Same pronunciation, different meaning? Ask BBC Learning English

20,690 views ・ 2025-03-23

BBC Learning English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:00
How can you identify words that sound the same but have different meanings?
0
320
5320
Làm thế nào để xác định những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau?
00:05
Here's a question from Marta.
1
5640
2560
Đây là câu hỏi của Marta.
00:08
How to identify words that have the same pronunciation,
2
8200
4320
Làm thế nào để xác định những từ có cách phát âm giống nhau
00:12
but they have different meanings?
3
12520
2760
nhưng nghĩa lại khác nhau?
00:15
We also want your questions.
4
15280
2560
Chúng tôi cũng muốn nhận được câu hỏi của bạn.
00:17
You can send us an email to learningenglish@bbc.co.uk.
5
17840
6000
Bạn có thể gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ learningenglish@bbc.co.uk.
00:23
But now onto homonyms.
6
23840
4600
Nhưng bây giờ chúng ta hãy chuyển sang từ đồng âm.
00:28
So, these words are called homonyms.
7
28440
2840
Vì vậy, những từ này được gọi là từ đồng âm.
00:31
That means they have the same pronunciation or spelling,
8
31280
3360
Điều đó có nghĩa là chúng có cách phát âm hoặc cách viết giống nhau,
00:34
but they have a different meaning.
9
34640
2000
nhưng ý nghĩa lại khác nhau.
00:36
For example,
10
36640
1240
Ví dụ,
00:37
'new' and 'knew'.
11
37880
2640
'mới' và 'biết'.
00:40
'Bat' and 'bat'.
12
40520
2880
'Dơi' và 'dơi'.
00:43
'Park' and 'park'.
13
43400
2600
'Công viên' và 'công viên'.
00:46
'To' and 'two'.
14
46000
1600
'To' và 'two'.
00:47
There are a lot of examples in English.
15
47600
2760
Có rất nhiều ví dụ bằng tiếng Anh.
00:50
So how can you know which word they mean?
16
50360
3120
Vậy làm sao bạn có thể biết chúng có nghĩa là từ nào?
00:53
Well, always think about the context.
17
53480
3120
Vâng, hãy luôn nghĩ đến bối cảnh.
00:56
If it's dark and you're outside,
18
56600
3080
Nếu trời tối và bạn ở ngoài trời,
00:59
is it more likely to be 'bat' or 'bat'?
19
59680
3960
thì khả năng đó là 'dơi' hay 'con dơi' nhiều hơn?
01:05
But if you're chatting to friends about sports,
20
65160
3080
Nhưng nếu bạn đang trò chuyện với bạn bè về thể thao
01:08
then it's more likely to be 'bat'.
21
68240
2840
thì có nhiều khả năng là bạn sẽ nói về "con dơi".
01:11
So I go up to bat next and...wow!
22
71080
3280
Vậy là tôi bước lên đánh bóng tiếp theo và... thật tuyệt!
01:16
My next tip is to look at the grammar.
23
76040
2880
Mẹo tiếp theo của tôi là hãy chú ý đến ngữ pháp.
01:18
For example, the word 'saw' has a lot of meanings.
24
78920
4040
Ví dụ, từ "saw" có rất nhiều nghĩa.
01:22
There's 'soar', the verb that means fly like a bird or a ball through the sky.
25
82960
7440
Có từ "soar", động từ có nghĩa là bay như một chú chim hoặc một quả bóng trên bầu trời.
01:30
There's 'saw', the past tense of the verb 'see',
26
90400
4000
Có "saw", thì quá khứ của động từ "see",
01:34
and there's 'sore', the adjective, like pain.
27
94400
4080
và có "sore", tính từ, giống như pain.
01:38
So when we have 'is sore', the meaning can only be pain,
28
98480
6200
Vì vậy, khi chúng ta sử dụng "is sore", nghĩa chỉ có thể là đau đớn,
01:44
because 'sore' is an adjective.
29
104680
2240
vì "sore" là một tính từ.
01:46
Here, the verb 'is' before it.
30
106920
4120
Ở đây, động từ 'is' đứng trước nó.
01:51
Ah, my neck is sore.
31
111040
3040
Ôi, cổ tôi đau quá.
01:54
And how about 'is soaring'? Well, there,
32
114080
4080
Thế còn "đang bay" thì sao? Vâng,
01:58
it's a verb in the present continuous form.
33
118160
3200
đó là một động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn.
02:01
So the meaning could be 'flying through the sky' – 'is soaring'.
34
121360
4680
Vì vậy, nghĩa của nó có thể là 'bay trên bầu trời' - 'bay cao'.
02:06
Or it could be 'the action using a tool, the saw'.
35
126040
3920
Hoặc có thể là 'hành động sử dụng một công cụ, cái cưa'.
02:09
Wow, the ball is soaring
36
129960
1880
Wow, quả bóng đang bay
02:11
out the stadium!
37
131840
1320
ra khỏi sân vận động!
02:13
There are lots of homonyms in English, so learn some and practise using them.
38
133160
5640
Có rất nhiều từ đồng âm trong tiếng Anh, vì vậy hãy học một số từ và thực hành sử dụng chúng.
02:18
But a lot of the time, many of them will only be used
39
138800
3960
Nhưng phần lớn chúng chỉ được sử dụng
02:22
in very specific situations.
40
142760
2280
trong những tình huống rất cụ thể. Vì
02:25
So, for example, 'saw' will usually be the past tense of 'see'.
41
145040
5400
vậy, ví dụ, "saw" thường là thì quá khứ của "see".
02:30
I saw a really good film last night.
42
150440
3680
Tối qua tôi đã xem một bộ phim rất hay.
02:34
'Sore', 'saw' and 'soar' are less common.
43
154120
6000
'Sore', 'saw' và 'soar' ít phổ biến hơn.
02:40
Sometimes words put together can sound very similar,
44
160120
3520
Đôi khi các từ ghép lại với nhau nghe có vẻ rất giống nhau
02:43
but they have different meanings.
45
163640
1960
nhưng lại có ý nghĩa khác nhau.
02:45
What do you understand by this?
46
165600
2440
Bạn hiểu thế nào về điều này?
02:48
'Four candles'. You might have heard 'four candles' or 'fork handles'.
47
168040
6440
'Bốn ngọn nến'. Bạn có thể đã nghe đến 'bốn ngọn nến' hoặc 'tay cầm nĩa'.
02:54
They sound very similar.
48
174480
1640
Chúng nghe rất giống nhau.
02:56
But again, think about where you are, who you're with,
49
176120
3720
Nhưng một lần nữa, hãy nghĩ về nơi bạn đang ở, bạn đang ở cùng ai,
02:59
what are they talking about?
50
179840
1560
họ đang nói về điều gì?
03:01
What's most likely to be said in that situation?
51
181400
3480
Câu nói nào có nhiều khả năng được nói ra nhất trong tình huống đó?
03:04
Here are some other examples.
52
184880
2400
Sau đây là một số ví dụ khác.
03:07
'Grade A'. 'Grey day'.
53
187280
3280
'Hạng A'. 'Ngày xám xịt'.
03:10
'I scream'.
54
190560
1760
'Tôi hét lên'.
03:12
'Ice cream'.
55
192320
1320
'Kem'.
03:13
Well, that's all for now,
56
193640
1600
Vâng, vậy là hết,
03:15
but check below where there's more information on this topic
57
195240
3280
nhưng hãy kiểm tra bên dưới để biết thêm thông tin về chủ đề này
03:18
and I will see you soon. Bye!
58
198520
2560
và chúng tôi sẽ sớm gặp lại bạn. Tạm biệt!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7