8750
6520
Phần thi nói của Ielts được chia thành 3 phần.
00:15
three sections. Today, we're just going to be looking at section No. 1. So first of all,
2
15270
6410
Hôm nay chúng ta chỉ đi vào phần số 1. Chính vì vậy trước hết, tôi sẽ giải thích làm sao để có thể làm tốt.
00:21
I will explain how to do well -- oh, sorry. First, I'll explain what happens in Part 1
3
21680
5210
Đầu tiên tôi sẽ giải thich phần thi số 1 của ielts có gì.
00:26
of the IELTS. And from there, we'll look at some things you should do to do well and some
4
26890
5720
Từ đó, chúng ta sẽ những gì bạn cần làm và không cần làm.
00:32
things you shouldn't do, okay? So let's get started.
5
32610
4719
Và bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu.
00:37
So what happens in Part 1 of the IELTS? Well, first of all, the speaking Part 1 of the IELTS
6
37329
7419
Vậy trong phần số 1 của ielts có gì? Trước hết là phần 1 của ielts là dành cho
00:44
is for both those taking the General IELTS exam and the Academic. So whether you're taking
7
44868
7498
người thi General ielts và Academic Ielts. Chính vì thế dù bạn đang thi
00:52
the Academic or the General IELTS, it's the same test with the same questions.
8
52399
6000
Academic hay General thì cũng sẽ có các câu hỏi giống nhau.
00:58
Okay. It lasts between four to five minutes. It's made up of first an introduction. So
9
58399
7618
ok. Phần này kéo dài 4 đến 5 phút. Đây là phần giới thiệu ban đàu.
01:06
the examiner is going to introduce himself or herself. Then, you will introduce yourself.
10
66040
6090
Chính vì vậy giám khảo sẽ tự giới thiệu bản thân. Sau đó thì thí sinh sẽ tự giới thiệu bản thân.
01:12
So for example, "Hi. My name is Emma. Nice to meet you." Okay, so there's an introduction.
11
72130
5769
Ví dụ" "Hi. My name is Emma. Nice to meet you." Đó chính là phần mở đầu.
01:17
And then, the examiner is going to ask you some questions about yourself. So these questions
12
77954
6305
Và sau đó giám khảo sẽ hỏi bạn một vài câu hỏi về chính bạn.
01:24
aren't that difficult. Usually, they're about where you're from. So for example what city
13
84267
7000
Những câu hỏi này không khó. Thường là về xuất xứ của bạn.
01:31
you were born in, where you grew up. They might be about work. They might be about what
14
91439
5511
Ví dụ như nơi bạn sịnh ra và lớn lên. Câu hỏi có thể là về công việc.
01:36
you study, about your friends, about your hobbies, food, sports, and another thing I
15
96950
7345
Hay có thể là về việc học, bạn bè, sở thích, ăn uống, thể thao,
01:44
don't have up here, family. Family is also common on this part of the IELTS. Okay? So
16
104329
6750
và một điều tôi chưa đề cập là gia đinh. Gia điình cũng là đề tài phổ biến trong phần thi này. Ok?
01:51
usually, the examiner, after introducing himself or herself, they will talk to you about two
17
111079
8433
Chính vì vậy mà thông thường sau khi giám khảo tự giôi thiệu bản thân, họ sẽ nói với bạn về 2 trong số những chủ đề này.
01:59
of these topics. Okay?"
18
119549
2410
Ok?
02:02
Now, the way they mark this part of the IELTS is they're looking specifically for pronunciation,
19
122897
7420
Bây giờ nói đến cách cách điểm Ielts, giám khảo sẽ để ý đặc biệt đến phát âm.
02:10
okay? So can they understand what you're saying? Do you pronounce things well? They're going
20
130390
6390
Liệu rằng họ có hiểu những gì bạn đang nói? Liệu rằng bạn có phát âm đúng hay không?
02:16
to be looking at fluency. So what's "fluency"? Well, do you go, "Uh, um, uh, uh" a lot during
21
136780
10930
Họ sẽ xem sự lưu loát của bạn. Vậy thế nào là lưu loát. Liệu bạn có "Uh, um, uh, uh" trong suốt bài thi?
02:27
the test? Or do you speak very clearly, in a very nice rhythmic way? Do you use organizers
22
147770
8971
Bạn nó rõ ràng có ngữ điệu đúng hay không? Bạn có sử dụng các từ chuyển ý không?
