Stop procrastinating and start learning!

1,269,910 views ・ 2017-08-15

English with Emma


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hello.
0
530
688
Xin chào!
00:01
My name is Emma, and I have a question for you.
1
1243
3130
Tôi là Emma, và tôi có một câu hỏi dành cho bạn.
00:04
I want you to imagine this.
2
4660
2678
Tôi muốn bạn tưởng tượng điều này.
00:07
Imagine you have a big English test that's going to happen very soon.
3
7363
6268
Hãy tưởng tượng bạn sắp có một bài kiểm tra tiếng Anh quan trọng
00:13
What do you do?
4
13656
1000
Bạn sẽ làm gì?
00:14
Okay? And I want you to be honest.
5
14929
2761
Và tôi muốn bạn phải thành thật.
00:17
Do you open up your book and study right away, and every day study for your test?
6
17690
6900
Bạn sẽ mở sách ra và học bài ngay lập tức, học mỗi ngày cho bài kiểm tra chứ?
00:24
Do you think about your test, feel a little bit sad and maybe go on Facebook?
7
24590
6730
Bạn có nghĩ về bài kiểm tra của mình, cảm thấy buồn một chút và vẫn tiếp tục vào Facebook không?
00:31
Do you, instead of studying, text your friends?
8
31320
4258
Hay thay vì học bài, bạn lại nhắn tin cho bạn bè của mình?
00:35
Or do you think about studying, but instead just watch TV?
9
35603
5000
Hoặc bạn có nghĩ về việc học bài, nhưng thay vào đó, bạn chỉ xem TV không?
00:41
Okay, a lot of students will say that they open up their book and study, but in reality
10
41280
6820
Có rất nhiều học sinh nói rằng họ sẽ mở ngay sách vở ra và học bài,
nhưng thực tế, nhiều người không làm vậy.
00:48
a lot of people don't do this.
11
48100
1950
00:50
A lot of people before tests or presentations or work get really, really nervous, and they
12
50050
7150
Rất nhiều người trước mỗi bài kiểm tra, bài thuyết trình hay công việc đều cảm thấy vô cùng lo lắng,
và họ lại làm thứ gì đó khác đi, đúng không?
00:57
do something different. Okay?
13
57200
2355
00:59
They don't want to do the studying, they don't want to do the hard work, they're really afraid
14
59580
4285
Họ không muốn học, họ không muốn phải làm công việc khó khăn
01:03
to do it so instead they do something like go on Facebook, call their friends, go to the mall.
15
63890
7089
họ sợ phải làm điều đó nên họ đã làm những việc khác như lướt Facebook, gọi điện thoại cho bạn bè, hay đến trung tâm mua sắm.
01:11
Okay?
16
71004
1000
01:12
These are all examples, two, three, and four that is...
17
72029
3198
Đây là tất cả những ví dụ, 2, 3, và 4
01:15
These three are examples of procrastination.
18
75252
4817
Và đây là 3 ví dụ của sự trì trệ.
01:20
Okay?
19
80094
1061
Đúng không nào?
01:21
So, "procrastination" is maybe a new word for you, but it's a very, very important word
20
81180
7090
"Sự trì hoãn" có lẽ là một từ mới đối với bạn, nhưng nó là một từ vô cùng quan trọng
01:28
if you are a student or, you know, even if you work.
21
88270
3561
nếu bạn là một học sinh, hay, kể cả khi bạn đã đi làm.
01:31
It's actually an important word for everybody because most people procrastinate.
22
91856
6130
Nó thực sự là một từ quan trọng với mọi người vì hầu hết chúng ta đều trì hoãn.
01:38
So what does procrastination mean?
23
98011
2520
Vậy thì "sự trì hoãn" có nghĩa là gì?
01:40
Well, it's when you have something you have to do, but instead of doing what you have
24
100720
7470
Đó là khi bạn có việc gì đó cần phải làm, nhưng thay vì làm việc đó,
01:48
to do, you do something else that's more fun, and you keep thinking:
25
108190
4546
bạn lại làm thứ gì khác hấp dẫn hơn, và tiếp tục nghĩ rằng:
01:52
"I'll come back to this", but you're very busy with these other things.
26
112761
4718
"Rồi mình sẽ quay lại làm cái này", nhưng bạn đã quá bận rộn với những việc khác rồi.
01:57
So let's look at some examples of the word procrastination.
27
117479
3570
Hãy nhìn vào một vài ví dụ cho từ "sự trì hoãn"
02:01
We have it as a verb, an action: "I am procrastinating."
28
121049
5610
Ở câu này, từ trì hoãn được dùng như một động từ, một hành động: "Tôi đang trì hoãn."
02:06
Because I'm not studying, I'm on Facebook, I'm procrastinating.
29
126659
5351
Bởi vì tôi đang không học bài mà vào Facebook, tôi đang trì hoãn.
02:12
"I'm not studying. I procrastinate a lot."
30
132010
4250
"Tôi đang không học bài. Tôi trì hoãn rất nhiều."
02:16
Here we have another verb form. Okay?
31
136260
2583
Ở đây chúng ta có một dạng động từ khác.
02:19
"I procrastinate a lot", which means: I don't study, I don't do my English homework; instead,
32
139275
5710
"Tôi trì hoãn rất nhiều.", nghĩa là: Tôi không học, tôi không làm bài về nhà môn tiếng Anh của mình
02:25
I spend a lot of time texting my friends and doing anything but English.
33
145010
6222
mà thay vào đó, tôi dành cả đống thời gian nhắn tin cho bạn bè hay làm bất cứ thứ gì khác không phải tiếng Anh
02:31
I can also use it as a noun: "My procrastination is really bad."
34
151990
6951
Tôi cũng có thể dùng từ này như một danh từ trong câu: "Sự trì hoãn của tôi thật tồi tệ."
02:38
Okay?
35
158966
921
02:40
My procrastination is bad.
36
160263
1840
Sự trì hoãn của tôi tồi tệ.
02:42
I have a problem with procrastination.
37
162128
4449
Tôi có vấn đề với sự trì hoãn.
02:46
So this means I have a problem getting stuff done because I don't really want to do it,
38
166602
4840
Vì thế câu này có nghĩa là tôi rất khó hoàn thành công việc vì tôi không muốn làm nó,
02:51
I'd rather focus on doing Facebook or something else.
39
171467
3303
tôi thích tập trung vào Facebook và thứ gì đó khác hơn.
02:55
Or we can also have it as a noun to say what we are.
40
175391
3949
Hoặc chúng ta cũng có thể dùng từ này như một danh từ để nói về bản thân mình.
