5 things native English speakers NEVER say!

5 điều người nói tiếng Anh bản xứ KHÔNG BAO GIỜ nói!

2,518,403 views

2018-12-21 ・ English with Lucy


New videos

5 things native English speakers NEVER say!

5 điều người nói tiếng Anh bản xứ KHÔNG BAO GIỜ nói!

2,518,403 views ・ 2018-12-21

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
(light electronic music)
0
1971
3417
Tiếng Anh với Lucy
00:09
- Hello everyone, and welcome back to English with Lucy.
1
9760
3480
Chào mọi người. Mừng các bạn trở lại kênh English with Lucy
00:13
Today, I'm going to talk you through the five
2
13240
2790
Hôm nay, mình sẽ nói qua về 5 từ và cụm từ
00:16
words and phrases that you need to stop saying immediately.
3
16030
4440
mà các bạn nên đừng nên nói
Ngay Bây Giờ! Mình chỉ đùa thôi
00:20
Nah, it's not that serious. (chuckles)
4
20470
1840
00:22
Before we get started, I would just like to thank
5
22310
1850
Trước khi bắt đầu, mình muốn cảm ơn nhà tài trợ của video hôm nay
00:24
the sponsor of today's video, it is italki.
6
24160
3120
đó là italki
00:27
If you haven't heard of italki before,
7
27280
1920
Và nếu bạn chưa từng nghe về italki thì nó là
00:29
it's a huge online database of both native
8
29200
3060
cơ sở dữ liệu trực tuyến cực lớn cho
cả người nói tiếng bản xứ và nước ngoài giúp bạn với
00:32
and non-native speakers who give one-to-one
9
32260
2410
00:34
video lessons 24/7.
10
34670
2700
những bài học theo kiểu video 1-1 24/7
00:37
You can learn English, and over 100 other languages
11
37370
3760
bạn có thể học tiếng Anh và hơn 100
ngôn ngữ khác từ khắp mọi nơi trên thế giới
00:41
from anywhere in the world,
12
41130
1770
00:42
as long as you have a stable Internet connection.
13
42900
2490
Miễn là bạn có một kết nối mạng ổn định!
00:45
It's an incredibly affordable way of learning a language,
14
45390
3130
Đây là một cách rất tiết kiệm để học ngoại ngữ
00:48
way cheaper than an offline tutor
15
48520
1720
Rất rẻ so với học trực tiếp với gia sư hay
00:50
or an offline language academy.
16
50240
1880
các trung tâm ngoại ngữ
Rất nhiều bạn hỏi mình về cách làm sao
00:52
I have so many people message me each day
17
52120
2110
00:54
asking how they meet, and talk to,
18
54230
1860
họ có thể gặp và nói chuyện để luyện tập với người bản xứ
00:56
and practise with native speakers.
19
56090
2150
Italki là một lựa chọn tốt bởi vì họ có
00:58
Italki is a really good option
20
58240
1890
01:00
because they have qualified teachers,
21
60130
1770
những giáo viên chất lượng và cả giáo viên cộng đồng để giúp bạn
01:01
but they also have community teachers,
22
61900
1930
01:03
which will practise conversation with you.
23
63830
1980
luyện tập giao tiếp. Họ đã cho mình một ưu đãi để
01:05
They've given me an offer to pass onto you,
24
65810
2440
đưa đến các bạn. Các bạn sẽ được giảm $10
01:08
you can $10 worth of italki credits for free
25
68250
3530
ở italki
01:11
when you make your first lesson purchase.
26
71780
2810
khi mua bài học đầu tiên
01:14
All you have to do to get started
27
74590
1410
Tất cả những việc bạn phải làm để bắt đầu là nhấn vào link ở phần mô tả bên dưới
01:16
is click on the link in the description box.
28
76000
2300
01:18
Right, let's get on with the lesson.
29
78300
1980
Rồi. Hãy bắt đầu bài học thôi. Ok
01:20
Okay, so the title is pretty shocking,
30
80280
2780
Tiêu đề nghe khá là sốc nhỉ. Những từ
01:23
The Words and Phrases You Must Never Say.