02:36
or transitions? "First of all, secondly, finally." Do you use words like this? "Another reason."
23
156780
7700
Bạn có sử dụng những cụm từ "First of all, secondly, finally." "Another reason."
02:44
Or do you have problems speaking at a normal rate? So they look at that in fluency."
24
164580
7313
Hay bạn có thể nói ở tốc độ nói thông thường hay không? Họ sẽ nhìn vào đó để đánh giá độ lưu loát.
02:53
Then, they mark you also on vocabulary. Do you use words like "good, bad" a lot? Those
25
173048
9426
Tiếp theo họ sẽ chấm điểm từ vựng. Bạn có sử dụng quá nhiều các từ như "good, bad".
03:02
are very low-level words. Or do you use high level words that really show off your vocabulary?"
26
182486
6363
Những từ này nằm ở một trình độ rất thấp. Hay bạn sử dụng các từ vựng ở trình độ cao hơn để thể hiện khả năng từ vựng của mình.
03:09
The final thing you're marked on is grammar and accuracy. So for example, do you only
27
189650
7974
Phần mà giám khảo sẽ chấm cuối cùng là về ngữ pháp và độ chính xác. VÍ dụ như,
03:17
use the present test for the whole test or are you able to correctly use the present
28
197668
5621
việc bạn chỉ sử dụng thì hiện tại đơn cho cả bài thi hay bạn có khả năng dùng chính xác
03:23
tense, the past tense, present perfect, future? How well is your grammar? Okay?
29
203336
7782
thì hiện tại, quá khứ, hiện tại hoàn thành, tương lai. Ngữ pháp của bạn đến mức nào?
03:31
So don't panic. Maybe you're weak in grammar. Maybe you make some mistakes in grammar. But
30
211160
7000
Và đừng sợ. Có thế bạn yếu về ngữ pháp. Bạn cũng có thể mắc vài lỗi về ngữ pháp.
03:38
you're marked equally on these four components, okay? So now, let's look at some tips on how
31
218180
8158
Nhưng cả bố yếu tố đó đều quan trọng ngang nhau trong phần tính điểm của bạn. Chính vì vậy, bây giờ bạn hãy nhìn vào những mẹo
03:46
to do well on Part 1 of the speaking part of the IELTS.
32
226370
4941
giúp bạn làm tốt phần 1 của phần thi nói của Ielts.
03:52
Okay. So what are some of the things we should do to get a good mark in Part 1 of the IELTS
33
232716
6696
ok. Vậy đâu là những việc chúng ta cần thực hiện để đạt điểm cao trong phần 1 của phần thi nói của IElTS?
03:59
for speaking? Well, we have a list here of dos. Okay? So these are things you want to
34
239460
7889
Vâng chúng ta có 1 danh sách những việc cần làm. Và đây là những việc chúng ta cần làm.
04:07
do. So the first thing that's very important is when you first meet the examiner, okay?
35
247378
6702
Và phần việc rất quan trọng đầu tiên là lúc bạn mới gặp giám khảo.
04:14
If you're very nervous, and you don't make eye-contact, and you look at the floor the
36
254080
4059
Nếu bạn căng thẳng, bạn không giao tiếp bằng mắt, bạn nhìn xuống sàn toàn bộ thời gian thi
04:18
whole time, you're not going to do well on the IELTS even if your English is pretty good.
37
258139
5201
thì bạn sẽ không thể làm tốt trong kì thi IELTS thậm chí là nếu tiếng anh của bạn khá tốt
04:23
So it's very important to present yourself with confidence, okay? You want to go into
38
263340
6670
chính vì vậy việc thể hiện sự tự tin là rất quan trọng. Bạn muốn bước vào kì thi và bạn biết rằng bạn sẽ làm tốt
04:30
that test and know you're going to do well. If you think you're going to do well, you're
39
270010
6120
nếu bạn nghĩ bạn sẽ làm tốt , bạn sẽ làm tốt hơn nhiều.
04:36
going to do a lot better. Okay? If you think you're going to do badly, you're probably
40
276130
4530
ok? Nếu bạn nghĩ bạn sẽ làm không tốt, có thể bạn sẽ làm không tốt thật.
04:40
going to do badly. So think you're going to do well, and be confident. Okay?
41
280660
6148
Chính vì vậy bạn sẽ làm tốt và tự tin chứ.