02:59
"I'm a procrastinator."
41
179759
2762
"Tôi là một người trì hoãn."
03:02
A procrastinator is a person.
42
182546
2124
"A procrastinator"(Một người trì hoãn) chỉ một con người
03:04
Okay? So I'm a teacher, that's a person.
43
184986
2844
Đúng không? Tôi là một giáo viên, và "giáo viên" là một người.
03:07
When I was in university sometimes I was a procrastinator.
44
187830
5450
Khi còn học đại học đôi khi tôi là một người trì hoãn.
03:13
This means before any big test or presentation I'd start working on it, and then I'd do something
45
193280
4970
Câu này có nghĩa là trước khi bắt tay vào chuẩn bị cho bất cứ kì thi hay bài thuyết trình quan trọng nào,
03:18
else because I'm a procrastinator.
46
198250
2690
tôi đều làm việc khác vì tôi là một người trì hoãn.
03:20
Okay? So let's...
47
200940
1471
Được rồi, vì vậy
03:22
We're going to talk about why people procrastinate, and then we're going to talk about
48
202534
5448
Chúng ta sẽ nói về lí do khiến chúng ta trì hoãn, và sau đó sẽ nói về cách
03:28
how to fight procrastination. Okay?
49
208007
4543
làm thế nào để đánh bại sự trì hoãn, được không?
03:32
Because it's something we all need to fight.
50
212575
3585
Vì đó là một thứ mà tất cả chúng ta đều cần phải đánh bại.
03:36
Okay, so why do people procrastinate?
51
216441
4317
Vậy thì tại sao con người lại trì hoãn?
03:40
That's a very good question.
52
220783
1800
Đó là một câu hỏi thật thú vị.
03:42
Okay?
53
222608
1010
Phải không?
03:43
So, different people procrastinate for different reasons, but usually a lot of the times people
54
223861
5979
Mỗi người lại có lí do khác nhau để trì hoãn, nhưng có một số lí do thường gặp khiến chúng ta trì hoãn.
03:49
have the same reasons for procrastinating.
55
229840
3167
03:53
People procrastinate when they think something is difficult.
56
233786
3220
Con người trì hoãn khi họ nghĩ thứ gì đó khó khăn.
03:57
Okay?
57
237031
794
03:57
So for me I find math difficult, so when I used to do math I would procrastinate and
58
237850
6235
Đúng không
Với tôi, tôi thấy môn toán khó, nên khi làm toán tôi thường trì hoãn
và sẽ làm thứ gì khác, bạn biết đấy, như việc làm một cái sandwich hay kể cả dọn dẹp phòng mình
04:04
I would do something else like, you know, make a sandwich or clean my room even because
59
244110
6189
04:10
the math seemed so difficult to me, anything was better than doing the math.
60
250299
5247
vì môn toán dường như đã quá khó với tôi, điều gì cũng tốt hơn là việc làm toán.
04:15
So I would always get distracted.
61
255950
2210
Vì vậy tôi đã luôn bị xao lãng.
04:18
A lot of people find English grammar difficult, and when they're studying grammar a lot of
62
258160
5479
Nhiều người thấy ngữ pháp tiếng Anh rất khó, và khi họ học ngữ pháp,
04:23
the times they procrastinate, they text their friends or they, you know, do anything but grammar.
63
263639
7223
hầu hết thời gian họ đều trì hoãn, họ nhắn tin cho bạn, hay làm bất cứ thứ gì trừ ngữ pháp.
04:32
Boring.
64
272082
1408
Nhàm chán.
04:33
A lot of people procrastinate when something is boring.
65
273490
2830
Rất nhiều người trì hoãn khi thứ gì đó nhàm chán.
04:36
They don't want to do it because it's...
66
276320
2010
Họ không muốn làm điều đó
04:38
You know, they want to do something interesting.
67
278330
2423
vì họ muốn làm thứ gì đó thú vị hơn.
04:42
People procrastinate when something is a lot of work.
68
282216
3089
Con người trì hoãn khi có nhiều việc phải làm.
04:45
Okay? And they know it's a lot of work, so they look at the task and it's just too much, so
69
285330
6350
Đúng không? Và họ biết có nhiều việc phải làm lắm đây, vì thế họ nhìn vào công việc đó, và nó quá nhiều,
04:51
then they want to feel good, so they do something else.
70
291680
3291
họ muốn cảm thấy tốt hơn, và họ làm việc khác.
04:55
A lot of people also procrastinate just because they're scared or they're afraid.
71
295960
4579
Có nhiều người cũng trì hoãn chỉ vì họ sợ hãi hay e ngại.
05:00
They want to do something well, and they don't think that they can so it well, so you know...
72
300539
6151
Họ muốn làm điều gì đó tuyệt vời, và họ không nghĩ mình có thể làm việc đó tốt, nên bạn biết đấy...
05:06
Or, you know, they're worried about making mistakes, so a lot of the times people procrastinate
73
306690
5060
Hoặc, họ lo lắng mình sẽ mắc lỗi, nên rất nhiều lần họ trì hoãn
05:11
because of fear.
74
311750
2003
vì nỗi sợ hãi của chính mình.
05:14
People procrastinate because of stress.
75
314226
2390
Con người trì hoãn vì áp lực.
05:16
You know, they have stressful jobs, they have all these stressful things going on, so they
76
316641
4294
Họ có công việc đầy căng thẳng, và những áp lực ấy cứ tiếp tục,
05:20
just want to relax.
77
320960
1040
nên họ chỉ muốn được thư giãn.
05:22
They don't want to do things that cause stress.
78
322000
3577
Họ không muốn làm những việc khiến bản thân áp lực.
05:25
Because if you think about it, you want to be doing something, you know, that makes you feel happy.
79
325852
6017
Vì nếu bạn nghĩ về nó, bạn sẽ muốn làm điều gì đó có thể khiến mình thấy vui.
05:32
For a lot of these things because they don't make you feel happy you don't want to do them,
80
332728
5372
Vì những việc này không khiến bạn vui nên bạn không muốn làm chúng,
05:38
and that's why people procrastinate.
81
338216
2271
và đó chính là lí do tại sao con người trì hoãn.
05:40
But you'll actually find that usually the thing that you have to do isn't that bad.
82
340512
6840
Nhưng bạn sẽ thực sự hiểu ra rằng hầu hết những việc mình phải làm cũng đâu quá tệ.
05:47
It's actually your mind and the way you think about things that make it seem very bad and
83
347377
5737
Chỉ là suy nghĩ và cách nhìn nhận sự việc của bạn đã khiến chúng có vẻ tồi tệ và rất đáng sợ,
05:53
very scary, but a lot of the times actually it's just once you start it's a lot easier.
