English Speaking Secrets 😉 How To Have GREAT Conversations!

252,294 views ・ 2020-04-30

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
0
3580
Xin chào các bạn, tôi là EMMA trong chương trình mmmEnglish!
00:03
Today I've got three things that I want to share with you
1
3760
3100
Hôm nay tôi có 3 điều muốn chia sẻ với các bạn
00:06
that awesome English speakers do and
2
6860
3840
mà những người nói tiếng Anh có duyên thường hay dùng và
00:10
I want to show you how you can get good at them too.
3
10700
3000
Tôi cũng muốn cho các bạn thấy cách mà các bạn có thể tranh thủ thiện cảm từ họ.
00:13
This video is perfect for you if you are learning English
4
13840
3240
Video này sẽ thật tuyệt cho các bạn nếu các bạn đang theo học Anh ngữ
00:17
as a second language and you want to communicate
5
17080
2600
như một ngôn ngữ thứ hai và các bạn muốn giao tiếp tiếng Anh
00:19
more clearly, more effectively and build
6
19800
3140
một cách hiệu quả hơn; rõ ràng hơn, và xây dựng
00:22
good relationships with other English speakers.
7
22940
2900
những quan hệ tốt đẹp với người nói tiếng Anh khác.
00:25
But these tips are also useful for anyone who speaks
8
25840
3260
Ngoài ra, những mẹo này còn hữu ích cho những ai đang nói
00:29
English and wants to communicate more effectively
9
29100
3860
tiếng Anh và muốn cải thiện giao tiếp của mình hiệu quả hơn
00:32
because not all native English speakers are awesome
10
32960
3500
vì đâu phải tất cả những người nói tiếng Anh bản địa đều có duyên!
00:36
at communicating.
11
36460
1280
trong giao tiếp.
00:37
Awesome communication is about more than just
12
37740
3440
Có duyên ăn nói là lĩnh vực sâu rộng hơn
00:41
the words that you choose
13
41180
1820
cả vấn đề từ ngữ mà bạn lựa chọn
00:43
and today we're going to learn
14
43000
1580
và hôm nay chúng ta sẽ làm rõ
00:44
how this information could change the way
15
44580
2960
vấn đề này nó có thể thay đổi cách
00:47
that you think about English conversations forever.
16
47540
3980
bạn đã từng nghĩ về giao tiếp tiếng Anh.. ..mãi mãi
01:01
Hey ladies, I'm talking just at you for a minute.
17
61840
3080
Này các bạn gái, tôi xin một phút nói riêng với các bạn rằng.
01:05
I know that it's really hard to find genuine speaking
18
65060
2880
Tôi biết thực sự rất khó để tìm những người bạn học
01:07
partners to practise with, especially online.
19
67940
2900
chân chính để thực hành, đặc biệt khi học trực tuyến.
01:10
So I created The Ladies' Project to help women learning
20
70840
2980
Vì thế tôi đã tạo một Dự Án "The Ladies"để giúp các bạn nữ học
01:13
English to make international friends
21
73820
2020
tiếng Anh để tìm bạn trong môi trường quốc tế
01:15
and practise speaking often
22
75840
2100
và thực hành nói chuyện thường xuyên hơn.
01:18
no matter where you are in the world.
23
78100
1720
bất kể bạn ở nơi nào trên thế giới.
01:19
It's an affordable way to get a lot of speaking practice,
24
79820
3040
Đó là một phương tiện khá phải chăng để có được điều kiện để thực hành
01:22
the amount that you need to build up your confidence
25
82860
3140
với tổng chi phí mà bạn cần để tạo nên sự tự tin cho bạn.
01:26
and your fluency in English.
26
86000
1800
và thuần thục Anh ngữ.
01:27
Maybe you're living in an English-speaking country
27
87800
2380
Rất có thể bạn đang sống ở một xứ sở nói tiếng Anh
01:30
but you aren't getting the daily practice
28
90180
2660
nhưng bạn chưa từng thực hành mỗi ngày
01:32
that you need to improve or maybe you want to improve
29
92840
2680
những điều bạn cần để cải thiện hoặc cũng có thể bạn chỉ muốn cải thiện nhanh chóng
01:35
your conversation skills quickly
30
95520
2140
kỹ năng giao tiếp của bạn cho mục đích
01:37
to try and get a promotion at work
31
97660
2280
cố gắng để lên chức trong công việc
01:39
or because you want to travel more independently.
32
99960
3000
hay đơn giản là bạn muốn du lịch đây đó một cách độc lập hơn.
01:42
Maybe you just want to immerse yourself in a safe
33
102960
2900
Cũng có thể bạn chỉ muốn giữ mình được an toàn
01:45
and supportive English-speaking community.
34
105860
2960
và chỉ làm hỗ trợ cho cộng đồng người nói tiếng Anh.
01:48
If that's true, you should definitely check it out.
35
108820
2760
Nếu thật như vậy, bạn cứ cẩn thận kiểm tra điều đó.
01:51
You're gonna make friends in different countries,
36
111660
2160
Các bạn sẽ kết bạn với nhiều quốc gia khác nhau,
01:53
learn about different cultures and lifestyles and
37
113820
3900
học hỏi những nền văn hóa khác nhau, lối sống khác nhau và..
01:57
boost your English speaking confidence.
38
117720
2160
thúc đẩy sự tự tin về giao tiếp Anh ngữ của mình.
