Are you ABLE to..? 💪🏼 English Modal Verbs

Bạn CÓ THỂ...? 💪🏼 Động Từ Khiếm Khuyết Trong Tiếng Anh

504,969 views

2018-06-28 ・ mmmEnglish


New videos

Are you ABLE to..? 💪🏼 English Modal Verbs

Bạn CÓ THỂ...? 💪🏼 Động Từ Khiếm Khuyết Trong Tiếng Anh

504,969 views ・ 2018-06-28

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:07
Hello, I'm Emma from mmmEnglish!
0
7320
3720
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:11
Last week, my lesson was about using modal verbs
1
11040
3760
Tuần trước, bài học của cô về cách sử dụng động từ khiếm khuyết
00:14
to express possibility and probability.
2
14800
3600
để diễn tả khả năng và xác suất.
00:18
If you haven't seen it,
3
18660
1300
Nếu các em vẫn chưa xem bài học đó,
00:19
make sure you check it out after this lesson.
4
19960
2500
hãy nhớ xem nó ngay sau bài học này nha.
00:22
I'll link to it at the end of this video.
5
22540
3220
Cô sẽ liên kết đến bài học đó ở cuối video bài học này.
00:25
So, we'll continue talking about modal verbs today,
6
25940
4100
Vậy, chúng ta sẽ tiếp tục nói về động từ khiếm khuyết trong ngày hôm nay,
00:30
but this time modal verbs that express ability.
7
30320
4420
nhưng lần này những động từ khiếm khuyết mà nó diễn tả khả năng.
00:35
Now, it's important to know that one modal verb
8
35380
3020
Giờ, nó quan trọng để biết rằng một động từ khiếm khuyết
00:38
can be used to express
9
38400
1420
có thể được sử dụng để diễn tả
00:39
different things in English.
10
39820
2120
những điều khác nhau trong Tiếng Anh.
00:42
So, for example, the modal verb 'can'
11
42360
3320
Ví dụ như động từ khiếm khuyết "can"
00:45
is used to express possibility but in this lesson today,
12
45680
4380
được sử dụng để diễn tả khả năng nhưng trong bài học hôm nay,
00:50
I'll explain how it expresses ability.
13
50060
3420
cô sẽ giải thích cách nó được dùng để diễn tả năng lực khả năng làm gì đó.
00:53
And then later,
14
53480
1040
Và sau đó,
00:54
you'll learn that 'can' can also be used
15
54880
2100
các em sẽ biết rằng "can" cũng có thể được sử dụng
00:56
to ask permission, make requests
16
56980
2580
để xin phép, đưa ra yêu cầu
00:59
and offer help.
17
59560
1320
và đề xuất giúp đỡ.
01:01
So, it's a pretty useful modal verb!
18
61220
2440
Vậy, nó là một động từ khiếm khuyết khá hữu dụng!
01:03
To express ability in English,
19
63780
2320
Để diễn đạt năng lực khả năng trong Tiếng Anh,
01:06
you need to use these verbs
20
66100
2980
các em cần phải sử dụng những động từ này:
01:09
Can.
21
69600
760
01:10
Can't.
22
70920
900
01:12
Could.
23
72240
1080
01:13
Couldn't.
24
73680
960
01:15
And be able to.
25
75040
2780
01:19
Now, 'can' and 'can't' are pretty simple.
26
79120
3940
Giờ, "can" và "can't" thì khá là đơn giản.
01:23
They're both used to express
27
83060
2040
Chúng đều được sử dụng để diễn đạt
01:25
ability in the present tense.
28
85100
2720
năng lực khả năng trong thì hiện tại.
01:28
You can speak English.
29
88880
1800
Các em có thể nói Tiếng Anh.
01:31
My mum can pick us up.
30
91420
1680
Mẹ cô có thể đón chúng ta.
01:34
I can ask my brother for help.
31
94020
1860
Cô có thể nhờ em trai giúp.
01:37
We also use '(be) able to'
32
97160
2940
Chúng ta cũng có thể sử dụng cụm "be able to"
01:40
to express the same thing.
33
100180
2120
để diễn đạt tương tự.
01:42
You are able to speak English.
34
102500
2080
01:45
My mum is able to pick us up.
35
105260
2420
01:49
I am able to ask my brother for help.