04:46
Another important thing is be friendly. Okay. You want to smile. Body language is actually
42
286847
6003
Một điều quan trong khác nữa là sự thân thiện. OK. Bạn muốn mỉm cười.
04:52
very important in the IELTS.
43
292850
2981
Ngôn ngữ cơ thể của bạn thực sự là rất quan trọng trong IELTS.
04:56
You want to make eye-contact, okay? So don't look at your feet. Don't look at your hands.
44
296558
6120
Bạn muốn giao tiếp băng mắt chứ. Nếu vậy đừng nhìn xuốn chân. Đừng nhìn xuống tay.
05:02
Look at the examiner. But you don't have to stare at them, okay? Just look at them when
45
302749
7191
Hãy nhìn vào giám khảo. Nhưng đừng nhìn chằm chằm.
05:09
you talk.
46
309940
1440
Chỉ nhìn khi bạn nói chuyện.
05:12
Another thing a lot of students forget is they don't act excited when they're answering
47
312371
6262
Một việc khác mà các sinh viên quên nữa là họ không thể hiện sự hào hứng khi trả lời câu hỏi.
05:18
questions. So what do I mean by this? Well, they talk with a monotone. So for example,
48
318648
6937
Bạn hiểu ý tôi chứ? Họ chỉ nói giọng ngang ngang.
05:25
"Do you like playing sports?" This is a common question on the IELTS. A student might respond,
49
325663
5756
Ví dụ câu "Do you like playing sports?" Đây là một câu hỏi phổ biến trong IELTS.
05:31
"I really like playing basketball. Basketball is a good sport." Okay. If the examiner hears
50
331504
6995
Một thí sinh có thể trả lời "I really like playing basketball. Basketball is a good sport."
05:38
that, you're probably not going to get a good mark. You should act excited about what you're
51
338553
5563
Nếu giám khảo nghe vậy thì có thể điểm của bạn sẽ không được tốt. Bạn phải thể hiện sự hào hứng khi nói
05:44
saying. Okay? "Yes. I love sports. Basketball is my favorite. It's, you know -- I love watching
52
344147
7339
"Yes. I love sports. Basketball is my favorite. It's, you know -- I love watching basketball. It's a lot of fun to play."
05:51
basketball. It's a lot of fun to play." If you seem excited, you will do better.
53
351530
5700
Nếu bạn hào hứng, bạn sẽ làm tốt hơn
05:58
Okay. The next thing that's very important is the vocabulary you use, okay? So remember,
54
358144
6954
ok. Việc quan trọng tiếp theo là từ vựng mà bạn sử dụng.
06:05
you're getting marked on four different things. One of these things is vocabulary. So how
55
365340
5160
Nên nhớ bạn sẽ được chấm điểm dựa trên 4 yếu tố khác nhau. Từ vựng là 1 trong số đó.
06:10
do you improve your vocabulary mark? Well, don't use simple, easy, boring, low-level
56
370500
8076
Vậy làm sao để cải thiện điểm từ vựng. Đừng sử dụng những từ đơn giản, dễ dàng, chán và mức độ thấp.
06:18
words like, "I like basketball because it's good. I don't like soccer because it's bad."
57
378627
7677
Những từ như "I like basketball because it's good. I don't like soccer because it's bad."
06:26
Okay? These words, "bad, good ", they're too easy. You need to try to find vocabulary that
58
386445
6628
Những từ "bad, good " quá dễ. Bạn cần tìm các từ vựng mà
06:33
is higher level and practice before you do the IELTS. So for example, a good thing to
59
393110
7476
ở trình độ cao hơn và thực tập trước khi thi IELTS.
06:40
do is look at the list of topics you will probably be asked about. Food is a very common
60
400630
8433
Ví dụ, điều bạn nên làm là xem những danh sách chủ đề mà bạn có thể sẽ được hỏi. Thức ăn là chủ đê quen thuộc mà bạn có thể sẽ được hỏi.
06:49
thing they will ask you about. So try to come up with vocabulary in advance and practice
61
409087
5913
Chính vì vậy mà hãy xem các từ vựng ở trình độ advance và thực tập từ vựng với các chủ đề khác nhau.
06:55
this vocabulary about the different topics. So for example, I know they may ask me a question
62
415000
7650
Ví dụ như, tôi biết bạn có thể sẽ hỏi tôi một câu hỏi về thức ăn.