01:59
Now enrollments are opening very soon
39
119880
2220
Và bây giờ, công tác ghi danh đang sắp sửa tiến hành
02:02
so if you want to find out more
40
122100
1800
vậy nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn
02:04
check this link or the link in the description
41
124380
2480
hãy bấm vào đường link, hay link ở phần mô tả.
02:06
and make sure you're on our mailing list
42
126860
2040
và hãy chắc chắn rằng bạn đã có tên trong danh mục của chúng tôi.
02:08
because places are limited.
43
128900
1980
vì số chỗ sẽ có giới hạn
02:11
During a conversation, if you don't communicate
44
131460
2600
Trong quá trình đàm luận, nếu bạn không diễn đạt
02:14
your message clearly,
45
134060
1500
rõ thông điệp của mình;
02:15
people feel unsure.
46
135860
1820
người ta sẽ cảm thấy không nắm bắt được.
02:17
They might not know what's going on.
47
137800
2340
có thể họ sẽ không hiểu chuyện gì đang diễn ra
02:20
They might misinterpret or misunderstand you.
48
140180
3140
và họ có thể diễn giải sai lệch hoặc hiểu lầm ý bạn.
02:23
This can be annoying, it can create confusion
49
143460
3780
Việc này có thể gây khó chịu, nó có thể tạo ra sự ngộ nhận
02:27
but even worse, they might start to feel a little
50
147300
3420
thậm chí tệ hơn nữa là, họ có thể bắt đầu cảm thấy hơi
02:30
uncomfortable or awkward or uncertain and
51
150720
3980
khó chịu hoặc hoang mang hoặc không chắc chắn
02:34
you probably didn't mean that, you didn't intend it
52
154700
2940
đó là điều mà bạn không cố ý; bạn không định nói như vậy
02:38
but if they don't enjoy that experience of talking to you
53
158020
3760
nhưng nếu họ không hài lòng với trải nghiệm nói chuyện với bạn
02:42
it might mean that in the future,
54
162000
2620
điều đó cũng có nghĩa là trong tương lai
02:44
they don't really want to do it again.
55
164620
1820
họ chẳng còn muốn nói chuyện với bạn nữa.
02:46
They might try to avoid you or perhaps you know,
56
166440
3340
Có thể họ sẽ cố tránh né bạn hay có thể..bạn biết đấy..
02:49
try not to work with you on a project and this makes it
57
169780
3700
họ sẽ cố tránh làm việc chung với bạn trong một dự án và điều này càng trở nên
02:53
really hard to fit in in your new language right
58
173480
3180
khó khăn cho bạn sửa chữa sai lầm trong giao tiếp ngôn ngữ mới của bạn
02:56
and to feel accepted.
59
176660
1640
và cảm thấy được chấp nhận.
02:58
So this whole topic that we're talking about today
60
178300
3500
Vậy nên, toàn bộ chủ đề mà chúng ta đang đề cập hôm nay
03:02
is quite serious.
61
182060
1380
là hoàn toàn nghiêm túc.
03:03
Good or awesome communication is about more than
62
183940
3400
Giao tiếp tốt hay nói chuyện có duyên còn hơn cả
03:07
just the words that you choose.
63
187340
1880
ngôn từ mà bạn lựa chọn.
03:09
It also relates to the tone of your voice,
64
189220
3780
Nó cũng có liên hệ với "Âm lượng" của bạn,
03:13
your body language and other actions that support you
65
193000
3920
"Ngôn ngữ cơ thể", và "những hành động hỗ trợ khác"
03:16
while you're speaking and in English, we communicate
66
196920
2980
trong khi bạn nói chuyện, và trong Anh ngữ, chúng ta giao tiếp
03:19
with so much more than just words.
67
199900
2560
với chúng còn nhiều hơn cả từ ngữ.
03:22
So actually, these three things that
68
202860
3000
Thực vậy, ba việc ấy là cách mà
03:25
awesome English speakers do are not just about
69
205860
3780
người nói tiếng Anh có duyên thường sử dụng hơn cả
03:29
saying words, these are things that they do
70
209640
3500
ngôn từ, chúng là những điều mà họ thường dùng
03:33
during conversations.
71
213140
1640
trong suốt cuộc trò chuyện.
03:34
And this is what we're going to talk about today.
72
214780
2140
Và đó cũng là điều chúng ta sẽ bàn về nó hôm nay
03:37
Starting with body language.
73
217320
2780
Hãy bắt đầu với Ngôn ngữ cơ thể.
03:40
That's eye contact, that's facial expression,
74
220100
3720
Giao tiếp bằng mắt; biểu lộ trên mặt;
03:43
it's the gestures that you make as you speak.
75
223820
3140
chúng là những cử chỉ mà bạn nên làm tương ứng với lời bạn nói.
03:47
All of these things communicate messages
76
227060
2460
Tất cả những thứ này truyền tải thông điệp
03:49
to the person who you're talking to.
77
229520
2660
đến cho người mà bạn đang nói chuyện.
03:52
In fact, these are the loudest and the most
78
232360
3260
Thực tế, chúng là những thông điệp rõ ràng
03:55
truthful messages that we use when we communicate.
79
235620
3020
và trung thực nhất mà chúng ta sẽ sử dụng khi giao tiếp.
03:58
They're even louder or clearer
80
238820
2760
Thậm chí nó còn đủ lớn và đủ rõ
04:01
than the actual words that we use. In fact,
81
241580
3400
hơn bất kỳ ngôn từ nào chúng ta sử dụng. Ngay cả..