84
353139
6982
nhưng thực ra một khi bạn bắt đầu, nó sẽ trở nên dễ dàng hơn.
06:00
So let's look at some ways to fight procrastination, because almost everybody procrastinates and
85
360395
6340
Vậy hãy nhìn vào một vài cách để đánh bại sự trì hoãn, vì hầu hết con người đều như vậy
06:06
there are some really good ways to stop procrastinating.
86
366760
2670
và đây là những cách vô cùng hữu ích để ngăn chặn việc trì hoãn.
06:10
So, I want you to think about something in your life right now, something that you have
87
370243
5917
Tôi muốn bạn nghĩ về điều gì đó về cuộc sống của mình hiện tại,
thứ gì đó bạn phải làm nhưng lại thực sự không muốn làm nó, và tiếp tục trì hoãn.
06:16
to do but you don't really want to do it, and you keep procrastinating.
88
376160
5104
06:21
Maybe you have to write an English essay, maybe you have a test coming up, or a big
89
381297
6088
Có lẽ bạn phải viết bài luận tiếng Anh, có lẽ kì thi, một buổi thuyết trình quan trọng,
06:27
presentation, or a job interview. Okay?
90
387410
2792
hay một cuộc phỏng vấn xin việc sắp tới. Được chứ?
06:30
It can be so many different things.
91
390227
1660
Có thể có rất nhiều thứ khác nhau.
06:31
Maybe you actually just hate cleaning the dishes, you hate washing the dishes and you
92
391912
4957
Có lẽ bạn thực sự ghét việc lau rửa bát đĩa,
06:36
have a sink filled with them.
93
396894
1901
và bạn để nguyên cả một bồn đầy bát đĩa ở đó.
06:38
So these are things we can procrastinate about.
94
398820
3530
Đây là những thứ mà chúng ta có thể trì hoãn.
06:42
For me, I have a big presentation in two weeks-oh no!-and I have to get started on it.
95
402350
7689
Với tôi, tôi có một buổi thuyết trình quan trọng vào 2 tuần nữa, và tôi phải bắt tay vào làm nó.
06:50
So I've been procrastinating, so now I'm going to use some of these tips to fight procrastination. Okay?
96
410039
7215
Vì tôi đã thường xuyên trì hoãn, nên bây giờ tôi sẽ dùng vài bí quyết để đánh bại nó.
06:57
So, to get started with our fight against procrastination,
97
417407
5735
Vậy, để bắt đầu cuộc chiến chống lại sự trì hoãn của chúng ta,
07:03
I want you to look at this as three parts.
98
423167
4179
tôi muốn bạn chú ý vào 3 phần sau đây.
07:07
We need to fight procrastination before we start our task or our activity.
99
427371
6330
Chúng ta cần phải đánh bại sự trì hoãn trước khi bắt đầu bất cứ công việc hay hoạt động nào của mình.
07:13
So, for example, if you're studying for a test, you need to start the fight before you start studying.
100
433830
6250
Ví dụ, nếu bạn sắp sửa học cho bài kiểm tra, bạn cần bắt đầu chống lại sự trì hoãn trước khi học
07:20
We also need to fight procrastination while we're studying or, you know, working on our
101
440576
4903
Chúng ta cũng cần chống lại sự trì hoãn trong khi học, hay trong khi làm bài thuyết trình hay bất cứ điều gì,
07:25
presentation or whatever, and there's things we can do after we finish our task.
102
445479
5541
và cả sau khi hoàn thành công việc nữa.
07:31
Okay? So there's three stages to this and we'll go over each one.
103
451020
4429
Và đây là 3 bước chống lại sự trì hoãn và chúng ta sẽ tìm hiểu từng bước một.
07:35
So, before you start what you're procrastinating on, before you start the work you have to
104
455449
6190
Vậy thì, trước khi bạn bắt đầu việc khiến mình trì trệ, trước khi làm công việc mình phải làm, công việc đáng sợ
07:41
do, the difficult, scary work, there's a couple of things you can do so you don't feel so
105
461639
5120
thì đây là những thứ bạn có thể làm để bớt cảm thấy sợ hãi,
07:46
scared or, you know, so you're not so worried about what you have to do.
106
466759
5231
để không quá lo lắng về việc mình phải làm.
07:52
First of all, this is probably one of the most important tips: You need to give yourself time to accomplish things.
107
472966
7884
Đầu tiên, đây có lẽ là một trong số những bí quyết quan trọng nhất: Bạn cần cho bản thân thời gian hoàn thành mọi thứ.
08:00
People always underestimate how long something takes.
108
480875
5090
Con người luôn đánh giá thấp thời gian để hoàn thành điều gì đó.
08:05
Okay?
109
485990
1000
Đúng không?
08:07
So a lot of people, they think: "Oh, I have a test.
110
487015
2520
Có rất nhiều người nghĩ " Tôi có một bài kiểm tra,
08:09
I'll study the night before.
111
489560
1940
tôi sẽ học vào tối hôm trước.
08:11
You know, it's okay, I'll learn everything. It doesn't take me a lot of time."
112
491500
4005
Điều này cũng không sao cả, tôi sẽ học mọi thứ. Nó sẽ không tốn nhiều thời gian đâu."
08:15
You really do need time to learn.
113
495530
2168
Bạn thực sự cần thời gian để học.
08:17
Learning takes time. Okay?
114
497723
2385
Học hành sẽ tốn nhiều thời gian, đúng không nào?
08:20
It's actually better to do a little bit every day, than to do everything the night before,
115
500133
5612
Sẽ tốt hơn nếu bạn làm việc từng chút mỗi ngày, thay vì làm tất cả mọi thứ vào đêm trước đó,
08:25
especially for learning a language, you learn more by doing a little bit every day than
116
505770
5670
đặc biệt là khi học một ngôn ngữ, bạn học được nhiều hơn từ việc học từng chút mỗi ngày
08:31
all at the same time.
117
511440
1750
thay vì học tất cả cùng một lúc.
08:33
So give yourself time to finish what you need to do.
118
513190
3860
Vì vậy hãy cho bản thân thời gian để hoàn thành việc cần làm.
08:37
No cramming, which means don't do everything right before it's due because you're going
119
517050
5870
Không nhồi nhét, nghĩa là không làm mọi thứ ngay trước khi đến hạn
08:42
to have so much stress and you're not going to be able to do things as well.
120
522920
3965
vì bạn sẽ rất áp lực và không thể làm mọi thứ tốt được.
