Second Conditional Sentences + Examples | English Grammar Lesson

1,117,680 views ・ 2020-03-27

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
180
3820
Xin chào, tôi là Emma từ mmmEnglish!
00:04
Today we're going to roll up our sleeves and practise
1
4040
3420
Hôm nay chúng ta sẽ xắn tay áo lên và thực hành
00:07
with the second conditional.
2
7460
1960
với bài CÂU ĐIỀU KIỆN thứ hai (2).
00:09
Now this is one of my favourite grammar structures
3
9600
3020
Hiện giờ nó là một trong những cấu trúc văn phạm ưa thích của tôi
00:12
in English because we use it in different ways
4
12620
3040
trong Anh ngữ bởi vì chúng tôi sử dụng nó theo nhiều cách khác nhau
00:15
and we can have lots of fun with it as well.
5
15660
2780
và đương nhiên chúng tôi sẽ có nhiều phấn khích hơn về bài học này.
00:18
So that you know exactly what will happen in this lesson
6
18800
3540
để từ đó bạn biết chính xác điều gì sẽ xảy ra trong bài học này
00:22
let me give you a bit of an overview.
7
22340
2000
Để tôi nói sơ qua cho bạn biết một chút về nó.
00:24
Firstly we're going to talk about the meaning,
8
24600
2820
Đầu tiên, chúng ta sẽ nói về ý nghĩa,
00:27
when and why you should use the second conditional.
9
27420
3380
khi nào và tại sao bạn nên sử dụng Câu điều kiện thứ hai.
00:31
Then we're going to look at what it looks like,
10
31300
3220
rồi sau đó chúng ta sẽ xem xét nó như thế nào,
00:34
what words, what tenses, what punctuation
11
34880
3500
gồm những từ nào, những thì nào, chấm phảy thế nào
00:38
are important to help you use the second conditional
12
38380
3020
cũng khá quan trọng để giúp bạn sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN thứ hai
00:41
accurately.
13
41400
940
một cách chính xác
00:42
Then I've got a few important extra tips
14
42660
2980
Sau đó, tôi sẽ có một vài lời khuyên bổ sung quan trọng
00:45
to help you use the second conditional correctly.
15
45640
3320
để giúp bạn sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN thứ hai một cách chính xác.
00:48
So make sure you stick around for that part
16
48960
2120
Vì vậy, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ theo sát đến chỗ đó.
00:51
and of course, there'll be some practice at the end.
17
51240
2860
và tất nhiên, cũng sẽ có một vài bài tập ở cuối bài.
00:54
I'll be making a series of videos about conditionals
18
54320
3240
Tôi đã có dự định làm một loạt các video về Các loại CÂU ĐIỀU KIỆN
00:57
so make sure you subscribe to the channel and turn on
19
57560
3240
Vì vậy hãy đảm bảo rằng bạn đã đăng ký kênh và bật
01:00
notifications so that you know when each
20
60800
2080
thông báo để bạn biết được khi nào mỗi một
01:02
new lesson is ready for you.
21
62880
1540
bài học mới đã sẵn sàng cho bạn
01:04
Now this lesson is a little longer than usual because I
22
64560
3220
Bây giờ bài học này hơi dài hơn thường lệ một chút vì tôi
01:07
really want to give you a clear and complete
23
67780
2700
thực sự muốn đem lại cho bạn một sự hiễu rõ ràng và đầy đủ
01:10
understanding of the second conditional.
24
70480
2000
về CÂU ĐIỀU KIỆN thứ hai.
01:12
So go grab a coffee or a cup of tea, settle in.
25
72780
3400
Vì vậy, hãy đi lấy một tách cà phê hoặc một tách trà, và đặt yên đấy.
01:16
You won't regret it.
26
76180
1120
Bạn sẽ không phải hối tiếc đâu.