04:04
even when you don't have the perfect words to use,
82
244980
3900
khi bạn không cần phải nói một ngôn từ hoàn chỉnh nào.
04:09
your body language, your tone of voice and other
83
249200
3120
thì ngôn ngữ cơ thể, âm lượng và những
04:12
interactions that you have during a conversation
84
252320
2700
cử chỉ khác mà bạn sử dụng trong suốt cuộc trò chuyện
04:15
can make up for it.
85
255220
1580
đều có thể nói lên vấn đề.
04:16
You can still create a really great positive connection
86
256800
3860
Các bạn vẫn có thể tạo ra một sự liên kết hoàn hảo
04:20
that will result in awesome things,
87
260880
2060
để tạo ra những kết quả mỹ mãn,
04:22
even if you don't have the perfect words to do it.
88
262940
3780
ngay cả khi bạn không có những ngôn từ hoàn hảo nào để diễn tả điều đó.
04:26
Now I know you're thinking
89
266720
1420
Ngay lúc này tôi biết bạn đang nghĩ,
04:28
Emma, I'm concentrating enough on finding the
90
268140
3400
Này Emma, tôi đang hết sức tập trung vào việc
04:31
right words to say, let alone what my hands are doing
91
271540
4000
tìm từ thích hợp để nói, cứ để mặc cho tay tôi
04:35
and my eyes are doing, my shoulders are doing.
92
275540
2740
và mắt tôi làm điều nó nên làm, và cả đôi vai tôi cũng thế.
04:38
I can't do everything!
93
278280
1420
Tôi không thể làm tất cả mọi thứ.
04:39
But this is a huge conversation hack to help you build
94
279800
4320
Nhưng đây là ĐÒN QUYẾT ĐỊNH để giúp bạn xây dựng
04:44
awesome relationships with other English speakers.
95
284120
2640
những mối quan hệ tốt đẹp với những người dùng tiếng Anh khác.
04:46
If you're a nervous speaker,
96
286760
2280
Hoặc giả bạn là một người nói chuyện rụt rè,
04:49
if you're a little unsure about speaking in English,
97
289040
3680
hoặc nếu bạn hơi không chắc về phát âm tiếng anh của mình.
04:52
learning more about these nonverbal communication
98
292920
4240
thì việc học thêm vài cách giao tiếp phi ngôn ngữ
04:57
tools is going to help you to create more positive
99
297160
3020
cũng có thể giúp bạn tạo ra động thái tích cực
05:00
conversation experiences.
100
300180
1780
trong những trải nghiệm giao tiếp.
05:02
Whether you are aware of it or not, your body language
101
302240
2740
Bất chấp việc bạn có dự tính hay không thì ngôn ngữ cơ thể
05:04
is constantly sending information to other people.
102
304980
3180
vẫn luôn gửi đi thông điệp đến người khác.
05:08
It's helping them to trust you and feel comfortable with
103
308160
3240
Nó sẽ giúp họ tin tưởng bạn hơn và cảm thấy thoải mái với
05:11
you or it's confusing them or offending them in some
104
311400
4060
bạn hoặc nó sẽ gây bối rối cho họ hay xúc phạm họ trong một vài
05:15
way which is obviously not what you want.
105
315460
2580
trường hợp và đó là điều bạn chẳng mong muốn.
05:18
And sometimes the words that someone is saying
106
318240
3220
Đôi khi có một vài từ mà người ta nói ra
05:21
don't match what their body language is telling you
107
321460
3260
không khớp với ngôn ngữ cơ thể sẽ mách cho bạn biết
05:24
and this can be really confusing. If your colleague said
108
324720
3620
và đây rõ ràng là một nhầm lẫn tai hại. Nếu đồng nghiệp của bạn nói rằng:
05:29
"Hey, a few of us are going for a run around the park
109
329680
2580
"Này, một vài người chúng ta sẽ chạy một vòng quanh công viên
05:32
at lunch time. Do you want to come?"
110
332260
1860
vào giờ nghỉ trưa. Cậu có muốn tham gia?
05:34
And then you said
111
334120
1160
Và rồi bạn trả lời
05:35
"Yeah that'd be great."
112
335380
4460
"Được, việc đó.. tuyệt lắm".
05:40
They'd probably be surprised or confused
113
340760
4020
Họ có thể sẽ rất ngạc nhiên và hoang mang
05:44
and wondering
114
344780
1280
và họ hoang mang..
05:46
what does she actually mean? Does she want to come?
115
346180
3420
liệu ý cô ta thế nào nhỉ? Cô ta muốn tham gia?
05:49
The reason why I want you to think about this
116
349600
3040
Cái lý do tại sao tôi muốn bạn nên nghĩ về điều này
05:52
is because many of my English students
117
352640
3060
là vì có nhiều sinh viên của tôi
05:55
sometimes have quite a serious look of concentration
118
355700
3040
thỉnh thoảng lại lộ rõ vẻ căng thẳng
05:58
on their faces when they're trying to listen to someone
119
358740
2980
trên gương mặt khi họ đang cố lắng nghe một ai đó
06:01
or think of what they're gonna say and this is totally
120
361720
2580
hoặc khi họ nghĩ tới điều họ sắp nói và đó là điều hoàn toàn
06:04
understandable because they're doing a lot of
121
364300
2800
có thể hiểu được vì họ đang cố hết sức
06:07
concentrating and thinking about
122
367100
1700
tập trung và nghĩ về
06:08
what they need to say and how they need to express it
123
368800
2680
những gì họ cần phải nói và cần phải diễn đạt nó như thế nào
06:11
and is it the right tense but this can be a problem
124
371480
3000
và dùng thì thế nào cho thích hợp nhưng việc này có thể là một rắc rối
06:14
because it creates conflicting messages
125
374480
3000
vì nó tạo ra những thông điệp trái ngược
06:17
for the person you're talking to.