36
109240
2640
01:52
But notice that the 'be' verb conjugates
37
112260
3100
Nhưng hãy lưu ý chia động từ "be"
01:55
to the subject
38
115360
1260
theo chủ ngữ
01:56
when we're using '(be) able to'.
39
116620
2740
khi chúng ta sử dụng "(be) able to" nha.
02:00
But, when you're using the modal verb 'can'
40
120300
2940
Nhưng, khi các em sử dụng động từ khiếm khuyết "can"
02:03
it doesn't matter what the subject is.
41
123260
2220
các em sẽ không cần quan tâm đến chủ ngữ là ai hay cái gì.
02:05
The modal verb is always the same.
42
125480
2660
Động từ khiếm khuyết luôn giống nhau.
02:08
And this is true for all modal verbs.
43
128620
2640
Và điều này đúng với tất cả những động từ khiếm khuyết.
02:11
They have just one form.
44
131260
1700
Chúng chỉ có một dạng duy nhất.
02:13
Now, the present tense is simple.
45
133280
2720
Giờ, thì hiện tại thì khá đơn giản.
02:16
But, when we talk about ability in the past,
46
136160
3320
Nhưng khi chúng ta nói về năng lực khả năng trong quá khứ,
02:19
we need to pay closer attention to the rules.
47
139520
3860
chúng ta cần phải chú ý đến những quy tắc này.
02:23
Because we use 'could' to talk about general ability
48
143700
5320
Bởi vì chúng ta sử dụng "could" để nói về năng lực khả năng chung chung
02:29
and we use 'was/were able to'
49
149100
4000
và chúng ta sử dụng "was/were able to"
02:33
to talk about specific ability in the past.
50
153100
4660
để nói về những năng lực khả năng cụ thể trong quá khứ.
02:38
Huh?
51
158340
800
Gì cơ ạ?
02:39
To express yourself correctly, you need to understand
52
159420
3760
Để biểu đạt bản thân chính xác, các em cần phải hiểu
02:43
What is general ability and what is specific ability?
53
163300
5140
năng lực khả năng chung chung là gì và năng lực khả năng cụ thể là gì?
02:49
If someone had the ability to do something, at all times
54
169940
4420
Nếu ai đó có năng lực khả năng để làm điều gì đó, mọi lúc
02:54
and in many different situations,
55
174480
2580
và trong nhiều tình huống khác nhau,
02:57
then this is a general ability.
56
177060
3220
đây là sẽ là một năng lực khả năng chung.
03:00
She could read by the time she was five.
57
180800
2700
Cô ấy có thể đọc khi cô ấy mới 5 tuổi.
03:04
She could read anything!
58
184120
1480
Cô ấy có thể đọc bất cứ thứ gì!
03:05
Books, newspapers, letters, anything!
59
185600
4100
Sách, báo, thư từ, bất cứ thứ gì!
03:09
This is a general ability
60
189720
2400
Đây là năng lực khả năng chung
03:12
so 'could' is the correct choice here.
61
192360
3880
vì vậy "could" là lựa chọn chuẩn xác ở đây.
03:16
Now, if someone had the ability to do something at a
62
196240
3440
Giờ, nếu ai đó có năng lực khả năng để làm gì đó ở một
03:19
specific time,
63
199680
1560
thời điểm cụ thể,
03:21
in a specific situation, well, this is specific ability.
64
201240
4780
trong một tình huống cụ thể, đây sẽ là năng lực khả năng cụ thể.
03:26
She was able to read Little Red Riding Hood
65
206760
2420
Cô bé có khả năng đọc truyện Cô Bé Quàng Khăn Đỏ
03:29
in front of the class.
66
209180
2000
trước cả lớp.
03:31
This is a specific situation.
67
211440
2680
Đây là một tình huống cụ thể.
03:34
So when you're talking about a specific ability
68
214120
3240
Vậy khi các em nói về một năng lực khả năng cụ thể
03:37
to 'be able to' is the correct choice.
69
217460
3660
thì "be able to" là một lựa chọn chính xác.
03:41
So, in these examples,
70
221380
1460
Vậy, trong những ví dụ này,
03:42
we used different words to express ability in the past.
71
222840
4040
chúng ta đã sử dụng những từ khác nhau để biểu đạt khả năng, năng lực trong quá khứ.