08:46
So give yourself time.
121
526910
2045
Vậy hãy cho bản thân thời gian.
08:50
Set up a schedule. Okay?
122
530026
2186
Hãy lập một bản kế hoạch làm việc.
08:52
So if you're studying, what days are you going to study on?
123
532237
3534
Vậy nếu bạn đang học bài, bạn sẽ học vào những ngày nào?
08:55
How long will you study each day?
124
535796
2524
Mỗi ngày bạn sẽ học bao lâu?
08:58
Maybe you'll just do 20 minutes a day, maybe 30 minutes a day, maybe an hour a day, but
125
538671
5284
Có lẽ bạn sẽ chỉ học 20 phút một ngày, có thể là 30 phút, hay 1 tiếng một ngày,
09:03
it's good to set up a schedule.
126
543980
2000
nhưng việc lập kế hoạch là vô cùng cần thiết.
09:05
So Monday I do this much time, Tuesday this much, Wednesday this much, etc.
127
545980
5425
Vậy thứ Hai tôi làm từng này, thứ Ba từng này, thứ Tư từng này, v.v
09:12
Again, if you're learning a language or you have a test coming up, a little bit each day
128
552741
4509
Một lần nữa, nếu bạn đang học một ngôn ngữ hay sắp có một bài kiểm tra,
09:17
is the way to go.
129
557250
1730
hãy học một chút mỗi ngày.
09:18
Okay? You remember a lot more by doing this.
130
558980
2390
Bạn sẽ nhớ nhiều hơn khi làm như vậy.
09:21
So plan for to do a little bit every day for tests.
131
561370
3980
Vì thế hãy dự định những việc cần làm mỗi ngày cho các bài kiểm tra,
09:26
At night, the night before you start your task...
132
566598
4277
vào buổi tối, đêm trước khi bạn bắt đầu công việc..
09:30
So, for example, imagine I want to study on Monday - Sunday night what I'm going to do
133
570900
5720
Ví dụ, tưởng tượng bạn muốn học vào thứ Hai thì tối Chủ nhật bạn sẽ viết danh sách và nghĩ về việc:
09:36
is I'm going to come up with a list and I'm going to think about:
134
576645
3393
09:40
What do I need to do for Monday?
135
580063
2162
Thứ Hai mình cần làm cái gì?
09:42
Okay?
136
582250
653
09:42
The reason it's good to come up with a to-do list at night is right before bed if you make
137
582928
6137
Được không?
Lí do việc lập danh sách các việc cần làm vào buổi tối là quan trọng vì ngay trước khi đi ngủ,
09:49
your to-do list while you're sleeping your brain is doing a lot of work, and your brain
138
589090
5150
nếu bạn lập danh sách việc cần làm, trong khi ngủ não bộ của bạn sẽ làm việc rất nhiều,
09:54
is actually going to start working on some of these things you need to get done and it's
139
594240
4370
và nó sẽ thực sự chú trọng vào những thứ bạn cần phải hoàn thành
09:58
going to prepare you for it.
140
598610
1820
và nó sẽ chuẩn bị giúp bạn.
10:00
So it's really, really good to make your to-do list the night before so your brain is ready
141
600430
5320
Vậy nên việc lập danh sách các việc phải làm làm vào đêm trước là rất tốt
10:05
to go the next day when you actually have to do the task.
142
605750
4000
để não bộ của bạn sẵn sàng cho ngày hôm sau khi bạn thực sự bắt đầu công việc của mình.
10:10
Okay?
143
610063
687
10:10
I actually found this one to be a very interesting tip because I never knew that, but when I
144
610750
3990
Tôi thực sự cảm thấy bí quyết này thú vị bởi vì tôi đã không biết đến nó,
10:14
started learning about procrastination I found that that can really help you with your procrastination.
145
614740
5598
cho đến khi tôi bắt đầu nghiên cứu về sự trì trệ, tôi thấy nó thực sự có thể giúp bạn tránh khỏi sự trì trệ.
10:21
Another thing that's very important to do the night before is to decide:
146
621218
4276
Một việc khác cần phải làm vào đêm trước đó là việc quyết định:
10:25
What time will you start and what time will you finish?
147
625519
4850
Khi nào bạn sẽ bắt đầu và khi nào bạn sẽ kết thúc?
10:30
A lot of people just decide on what time they will start at.
148
630394
3070
Rất nhiều người chỉ quyết định khoảng thời gian họ sẽ bắt đầu như:
10:33
"I'm going to start studying at 1pm."
149
633630
3460
"Tôi sẽ bắt đầu học lúc 1 giờ chiều."
10:37
And then they have the whole day and there's no finish time, so you know what this does?
150
637437
5080
Và sau đó họ có cả một ngày và không có thời gian kết thúc, vậy nên bạn có biết điều gì xảy ra không?
10:42
It makes studying look terrible because it just seems like something that's just going
151
642542
4193
Điều này khiến cho việc học trông thật khủng khiếp, như một việc sẽ kéo dài mãi,
10:46
to go on forever, and then that's why they get so distracted because you don't have a finish time.
152
646760
5720
và đó là lí do tại sao họ trở nên xao lãng như vậy vì không có thời gian kết thúc.
10:52
Okay? So you have no idea of when the pain of studying is going to finish.
153
652480
4128
Bạn không biết khi nào sự mệt mỏi của việc học sẽ kết thúc.
10:56
It's a lot better to decide a finish time, and once you finish, relax.
154
656633
6840
Nên sẽ tốt hơn khi bạn chọn ra một thời gian kết thúc, và một khi đã hoàn thành, hãy thư giãn.
11:03
Give yourself a break.
155
663617
1150
Hãy cho bản thân được nghỉ ngơi.
11:04
You don't have to worry about what you were working on.
156
664792
2543
Bạn không cần lo lắng mình đã đang làm cái gì.
11:07
Okay? So have a start time and a finish time.
157
667360
3113
Vì vậy hãy có thời gian bắt đầu và kết thúc cho từng công việc.
11:10
Now let's look at some more tips.
158
670672
1825
Bây giờ hãy cùng xem qua một số bí quyết khác.
11:13
Okay, so we just have a couple more things you can do before you start.
159
673223
3914
Chúng ta có một số thứ khác bạn có thể làm trước khi bắt đầu.
11:17
Actually before you start I have the most tips because I think getting yourself ready
160
677162
5063
Thật ra trước khi bạn bắt đầu, tôi có một số bí quyết mà tôi nghĩ có thể giúp bạn sẵn sàng
11:22
and your brain in the right mindset can really help you stop procrastination.