31
83060
2900
và cụm từ bạn không nên nói nhưng nói thật là
01:25
But honestly, if you do want to sound like a native speaker,
32
85960
3250
nếu bạn muốn nói như một người bản địa
01:29
or even sound like a very accomplished English student,
33
89210
3230
hoặc như một học sinh tiếng Anh tài năng
01:32
you should avoid saying these words and phrases.
34
92440
1770
bạn nên tránh nói những từ và cụm sau bởi khi học sinh nói chúng
01:34
Because when students say them,
35
94210
1670
01:35
I immediately think they're at a lower level.
36
95880
2830
mình liền nghĩ là họ đang ở trình độ thấp
01:38
The first phrase that you must never say is,
37
98710
4580
Cụm từ đầu tiên mà các bạn không nên nói
01:43
have you ever been in?
38
103290
2160
'have you ever been in' (bạn đã bao giờ ở)
01:45
And then the location.
39
105450
1920
và rồi đến địa danh. 'Have you ever been in Italy?' (Bạn đã bao giờ ở Ý chưa?)
01:47
Have you ever been in Italy?
40
107370
1550
01:48
Have you ever been in Istanbul?
41
108920
1700
'Have you ever been in Istanbul?' (Bạn đã bao giờ ở Istanbul chưa?). Bất cứ khi nào
01:50
Whenever I do a live on Instagram,
42
110620
2570
trực tiếp trên Instagram thì mình luôn được
01:53
I always get asked this exact question.
43
113190
3020
hỏi những câu y như vậy
01:56
Of course, I answer it, because I love talking about Italy,
44
116210
2750
Và tất nhiên mình vẫn trả lời vì mình rất thích nói về Ý
01:58
and I have been to Istanbul,
45
118960
1990
và mình đã đến Istanbul nhưng
02:00
but it shouldn't be in, it's the wrong preposition.
46
120950
3710
không nên dùng 'in'. Đó là giới từ sai rồi.
02:04
It's not that it doesn't make sense,
47
124660
1970
Không phải là nó không có nghĩa, chỉ là nó
02:06
it's just not commonly said.
48
126630
2010
không thông dụng thôi. Chúng mình vẫn hiểu bạn muốn nói gì
02:08
We understand what you're trying to say,
49
128640
1900
02:10
you want to know if I've ever visited or travelled to
50
130540
2940
Các bạn muốn hỏi rằng mình đã từng tham quan hay du lịch đến
02:13
Italy, or Istanbul, or wherever it may be,
51
133480
2380
Ý hoặc Istanbul hoặc bất cứ nơi nào đó chưa
02:15
but, we don't say in, we say to.
52
135860
2470
Nhưng chúng mình không nói thế. Chúng mình dùng 'to'
02:18
Have you ever been to Italy?
53
138330
1470
'Have you ever been TO Italy?' 'Have you ever been to Istanbul?' (Bạn đã đến Ý hay Istanbul chưa?)
02:19
Have you ever been to Istanbul?
54
139800
1813
02:22
So yes, really watch out for that one.
55
142540
2230
vậy nên hãy cẩn thận với cụm này nhé!
02:24
Number two, this is another comment I get a lot on Instagram
56
144770
3680
Cụm thứ 2
Đây là cụm từ mình thường nhận thấy nhiều trên Instagram
02:28
especially when I upload photos with my boyfriend.
57
148450
3560
nhất là khi mình đăng hình cùng với bạn trai
Họ hỏi mình 'Is he your husband?' (Đó là chồng bạn à?) 'Are you married?' (Bạn cưới rồi à?)
02:32
They ask me, is he your husband?
58
152010
2690
02:34
Are you married?
59
154700
1360
'Are you married with Will?' (Bạn cưới với Will sao?)
02:36
Are you married with Will?
60
156060
1423
02:38
Although it makes sense,
61
158400
1610
Dù là nó có nghĩa và mình hiểu các bạn muốn hỏi gì
02:40
and we understand what you're saying,
62
160010
1930
02:41
married with a person isn't correct,
63
161940
3660
'Married with' (cưới với)
một người là không đúng. Phải là 'married to' (cưới) cơ
02:45
it should be married to.
