Learn English Vocabulary: The people you will meet at UNIVERSITY

385,863 views ・ 2015-08-31

English with Emma


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
Hello. My name is Emma, and in today's video, I am going to teach you a lot of university
0
1910
6270
xin chào.Tôi tên là Emma, và trong video ngày hôm nay, tôi dự định dạy cho bạn một vài điều về danh từ trong trường đại học
00:08
language. I'm going to teach you specifically about the people you will see at university.
1
8180
6811
Tôi dự định dạy bạn đặc biệt về những người bạn sẽ thấy ở trường đại học
00:15
I've used, here, the word "uni", this is very British English. "Uni" means "university".
2
15084
5577
Tôi vẫn sử dụng , tại đây, từ " uni", từ này là rất theo lối anh anh."Uni" có nghĩa " University".
00:20
In American English, we would call it "college"; in Canadian English, we would call it "university".
3
20687
4693
Trong tiếng anh mỹ, chúng ta sẽ gọi nó " college ", trong tiếng anh Canada, chúng ta sẽ gọi nó " university ".
00:25
Okay? And I don't know about Australian, but I would assume it's probably "uni" also.
4
25406
5064
Đồng ý chứ? Và tôi không biết về tiếng anh dùng của người Australia, nhưng tôi sẽ giả định nó có lẽ cũng" uni ".
00:30
So, there are many different words we use when we talk about people at the university.
5
30470
6230
Vậy, có nhiều những từ khác nhau chúng ta sử dụng khi chúng ta nói về những người ở trường đại học.
00:36
I'm going to tell you what we call students, what we call professors, what we call the
6
36700
4000
Tôi dự định nói cho bạn cái chúng ta gọi những sinh viên, cái chúng ta gọi những giáo sư, cái chúng ta gọi
00:40
boss of the professor. Okay? So you will learn a lot of words today.
7
40700
3700
quản lý của giáo sư. Đúng không nào? Vì vậy hôm nay bạn sẽ học rất nhiều từ.
00:44
So let's get started. I have here a pyramid. This pyramid represents power at the university.
8
44478
7828
Vậy hãy bắt đầu nào. Tôi có ở đây một cái tháp. Cái tháp này đại diện cho trình độ tại trường đại học.
00:52
Okay? It represents position at the university, and also, the number of positions at a university.
9
52332
8151
Bạn đồng ý chứ? Nó đại diện vị trí tại trường đại học, và cũng có thể, số thứ tự của những vị trí tại một trường đại học.
01:00
So, if you notice... We'll start at the bottom. I have here "freshman". A freshman is a first-year
10
60694
7162
Vì vậy, nếu bạn chú ý... Chúng ta sẽ bắt đầu tại vị trí đáy của tháp. Tôi có ở đây từ " freshman ". Từ freshman có nghĩa là sinh viên năm thứ nhất.
01:07
student. Okay? So, when you get to university, you will be a freshman. It means you are in
11
67882
9168
. Bạn đồng ý chứ? Vậy, khi bạn vào đại học , bạn sẽ trở thành một freshman. Nó có nghĩa bạn đang ở
01:17
your first year of university. There are a lot of freshman at university.
12
77050
7045
năm đầu tiên đại học của bạn. Có nhiều freshman tại trường đại học.
01:24
Then what happens? Second year comes along. When second year happens, you become a "sophomore".
13
84314
9094
Điều gì xảy ra sau đó? Năm thứ hai đến sau đó. Khi năm hai đến, bạn trở thành một " sophomore".
01:33
This means you are in the second year of your program. We don't say "sophomore". Okay? We
14
93439
6971
Điều này có nghĩa bạn ở năm thứ hai của chương trình của bạn. Chúng ta không nói " sophomore ". Bạn đồng ý chứ? Chúng ta
01:40
don't say "sophomore", no, no, no. "Sophmore", so it's almost like this "o" we spell with,
15
100410
8692
không nói "sophomore" , không, không , không " sophomore ", vậy nó hầu như giống chúng ta phát âm chữ o này,
01:49
it's silent when we say it. "Sophomore". And you'll notice the "ph" is a "f" sound: "sofmore".
16
109128
9355
Nó là âm câm khi chúng ta nói nó. "Sophomore". Và bạn sẽ chú ý " ph " là một âm " f ": " sofmore ".
01:58
So your second year is your sophomore year.
17
118694
3096
Vậy năm thứ hai của bạn là năm sophomore của bạn.