01:26
Before we dive into this lesson, I want to make sure
27
86560
2700
Trước khi chúng ta đi vào bài học này, tôi muốn chắc chắn rằng
01:29
you know that the Lingoda Language Sprint
28
89260
2160
bạn biết về khóa học ngoại ngữ cấp tốc của Lingoda
01:31
is about to start.
29
91420
1220
đang sắp bắt đầu.
01:32
This intensive online language course runs for
30
92860
3420
Khóa học ngoại ngữ trực tuyến chuyên sâu này sẽ kéo dài
01:36
ninety days and it's gonna boost your English grammar,
31
96280
3520
trong 90 ngày và nó sẽ đẩy mạnh ngữ pháp tiếng Anh của bạn,
01:39
your vocabulary, your speaking skills.
32
99800
2380
vốn từ vựng, kỹ năng nói của bạn.
01:42
Plus you can earn one hundred per cent
33
102380
2260
Ngoài ra, bạn có thể kiếm lại đủ 100%
01:44
of your money back if you finish it.
34
104640
2380
số tiền đã bỏ ra nếu bạn hoàn tất nó.
01:47
And because Lingoda are now an official partner
35
107360
2820
Và vì Lingoda hiện là đối tác chính thức
01:50
of Cambridge Assessment English,
36
110180
2240
của Cambridge Assessment English,
01:52
all sprinters can take the Cambridge online language
37
112480
3220
nên tất cả các khóa cấp tốc có thể thực hiện các kỳ kiểm tra Anh ngữ trực tuyến của Cambridge
01:55
test for free.
38
115700
1200
hoàn toàn miễn phí.
01:56
Sprint registrations are open right now
39
116900
2700
Nhanh tay đăng ký các khóa cấp tốc đang mở ngay lúc này
01:59
so you still have time to join.
40
119600
2000
để bạn vẫn còn thời gian tham dự.
02:01
In just three months you could be speaking English
41
121800
3280
Chỉ trong ba tháng, bạn có thể nói tiếng Anh
02:05
more confidently and more accurately.
42
125080
2520
tự tin hơn và chính xác hơn
02:07
But it won't happen unless you take action.
43
127600
2680
Nhưng nó sẽ không xảy ra nếu bạn không hành động.
02:10
So if you're the kind of person who
44
130320
1920
Vì vậy, nếu bạn là người
02:12
thrives on a challenge,
45
132240
1520
mạnh bạo về thử thách,
02:13
if you've told yourself that this year is going to be
46
133980
2920
Nếu bạn đã hứa với bản thân rằng năm nay sẽ là
02:16
the year that you make it happen, then this is the
47
136900
3060
năm mà bạn thực hiện nó, thì đây là
02:19
perfect opportunity to prove what you're capable of.
48
139960
3600
cơ hội tuyệt vời để chứng tỏ rằng bạn có khả năng thực hiện.
02:23
To see my personal review of the Lingoda Sprint,
49
143920
3340
Hãy xem bảng tóm tắt của tôi về khóa cấp tốc tại Lingoda ,
02:27
to learn more about what to expect and find out if it's
50
147260
3440
để hiểu thêm về những gì bạn mong đợi và hiểu ra liệu nó có
02:30
actually possible to get that one hundred percent refund
51
150700
3260
thực sự có khả năng hoàn lại 100% chi phí học.
02:34
watch that video up there
52
154440
1960
Hãy xem video kèm theo ở đó
02:36
or head to the description below for all the details
53
156400
3440
hoặc đi đến phần mô tả bên dưới để biết tất cả các chi tiết
02:39
and to secure your place on the next Sprint.
54
159840
2660
và đảm bảo có chỗ cho bạn vào khóa cấp tốc tiếp theo.
02:42
And if you use this code right here,
55
162660
2040
Và nếu bạn sử dụng mã này ngay tại đây,
02:44
you'll also get a discount on your first month's fees.
56
164700
3580
bạn cũng sẽ nhận được giảm giá cho phí tháng đầu tiên của mình.
02:48
So happy sprinting!
57
168540
1720
Thật hạnh phúc cho cuộc chạy nước rút!