126
377480
1780
cho đối tượng mà bạn đang nói chuyện.
06:19
If you have this confused sort of scrunched up look
127
379360
3340
Nếu bạn để lộ nét căng thẳng hay nhíu mày
06:22
on your face while you're listening to them,
128
382700
2340
trên gương mặt bạn khi bạn lắng nghe họ,
06:25
then that person that might feel a little uncomfortable.
129
385040
3240
thì người ta sẽ có thể cảm thấy không tự nhiên.
06:28
They might think maybe you don't agree with them
130
388280
2920
Và họ lại nghĩ rằng bạn đang không ưa họ.
06:31
or you know they're feeling a little uncomfortable and
131
391200
3360
hoặc là, bạn biết đấy, họ cảm thấy hơi mất tự nhiên và
06:34
unsure and you know all this means is that they're
132
394560
3300
không an tâm, và bạn biết đấy, tất cả những ý nghĩa này cho biết rằng họ
06:37
probably gonna try and leave the conversation.
133
397860
2220
có thể sẽ sớm rời khỏi cuộc trò chuyện.
06:40
No one likes to feel awkward and uncomfortable right?
134
400080
3160
Chẳng ai thích cảm giác khó xử và không tự nhiên, phải không nào?
06:43
I mean there are times when you want to send that
135
403240
3400
Ý tôi là, nhiều khi bạn chỉ muốn gửi đi những
06:46
type of message to someone that you're confused
136
406640
2440
loại thông điệp đến ai đó rằng bạn chưa hiểu
06:49
or you're lost or you disagree
137
409080
1700
hoặc bạn không hiểu hoặc bạn không đồng tình.
06:50
but I don't want you to do it by mistake
138
410780
2820
nhưng tôi không muốn bạn phạm phải sai lầm khi làm điều ấy
06:53
and by accident.
139
413600
1240
hoặc chỉ là vô tình phạm phải.
06:55
Let's face it. If people enjoy being around you,
140
415000
3740
Hãy đối mặt với vấn đề. Nếu mọi người cảm thấy hài lòng với bạn,
06:59
they're probably gonna be more polite,
141
419040
1800
có thể họ sẽ đối xử tử tế hơn với bạn,
07:00
they'll probably want to help you more
142
420840
2000
hoặc có thể họ sẽ giúp bạn nhiều hơn.
07:02
and want to spend more time with you.
143
422960
2200
và muốn dành thời gian với bạn nhiều hơn.
07:05
So improving your body language will help you to
144
425160
3660
Cho nên việc cải thiện ngôn ngữ cơ thể sẽ giúp bạn
07:08
express what you mean, connect with others in a really
145
428820
3560
diễn đạt ý nghĩ của bạn, kết nối với những người xung quanh trong bầu không khí
07:12
positive way and build good relationships.
146
432380
3220
tích cực và xây dựng những mối quan hệ tốt đẹp.
07:15
Now I've been part of a lot of online conversations
147
435760
3340
Hiện tại tôi đã là phần không thể thiếu trong nhiều cuộc trò chuyện trực tuyến
07:19
lately, perhaps you have too
148
439100
1860
dạo gần đây, có lẽ bạn cũng nên như vậy.
07:20
and this is one thing that English learners don't
149
440960
3120
và đây cũng là điều mà những người học Anh ngữ đã
07:24
pay enough attention to.
150
444080
1960
ít khi để ý đến.
07:26
This is how you create relationships with your teachers,
151
446140
3620
Đây chính là cách mà bạn tạo ra mối quan hệ với thầy cô của mình,
07:29
you make friends and if you've ever wondered why
152
449760
3300
bạn kết bạn với nhau và nếu có khi nào bạn tự hỏi tại sao
07:33
you know it's so obvious
153
453060
1320
bạn biết đấy, việc này quá rõ ràng
07:34
and easy for others to create these great relationships,
154
454380
4240
và đơn giản cho những người tạo ra những mối quan hệ tốt đẹp,
07:38
this is what they're doing differently.
155
458860
2100
đây cũng là điều họ đang làm rất khác nhau.
07:41
They're looking at the camera when people are talking.
156
461320
2880
Họ nhìn vào camera khi người ta đang nói chuyện.
07:44
They're you know keeping people interested,
157
464200
3020
Bạn biết đấy, họ luôn tạo cho mọi người thích thú
07:47
they're nodding and smiling
158
467220
1740
khi họ gật đầu hay mỉm cười.
07:48
to show that they're listening
159
468960
1720
để biểu lộ rằng họ đang chú ý lắng nghe
07:50
you know and that they respect the time that you
160
470680
2880
bạn cũng biết, và đó là họ rất trân trọng thời gian mà bạn
07:53
have that you're sharing with them.
161
473560
1760
đã dành cho họ và chia sẻ với họ.