161
682250
5666
và não bộ của bạn với tư duy đúng đắn có thể giúp bạn ngừng trì trệ.
11:28
So my next tip is: Think about when will be a good time to work on what you need to do.
162
688095
5630
Vậy bí quyết tiếp theo của tôi là: Nghĩ về thời gian tốt để thực hiện việc bạn cần làm.
11:33
For different people times can be different.
163
693890
2332
Với mỗi người, khoảng thời gian đó là khác nhau.
11:36
Some people love doing things really late at night, some people like doing things in the morning.
164
696247
5560
Nhiều người thích làm việc vào lúc đêm khuya, nhiều người lại thích làm việc vào buổi sáng.
11:42
It's also good to think about: When will you be the least distracted?
165
702322
5200
Và bạn cũng nên nghĩ về việc: Khi nào bạn sẽ ít bị xao lãng nhất?
11:47
If your favourite TV show comes on at 4 o'clock, 4 o'clock is probably not a good time to study
166
707547
7650
Nếu chương trình TV bạn thích chiếu lúc 4h, thì đó có lẽ không phải thời gian phù hợp để học bài
11:55
or work on your presentation because you're going to want to watch the TV show.
167
715222
3900
hay làm bài thuyết trình bởi bạn sẽ muốn xem chương trình TV ấy.
11:59
Right?
168
719147
758
11:59
So think about when is a time where there's not a lot of distractions and when you feel
169
719930
5825
Phải không nào?
Vậy nên hãy nghĩ về khoảng thời gian khi bạn không bị xao lãng quá nhiều và khi bạn thấy thoải mái để hoàn thành nhiều thứ.
12:05
comfortable getting a lot of work done.
170
725780
2404
12:08
Another example of this is think about with food.
171
728209
2750
Một ví dụ khác của điều này đó là nghĩ về đồ ăn.
12:11
For me, whenever I eat lunch right after I feel kind of tired, so for me, putting a huge
172
731220
7715
Với tôi, bất cứ khi nào sau khi ăn trưa, tôi cảm thấy mệt mỏi,
12:18
project to do after lunch, I'm not going to want to do it.
173
738960
2970
và thế tôi sẽ không muốn làm tiếp khóa luận của mình sau bữa trưa.
12:21
I'm going to feel, you know, too tired to do it.
174
741930
3180
Tôi sẽ cảm thấy quá mệt mỏi để làm nó.
12:25
Whereas for me, doing things in the morning, I tend to get the most done in the morning.
175
745110
4650
Trong khi đó, với tôi, làm việc vào buổi sáng là hiệu quả nhất.
12:29
So know yourself and know what is a good time for you.
176
749760
4297
Vậy nên hãy hiểu bản thân và biết khi nào là thời gian thích hợp cho bạn.
12:34
Another good idea is a lot of students have these big goals.
177
754519
7175
Có một điều thú vị khác đó là rất nhiều học sinh có mục tiêu lớn như sau.
12:41
"I want to learn English", "I want to learn, you know, the present perfect", you know,
178
761719
5401
"Tôi muốn học tiếng Anh", "Tôi muốn học thì hiện tại hoàn thành",
12:47
they have a lot of goals, and thinking about the big goal is good, but if you think too
179
767120
5470
Họ có rất nhiều mục tiêu, và nghĩ về những mục tiêu lớn là tốt,
12:52
much on it, it can become very stressful because you think about:
180
772590
3363
nhưng nếu bạn suy nghĩ quá nhiều về nó, bạn sẽ bị áp lực khi nghĩ về việc:
12:55
"Oh my god, I have so much work to do."
181
775978
2224
"Trời ơi, mình có quá nhiều việc phải làm."
12:58
It's actually better to take the big goal and put it into smaller goals.
182
778550
5510
Sẽ tốt hơn nếu bạn tách mục tiêu lớn ra thành những mục tiêu nhỏ.
13:04
Okay? So, for example, imagine my big goal is: I will learn the present perfect.
183
784060
7400
Ví dụ như, tưởng tượng rằng mục tiêu lớn của tôi là tôi sẽ học thì hiện tại hoàn thành.
13:11
Okay? This is what I want to do.
184
791460
1632
Được rồi, đây là điều tôi muốn làm.
13:13
I need to learn the present perfect.
185
793117
1710
Tôi cần phải học thì hiện tại hoàn thành.
13:15
This is a good goal, but it's nicer if you put it into smaller goals.
186
795487
3833
Đây là một mục tiêu tốt, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn tách nó thành những mục tiêu nhỏ.
13:19
A smaller goal might be: "I will study the present perfect for 20 minutes."
187
799320
5568
Một mục tiêu nhỏ hơn có thể là: "Tôi sẽ học thì hiện tại hoàn thành trong 20 phút."
13:24
Okay?
188
804913
857
Được không nào?
13:25
This goal, then you can look and you can think: "Did I study the present perfect for 20 minutes?
189
805795
4890
Mục tiêu này sẽ khiến bạn nghĩ rằng: "Mình đã học thì hiện tại hoàn thành trong 20 phút chưa?"
13:30
Yes I did."
190
810710
1069
"Có, mình đã học rồi."
13:31
Okay? So you can be more accountable for your goals, and it's actually better to focus on time
191
811804
9283
Và vì thế bạn có thể chịu trách nhiệm về mục tiêu của mình nhiều hơn, và sẽ tốt hơn khi ta tập trung vào thời gian hơn là kết quả.
13:41
than on product. Okay?
192
821251
2198
13:43
So what do I mean by that?
193
823474
1036
Vậy ý tôi muốn nói là gì?
13:45
Well, in this case I'm saying: "I will study the present perfect for 20 minutes."
194
825040
3679
Trong trường hợp này tôi sẽ nói rằng: " Tôi sẽ học thì hiện tại hoàn thành trong 20 phút."
13:48
If you can think about an amount of time you want to spend on something-usually 20 or 25
195
828744
5530
Nếu bạn có thể nghĩ về một khoảng thời gian bạn muốn dành làm điều gì đó,
13:54
minutes is really good-it will help you get over your procrastination.
196
834299
4081
thì 20 hoặc 25 phút sẽ giúp bạn tránh khỏi sự trì trệ hiệu quả.
13:58
Focus on how long something's...
197
838405
2060
Hãy tập trung vào khoảng thời gian mà thứ gì đó sẽ chiếm
14:00
How long you can work on something.
198
840490
1872
Bạn có thể dành thời gian bao lâu để làm điều gì đó
14:03
Usually it's less scary and difficult if you just think: "Okay, I'll spend 20 minutes on this."