64
165600
1590
Sẽ rất lạ nếu các bạn nghĩ về nó đấy
02:47
It's weird when you think about it.
65
167190
1840
02:49
You should be married with someone,
66
169030
1610
Khi nói bạn 'married with' so với 'to' thì nghe rất hình thức
02:50
not to that sounds too formal,
67
170640
2100
02:52
but we say I am married to my husband.
68
172740
3240
Nhưng chúng mình nói 'married to my husband' (cưới chồng)
02:55
Now, this is why.
69
175980
1360
Và đây là lí do vì sao
02:57
If we're using with, I'm married with my husband,
70
177340
2930
Khi dùng 'with', 'I am married with my husband'
03:00
what if I say I am married with kids,
71
180270
2470
Nếu mình nói 'I am married with kids' (Mình cưới với lũ trẻ)
03:02
that sounds like I am in a marriage with some children.
72
182740
3880
Thế sẽ nghe như mình đang trong cuộc hôn nhân với bọn trẻ vậy
03:06
However, with in this case, means and also have.
73
186620
3690
Thế nhưng 'with' trong trường hợp này nghĩa là 'và
cũng có'. Mình cưới chồng và
03:10
I am married, and I also have kids.
74
190310
3050
đồng thời có con 'I am married with kids' (Mình cưới chồng và có con)
03:13
I am married with kids.
75
193360
1633
Số 3. Và nếu mình hỏi học sinh rằng
03:16
Number three.
76
196150
1180
03:17
If I ever ask my students how long
77
197330
2120
'how long they've been learning English?' (Các bạn ấy đã học tiếng Anh trong bao lâu rồi?)
03:19
they've been learning English,
78
199450
1660
03:21
I sometimes get the response,
79
201110
1930
Mình hay nhận được trả lời 'I've been learning English since 2 years' (Mình học tiếng Anh từ 2 năm)
03:23
I've been learning English since two years.
80
203040
2320
03:25
Don't worry if you say that to a native,
81
205360
1710
Đừng lo nếu các bạn nói với người bản xứ như thế. Họ sẽ không kêu lên 'What' đâu
03:27
they're not going to say, what?
82
207070
1680
03:28
They'll understand what you're trying to say,
83
208750
1770
Họ hiểu bạn nói gì thôi. Nhưng thế là không đúng
03:30
but it's incorrect.
84
210520
1050
03:31
It should be since a fixed point in time,
85
211570
2770
Phải là 'since' và mốc thời gian cố định
03:34
so I've been learning English since 2016.
86
214340
3573
Nên sẽ là 'I've been learning English since 2016' (Mình học tiếng Anh từ năm 2016)
03:38
Duration, it needs to be for.
87
218790
2440
Khoảng thời gian phải dùng với 'for'
03:41
I have been learning English for two years, since 2016.
88
221230
4640
'I've been learning English FOR 2 years SINCE 2016' (Mình học tiếng Anh khoảng 2 năm từ 2016)
03:46
Another common mistake we can add on to that is during.
89
226890
3190
Một lỗi sai khá phổ biến khác là 'during' (trong lúc)
Mình biết là trong một vài ngôn ngữ khác như tiếng Tây Ban Nha, các bạn sẽ nói
03:50
I know in some languages like Spanish,
90
230080
2220
03:52
you would say durante dos anos,
91
232300
2080
*tiếng Tây Ban Nha*
03:54
but it doesn't work in English.
92
234380
2140
Nhưng nó không áp dụng với tiếng Anh đâu
03:56
I wouldn't say I've been learning English during two years,
93
236520
3170
Mình sẽ không nói 'I've been learning English during 2 years' (Mình học tiếng Anh trong thời gian 2 năm). Nói thế không đúng.
03:59
doesn't work, for.
94
239690
1553
Hãy đến cụm thứ 4 nào
04:02
Talking about for, let's move on to number four.
95
242200
3040
04:05
Teacher Lucy. (chuckles)
96
245240
3150
Cô giáo Lucy....