07:55
If you're only half paying attention to someone
162
475400
3480
Nếu bạn chỉ để tâm đến ai đó nửa vời
07:58
and maybe you're checking your phone or
163
478960
3420
hoặc giả sử bạn đang kiểm tra điện thoại của mình
08:02
checking your emails while they're talking to you,
164
482840
2760
hay duyệt emails trong khi họ đang nói chuyện với bạn,
08:06
well, this is what it feels like.
165
486120
2220
Vâng, cảm giác giống như vậy đấy.
08:08
Obviously, you're gonna get a much better result
166
488340
3160
Rõ ràng, bạn sẽ đạt được nhiều kết quả hơn
08:11
if you give your full attention to someone.
167
491500
2560
nếu bạn mang lại cho họ sự chú ý toàn diện.
08:14
If you look them in the eye, if you smile at them and you
168
494060
3520
Nếu bạn nhìn vào đôi mắt họ, bạn mỉm cười với họ và bạn
08:17
acknowledge them and appreciate the time
169
497580
2200
thấu hiểu họ, và trân quý thời gian
08:19
that they have for you.
170
499780
1180
mà họ đã dành cho bạn
08:21
The tone of your voice
171
501020
1860
Kế tiếp: Âm Lượng của bạn.
08:22
allows you to convey meaning too
172
502880
2320
Nó cũng cho phép bạn truyền tải thông điệp.
08:25
and I'm talking about the pitch of your voice
173
505320
2880
ý tôi đang nói đến cao độ giọng nói của bạn.
08:28
and how it changes.
174
508200
1220
và nó nên thay đổi âm lượng như thế nào.
08:29
This affects the meaning or the way that people
175
509420
3520
Việc này ảnh hưởng đến ý nghĩa hay cách ứng xử của người ta
08:32
interpret your meaning.
176
512940
1480
khi tiếp nhận ý muốn của bạn.
08:34
Now in lots of other languages, a change in tone
177
514420
3220
Giờ đây trong nhiều ngôn ngữ, sự thay đổi về âm lượng
08:37
might actually change the meaning of a word
178
517640
2360
cũng có thể làm thay đổi cả ý nghĩa của một từ
08:40
by definition.
179
520200
1120
theo cách sử dụng từ đó.
08:41
But in English, this isn't the case. A change in pitch is
180
521860
3820
Nhưng đối với Anh ngữ, điều này không hẳn là vậy. Sự thay đổi cao độ âm lượng
08:45
about changing the attitude or the mood of what you're
181
525680
4080
thường mang ý nghĩa về thái độ hoặc tâm trạng khi bạn
08:49
saying. It could show enthusiasm or
182
529760
4040
đang nói. Nó có thể cho thấy sự hào hứng hoặc
08:54
boredom or interest.
183
534340
2480
đang nhàm chán hoặc đang quan tâm.
08:56
In English, it really is not just what you say
184
536820
3320
Trong Anh ngữ, nó không chỉ là điều bạn đang nói
09:00
but it's how you say it as well. The tone of your voice
185
540140
4100
mà còn là cách bạn nói nó như thế nào. Âm lượng của giọng nói
09:04
works in a really similar way to body language
186
544240
2460
có tác dụng gần như ngôn ngữ cơ thể.
09:06
you know. If the tone doesn't match the words
187
546700
3440
Bạn biết đấy. Nếu âm lượng không khớp với từ ngữ
09:10
that are coming out of your mouth,
188
550140
1640
phát xuất từ miệng của bạn;
09:11
then people feel confused
189
551800
2300
thì người ta sẽ cảm thấy khó hiểu
09:14
or like they don't really trust you.
190
554100
2000
hoặc giống như họ không thực sự tin tưởng điều bạn đang nói.
09:16
Both of these things, tone and body language,
191
556100
2320
Cả hai điều này, âm lượng và ngôn ngữ cơ thể,
09:18
they work together like a super team
192
558420
2660
chúng hoạt động với nhau như một cặp đôi hoàn hảo.
09:21
to strengthen your communication
193
561080
2080
để làm tăng sức mạnh cuộc trò chuyện.
09:23
but tone is one of the hardest things to master
194
563160
3460
nhưng Âm lượng là một trong những việc khó khăn nhất để có thể thuần thục
09:26
as an English student because
195
566620
2160
đối với một sinh viên Anh ngữ vì
09:28
there are no clear rules about how it works.
196
568780
3140
chẳng có một quy tắc rõ ràng nào về cách nó hoạt động cả.
09:31
It's just a feeling.
197
571920
2500
Tất cả chỉ là cảm nhận.
09:34
When it comes to tone, louder can be excitement
198
574420
4920
Khi nó khớp với âm lượng, thì lớn tiếng có thể là một sự phấn khích
09:39
but it can also be anger.
199
579340
1940
và cũng có thể là một sự giận dữ.
09:41
Tone is also that magic ingredient in
200
581380
2940
Âm lượng cũng là một dạng thần thái
09:44
complicated humour like sarcasm.
201
584560
3140
mang tính hài hước hay châm biếm.
09:47
Yeah, you'd be really good at that.
202
587700
3360
Vâng, hẳn bạn cũng biết rõ về điều đó.
09:51
And it's also an important part of
203
591480
2240
Và nó cũng chính là nhân tố chính gây ra
09:53
communicating frustration.
204
593940
2780
một giao tiếp thất bại.