199
843040
6064
Thường thì bạn sẽ cảm thấy bớt sợ hãi và khó khăn hơn khi nghĩ rằng: " Được thôi, mình sẽ dành 20 phút làm việc này."
14:09
And if you spend more, great, but, you know, just having an amount of time can really be
200
849137
5298
Và nếu bạn dành nhiều thời gian hơn, thật tốt, nhưng,
có một khoảng thời gian cụ thể sẽ đỡ áp lực hơn nghĩ rằng: "Tôi phải học thì hiện tại hoàn thành."
14:14
less stressful than thinking: "I have to learn the present perfect."
201
854460
3868
14:18
Okay? Which would be the product.
202
858353
2476
Vậy thì, kết quả có thể là gì?
14:21
So focus on time, how long something takes, and you know, how much time you're going to
203
861147
5008
Hãy tập trung vào thời gian, thứ gì càng chiếm nhiều thời gian, bạn sẽ dành thời gian nhiều như thế nào cho nó,
14:26
spend on it, versus you know, focusing on the product at the end.
204
866180
6590
quan trọng hơn việc quan tâm đến kết quả cuối cùng.
14:33
All right, now let's look at some more tips.
205
873149
2091
Được rồi, hãy cùng xem một vài bí quyết khác.
14:35
Okay, so now, you know, you're actually ready to begin what you need to do.
206
875623
5899
Bây giờ, bạn thực sự sẵn sàng bắt tay vào việc mình cần làm.
14:41
Okay?
207
881547
839
Phải không?
14:42
So this is how we stop procrastination.
208
882411
3430
Và đây là cách chúng ta ngăn chặn sự trì trệ.
14:46
The first rule is the most important: You need to remove distractions.
209
886015
7112
Nguyên tắc đầu tiên là quan trọng nhất: Bạn cần loại bỏ những điều gây xao lãng.
14:53
So what's a distraction?
210
893427
1900
Vậy điều gây xao lãng là gì?
14:55
A distraction is something that's going to take your attention away from what you're doing.
211
895460
7120
Điều gây xao lãng là thứ sẽ khiến bạn mất tập trung vào việc mình đang làm.
15:02
So, for example, Facebook is a big distraction.
212
902580
4370
Ví dụ, Facebook là một thứ vô cùng gây xao lãng.
15:06
Instagram, Snapchat, YouTube, you know, all sorts of different things.
213
906950
6875
Hay Instagram, Snapchat, Youtube, và nhiều thứ khác nữa.
15:13
Netflix, movies, TV, your cellphone.
214
913850
4041
Hay Netflix, các bộ phim, TV, điện thoại của bạn cũng vậy.
15:17
If you have friends who are constantly messaging you, that's a big distraction. Okay?
215
917916
6004
Nếu bạn có bạn bè thường xuyên nhắn tin cho mình, đó là một sự gây xao lãng to lớn.
15:23
It might even be something, like, in your house.
216
923920
2975
Nó cũng có thể là thứ gì đó ngay trong nhà của bạn.
15:26
Maybe your mom vacuums, that's a big distraction if you're trying to get some work done.
217
926920
5330
Như tiếng máy hút bụi của mẹ bạn, nó cũng có thể gây xao lãng nếu bạn đang cố gắng hoàn thành công việc nào đó.
15:32
Or maybe, you know...
218
932275
2964
Hay cũng có thể là rất nhiều thứ khác nữa.
15:35
It can be all sorts of different things.
219
935676
1610
15:37
Maybe your roommate is very loud and has a lot of friends over, that can be a distraction.
220
937311
7160
Có thể bạn cùng phòng của bạn rất ầm ĩ và có nhiều bạn ghé qua, cũng có thể là một sự xao lãng.
15:44
So what you need to do is you need to find a place that is quiet where you won't lose your focus.
221
944496
8214
Vậy việc bạn cần làm là tìm một nơi yên tĩnh để không mất tập trung.
15:52
And again, number one thing: Turn off your cellphone.
222
952710
4590
Và một lần nữa, việc đầu tiên cần làm đó là: Tắt điện thoại của bạn.
15:57
I would not even bring my cellphone to where I'm going because I know the distraction to
223
957300
5080
Tôi sẽ còn không mang theo cả điện thoại đến nơi mình đang đến
16:02
want to turn it on and look at it is too much for me.
224
962380
4640
bởi tôi biết mình sẽ phân tâm khi nghĩ đến việc bật nó lên và nhìn vào nó quá nhiều.
16:07
So I won't even bring it if I'm studying or working on a presentation.
225
967020
4400
Nên tôi sẽ không mang theo nó khi tôi đang học bài hay đang hoàn thành một bài thuyết trình nào đó.
16:11
Okay? So know what your distractions are, and make sure you get rid of them, you put them away
226
971420
8732
Vậy nên hãy biết sự xao lãng của bạn có từ đâu, và chắc chắn rằng bạn sẽ thoát khỏi chúng, và để chúng qua một bên
16:20
before you start.
227
980177
2398
trước khi bạn bắt đầu.
16:23
It's also important to remember that getting started is actually the hardest part.
228
983631
4870
Bạn cũng nên nhớ rằng việc bắt đầu luôn là phần khó khăn nhất.
16:28
A lot of the times when we procrastinate it's because we're afraid.
229
988610
3410
Rất nhiều lần chúng ta trì hoãn vì chúng ta lo sợ.
16:32
We have a lot of fear or we think something's really hard, but usually getting started is
230
992045
4910
Chúng ta có nhiều nỗi lo sợ khi nghĩ thứ gì đó rất khó, và thường thì
16:36
the hardest part.
231
996980
1380
phần mở đầu sẽ là phần khó khăn nhất.
16:38
So keep that in mind.
232
998420
2137
Hãy nhớ điều đó.
16:41
I'm a big fan of the Nike expression: "Just do it."
233
1001748
3070
Tôi rất thích câu slogan này của Nike: "Just do it." ("Hãy cứ thử làm điều đó."
16:45
I think this is a really good expression for when we're talking about getting something done.
234
1005188
5592
Tôi nghĩ đây là một câu vô cùng ý nghĩa khi ta nói về việc hoàn thành điều gì đó.
16:50
We have all these thoughts in our mind: "Oh, I'd rather do this.
235
1010780
3130
Chúng ta đều có những suy nghĩ này trong đầu: "Tôi thà làm việc này còn hơn.
16:53
I don't know, it's so hard."
236
1013910
1810
Tôi không biết, nhưng nó quá khó."
16:55
Just tell your brain to be quiet and just do it.