02:02
Then, some people will continue on in university, and they'll get to their third year. Okay?
18
122285
8583
Sau đó, một vài người sẽ tiếp tục trong trường đại học, và họ sẽ vào năm thứ ba của họ. Bạn đồng ý chứ?
02:10
In your third year, you will be called "a junior". "Junior". Okay? So I want you to
19
130977
6663
Trong năm thứ ba của bạn, bạn sẽ được gọi " a junior" . "Junior". Bạn đồng ý chứ? Vậy tôi muốn bạn
02:17
say these words: "freshman", "sophomore", "junior".
20
137640
4194
nói những từ : " freshman ", " sophomore ", "junior".
02:22
If all goes well, after your third year, you're going to be in your last year or your final
21
142740
6387
nếu mọi thứ tốt đẹp, sau năm thứ ba của bạn, bạn sẽ dự định đến năm cuối của bạn hoặc năm tốt nghiệp của bạn
02:29
year, and you will be-so fourth year-a "senior". So this means you are the top of undergrad.
22
149153
10002
và bạn sẽ ở năm thứ một " senior ". Vậy điều này có nghĩa bạn ở trên cùng của sinh viên đại học chưa tốt nghiệp.
02:39
You will be a senior in your fourth year. So all of this, these "freshman", "sophomore",
23
159337
7773
Bạn sẽ là một senior trong năm thứ của bạn. Vậy tất cả điều này, những từ " freshman", " sophomore ",
02:47
"junior", "senior", this all refers to undergrad students or undergraduate. Okay? So for short,
24
167110
8424
"junior", "senior"tất cả điều này hướng tới những sinh viên chưa tốt nghiệp hay undergraduate. Bạn đồng ý chư? Vậy một cách ngắn hơn,
02:55
we say "undergrad". In the long, we say "undergraduate students". Okay? So when I was an undergrad,
25
175560
8710
chúng ta gọi " undergrad ". Trong khoảng dài, chúng ta gọi " những sinh viên undergraduate ". Bạn đồng ý chứ? Vì vậy khi bạn chưa tốt nghiệp,
03:04
I started as a freshman; then my second year of undergrad, sophomore; third year of undergrad,
26
184270
6419
Tôi bắt đầu như một freshman; sau đó năm thứ hai của tôi, sophomore; năm thứ ban
03:10
junior; and finally, in my fourth year, I was a senior. Okay? If you finish and you
27
190715
7895
, junior; và cuối cùng, trong năm thứ của tôi, Tôi là một senior? Nếu bạn kết thúc và bạn
03:18
finish your senior year, you get a bachelor's. Okay? So you get a bachelor's degree. You
28
198610
9260
kết thức tại năm senior của bạn, bạn đạt được bachelor's. Bạn đồng ý chứ? Vậy bạn đạt được một trình độ tú tài. Bạn
03:27
do four years of university, you get a bachelor's degree.
29
207870
3250
học 4 năm đại học, bạn lấy được bằng tú tài
03:31
Now, some people, after their fourth year, after they're a senior, they're tired of university,
30
211120
6099
Bây giờ, một vài người , sau 4 năm học của họ, sau đó họ là một senior, họ trở nên mệt mỏi với đại học,
03:37
they're so happy they're finished, you know, it's finally over, so they go and they start
31
217245
5665
họ cảm thấy hạnh phúc khi họ kết thúc học , bạn biết đấy, sau khi kết thúc điều đó, vậy họ tìm kiếm và họ bắt đầu
03:42
working, and they forget all about university. Other people want to do more university. They
32
222910
7243
làm việc và họ quên tất cả những nhứ ở đại học. Những người khác muốn học nhiều hơn ở đại học. Họ
03:50
stay in university, and they continue studying. We call these people "master's students".
33
230153
7085
ở lại đại học, và họ tiếp tục học. Chúng ta gọi những người này " master' students ".
03:57
Okay? Usually a master's is a two-year program. It can be a one-year program, but it happens
34
237264
7506
Phải không ? Thường chương trình của một master là năm.Nó có thể là chương trình 1 năm, nhưng điều đó diễn ra
04:04
after undergrad. So we call these students "grad students", we can also say "graduate
35
244770
7939
sau khi sinh viên chưa tốt nghiệp. Vì vậy chúng ta gọi những sinh viên " grad students ", chúng ta có thể cũng nói " graduate
04:12
students" or "master's student". Okay? So, again, usually these people are in a program
36
252709
9081
students " hoặc " master's student". Phải không? Vậy, một lần nữa, thường xuyên những người ở lại trong một chương trình
04:21
for one or two years, they are grad students, master's students; it means the same thing.