09:57
I told you. I'm really busy right now.
205
597180
4220
"Tôi đã bảo rồi. Thực sự lúc này tôi đang bận."
10:01
These are some of the trickiest parts of English
206
601820
2940
Quả thật chúng là phần khó sử dụng nhất
10:04
conversation and they're hugely affected by tone.
207
604760
3360
trong giao tiếp Anh ngữ và chúng cũng ảnh hưởng đáng kể bởi âm lượng.
10:08
And while it might sound complicated,
208
608120
2620
Và trong khi nó nghe có vẻ phức tạp,
10:10
as your English teacher, I really want you to pay
209
610740
2840
đối với một giáo viên Anh ngữ, và tôi thực sự muốn bạn hãy
10:13
attention to tone and to start experimenting with it.
210
613580
3780
để ý đến Âm Lượng và bắt đầu trải nghiệm với nó.
10:17
And I suggest you focus on the positive aspects
211
617360
3220
Tôi đề nghị bạn hãy tập trung vào khía cạnh tích cực
10:20
of nonverbal communication first
212
620580
3040
của việc giao tiếp phi ngôn ngữ trước
10:23
because these are the most visible or the most obvious
213
623620
3580
bởi vì chúng là phần trực quan và rõ thấy nhất
10:27
parts you know and because it's positive,
214
627200
3320
bạn cũng biết, và bởi vì ở khía cạnh tích cực,
10:30
it's gonna help you with your communication.
215
630520
3200
nó sẽ giúp bạn nhiều hơn trong giao tiếp.
10:33
Practise making positive exclamations
216
633940
2940
Hãy thực tập những câu cảm thán
10:36
in front of a mirror, you know, focusing on your body
217
636880
2960
ngay trước gương, bạn biết đấy, nhớ tập trung vào ngôn ngữ cơ thể
10:39
language, your facial expression and the tone
218
639840
2660
vào biểu lộ gương mặt và âm lượng
10:42
of your voice.
219
642500
1240
giọng nói của mình.
10:43
Wow, that's amazing.
220
643740
2400
"Wow, thật ấn tượng!"
10:46
Wow, that's amazing!
221
646600
2580
"Wow, thật ấn tượng!"
10:49
I've got some good news.
222
649700
1800
"Tôi có một vài tin tốt."
10:51
I've got some good news!
223
651760
2000
"Tôi có một vài tin tốt."
10:54
Hello, I need your help.
224
654820
2060
"Chào, tôi cần bạn giúp đỡ."
10:57
Hello, I need your help.
225
657400
2720
"Chào, tôi cần bạn giúp đỡ."
11:00
Of course, getting a really strong feel for this
226
660700
2940
Dĩ nhiên là, bằng cảm xúc mạnh mẽ đối với việc ấy
11:03
a natural feel for it is gonna take practise
227
663640
3100
một cảm giác tự nhiên về nó sẽ giúp bạn thực hành
11:06
and if you want to keep practising with me,
228
666880
1860
và nếu bạn muốn tiếp tục thực hành với tôi,
11:08
my imitation lessons are a really great place to practise
229
668740
3680
thì những bài học về nhái giọng là một cách tốt nhất để thực tập
11:12
vocabulary, facial expression, tone, body language,
230
672420
4480
về từ vựng, về biểu hiện nét mặt, âm lượng, và cả ngôn ngữ cơ thể,
11:16
all of these things together through storytelling.
231
676900
3400
kết hợp tất cả chúng với nhau qua những câu chuyện,
11:20
Check out my latest lesson up here.
232
680520
1980
Hãy xem lại bài học gần đây nhất của tôi.
11:22
Awesome English speakers are also great team players
233
682600
3960
những người nói chuyện Anh ngữ hay cũng đều là những người phối hợp đồng đội tốt
11:26
in conversations which means they share
234
686560
3120
trong những câu chuyện, có nghĩa là, họ chia sẻ
11:29
the conversation. They listen, they respond
235
689680
3220
đối thoại với nhau. Họ lắng nghe nhau, tương tác với nhau
11:32
and they help others to participate as well
236
692900
2540
cũng như giúp nhau thực hiện tốt phần việc của mình
11:35
and to enjoy themselves.
237
695440
1780
và cùng nhau tận hưởng.
11:37
They don't dominate the conversation, they don't speak
238
697220
2860
Họ không thống lĩnh cuộc đối thoại, họ không giành nói
11:40
over the top of everyone.
239
700080
1980
trên đầu những người khác
11:42
They're there to participate.
240
702060
1540
Họ chỉ có mặt để tham gia.
11:43
Now just because someone talks a little too much
241
703600
3260
Hiện tại chỉ vì có ai đó nói hơi quá lố
11:46
in conversation doesn't mean that they're a bad person
242
706860
3260
trong cuộc đàm thoại không có nghĩa họ là người tồi tệ
11:50
or even that they're a bad listener.
243
710340
2200
hay thậm chí họ là một người nghe tồi tệ.
11:52
Some of the kindest, loveliest people that I know
244
712780
3520
Có một vài người dễ thương đáng yêu nhất mà tôi biết
11:56
still struggle with this, with talking over the top of others
245
716300
3260
vẫn đang lay hoay với việc ấy, vẫn cứ giành nói trên đầu người khác
11:59
but the reason why this is especially important
246
719940
2680
nhưng lý do tại sao điều này đặc biệt quan trọng
12:02
to you as an English Learner is because
247
722620
2640
với bạn với tư cách người học Anh ngữ, là vì
12:05
you want to make sure that people enjoy talking to you
248
725260
3820
bạn muốn đảm bảo rằng người ta thích nói chuyện với bạn
12:09
when you're speaking in English.