02:50
Alright let's get started with this lesson.
58
170780
2600
Thôi được, ta hãy bắt đầu với bài học này.
02:53
When can you use the second conditional?
59
173840
2720
Khi nào bạn có thể sử dụng Câu điều kiện thứ hai?
02:57
We use it in a few ways:
60
177080
2020
Chúng ta sử dụng nó trong một số trường hợp sau:
02:59
to imagine that our lives
61
179280
2520
1 - Tưởng tượng về hoàn cảnh sống của mình
03:01
or someone else's life is different;
62
181800
2580
hoặc của một ai đó, theo bối cảnh khác;
03:05
we use it to ask hypothetical questions;
63
185060
3360
2 - Chúng ta sử dụng nó để đặt câu hỏi giả định;
03:08
to give advice;
64
188600
1480
3 - để đưa ra một lời khuyên;
03:10
and to give reasons why you can't do something.
65
190080
3280
4 - và đưa ra những lý do tại sao mà bạn không thể làm điều gì đó.
03:13
So you might have practised a little with the first two
66
193360
3500
Vì vậy, có lẽ bạn đã thực tập chút ít với hai trường hợp đầu tiên
03:16
but the third and the fourth are both interesting
67
196860
3700
nhưng trường hợp thứ ba và thứ tư đều là những trường hợp thú vị
03:20
and different ways to use the second conditional.
68
200560
2700
và những trường hợp khác khi sử dụng câu điều kiện thứ hai.
03:23
So I'm really excited to get into those.
69
203260
2660
Vì vậy, tôi rất phấn khích nói về trường hợp đó.
03:26
But let's start with number one.
70
206120
2300
Nhưng hãy bắt đầu với trường hợp thứ nhất (1)
03:29
We use the second conditional to talk about things
71
209980
2940
Chúng ta sử dụng Câu điều kiện thứ hai để nói về những điều
03:32
in the future that are unlikely
72
212920
2680
trong tương lai mà nó không có khả năng xảy ra
03:36
or things that are impossible in the present.
73
216260
3080
hoặc những điều mà nó cũng không thể xảy ra trong hiện tại.
03:39
So we use it to imagine and to dream
74
219340
3160
Vì vậy, chúng ta sử dụng nó để tưởng tượng và mơ ước
03:42
that the present situation is different than it really is.
75
222640
3480
rằng hoàn cảnh hiện tại sẽ khác đi so với thực tại đang là.
03:46
Now this could be because it's impossible now
76
226120
2900
Hiện giờ điều này chỉ có thể là vậy bởi vì hiện tại nó không thể nào khác.
03:49
or because it's really unlikely to become real
77
229420
3620
hoặc bởi nó rất ít có khả năng trở thành sự thật trong tương lai
03:53
in the future, not completely impossible but unlikely.
78
233040
4280
nhưng không hoàn toàn là không thể xảy ra chỉ là không chắc chắn thôi.
03:57
So with the second conditional, we say
79
237380
2400
Vì vậy, với câu điều kiện thứ hai, chúng ta nói
04:00
if this happened then that would happen.
80
240120
4260
GIÁ MÀ / PHẢI CHI / LỠ NHƯ việc này xảy ra thì việc kia SẼ CÓ THỂ xảy ra.
04:04
So for example,
81
244980
1160
Vì vậy, lấy ví dụ,
04:06
if I had enough money,
82
246480
1740
"PHẢI CHI tôi có đủ tiền..
04:08
I would buy a house.
83
248840
1560
Tôi có thể sẽ mua một căn nhà."
04:10
If the present situation was different
84
250800
2680
"PHẢI CHI hoàn cảnh hiện tại khác đi
04:13
then I would do that.
85
253640
1180
tôi có thể sẽ làm điều đó"
04:16
If I won the lottery,
86
256100
1960
"GIÁ MÀ tôi trúng xổ số,
04:18
I'd buy a house.
87
258840
1660
Tôi có thể sẽ mua một ngôi nhà."