37
261790
5081
1 hoặc 2 năm , họ là những sinh viên đã tốt nghiệp, master's students; nó có nghĩa giống nhau.
04:27
From this point, you'll find that some grad students get a job at the university. Okay?
38
267137
6884
Từ điểm này, bạn sẽ tìm thấy rằng một số những sinh viên nhận được một công việc tại trường đại học. Bạn đồng ý chứ?
04:34
So they're still a grad student, but they get a job. The job they get at the university
39
274047
4743
Vậy họ vẫn là một sinh viên tốt nghiệp, nhưng họ nhận được một công việc. Công việc họ nhận được tại trường đại học
04:38
is a "TA" job or a TA position. A "TA" is a person who is a teaching assistant. So,
40
278790
11180
là một công việc "TA" hoặc là một vị trí "TA". Một "TA" là một cá nhân người giúp đỡ việc dạy học. Vậy,
04:49
a TA is the same thing as teaching assistant; it's just the short way to say it. A teaching
41
289970
6190
một TA là thứ giống như trợ giảng; nó chỉ là cách ngắn gọn để nói điều đó. Một trợ giảng
04:56
assistant works for a professor. They help the professor teach freshman, sophomore, junior,
42
296160
7430
làm việc cho một giáo sư. Họ giúp cho giáo sư dạy cho freshman, sophomore, junior,
05:03
and seniors. So, the TA is the assistant to the professor, and they help the professor
43
303590
6276
và những seniors. Vậy, TA là người phụ cho giáo sư, và họ giúp giáo sư
05:09
teach these people. Sometimes they mark. Okay? Essays, they might... If you write a test,
44
309998
6742
dạy những người đó. Thỉnh thoảng họ cho điểm. Bạn đồng ý chứ? Những bài tiểu luận, họ có thể... Nếu bạn làm một bài kiểm tra,
05:16
it might be a TA who marks your test because the professor is too busy.
45
316740
5285
điều đó có thể là một TA người chấm bài kiểm tra của bạn bởi vì giáo sư rất là bận
05:22
So it's the professor's assistant.
46
322051
2585
Vì vậy công việc đó là của người phụ giúp giáo sư.
05:26
Some grad or master's student... Students might get an "RA" position. So this is a job
47
326010
7689
Một số sinh viên tốt nghiệp hoặc là master's student... Những sinh viên có thể nhận một vị trí RA. Vậy đó là một công việc
05:33
for master's students. It means research assistant. So where here you're working with students;
48
333699
8686
cho những sinh viên tốt nghiệp giỏi. Nó có nghĩa là phụ trong nghiên cứu. Vậy ở nơi bạn đang làm việc với những sinh viên;
05:42
as a research assistant, you might be working in the lab with a professor, you might be
49
342440
6081
như một trợ giảng, bạn có thể đang làm việc trong phòng thí nghiệm với một giáo sư, bạn có thể
05:48
helping do research. Okay? So that's what "RA" stands for, research assistant. And so
50
348547
5483
giúp đỡ công việc nghiên cứu. Phải không? Vậy đó là cái vai trò của RA, phụ nghiên cứu. Và vì vậy
05:54
these are the two common jobs at a university for master's students.
51
354030
4250
có 2 công việc phổ biến tại một trường đại học cho những sinh viên tốt nghiệp loại giỏi.
05:59
Then you get, once you finish your master's, some students then go off into the work world
52
359084
6656
Sau đó bạn đạt được , một khi bạn kết thúc chương trình master, một số những sinh viên sau đó đi vào thế giới công việc
06:05
and they start working, other students continue in university. Okay? So they've now had their
53
365740
5399
và họ bắt đầu làm việc , những sinh viên khác tiếp tục ở trong trường đại học. Đúng chứ? Vậy bây giờ họ chưa tốt
06:11
undergrad, they've now done their master's, and so what do they do next? They become a
54
371113
6681
nghiệp, bây giờ họ vẫn làm công việc của master và vậy tiếp tới họ làm gì?Họ trở thành
06:17
"PhD student". So, PhDs are usually programs that are four to five years; for other people,
55
377820
7599
"PhD student'' . Vậy , PhDs thường thường là những chương trình mà khoảng từ 4 đến 5 năm, đối với những người khác,
06:25
it might take longer. And if you finish a PhD, you get a doctorate. Okay? So PhD is
56
385419
9310
nó có thể kéo dài hơn. Và nếu bạn kết thúc một PhD, bạn đạt được học vị tiến sĩ. Phải không? Vậy PhD
06:34
higher than a grad student or a master's student, and higher than undergrad. PhD students can
57
394729
7141
cao hơn một sinh viên tốt nghiệp hoặc sinh viên tốt nghiệp hạng giỏi và cao hơn sinh viên chưa tốt nghiệp. PhDs có thể
06:41
also be TAs and they can also be RAs.