07:02
about food. So I might learn some words that have to do with food. Maybe I don't know the
63
422660
5640
Chính vì vậy có thể tôi biết những từ mà tôi sẽ dùng với thức ăn. Có thể tôi không biết từ "cuisine"
07:08
word "cuisine". Well, if they ask me a question about food, I can say, "My favorite type of
64
428300
7000
Vậy nếu họ hỏi tôi câu hỏi về thức ăn, tôi có thể nói "My favorite type of food -- I love Indian cuisine."
07:15
food -- I love Indian cuisine." Okay? And there you go. They've just noticed you used
65
435300
5640
Đó là cách bạn nên làm. Họ chứ ý cách mà bạn dùng từ ở mức độ cao hơn.
07:20
a higher level word. Same with friends. A common word we use when we talk about friends,
66
440940
6110
Một từ quen thuộc mà chúng ta thường dùng khi chúng ta nói về bạn, chúng ta có thể dùng "acquaintances"
07:27
we talk about "acquaintances". Okay? So this is another good word to use. So again, try
67
447050
7454
Đó là một từ vựng tốt để dùng.
07:34
to come up with vocabulary for each of the different topics, and practice.
68
454520
5300
Vâng, một lần nữa, hãy cố gắng dùng từ vựng cho các chủ đề khác nhau và thực hành.
07:40
Okay. Now, in this part of the IELTS, the examiner may ask you about what you like.
69
460867
8543
Bây giờ, trong phần thi IELTS này, giám khảo sẽ có thể hỏi bạn bạn thích gì.
07:49
"Do you like to play sports? What hobbies do you like? What are your favorite foods?"
70
469676
6493
"Do you like to play sports? What hobbies do you like? What are your favorite foods?"
07:56
Now, one thing a lot of students do is they overuse "I like". "I like this. I like that.
71
476987
8997
Cách trả lời mà nhiều sinh viên lạm dụng là "I like". "I like this. I like that.
08:06
I like this. I like that." This is not going to help you with your vocabulary mark. So
72
486043
5541
câu trả lời "I like". "I like this. I like that sẽ không giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS.
08:11
instead of using "I like" a lot, try something different. "I enjoy playing basketball. I
73
491599
8072
Chính vì vậy thay vì dùng quá nhiều "I like" thì thử những cách khác đi.
08:19
enjoy hanging out with my friends. I really love yoga. I really love bowling." Okay? "I
74
499699
10020
"I enjoy playing basketball. I enjoy hanging out with my friends. I really love yoga. I really love bowling."
08:29
prefer playing sports to doing other activities." So "I enjoy, I really love, I prefer" -- I'm
75
509750
8633
Hay "I prefer playing sports to doing other activities." So "I enjoy, I really love, I prefer"
08:38
sure you can come up with more, but it's good to practice these types of expressions before
76
518407
4562
Tôi chắc rằng bạn sẽ có nhiều cách hơn, nhưng tốt nhất là
08:42
you do the IELTS, okay?"
77
522969
2821
nên luyện tập những câu này trước khi bạn thi IELTS.
08:46
Another key tip: Expand your answers. So what does this mean? Well, maybe the examiner asked
78
526539
8576
Một mẹo khác là. Mở rộng câu trả lời. Mở rộng là sao? Vâng. có thể là giám khảo sẽ hỏi bạn một câu hỏi
08:55
you a question, "What is your favorite food?" Or -- sorry. Let me think of a good example.
79
535139
9653
"What is your favorite food?" hoặc- xin lỗi- để tôi nghĩ một ví dụ hay hơn.
09:05
"Do you like to play sports?" Okay? The examiner might ask you that. Some students might just
80
545304
5526
"Do you like to play sports?" Vâng, giám khảo có thể sẽ hỏi bạn như vậy.
09:10
say, "No." And that's their answer. "Do you like to play sports? Do you like to cook?"
81
550869
6512
Một vài sinh viên có thể chỉ nói "No" Và đó là câu trả lời của họ. "Do you like to play sports? Do you like to cook?"
09:17
"No." Well, the examiner is not going to be able to judge your English if you answer questions
82
557413
8322
"No" Vâng giám khảo có thể sẽ không thể đánh giá khả năng Anh văn của bạn nếu câu trả lời của bạn là yes hoặc no.
09:25
yes or no. You have to give bigger, longer answers. So this is what I mean by expand.