04:08
Right, it actually makes me sad to talk about this one,
97
248390
3390
Rồi. Thật ra gọi thế khiến mình hơi buồn
khi nói về cụm này bởi mình nghĩ nó thật trìu mến và dễ thương
04:11
because I think it's so sweet and cute.
98
251780
2950
04:14
But students will often address me as Teacher Lucy,
99
254730
3270
Nhưng học sinh thường gọi mình là
Cô giáo Lucy
04:18
like hey Teacher Lucy, how are you?
100
258000
2400
Như là chào cô Lucy, cô có khỏe không?
04:20
But I feel obliged to tell you guys
101
260400
2260
Nên mình thấy cần nói với các bạn rằng
04:22
that in the UK, if you're trying to learn British English,
102
262660
3410
Ở Anh
Nếu các bạn muốn học Anh-Anh
04:26
we don't address our teachers as Teacher and then name.
103
266070
3780
Chúng mình không gọi giáo viên là 'teacher' (thầy cô giáo) và rồi tên họ
04:29
Now, I'm not saying don't ever say this,
104
269850
2150
Nhưng mình không nói là đừng bao giờ nên nói thế vì
04:32
because obviously in your own country,
105
272000
2650
hẳn nhiên ở nước bạn
04:34
it might be very rude not to address your teacher
106
274650
2360
có thể sẽ rất vô lễ nếu không gọi giáo viên là cô Marry, thầy Mohammed
04:37
as Teacher Mary, Teacher Mohammed.
107
277010
2960
04:39
But if you're in the UK, and I think in the US as well,
108
279970
2950
Nhưng nếu bạn ở Anh và mình nghĩ ở Mĩ cũng thế
04:42
it's not common to use this to address your teachers.
109
282920
2810
xưng hô với giáo viên như thế không thông dụng lắm
04:45
In a school environment, we would say,
110
285730
3310
Trong môi trường học đường, chúng mình sẽ xưng rằng
'miss' (cô) 'mrs' (cô đã lấy chồng) 'mr' (thầy) 'ms' (nếu cô không muốn lộ tình trạng hôn nhân của mình)
04:49
Miss, Misses, Mister, or Mizz.
111
289040
2770
04:51
Mizz is if a woman doesn't want to disclose
112
291810
2490
04:54
if she's married or not, and then the surname.
113
294300
3710
và rồi đến họ. Hoặc nếu họ có học vị
04:58
Or if they've got specific qualifications,
114
298010
2260
05:00
professor or doctor.
115
300270
1850
prof (giáo sư) dr (tiến sĩ)
05:02
In informal language schools,
116
302120
2010
Trong những trường ngôn ngữ không chính quy, mình chỉ mong được gọi là Lucy thôi
05:04
I would just want to be addressed as Lucy.
117
304130
2480
05:06
If I was teaching in a formal school,
118
306610
1720
Nếu mình dạy trong những trường chính quy, mình sẽ được gọi là 'Miss Earl' (cô Earl)
05:08
I would be called Miss Earl.
119
308330
2080
05:10
Any other place, Lucy.
120
310410
1830
Còn ở những trường khác, Lucy thôi là đủ. Cô giáo Lucy, chỉ là không được dùng ở đây thôi.
05:12
Teacher Lucy just isn't used over here.
121
312240
3320
05:15
The last one, number five.
122
315560
2050
Và cuối cùng, cụm thứ 5
05:17
I love it when I receive this question in my classes,
123
317610
3110
Mình rất thích khi nhận được câu hỏi này trong các lớp học
05:20
but it's often said incorrectly.
124
320720
2580
nhưng nó không đúng lắm.
05:23
Can you explain me this, can you explain me that?
125
323300
3180
'Can you explain me this?' 'Can you explain me that?' (Bạn có thể giải thích mình điều này điều kia được không?)
05:26
Now, it should be can you explain this to me?
126
326480
4770
Nó nên là như này 'Can you explain this to me?' 'Can you explain that to me?' (Bạn có thể giải thích cái này cái kia cho mình được không?)
05:31
Can you explain that to me?
127
331250
2643
'Explain me' (giải thích mình) là sai
05:35
Explain me is wrong, explain to me is right.