58
401870
3739
cũng là TA và họ có thể là RA.
06:46
Now, once a PhD student finishes their thesis and they finish their dissertation, they have
59
406000
10550
Bây giờ, khi một tiến sĩ kết thúc luận văn của họ và họ kết thúc bài luận văn của họ họ
06:56
finished school, they can become a "post doc". So, I didn't write this here, but one step
60
416550
7399
kết thúc tại trường đại học, họ có thể là một'' post doc''. Vậy , Tôi không viết điều này ở đây, nhưng một bước cao hơn,
07:03
up, post doc. So that's just about here.
61
423949
7569
, post doc. Vậy điều này chỉ trình bày ở đây.
07:11
PhD students, as well as post docs can become "instructors" and they can become "lecturers".
62
431791
6939
Những học viên tiến sĩ, cũng như tiến sĩ có thể trở thành những người dạy học, và họ có thể trở thành những giảng viên
07:18
These words pretty much mean the same thing. An instructor or a lecturer is a person who
63
438756
6034
Những từ rất đẹp có nghĩa như nhau. Một instructor hay một lecturer là một cá nhân người
07:24
teaches undergrads. Okay? So they teach a class. So, for example, if you take a psychology
64
444764
6676
dạy cho những sinh viên chưa tốt nghiệp. Bạn đồng ý chứ? Vậy họ dạy lớp. Vậy cho ví dụ, nếu bạn học một lớp dạy về tâm thần
07:31
class, your instructor is the person who teaches you about psychology. It's the same with lecturer.
65
451466
7744
giáo viên của bạn là một cá nhân người dạy bạn về những điều về tâm lý học. Nó giống như với giảng viên.
07:39
Your... The lecturer is the person who teaches you about a subject. Some instructors are
66
459210
7049
của bạn..... giảng viên là người dạy bạn về một môn học. Một số những giáo viên là
07:46
"professors"; other instructors aren't. Some instructors are only PhD students. So depending
67
466259
6771
những giáo sư; những giáo viên khác thì không phải.Một số những giảng viên chỉ là học viên tiến sĩ. Vì vậy phụ thuộc
07:53
on if you have an instructor who is a professor or a PhD student, you might talk to them a
68
473030
6430
nếu bạn là một người giảng viên người dó là một giáo sư hoặc là một học viên tiến sĩ, bạn có thể nói với họ
07:59
little bit differently, and we'll come back to that in a moment.
69
479460
4261
vài thứ khác nhau , họ sẽ xem xét lại điều đó ngay lập tức.
08:04
Okay, so you've finished your PhD, you're now doing a post doc, you're an instructor,
70
484346
6924
Đúng chứ, vậy bạn hoàn thành chương trình tiến sĩ của bạn , khi đó bạn đang là một tiến sĩ, bạn là một giảng viên
08:11
you're teaching these undergrads; you're teaching freshman, sophomore, juniors, and seniors,
71
491296
5299
, bạn đang dạy cho những sinh viên chưa tốt nghiệp; bạn dạy freshman, sophomore, những junior và những seniors,
08:16
and you work at the university for a while. What happens next? If the university really
72
496621
6009
và trong thời gian đó bạn làm việc tại trường đại học? Điều gì tiếp theo? Nếu đại học thật sự
08:22
likes you, you can become a "professor". You can become somebody who works at the university,
73
502630
8563
tốt cho bạn, bạn có thể trở thành một giáo sư. Bạn có thể trở thành một ai đó làm việc tại trường đại học,
08:31
and who's tenured. Okay? This means that you're going to work at the university as a professor.
74
511219
5819
và những người gạo cội lão làng . Okay? Điều này có nghĩa rằng bạn dự định làm việc tại trường đại học như một giáo sư.