249
729080
1460
khi bạn nói chuyện bằng Anh ngữ.
12:10
Sharing the conversation is going to make people
250
730740
2580
Chia sẻ vào cuộc đàm thoại sẽ làm cho người ta cảm thấy
12:13
want to stay, to talk more, to find out more about you
251
733320
3840
muốn nói, muốn nói nữa, và hiểu hơn về bạn
12:17
and allow you to build that relationship
252
737160
3180
và cho bạn cơ hội tạo mối quan hê tốt đẹp
12:20
because that relationship means
253
740340
1900
bởi vì mối quan hệ có ý nghĩa là
12:22
more chances to speak, more chances to learn,
254
742240
3280
sẽ có nhiều cơ hội để nói, nhiều cơ hội để học,
12:25
someone to speak with regularly
255
745520
1900
có ai đó để nói chuyện thường xuyên
12:27
and I mean who knows, you know you might build a
256
747520
2340
Ý tôi là, biết đây đấy, bạn có thể xây dựng một
12:29
relationship with them where they start
257
749860
2160
mối quan hệ với họ ngay chỗ họ bắt đầu
12:32
helping you and giving you feedback or supporting you
258
752020
2720
giúp đỡ bạn và cho bạn lời khuyên, hoặc hỗ trợ bạn
12:34
with your pronunciation.
259
754740
1360
về vấn đề phát âm của bạn.
12:36
I mean obviously, you can't expect random people
260
756280
3820
Ý tôi là, rõ ràng, bạn không thể mong đợi ai đó
12:40
to do that for you but if you build a good relationship
261
760100
3320
thực hiện việc đó cho bạn nhưng nếu bạn tạo được mối quan hệ tốt
12:43
with someone like a colleague, a neighbour,
262
763420
3480
với ai đó chẳng hạn như đồng nghiệp, hàng xóm
12:46
someone in your class, an online friend,
263
766900
3380
bạn học, hay bạn trên mạng..
12:50
then it might pay off for you.
264
770280
1820
thế thì đó là một sự đền bù xứng đáng.
12:52
And I'm not saying that this is gonna be easy
265
772100
2600
Và tôi cũng không nói rằng đó là việc dễ dàng
12:54
but if you think a little more broadly about the benefits
266
774700
3740
nhưng nếu bạn suy nghĩ sâu hơn một tí về lợi ích
12:58
and the value of these skills and how
267
778440
2960
và giá trị của những kỹ năng này và cách
13:01
they can help you to keep improving your English
268
781400
2720
mà chúng có thể giúp bạn liên tục cải thiện Anh ngữ của bạn
13:04
naturally, well that's interesting and valuable to you.
269
784120
3320
một cách tự nhiên, thật là thú vị và có ích cho bạn.
13:07
Now I don't care if you say
270
787800
2020
Giờ đây tôi không quan tâm liệu bạn có nói
13:09
"Emma, I always let other people speak.
271
789820
2640
"Emma, tôi luôn để cho người khác nói.
13:12
I always listen to them."
272
792460
1540
Tôi chỉ luôn nghe họ."
13:14
because people who talk too much and they don't
273
794000
2860
bởi vì những người nói quá nhiều và họ không
13:16
share a conversation usually never even notice
274
796860
3660
chia bớt phần đàm thoại cũng thường chẳng mấy quan tâm
13:20
that they're doing it. They don't mean to do it
275
800520
2240
những gì họ nói. Họ chẳng hề có ý làm điều đó
13:22
but you need to actively practise that curiosity.
276
802760
3480
nhưng bạn cũng cần thực tập chủ động tò mò.
13:26
Be curious about a person
277
806560
1840
Hãy tìm hiểu về một người
13:28
and what they're talking about.
278
808400
1560
và những gì họ đang nói.
13:29
Ask questions, show that you're interested in them
279
809960
3340
Hãy đặt câu hỏi, bày tỏ những gì bạn quan tâm đến họ
13:33
and bring them into the conversation.
280
813500
2120
và đưa họ vào cuộc trò chuyện
13:35
Show them that you're listening to them as well
281
815620
2580
Hãy cho họ thấy rằng bạn đang lắng nghe họ.
13:38
you know by making sounds and expressions like
282
818400
3400
Bạn biết đấy, bằng cách đánh tiếng và bày tỏ đại loại như...
13:47
Show them that you're listening
283
827460
1520
Cho họ thấy rằng bạn đang lắng nghe
13:48
and that you're interested.
284
828980
1340
và bạn đang quan tâm.
13:50
So how do you work on these skills?
285
830640
2580
Vậy, bạn thực hiện những kỹ năng này như thế nào?
13:53
How do you know if you are good at these things or not
286
833220
4260
Làm sao để bạn biết liệu bạn đủ giỏi về những kỹ năng này hay không
13:57
and what can you do about it?
287
837480
1320
và bạn có thể làm gì với chúng?
13:58
So it's simple. You watch and you copy,
288
838800
3540
Rất đơn giản. Bạn chỉ việc xem và sao chép lại.
14:02
you imitate an English speaker.
289
842340
2000
Bạn hãy bắt chước một người nói tiếng Anh.