83
565809
7000
Bạn nên đưa ra câu trả lời dài hơn. Đó gọi là mở rộng
09:32
Don't just say "yes" or "no". Even if you don't know what to say, make something up.
84
572843
5835
Đừng chỉ nói "yes" hoặc "no" Thậm chí nếu bạn không biết gì để nói thì hãy dựng câu chuyện lên.
09:38
So for example, a common question they ask, "Where are you from?" Now, I could just say,
85
578842
7843
Ví dụ câu hỏi thường gặp là "Where are you from?" Bạn có thể nói là
09:46
"I'm from Toronto." Or, "Toronto." This isn't going to help my IELTS mark. It's better if
86
586779
6942
"I'm from Toronto." hay "Toronto." Câu trả lời này sẽ không có lợi cho điểm số IELTS của bạn.
09:53
I expand this answer. "I'm from Toronto. It's actually the biggest city in Canada. It's
87
593735
6823
Tốt hơn bạn nên mở rộng câu trả lời. "I'm from Toronto. It's actually the biggest city in Canada. It's also considered one of the most multicultural cities in the world."
10:00
also considered one of the most multicultural cities in the world." I don't have to talk
88
600559
6041
Tôi không cần phải nói quá dài về Toronto. Tôi không muốn nói về toàn bộ lịch sử Toronto.
10:06
too long about Toronto. I don't want to say the whole history of Toronto. I don't want
89
606600
5419
Tôi không muốn nói liên tực liên tục. Nhưng tôi không muố có câu trả lời quá ngắn.
10:12
to keep talking and talking and talking. But I don't want a very short answer. So you need
90
612019
5260
Chính vì vậu bạn cần tìm câu trả lời không quá ngắn và không quá dài.
10:17
to find an answer that is not too short and not too long. You want something in the middle.
91
617279
5933
Bạn cần cái gì đó nằm ở khoảng giữa.
10:23
Okay? So that's what I mean by "expand".
92
623571
2617
Ok? Đó là cái gọi là mở rộng.
10:26
One way to expand your answers is by giving examples. So I asked this question earlier.
93
626470
8360
Một cách để mở rộng câu trả lời của bạn là đưa ví dụ. Như câu hỏi tôi đã đưa ra.
10:34
You know, "What's your favorite food?" "Oh, I love Indian cuisine." How can I add to this?
94
634985
5654
"What's your favorite food?" "Oh, I love Indian cuisine." Làm cách nào tôi thêm vào.
10:40
I can give examples. "My favorite dish is palak paneer. It's made from spinach, a type
95
640639
7635
Tôi đưa những ví dụ "My favorite dish is palak paneer. It's made from spinach, a type
10:48
of cheese they use in India, spices. You know, we often eat it at my house." So there. Instead
96
648339
8170
of cheese they use in India, spices. You know, we often eat it at my house."
10:56
of just saying, "I like Indian food", I've given a lot of examples. And that's what you
97
656529
4691
Thay vì chỉ nói "I like Indian food" tôi đưa ra rất nhiều ví dụ. Và đó là cái mà bạn
11:01
want to do, okay?
98
661220
2289
cần phải làm.
11:03
Finally, most importantly, practice. Okay? So you know the types of questions you're
99
663673
6838
Cuối cùng, điều quan trọng nhất là thực hành. Bạn biết những loại câu hỏi mà bạn sẽ gặp
11:10
going to get. A lot about what you do for work, what do you study, how many people are
100
670511
9658
Rất nhiều câu về việc bạn phải làm trong công việc, học hành, có bao nhiêu người
11:20
in your family -- these types of questions. Now, it's important to practice your answers.
101
680240
5269
trong gia đình của bạn - những loại câu hỏi như vậy.Bây giờ, điều quan trọng là bạn thực hành những câu trả lời của bạn.
11:25
Okay? Practice with your friends. Practice with a mirror. Practice, practice, practice.
102
685509
5541
Thực hành với những người bạn của mình. Thực hành trước gương. Thực hành, thực hành và thực hành.
11:31
It's very important that you practice answering these types of questions before you do the
103
691050
4930
Việc bạn thực hành trả lời những câu hỏi này trước khi thi IELTS là rất quan trọng.
11:35
IELTS. Okay, so now, let's look at some of the "don'ts", some things you shouldn't do
104
695980
5639
Và bây giờ hãy nhìn vào danh sách những việc không nên làm trong kì thi IELTS
11:41
in the IELTS.