08:38
As a professor, you work with a group of other professors. We call the group of professors
75
518075
4949
Như một giáo sư, bạn làm việc với một nhóm những giáo sư khác . Chúng ta gọi nhóm những giáo sư là faculty
08:43
the "faculty". So, a faculty means many professors. So you have a faculty of arts, a faculty of
76
523050
7370
Vậy , một faculty có nghĩa nhiều những giáo sư. Vậy bạn có hội đồng giáo sư về hội hạo,
08:50
dentistry, a faculty of sciences. So "faculty" is a group of professors who teach a certain subject.
77
530420
9630
nha khoa, khoa học. Vậy faculty là môt hội đồng các giáo sư nhưng người dạy những vấn đề nhất định.
09:00
Okay, so professors are a little bit higher than instructors and lecturers because they
78
540558
8684
Okay, vậy những giáo sư là thứ lớn hơn những giáo viên và giảng viên bởi vì họ
09:09
are full-time members at the university. And so, because they have their PhD and because
79
549242
5777
là những cá nhân phụ trách chính tại trường đại học. Và vì vậy, bởi vì họ có những tiến sĩ của họ và bởi vì
09:15
they've gotten this position, we have to address them in a certain way. Some professors like
80
555410
5609
họ đã đạt được vị trí này, chúng ta phải dành những danh từ cho họ trong một cách nhất định .
09:21
to be called "Professor". So you might have Professor Donaldson, or Professor... Professor
81
561019
7471
Một số những giáo sư được gọi là "Professor". Vậy bạn có thể có Professor Donaldson, or Professor... Professor
09:28
Smith. So we say the word "Professor" with their last name. It's almost like Mr. or Mrs.
82
568516
5996
Smith. Vậy chúng ta gọi từ ''Professor" với tên đêm của họ. Nó giống như là Mr hay Mrs.
09:35
So, for example: Professor White. Other professors are a little bit more easygoing, and they
83
575655
7609
Vậy, ví dụ: Professor White. Những professor khác có nhiều cách nói hơn ,và họ
09:43
don't mind, like, things being a little bit more informal, so you... Some of your professors
84
583290
5370
không suy nghĩ, thích, những thứ ít trang trọng, vậy bạn... Một số những giáo sư của bạn
09:48
might let you call them by their first name. So: "Hey, Emma", "Hi, Doug". Okay? It depends
85
588660
6630
có thể hãy gọi họ bằng tên đầu tiên của họ. Như: " Hey, Emma","Hi, Doug". Okay? Nó phụ thuộc
09:55
on your prof; some of them will want the first name, some of them will want you to call them
86
595316
3534
vào giáo sư của bạn; một số họ sẽ muốn đk gọi tên đầu tiên , một số sẽ muốn bán gọi họ
09:58
Professor. Again, it depends on the person.
87
598876
4136
Professor. Tiếp tục, nó phụ thuộc vào những cá nhân.
10:04
Now, on the same level, we have some people working at the university. We have the "advisor"
88
604098
5706
Bây giờ, ở mức tương tự, chúng ta có một số người đang làm việc tại trường đại học. Chúng ta có cố vấn
10:09
and we have "registrars". These are people that are supposed to help undergrads, and
89
609830
5580
và chúng ta có những đăng kí. Đó là người có những lời khuyên để giúp đỡ những người chưa tốt nghiệp, và
10:15
also grad students with their studies. So they're there to help you. They work for the
90
615384
6969
cũng như những sinh viên với những giảng viên của họ. Vì vậy họ có ở đây để giúp đỡ bạn. Họ làm việc cho đại học.
10:22
university. The registrar is the person you go to when you want to get into a class. So
91
622379
8291
Người quản lý là người bạn đến khi bạn muốn nhân vào một lớp học. Vậy
10:30
imagine I want to take Psychology 100. I will go to my registrar, and I will say: "I'd like
92
630670
6709
tưởng tưởng tôi muốn học tâm lý học 100. Tôi sẽ đi tới người quản lý tôi, và tôi sẽ nói:" Tôi
10:37
to be in the class Psychology 100", and then the registrar will put me in the class, or
93
637379
5700
muốn học ở lớp tâm lý 100", và khi người quản lý sẽ ghi tôi vào trong lớp đó hoặc
10:43
say: "No, I'm sorry, you can't be in this class." So the registrar is the person who
94
643079
4250
nói " Không, tôi xin lỗi, bạn không thể học ở lớp đó được." Vậy người quản lý là ngừoi
10:47
puts you in the class. You'll also have somebody who's an advisor. Advisors, what do they do?