03:47
It's a little trickier, isn't it?
72
227100
2520
Nó có đôi chút khó, không phải sao?
03:49
But fortunately, the negative form is the same
73
229780
3280
Nhưng may mắn, dạng phủ định thì giống nhau
03:53
in general and specific situations in the past.
74
233060
3920
cho cả tình huống chung chung và cụ thể trong quá khứ.
03:57
It's just 'couldn't'.
75
237060
2140
Nó cùng là "couldn't".
03:59
She couldn't read by the time she was five.
76
239200
2940
Cô ấy không thể đọc khi cô ấy 5 tuổi.
04:02
She couldn't read
77
242620
1460
Cô bé không thể đọc truyện
04:04
Little Red Riding Hood in front of the class.
78
244080
2380
Cô Bé Quàng Khăn Đỏ trước cả lớp.
04:08
Note that when someone had the ability in the past,
79
248000
3880
Lưu ý rằng khi một ai đó có khả năng, năng lực trong quá khứ,
04:11
but they didn't use it,
80
251880
2000
nhưng họ không sử dụng nó,
04:14
we use a different structure.
81
254020
2840
chúng ta sử dụng một cấu trúc khác.
04:17
We use 'could' with 'have'
82
257160
3600
Chúng ta sử dụng "could" cùng với "have"
04:20
and the past participle form.
83
260760
2880
và dạng quá khứ phân từ.
04:24
I could have helped you, but you didn't ask me!
84
264460
3440
Cô đã có thể giúp các em, nhưng các em đã không nhờ cô!
04:30
We could have invited more people.
85
270560
1880
Chúng ta đã có thể mời thêm người.
04:32
There's spare seats at the back!
86
272440
2200
Còn ghế trống ở phía sau!
04:35
Okay, let's just pause for a moment
87
275760
3320
Được rồi, hãy tạm dừng lại một chút
04:39
and think about
88
279080
980
và nghĩ về
04:40
all of this new information that you've taken in.
89
280060
2960
tất cả những thông tin mới mà các em vừa mới tiếp nhận.
04:43
I think we should probably practise
90
283520
1840
Cô nghĩ chúng ta có lẽ nên luyện tập
04:45
expressing ability in the past tense
91
285360
2300
biểu đạt khả năng, năng lực trong thì quá khứ
04:47
just for a moment before we move on.
92
287740
2620
một lúc trước khi chúng ta tiếp tục.
04:50
So, what you need to do is choose the correct word
93
290480
3360
Vậy, những gì các em cần làm đó là chọn từ đúng
04:53
to complete the sentence.
94
293840
2000
để hoàn thành câu.
04:56
Okay, choose the correct word.
95
296280
2560
Được rồi, hãy chọn từ đúng nha.
05:00
When my neighbour
96
300260
1220
Khi hàng xóm của cô
05:01
slipped down the stairs this morning, I...
97
301480
3000
trượt chân cầu thang sáng nay, cô...
05:04
something
98
304480
1240
...
05:05
help her.
99
305720
1180
để giúp bà ấy.
05:08
So, think about this situation.
100
308120
2920
Vậy, hãy suy nghĩ về tình huống này.
05:11
Is it general,
101
311040
2320
Nó có chung chung,
05:13
or is it specific?
102
313620
2400
hay nó cụ thể?
05:17
This is a specific situation in the past, isn't it?
103
317820
4060
Đây là một tình huống cụ thể trong quá khứ, không phải sao?
05:22
We know when and exactly what was happening.
104
322000
3100
Chúng ta biết khi nào và chính xác điều gì đã xảy ra.
05:25
So, 'I was able to help her' is the correct choice.
105
325100
4780
Vậy, "I was able to help her" là lựa chọn chuẩn xác.
05:31
She (something) speak
106
331080
2160
Bà ấy ... nói
05:33
a little Japanese when she was younger.
107
333240
3220
một chút Tiếng Nhật khi bà ấy còn trẻ.
05:37
Is it general?
108
337680
1600
Nó chung chung?
05:39
Or, is it specific?
109
339280
2000
Hay cụ thể vậy các em?
05:45
It's general.
110
345840
1680
Nó cụ thể.
05:48
So, 'could' is the right choice.
111
348140
1960
Vậy, "could" là lựa chọn đúng.
05:50
She could speak.
112
350460
2000
Bà ấy có thể nói.