128
335100
5000
'Explain TO me' (giải thích cho mình) mới đúng
05:40
I would never say explain me your answer,
129
340140
2360
Mình sẽ không bao giờ nói 'Explain me your answer' (giải thích mình câu trả lời của bạn đi)
05:42
I would say either explain to me your answer,
130
342500
2850
Mình sẽ nói hoặc 'Explain to me your answer' hoặc hay hơn 'Explain your answer to me' (giải thích câu trả lời của bạn cho mình đi)
05:45
or much better, explain your answer to me.
131
345350
3640
05:48
Now there is an exception to this,
132
348990
1690
Giờ, có một ngoại lệ và trình độ nó hơi cao
05:50
and this is pretty advanced,
133
350680
1760
05:52
explain me can exist in one specific context.
134
352440
4810
'Explain me' có thể được sử dụng trong một ngữ cảnh nhất định
05:57
So, you have to explain an object.
135
357250
2060
Nếu bạn phải giải thích một vật thế
05:59
Explain the object to me,
136
359310
2070
Giải thích vật thể đó cho mình hoặc giải thích cho mình vật thể đó
06:01
or explain to me the object.
137
361380
2080
06:03
Now, if me is the object, then yes explain me can exist.
138
363460
5000
Giờ, nếu mình là vật thể đó
Và lúc đó 'explain me' mới được sử dụng
06:09
For example, if I was going to see a therapist,
139
369960
2530
Ví dụ. Mình đến bác sĩ trị liệu và đang nằm trên sô pha
06:12
and I was reclining on his sofa,
140
372490
2680
06:15
as I don't understand myself.
141
375170
2090
và mình không hiểu mình đang có vấn đề gì. Vậy nên 'explain me to me' (giải thích tôi cho tôi đi)
06:17
Explain me to me. (chuckles)
142
377260
3900
Trường hợp đó cũng xảy ra nhưng khá là nâng cao đấy.
06:21
Yes that would work, but that's quite advanced.
143
381160
3210
06:24
Just know that explain needs an object.
144
384370
4130
Các bạn chỉ cần nhớ là 'explain' cần đi với 'object' (tân ngữ)
06:28
Right, that's it for today's lesson.
145
388500
1980
Rồi. Vậy là kết thúc bài học hôm nay.
06:30
Those are the five things that you need to stop saying,
146
390480
2860
Ở trên là 5 điều các bạn không nên nói
06:33
and make a conscious effort to avoid and correct.
147
393340
3100
và hãy cố gắng chủ động tránh và tự sửa mình
06:36
Don't forget to check out italki,
148
396440
1730
Đừng quên xem qua italki, đường link ở phần mô tả bên dưới
06:38
the link is in the description box.
149
398170
1460
06:39
You can click on it
150
399630
833
chỉ cần nhấn vào đó để nhận được ưu đãi trị giá $10 từ italki khi mua gói học đầu tiên
06:40
and claim your $10 worth of italki credits
151
400463
2877
06:43
for free when you make your first lesson purchase.
152
403340
3020
06:46
Don't forget to connect with me on all of my social media.
153
406360
2700
Và đừng quên tương tác với mình trên mạng xã hội. Mình có Facebook, Instagram và cả Twitter nữa
06:49
I've got my Facebook, I've got my Instagram,
154
409060
2390
06:51
and I've got my Twitter.
155
411450
1280
06:52
I will see you soon for another lesson.
156
412730
1963
Và mình mong sẽ được gặp các bạn sớm ở những bài học tiếp theo.
06:55
This is another comment I get a lot on Instagram,
157
415907
2603
06:58
especially when I upload photos with my boyfriend.
158
418510
3568
07:02
Boyfriend.
159
422078
931
07:03
Boyfriend.
160
423009
1591
07:04
You can learn English, and many. (groans)
161
424600
2978
07:07
I sometimes get the response,
162
427578
2042
07:09
I've been learning Englidge.
163
429620
1938
07:11
Lid, Englidge. (groans)
164
431558
2192
07:13
Look at me trying to teach English,
165
433750
833
07:14
I can't even say my own language.
166
434583
2575
07:17
(chuckles)
167
437158
1331
07:18
(soft electronic music)
168
438489
3333
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7