95
647329
6912
ghi tên bạn vào lớp đó. Bạn cũng sẽ có những người cố vấn cho bạn. Những người cố vấn, họ làm cái gì?
10:54
They give you advice on things. Okay? So they might give you advice on school, on study
96
654267
4992
Họ đưa cho bạn lời khuyên về nhiều thứ. Okay? Vậy họ có thể cho bạn lời khuyên về trường học, về thói quen học tập
10:59
habits, on maybe you're taking too many classes. An advisor might tell you: "You shouldn't
97
659259
6450
, có thể bạn được học rất nhiều lớp. Một cố vấn có thể kể cho bạn :" bạn không nên
11:05
take so many classes. Take less classes." So these are the roles of an advisor.
98
665709
5261
học nhiều lớp. Hãy học ít lớp"Vậy có những vai trò của cố vấn
11:10
Finally, at the very top of our hierarchy here, we have somebody called the "Dean".
99
670970
6914
Cuối cùng, ở trên cùng của hệ thóng cấp bậc ở đây, chúng ta có một vài người được gọi là "Dean"
11:17
The dean is almost like the principal of a department or of the university. Okay? So
100
677931
4979
chủ nhiệm khoa giống như hiệu trưởng của một khu vực hoặc của trường đại học.Okay? Vậy
11:22
if you think about elementary school, the principal would be the dean. And there are
101
682910
5659
nếu bạn nghĩ rằng trường cấp 2, hiệu trưởng sẽ là chủ nhiệm khoa.Và có
11:28
more roles; this is actually like a simplified version. You also have a president, and it
102
688569
5270
nhiều vai trò, điều này thât sự giống một giải thích ngắn gọn. Bạn cũng có thể là một tổng thống, và
11:33
gets really confusing, but for now, a key word here is "dean". So the "dean" is usually
103
693839
5321
nó thật sự gây khó hiểu, nhưng bây giờ, một từ khóa ở đây là dean. Vậy dean thường
11:39
somebody who was a professor who now has more of an administrative role. And so they almost
104
699160
7269
một số người như một giáo sư người có vai trò quản lý hơn. Và họ hầu như
11:46
control the university. They tell the professors what to do, they tell the faculty what to
105
706429
3890
quản lý trường đại học.Họ chỉ đạo những giáo sư làm cái gì, họ yêu cầu hội đồng giáo sư
11:50
do, they tell the advisors and the registrar... They're in charge of this structure. Okay?
106
710319
6390
làm cái gì, họ yêu cầu những cố vấn và người quản lý. Họ giao việc cho tổ chức này.Okay?
11:56
So these are all very common words we use when we talk about university, and the people in it.
107
716709
4803
Vậy có rất nhiều từ rất phổ biến chúng ta sử dụng khi chúng ta nói về đại học, và con người ở trong đó.
12:02
I hope you come check us out on our website at www.engvid.com.
108
722106
4821
Tôi hy vọng bạn đến làm kiểm tra với chúng tôi vào website của chúng tôi at www.engvid.com
12:06
There, you can do a quiz to see, and make sure you understand these words and how to use them.
109
726953
6445
ở đó, bạn có thể làm một bài kiểm tra để đánh giá, bạn hiểu những từ và sử dụng chúng như thế nào.
12:14
I hope you found today's lesson useful, and I hope you start using some of these words, you know,
110
734254
5395
Tôi hy vọng bạn tìm thấy sự hữu ích trong bài học ngày hôm nay, và Tôi hy vọng bạn bắt đầu dùng một vài trong số những từ đó, bạn biết
12:19
even saying what you are. Okay? If you think about your life, are you a freshman? Are you
111
739649
4050
thậm chí nói những gì bạn biết,Okay? nếu bạn suy nghĩ về cuộc sống của ban, bạn có phải là một freshman
12:23
a grad student? Do you TA? Are you an instructor?
112
743699
4187
một sinh viên đã tốt nghiệp? hay bạn là TA? bạn có phải là một giảng viên
12:27
Okay? So think about this in your own life experiences.
113
747912
3303
Okay? Vậy nghĩ về điều này trong trải nghiệm cuộc sống của bạn của chúng ta.
12:31
Until next time, I hope you've enjoyed everything, and take care.
114
751355
4369
đến lần sau, tôi hy vọng bạn vẫn thích mọi thứ, và bảo trọng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7