14:04
Not just any native English speaker,
290
844740
2440
Không phải là bất kỳ người nói tiếng anh nào,
14:07
you know you need to choose someone who is a really
291
847180
3120
bạn biết đấy, bạn cũng cần phải chọn một ai đó mà họ là một người
14:10
positive communicator.
292
850300
1300
biết truyền cảm hứng.
14:11
I've added five YouTube videos down in the
293
851960
2320
Tôi đã thêm 5 YouTube video bên dưới
14:14
description below that I think are good examples
294
854280
4000
phần mô tả, mà tôi nghĩ chúng là những mẫu ví dụ tốt
14:18
of people who are communicating really effectively,
295
858280
4000
về người mà họ giao tiếp thực sự hiệu quả,
14:22
you know and I want you to watch them, watch
296
862280
2240
bạn biết đấy, hẳn tôi rất muốn bạn xem chúng,
14:24
what their body does, listen to the tone of their voice
297
864520
3480
xem ngôn ngữ cơ thể, nghe giọng điệu của họ
14:28
and how that influences what they're saying.
298
868120
3100
và cách họ truyền cảm hứng trong những gì họ nói.
14:31
And then record yourself talking about that same topic
299
871340
3140
Rồi bạn chỉ cần thực hiện lại với chủ đề tương tự
14:34
to see what you look like while you're talking
300
874480
3180
để xem liệu bạn trông ra sao khi bạn nói chuyện,
14:37
you know, do you have a friendly expression,
301
877660
3720
tất nhiên là, bạn có biểu lộ sự thân thiện,
14:41
you know, does it feel positive or do you feel confused
302
881380
3140
nó mang lại cảm giác tích cực hay cảm giác khó hiểu
14:44
and uncomfortable or awkward. So what is it
303
884520
2840
khó chịu hay khó xử. Và đó là điều
14:47
that you can do to change that?
304
887360
1820
mà bạn có thể thực hiện sự thay đổi?
14:49
You know, and it might be as simple as
305
889180
1940
Bạn biết không, nó có thể khá đơn giản như
14:51
trying to smile a little bit more as you're talking
306
891120
3140
chỉ cần nở nụ cười một chút khi nói chuyện
14:54
or maintain eye contact. These are really small
307
894260
4900
hoặc giữ cặp mắt tương tác. Chúng là những việc rất nhỏ nhặt
14:59
and subtle things
308
899160
1740
và rất tinh tế.
15:01
that have a huge impact on
309
901160
2420
nhưng hiệu quả mang lại thì thật to lớn
15:03
the way that you communicate with other people.
310
903580
2260
cách bạn giao tiếp với người khác.
15:05
And often, these things are different between languages
311
905840
3520
Và thường, những điều này có thể có khác đối với những ngôn ngữ khác
15:09
and cultures right?
312
909360
1580
và các nền văn hóa khác, phải không nào?
15:10
So the way that we do this in English
313
910940
2660
Vậy nên trong việc chúng ta thực hiện trong Anh ngữ
15:13
might be a little different to the way that you do it
314
913600
2640
có thể là một chút khác biệt so với bạn làm chúng
15:16
you know in your native country.
315
916240
1500
trong ngôn ngữ bản xứ của mình.
15:17
So these three things that awesome English speakers
316
917940
3440
Đây là 3 điều mà người nói chuyện tiếng anh có duyên
15:21
do really are hacks for great conversation.
317
921380
4520
thực tế hay làm đó là ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH tạo nên cuộc trò chuyện tuyệt vời
15:26
Improving these things is gonna help you to have
318
926160
3080
Cải thiện chúng sẽ giúp bạn có được
15:29
better English conversation experiences you know.
319
929400
3900
những trải nghiệm trò chuyện tiếng Anh tốt hơn
15:33
You'll make more English-speaking friends,
320
933440
2260
Bạn có thể có nhiều bạn nói tiếng Anh hơn,
15:35
you'll get more speaking practice and ultimately
321
935700
3760
bạn sẽ có nhiều cơ hội thực tập nói hơn.
15:39
it's gonna help you to become more fluent
322
939460
2960
và nó sẽ gúp bạn trở nên thuần thục hơn
15:42
and a more confident English communicator.
323
942640
2360
Tự tin hơn trong giao tiếp Anh ngữ
15:45
I mean really don't underestimate the importance
324
945000
3380
Tôi thực sự không dám xem thường tầm quan trọng
15:48
of these things.
325
948380
1040
của 3 điều này.
15:49
I hope that I've given you some interesting ideas
326
949480
2580
Hy vọng là tôi đã mang đến cho bạn những ý tưởng thú vị
15:52
to think about.
327
952060
980
để nghĩ đến nó.
15:53
Let me know your thoughts about this video
328
953220
2240
Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn về video này
15:55
in the comments below and give it a like if you enjoyed it
329
955460
3460
trong những bình luận bên dưới và cho nó một LIKE! nếu bạn thích nó
15:58
Make sure you subscribe to the channel
330
958920
2380
Hãy nhớ bấm đăng ký kênh
16:01
and head over into one of these lessons
331
961460
2920
và tham gia vào một trong những bài học
16:04
here if you want to keep practising with me now.
332
964380
2180
tại đây nếu bạn muốn tiếp tục thực hành cùng với tôi lúc này.
16:06
I'll see you in there!
333
966560
2300
Tôi sẽ chờ bạn ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7