105
701619
1830
11:43
Okay. So what are things you shouldn't do? Okay, now, we're going to look at a list of
106
703449
6890
ok. Những việc gì là không nên làm. Chúng ta sẽ nhìn vào danh sách
11:50
what you shouldn't do. So "don'ts". Okay. Don't do this. Don't speak with a monotone.
107
710339
12054
những gì không nên làm. ok. Đừng làm điều đó. Đừng nói với giọng ngang ngang.
12:02
So I already mentioned this. Don't speak where your voice flat, okay? Don't speak like, "I
108
722924
9213
Tôi đã đề cập ván đề này rồi. Đừng nói với giọng ngang như
12:12
have a mother and a father." Don't say things like that. Speak with enthusiasm, okay? Not
109
732160
8107
"I have a mother and a father." Đừng nói như vậy. Hãy nói một cách đầy năng lượng.
12:20
monotone.
110
740291
1719
Đừng nói giọng ngang ngang.
12:22
Okay. Don't give yes/no answers. "Do you have a family?" "Yes." That's a horrible answer."
111
742650
9368
Ok. Đừng chỉ trả lời Yes hoặc No. "Do you have a family?" "Yes." Đô là một câu trả lời kinh khủng.
12:32
Okay? It's more -- "Have you traveled to China?" "No." Okay. These types of answers are not
112
752823
9476
Nhiêu hơn thể. "Have you traveled to China?" "No." Ok. Những dạng câu trả lời
12:42
the ones you want to give. Expand. Make your answer longer, even if you have to lie. It's
113
762326
6344
mà bạn không nên nói. Mở rộng nó. Làm cho câu trả lời dài hơn thậm chí là bạn phải nói dối.
12:48
okay to lie on the IELTS as long as you speak. That's the most important thing.
114
768670
5936
Nói dối trong IELTS không sao cả. Đó là điều quan trọng nhât trong kì thi IELTS.
12:55
Okay. Do not repeat the question. Okay. So if they say, "Do you like sports?" "Yes, I
115
775638
10285
Ok. Đừng lặp lại câu hỏi. Nếu họ hỏi "Do you like sports?" "Yes, I
13:05
like sports." You're wasting a sentence. Instead of repeating the question back to them, find
116
785970
7751
like sports." Bạn đang lãng phí một câu. Thay vì lặp lại câu trả lời,
13:13
a better way to say it. "Do you like sports in" "Yes. There are many sports that I find
117
793749
5340
tìm cách trả lời tốt hơn. "Do you like sports in" "Yes. There are many sports that I find
13:19
very fun and interesting." Okay, so don't repeat the question. "Do you have a family?"
118
799089
7277
very fun and interesting." Đừng lặp lại câu hỏi. "Do you have a family?"
13:26
"Yes, I have a family." It's not a good thing to do."
119
806389
4478
"Yes, I have a family." Đó không phải là câu trả lời tốt.
13:31
Don't go off topic. So sometimes, students -- they're really actually excited, and they
120
811422
6089
Đừng đi lạc đề. Thỉnh thoảng thí sinh thực sự hào hứng và họ
13:37
want to talk. And they want to show off their language skills. And so they think, "Oh, yes.
121
817519
5540
muốn nói. Và họ phô diễn khả năng ngôn ngữ. Và họ nghĩ "Oh, vâng
13:43
I need to expand my answers." But instead of expanding, they go and they talk about
122
823059
6400
tôi cần mở rộng câu trả lời của mình. Nhưng thay vì mở rộng, họ lại đi nói về
13:49
so many different things that don't have to do with the topic. So for example, if they
123
829459
6360
quá nhiều thứ không nằm trong chủ đề. Ví dụ nếu
13:55
ask me a question on my hometown, if I start talking about Toronto, and then I start talking
124
835819
6680
họ hỏi tôi một câu hỏi về quê hương tôi. Nếu tôi bắt đầu nói về Toronto, và sau đó tôi bắt đầu nói về
14:02
about education, and then I start talking about technology, this is going off on too
125
842499
5770
giáo dục, và sau đó tôi bắt đầu nói về công nghệ, đó gọi là đi lạc đề vào quá nhiều chủ đề khác.
14:08
many different topics. Stick to what they ask you. Okay? You can give examples, but
126
848269
5641
Hãy bám sát vào những gì bạn được hỏi. Bạn có thể đưa ra ví dụ
14:13
they should be about -- they should refer to the question they asked you.