237
1015720
4183
Hãy bảo não của bạn im lặng và cứ thử làm điều đó xem sao.
16:59
Start.
238
1019928
1000
Hãy bắt đầu.
17:01
That's what this means.
239
1021262
1142
Đó là ý nghĩa của câu nói ấy.
17:02
Just start on what you need to get done.
240
1022450
2715
Hãy bắt tay vào việc bạn phải hoàn thành.
17:05
So, one thing you can do is if it's really hard and you're really, you know, not in the
241
1025962
4958
Vì thế, một điều bạn có thể làm là nếu bạn thấy việc gì quá khó với mình, hay không thích làm nó,
17:10
mood to do something, give it five minutes because usually if you just tell yourself:
242
1030920
5480
hãy cho nó 5 phút vì nếu bạn nói với mình rằng:
17:16
"I'm going to just do this for five minutes", usually that's what you need to get started.
243
1036400
5370
"Tôi sẽ làm việc này chỉ trong 5 phút thôi", đó là thứ bạn cần phải bắt đầu.
17:21
Okay? So usually you'll actually go a lot farther than five minutes, but just give yourself
244
1041770
5220
Thường thì bạn thực sự có nhiều hơn 5 phút, nhưng chỉ cần cho bản thân 5 phút và nhìn xem,
17:26
five minutes and see if, you know, maybe that will be enough to get you started.
245
1046990
5372
có thể từng đó là đủ cho bạn bắt đầu.
17:32
You can also try the 25-minute technique.
246
1052801
2906
Bạn cũng có thể sử dụng kĩ thuật 25 phút.
17:36
For most people 25 minutes is bearable, it's something you can do.
247
1056626
4850
Với hầu hết mọi người, 25 phút là có thể chịu được
17:41
So what I like to do, I have here my alarm clock or my timer and I will set this for
248
1061501
6600
Và việc mà tôi thường làm, đó là cài đồng hồ báo thức hay thiết bị bấm giờ của mình trong 25 phút,
17:48
25 minutes, and then I start working on what I have to do, and then after 25 minutes this rings.
249
1068126
6529
sau đó tôi bắt tay vào công việc của mình, và cứ sau 25 phút thì chuông sẽ kêu.
17:55
Instead of focusing on what I have to get done, again, focusing on time:
250
1075305
4233
Thay vì cứ chú tâm vào cái mình phải hoàn thành, hãy chú trọng vào thời gian.
17:59
"I'm going to work on this for 25 minutes", is very helpful for getting over procrastination.
251
1079892
6739
"Tôi sẽ làm cái này trong 25 phút.", câu nói này rất hữu ích để thoát khỏi sự trì hoãn.
18:07
Another important tip is: Know yourself, and know about secret distractions.
252
1087866
6756
Một bí quyết quan trọng khác đó là: Hãy hiểu bản thân, và biết rõ những thứ bí mật gây xao lãng.
18:14
Okay? We talked about Facebook, we talked about Instagram, we talked about your friends text
253
1094647
4423
Chúng ta đã nói về Facebook, về Instagram, về tin nhắn của bạn bè nhắn cho mình,
18:19
messaging you - those are the obvious distractions, but there are also secret distractions.
254
1099070
6274
chúng là những thứ gây xao lãng dễ thấy, nhưng cũng có những thứ bí mật gây xao lãng khác.
18:25
What are some of these secret distractions?
255
1105435
2230
Vậy đâu là những thứ bí mật gây xao lãng?
18:27
Well maybe you're in your room and it's messy.
256
1107735
3648
Có lẽ bạn đang ở trong phòng và nó rất bừa bộn.
18:31
So while you're trying to get to work, you think: "Oh, wow, my room's really messy right now, I need to clean it right away."
257
1111644
7129
Và trong khi bạn đang cố gắng làm việc, bạn lại nghĩ: "Ôi, phòng của mình bây giờ bừa bộn quá, mình cần dọn dẹp nó ngay."
18:38
Or you have dishes in the sink: "Oh, you know what?
258
1118834
2814
Hay vẫn còn bát đĩa trong bồn rửa, và bạn lại nghĩ: "Bạn biết gì không? Trước khi bắt đầu thì mình sẽ đi rửa bát đĩa."
18:41
Before I start I'm going to do these dishes."
259
1121673
2860
18:44
These things that seem like they're good to do are really just distractions, too.
260
1124624
4590
Những thứ tưởng chừng nên làm này cũng trở thành thứ gây xao lãng cho bạn.
18:49
So be careful of the secret distractions. Okay?
261
1129284
4409
Vậy nên hãy cẩn thận với những thứ bí mật gây xao lãng nhé!
18:53
You know what you need to get done, focus on that.
262
1133792
4108
Bạn biết việc mình cần phải làm, và hãy tập trung vào nó.
18:59
Different people have different techniques in terms of what to start with.
263
1139318
4170
Mỗi người lại có những cách khác nhau để bắt đầu.
19:03
Some people like to start with the hardest part.
264
1143659
3010
Có người thích bắt đầu với phần khó nhất.
19:06
Okay?
265
1146872
702
19:07
Because that way, once you get started on that, you know, you know everything's going
266
1147920
4700
Vì với cách đó, một khi bạn đã bắt đầu rồi, thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn một chút.
19:12
to be a bit easier.
267
1152620
1824
19:14
Other people like to actually do the thing that's going to take the least amount of time,
268
1154986
4689
Có người lại muốn làm những thứ tốn ít thời gian nhất,
19:19
so they choose the thing they can do the fastest.
269
1159700
3040
vì thế họ chọn ra thứ mình có thể làm nhanh nhất.
19:22
The nice thing about this is if you start with the fastest thing then it usually gets
270
1162740
5190
Lợi ích của việc này đó là nếu bạn bắt đầu với thứ nhanh nhất
19:27
you in the mood to do more work.
271
1167930
2120
thì bạn sẽ có tâm trạng làm nhiều việc hơn.
19:30
So, you know, test them both out, see what works for you because different people are different.
272
1170050
4666
Vậy nên, hãy thử cả hai cách, và chọn cách phù hợp với bạn vì mỗi người lại một khác.
19:34
So you can start with the hardest thing or the thing that will be the fastest to do.
273
1174741
4970
Bạn có thể bắt đầu với thứ khó khăn nhất hay thứ làm nhanh nhất.
19:41
So, after you finish...
274
1181054
3029
Và, sau khi bạn hoàn thành...