05:53
My brother (something)
113
353920
2160
Em trai cô...
05:56
not start the car last night.
114
356080
2220
không khởi động được xe tối qua.
06:00
Well, this is a negative sentence, isn't it?
115
360200
4520
Đây là một câu phủ định, không phải sao?
06:04
We can see 'not' so, it must be 'couldn't'.
116
364740
4400
Chúng ta có thể nhìn thấy từ "not" vì vậy, nó phải là "couldn't"
06:10
My brother couldn't start the car last night.
117
370300
2660
Em trai cô không thể khởi động chiếc xe tối qua.
06:12
Or he could not the car last night.
118
372960
2640
06:16
He (something)
119
376820
1660
Anh ấy....
06:18
offered to drop her home, but he was too tired.
120
378480
4300
đề nghị đưa cô về nhà, nhưng anh ấy đã quá mệt.
06:23
Now, notice the form of the main verb here,
121
383980
3320
Giờ, chú ý dạng của động từ chính ở đây,
06:27
that's a clue
122
387300
1860
đó là một manh mối
06:29
because it's not in the bare infinitive form.
123
389460
3280
bởi vì nó không ở dạng nguyên thể nữa.
06:32
So, it must be 'could have'.
124
392820
3580
Vì vậy, nó phải là "could have"
06:36
He could have offered to drop her home,
125
396840
2880
Anh ấy đã có thể đề nghị đưa cô về nhà,
06:41
My boss' phone was switched of all day today!
126
401380
3280
Điện thoại sếp em bị tắt cả ngày hôm nay!
06:45
Finally, I got through at around and I
127
405020
4600
Cuối cùng, em đã có thể kết nối lúc khoảng 5 giờ chiều và em...
06:51
speak to her.
128
411300
1120
nói với chị ấy.
06:53
This is quite a specific situation, isn't it?
129
413860
3960
Đây là tình huống khá chi tiết, không phải sao?
06:58
So, 'was able to' is the right answer.
130
418520
3940
Vậy, "was able to" là một câu trả lời đúng.
07:03
Okay the last step now.
131
423320
2600
Được rồi bây giờ bước cuối cùng nha.
07:06
We need to talk ability in the future, don't we?
132
426260
4060
Chúng ta cần phải nói về năng lực khả năng trong tương lai, không phải sao?
07:11
We still need to pay attention to those rules
133
431320
2860
Chúng ta vẫn cần chú ý đến những quy tắc
07:14
about general ability and specific ability.
134
434180
3540
về năng lực khả năng chung chung và năng lực khả năng cụ thể.
07:18
And it's a little trickier
135
438520
1740
Và nó khá là khoai
07:20
because the rules are completely the opposite
136
440260
3560
bởi vì quy tắc này thì hoàn toàn đối lập
07:23
to the past tense.
137
443820
2000
với thì quá khứ.
07:26
Thanks English.
138
446940
1140
Cảm ơn Tiêng Anh.
07:28
So in the future, we use 'will'
139
448400
2480
Vậy trong tương lai, chúng ta sử dụng "will"
07:30
and 'won't be able' to
140
450880
2380
và "won't be able to"
07:33
to talk about general abilities.
141
453260
2500
để nói về những năng lực khả năng chung chung.
07:36
So we're using 'will' as the future tense
142
456620
2500
Vậy chúng ta sử dụng "will" như trong thì tương lai
07:39
and following 'will', as with all modal verbs
143
459260
2980
và theo sau "will", cũng giống như tất cả động từ khiếm khuyết
07:42
is the bare infinitive form every time.
144
462240
3380
nó là dạng động từ nguyên mẫu mọi lúc.
07:45
We don't conjugate the verb following 'will' here.
145
465620
3720
Chúng ta không chia động từ theo sau "will" ở đây.
07:49
It's 'will be' or 'won't be'.
146
469340
3840
Nó sẽ là "will be" hoặc "won't be"
07:54
If you arrive before 6 o' clock,
147
474360
2020
Nếu các em đến trước 6 giờ,
07:56
you'll be able to see the sunset.
148
476380
2000
các em sẽ có thể ngắm hoàng hôn.
08:00
Women who become members
149
480920
2000
Nữ giới những người mà trở thành thành viên
08:02
will be able to practise their English speaking skills.