127
853910
6643
nhưng nó phải nói về- nó nên liên quan đến câu bạn được hỏi.
14:21
Okay. Don't answer, "I don't know." So in the first part of the IELTS, this would actually
128
861449
6411
Ok. Đừng trả lời "I don't know.". Trong phần đầu của IELTS, đây thực sự là
14:27
be a difficult -- I can't imagine you actually using this answer because the point of Part
129
867860
8154
khó--tôi không thể hình dung bạn thực sự dùng câu trả lời này vi mục tiêu của phân 1
14:36
1 of the IELTS is to make you feel comfortable. So the examiner asks you questions about yourself.
130
876029
7417
của IELTS là giúp bạn cảm thấy thoải mái. Chính vì vậy giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi về chính bản thân bạn.
14:43
So you should know these answers. "What are your favorite hobbies? What types of foods
131
883665
5154
Chính vì vậy bạn nên biết những câu trả lời. "What are your favorite hobbies? What types of foods
14:48
do you like to eat? How many members are there in your family?" You shouldn't answer, "I
132
888819
5960
do you like to eat? How many members are there in your family?" bạn không nên trả lời
14:54
don't know" to any of these questions. They're about you.
133
894779
3958
"I don't know"cho bất kì câu hỏi nào như vậy. Những câu này là về bạn.
14:59
And if -- maybe you don't know. Maybe you've never thought about what's your favorite food.
134
899558
5675
Và nếu- có thể bạn không biết. Có thể bạn chưa bao giờ nghĩ đến thức ăn yêu thích của bạn.
15:05
Just make it up. Okay? Even if you hate sushi, even if you hate West Indian food or Canadian
135
905295
9431
Thì cứ dựng chuyện lên. OK? Thậm chí nếu bạn ghét sushi, thậm chí nếu bạn ghét thức ăn West Indian hay Cannada
15:14
food. That's okay. Just make it up. "I love West Indian food. I love Canadian food." If
136
914766
7319
Thì cũng ok. Bạn có thể dựng lên. "I love West Indian food. I love Canadian food."
15:22
you don't know, make up your answer.
137
922139
2252
Nếu bạn không biết, bạn có thể dựng lên câu trả lời.
15:24
Don't speak too quickly, and don't speak too slowly. Okay? So this is a little bit about
138
924617
9071
Đừng nói quá nhanh và cũng đừng nói quá chậm. Mà là độ trôi chảy.
15:33
fluency. What often happens with students is when they get nervous, they start to talk
139
933730
6009
Đều gì thường xảy ra khi thí sinh bị căng thẳng, họ bắt đầu nói
15:39
really, really, really fast, and they go a mile a minute. They just go so fast. So if
140
939825
7503
thực sự là rất nhanh, và họ đi cả dặm một phút. Thực sự là họ nói quá nhanh.
15:47
you're the type of person that does this, practice is speaking in environments where
141
947369
5160
Nếu bạn thuộc dạng này, bạn hãy thực hành nói môi trường mà
15:52
you get nervous. So this way, you can practice maybe ways to deal with stress, ways to deal
142
952529
7417
bạn bị căng thẳng.Bằng cách này, bạn có thể thực hành cách giải quyết với stress, giải quyết với
15:59
with nervousness. Try not to speak too quickly. Also, don't speak very slowly, okay? I've
143
959980
10220
sự căng thẩng. Cố gắng đừng nói quá nhanh. Và đừng nói quá chậm.
16:10
had some students who have used a lot of "uh's" and "ah's", and this is a problem. So don't
144
970220
7972
Tôi đã gặp nhiều thí sinh dùng quá nhiều uh, ah. Và đó là vấn đề.
16:18
speak too slowly. Okay?
145
978380
8155
Đừng nói quá chậm.
16:28
Another thing: Don't speak quietly. Okay? A lot of students, they're nervous, and they're
146
988799
6551
Một điều nữa là:Đừng nói quá nhỏ. Nhiều sinh viên khi căng thẳng,
16:35
shy, so they talk like this. And the examiner has to really listen. They can't hear what
147
995350
6639
và họ mắc cỡ họ sẽ làm như vậy. Giám khảo phải nghe được những gì bạn nói. Họ không thể nghe
16:41
they're saying, and so you're not going to do as well if you talk quietly. Talk with
148
1001989
5750
những gì bạn nói và họ sẽ không nghe nếu như bạn nói lí nhí.