19:46
After you've done all this and you've been working and you've finished what you're doing,
275
1186654
4876
Sau khi hoàn thành tất cả công việc, bạn đã làm việc và kết thúc việc mình đang làm,
19:51
and you know, again, you have a lot of time, you do a little bit every day, it's very,
276
1191530
4580
và bạn biết đấy, bạn có nhiều thời gian, bạn làm từng chút mỗi ngày,
19:56
very important to reward yourself.
277
1196110
3896
và tự thưởng cho bản thân là một điều quan trọng.
20:00
Do something nice for yourself to tell yourself: "You know what?
278
1200536
3465
Hãy làm những điều tuyệt vời cho bản thân để tự nói với mình rằng:
20:04
I did a lot of work today, I worked on, you know, IELTS for 25 minutes.
279
1204260
4030
"Bạn biết gì không? Hôm nay mình đã làm được rất nhiều việc, mình đã học IELTS trong 25 phút.
20:08
I worked on my presentation for half an hour", it's a really good thing to reward yourself
280
1208290
4870
Mình đã chuẩn bị cho bài thuyết trình trong nửa giờ."
Thật tuyệt khi tự thưởng cho bản thân vì khi bạn đã có những trải nghiệm tích cực với công việc thì nó sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bắt đầu.
20:13
because then you'll have positive experiences with these things and it'll be easier to start
281
1213160
5350
20:18
the next time because it's not going to seem so bad, and you know that there's something
282
1218510
4150
Lần tới vì mọi thứ sẽ không còn trở nên quá tệ, và bạn biết rằng,
20:22
good at the end of it.
283
1222660
2056
một kết quả tốt đẹp sắp đến.
20:25
Another tip I would say for after you finish, think about what you just did.
284
1225029
5964
Một bí quyết khác mà tôi sẽ nói sau khi bạn hoàn thành, đó là hãy nghĩ về những việc bạn đã làm.
20:31
Think about what made you maybe procrastinate.
285
1231018
3550
Hãy nghĩ về những điều đã có thể khiến bạn trì hoãn.
20:34
What were your triggers?
286
1234593
1040
Vậy nguyên nhân là gì?
20:35
What caused you to procrastinate?
287
1235658
2010
Điều gì đã khiến bạn trì hoãn?
20:37
Is it the work was too hard?
288
1237693
2263
Có phải vì công việc đã quá khó khăn?
20:39
Was it scary?
289
1239981
1364
Hay quá đáng sợ?
20:41
Think about: Was it really that bad?
290
1241370
2510
Hãy nghĩ: "Liệu rằng nó có tồi tệ đến thế không?"
20:43
Or were you way more scared before you began than while you were actually doing it?
291
1243905
4992
Hay vì bạn đã quá sợ hãi trước khi bắt đầu hơn là khi bạn thực sự đang làm nó?
20:49
Maybe, you know, you were distracted this time, so maybe you can write down:
292
1249607
4660
Có lẽ, lúc đó bạn đã bị xao lãng, nên bạn có thể viết lại những điều này:
20:54
What was that distraction, and how can you stop those distractions in the future?
293
1254292
4938
Sự xao lãng đó là gì, và làm cách nào bạn có thể ngừng những sự phân tâm đó lại trong tương lai?
20:59
Each time we do something it's not going to be perfect, so sometimes you may have a better
294
1259409
4891
Hầu hết những việc chúng ta làm sẽ không trở nên hoàn hảo, nên đôi khi
21:04
time fighting procrastination, other times maybe you're not so successful.
295
1264300
5130
bạn chống lại sự trì hoãn tốt hơn, có lúc lại không được thành công như vậy.
21:09
But the key here is these tips will really, really help you be successful more often.
296
1269455
5700
Tuy nhiên mấu chốt ở đây chính là những bí quyết này sẽ thực sự giúp bạn thành công nhiều hơn.
21:15
Okay?
297
1275300
1000
Được chứ?
21:16
So, I hope you've enjoyed this video.
298
1276641
1529
Mong rằng các bạn sẽ yêu thích video này.
21:18
I think there are a lot of very important tips here that can really, really help you
299
1278170
4050
Tôi nghĩ rằng rất nhiều bí quyết quan trọng ở đây có thể thực sự giúp ích được cho bạn trong việc học tiếng Anh
21:22
with your English-language learning because one of the most difficult things with learning
300
1282220
4630
vì một trong những điều khó nhất khi học một ngoại ngữ
21:26
a language is getting distracted and procrastinating because we feel, you know, bad when we don't
301
1286850
6670
là việc bị xao lãng và trì trệ vì chúng ta cảm thấy chán nản khi không biết cách nói điều gì đó
21:33
know how to say something or when the work is hard.
302
1293520
3455
hay khi công việc khó khăn.
21:37
So you can do it.
303
1297113
1621
Và bạn có thể làm điều đó.
21:38
You can totally do it.
304
1298986
1370
Bạn hoàn toàn có thể.
21:40
Follow these tips, and they will really, really help you with your English-language learning
305
1300535
3850
Hãy làm theo những mẹo này, và chúng sẽ thực sự có ích với bạn trong việc học tiếng Anh
21:44
or whatever projects you're doing.
306
1304410
2224
hay bất cứ công việc nào mà bạn đang làm.
21:46
I hope you subscribe to my YouTube channel.
307
1306869
2920
Mong rằng các bạn sẽ đăng kí kênh của tôi.
21:49
I have a lot of great resources there.
308
1309930
3150
Ở đây tôi có rất nhiều tài liệu bổ ích.
21:53
Although, if you have something important to do, I don't want you to procrastinate by watching me.
309
1313080
4690
Tuy nhiên, nếu bạn đang có việc gì đó quan trọng cần phải làm, tôi không muốn bạn trì trệ vì xem video của tôi đâu nhé!
21:57
You know, but if you're learning English this is something you can do.
310
1317962
3150
Nhưng nếu bạn đang học tiếng Anh thì đây là một số bí quyết bạn có thể áp dụng.
22:01
So, subscribe to my channel and also I invite you to visit our website at www.engvid.com.
311
1321590
6686
Đừng quên đăng kí kênh của tôi và ghé thăm website của chúng tôi ở địa chỉ www.engvid.com.
22:08
There, you can actually do a quiz and practice all of the tips you learned today,
312
1328526
4025
Tại đây, bạn có thể làm bài kiểm tra và thực hành tất cả các bí quyết bạn đã học được hôm nay,
22:12
along with your English.
313
1332576
1713
cùng với việc học tiếng Anh nữa.
22:14
Until next time, thank you for watching and take care.
314
1334474
2768
Hẹn gặp lại, cảm ơn bạn đã xem và giữ sức khỏe nhé!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7