150
482960
3680
sẽ có thể luyện tập kỹ năng nói Tiếng Anh của họ.
08:10
We use 'can' and 'can't'
151
490400
2000
Chúng ta sử dụng "can" và "can't"
08:12
to talk about specific abilities in the future.
152
492440
4080
để nói về những năng lực khả năng cụ thể trong tương lai.
08:17
I can look after your kids tomorrow night.
153
497860
2500
Anh không thể trông con cho em tối mai được rồi.
08:22
But I can't collect them from school
154
502400
2260
Nhưng em không thể đón chúng từ trường được
08:24
because I don't finish work until 5 o'clock.
155
504660
2580
vì em chưa xong việc cho đến 5 giờ cơ.
08:28
So these are specific situations.
156
508620
2740
Vậy đây là những tình huống cụ thể.
08:32
Okay a couple of questions to practise with
157
512780
2680
Được rồi một vài câu hỏi để luyện tập
08:35
just before we finish.
158
515460
1500
trước khi chúng ta kết thúc nha.
08:38
I (something) help you with your homework
159
518320
3100
Cô... giúp các em với bài tập về nhà
08:41
this afternoon.
160
521420
1520
chiều nay.
08:44
That's a specific situation, at a specific time.
161
524160
3740
Đó là một tình huống cụ thể, ở một thời gian cụ thể.
08:48
So in the future we you use 'can'.
162
528380
3080
Vì trong tương lai nên chúng ta sử dụng "can".
08:53
If you complete this course, you
163
533800
2940
Nếu các em hoàn thành khóa học này, các em
08:56
(something) apply for a new job.
164
536740
2800
.... ứng tuyển cho một công việc mới.
09:01
So this is quite general, really.
165
541360
2280
Điều này khá chung chung.
09:03
So 'will be able to' is the correct choice.
166
543840
3120
Vì vậy "will be able to" là một lựa chọn chính xác.
09:07
Well, that's it!
167
547060
2020
Vậy là xong rồi đó!
09:09
But who would have thought that talking about
168
549240
2500
Nhưng ai đã suy nghĩ rằng nói về
09:11
ability in English could be so tricky.
169
551740
2380
năng lực khả năng trong Tiếng Anh có thể khó ấy nhỉ?
09:15
I hope this lesson made it a little clearer for you
170
555280
3360
Cô hy vọng rằng bài học này đã làm cho nó rõ ràng hơn đôi chút cho các em
09:18
and I really recommend that you write down a few
171
558640
2880
và cô thực sự khuyên rằng các em nên viết một vài câu ra giấy
09:21
of your own sentences on paper
172
561520
2800
09:24
or in the comments under this video.
173
564320
2400
hay trong phần bình luận bên dưới video này.
09:27
Then, go back to the start of this lesson
174
567020
2620
Sau đó, quay lại phần đầu của bài học này
09:29
and watch it again to check your answers
175
569640
3460
và xem nó lại để kiểm tra câu trả lời của các em
09:33
and to make sure that the information sinks in.
176
573100
3640
và chắc chắn rằng thông tin bài học ngấm vào đầu nha.
09:37
Remember to practise using what you've learnt today.
177
577200
2980
Nhớ luyện tập sử dụng những gì các em đã học hôm nay.
09:40
Don't just watch these lessons,
178
580380
2160
Đừng chỉ xem những bài học này thôi,
09:42
use the English that I teach you.
179
582540
2760
sử dụng Tiếng Anh mà cô đã dạy cho các em nha.
09:45
Now if you want to keep practising,
180
585680
2000
Giờ nếu các em muốn tiếp tục luyện tập,
09:47
then check out this lesson up here.
181
587680
2440
thì hãy xem ngay bài học này ngay ở đây.
09:50
Oh and the modal verbs lesson
182
590600
2880
Ồ và còn bài học về động từ khiếm khuyết
09:53
that talks about probability and possibility
183
593480
4140
nói về xác suất và khả năng
09:57
is right here.
184
597620
1300
ở ngay đây nha các em.
09:59
So thanks for watching and I'll see you again next week
185
599520
3300
Cảm ơn các em đã theo dõi và cô hẹn gặp lại các em vào tuần tới
10:02
for a new lesson.
186
602820
1040
với một bài học mới nha.
10:03
Bye for now!
187
603860
2000
Tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7