16:47
confidence. Talk loudly so they can hear what you're saying.
149
1007739
3720
Nói bằng sự tự tin. Nói lớn để họ có thể nghe được những gì bạn nói.
16:51
Okay. Finally, the most important point: Don't worry about being perfect. You do not have
150
1011983
8732
Cuối cùng: điều quan trọng nhất là: Đừng lo về sự hoàn hảo. Bạn không cần phải
17:00
to speak perfect English to do well on the IELTS. Even if you're aiming for a mark of
151
1020759
6910
nói tiếng Anh hoàn hảo trong kì thi IELTS. Thậm chí nếu mục tiêu điểm của bạn
17:07
nine on the IELTS, a bandwidth of 9 -- sorry. If you're looking for the mark of nine, you
152
1027669
6900
là 9 trong kì thi IELTS, band 9. Nếu bạn trông chờ điểm 9,
17:14
do not need perfect English, okay? You can make mistakes. So if you make a mistake, that's
153
1034569
7663
bạn cũng không cần có tiếng anh hoàn hảo.Bạn có thể có lỗi. Chính vì vậy nếu bạn có sai sót,
17:22
okay. If you can correct it easily, do so. If you try to correct it and you're going
154
1042257
8896
điều đó cũng ổn. Nếu bạn có thể dễ dàng sửa lỗi thì hãy làm vậy, Nêu bạn cố gắng sửa và bạn
17:31
to make more mistakes or you're going to take a lot of time, it's okay; just leave it. If
155
1051179
7477
có thế tạo ra nhiều sai sót hơn hoặc bạn sẽ mất nhiều thời gian. Vậy thì hãy để mặc nó.
17:38
you make a mistake, continue to talk. Move on. There's a chance that the examiner didn't
156
1058690
6959
Nếu bạn có sai sót, cứ tiếp tục nói. Tiếp tục thi. Có thể là giám khảo sẽ
17:45
even hear that mistake. And they expect you to make mistakes. So if you make a mistake
157
1065649
5221
không nghe ra lỗi. Và họ mong bạn có sai sót. Chinh vì vậy nếu bạn có sai sót
17:50
between using "a" or "the", if you make a mistake in terms of grammar, it's okay. Native
158
1070870
8022
giữa a và the, nếu bạn có sai sót về ngữ pháp. Điều đó cũng ổn.
17:58
speakers make mistakes, too. People are used to hearing native speakers, ESL students make
159
1078918
7000
Người bản xứ cũng có sai sót mà. Con người đã quen nghe người bản xứ nói, những sinh viên ESL cũng có sai sót
18:05
mistakes. So you do not have to be perfect. I can't say that enough. Don't worry about
160
1085964
5305
Chính vì vậy đừng cố gắng hoàn hảo. Tôi không thể nói đó là đủ. Đừng lo lắng về
18:11
being perfect. Okay?
161
1091269
2900
việc hoàn hảo,. OK?
18:14
So if you're wondering the types of questions you may see on the IELTS, and if you want
162
1094169
5051
Chính vì vậy nếu bạn đang lo lắng về các loại câu hỏi bạn có thể gặp trong kì thi Ielts, và nếu bạn muốn
18:19
to practice with a friend or even in front of the mirror, I strongly recommend you visit
163
1099220
5740
thực hành với một người bạn hoặc thậm chí trước gương, tôi thực sự khuyến cáo là bạn nên
18:24
the website www.goodluckielts.com. On this website, there are more tips, as well as practice
164
1104960
11149
ghé trang www.goodluckielts.com. Trên trang web, có nhiều mẹo hơn cũng như là thực hành
18:36
questions for Part 1 of the IELTS. And information, too, on the writing section, listening section,
165
1116159
7456
những câu hỏi phần 1 của IELTS. Và những thông tin về phần thi viết, nghe,
18:43
and reading section, okay?
166
1123670
2313
và đọc hiểu.
18:46
So I also invite you to come and do our quiz at www.engvid.com where you can practice some
167
1126064
6876
Chính vì vậy tôi cũng mời bạn ghé và làm các câu hỏi tại trang www.engvid.com nơi mà bạn có thể thực hành
18:52
of these tips that we've talked about today. So until next time, take care.
168
1132940
6352
các mẹo mà chứng ta nói ngày hôm nay. Bảo trọng, hẹn gặp lần sau.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7