04:20
Now this is an unlikely event in the future right
88
260940
3920
Hiện tại thì việc này không chắc xảy ra trong tương lai, phải không?
04:24
because it's unlikely I'm gonna win the lottery.
89
264860
2960
bởi vì đâu có chắc là tôi sẽ trúng xổ số.
04:27
Possible but unlikely.
90
267900
2020
Chỉ là có thể thôi nhưng không chắc.
04:30
Before we keep going with the other ways
91
270080
2640
Trước khi chúng ta tiếp tục những trường hợp còn lại
04:32
to use the second conditional,
92
272720
1720
với việc sử dụng Câu điều kiện thứ hai,
04:34
let's spend a little bit of time focusing on
93
274740
3340
hãy dành một chút thời gian để tập trung vào việc
04:38
what it looks like.
94
278080
1180
xem xét nó như thế nào
04:39
Conditional sentences all have an if clause
95
279860
3580
Những câu điều kiện đều có một "MỆNH ĐỀ IF"
04:43
and a main clause
96
283640
2300
và một "MỆNH ĐỀ CHÍNH".
04:45
which is sometimes also called the result clause
97
285940
4120
mà đôi khi còn được gọi là "MỆNH ĐỀ KẾT QUẢ"
04:50
because it can only happen
98
290060
2740
bởi vì nó chỉ có thể xảy ra
04:53
if the if clause occurs. It's a condition, right?
99
293180
5540
nếu "MỆNH ĐỀ IF"xảy ra. Đó là một điều kiện, phải không?
04:58
If this happens, then that happens.
100
298860
4240
Nếu điều này xảy ra, thì điều kia xảy ra.
05:03
Now what exactly makes a conditional sentence
101
303100
3900
Bây giờ chính xác là cái gì sẽ tạo ra một CÂU ĐIỀU KIỆN
05:07
the second conditional?
102
307000
1700
đối với CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2?
05:09
So the second conditional uses a past simple verb
103
309660
4220
Vậy là, CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 sử dụng một động từ QUÁ KHỨ ĐƠN (Past Simple Verb)
05:13
in the if clause then 'would'
104
313880
3300
trong mệnh đề IF, rồi thì "WOULD"
05:17
followed by the infinitive verb in the main clause.
105
317460
3720
theo sau là ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU trong MỆNH ĐỀ CHÍNH.
05:22
If she lived in London, she would have English friends.
106
322060
4080
"PHẢI CHI cô ấy sống ở London, cô ấy có thể có những người bạn người Anh."
05:27
The if clause is the condition.
107
327140
2620
Mệnh đề IF là điều kiện.
05:31
Does she live in London?
108
331120
1460
Cô ấy có sống ở London không?
05:33
No,
109
333420
540
Không,
05:34
we're talking about a hypothetical situation here right
110
334140
3380
chúng ta đang nói về một tình huống giả định ở đây
05:37
so the result clause suggests
111
337800
2780
vì vậy mệnh đề kết quả cho thấy
05:40
what would be different and would tells us
112
340880
3580
những gì khác biệt và có thể cho chúng ta biết
05:44
that we're imagining
113
344460
1660
những gì chúng ta đang TƯỞNG TƯỢNG
05:46
the result or you know
114
346120
2120
về kết quả hoặc, bạn biết đấy,
05:48
she would have English friends. It's not real.
115
348240
3140
cô ấy có thể có những người bạn Anh. Nó không có thật.
05:51
She doesn't have English friends now but
116
351820
3460
Cô ấy không có bạn người Anh bây giờ, nhưng
05:55
it could happen if she lived in London.
117
355280
3580
điều đó có thể sẽ xảy ra nếu cô ấy sống ở London.
05:59
If she lived in London, she would have English friends.
118
359620
3600
"PHẢI CHI cô ấy sống ở London, có thể cô ấy sẽ có bạn người Anh."
06:03
Now you can definitely make one or both clauses
119
363480
4400
Giờ bạn có thể thực hiện một hoặc cả hai mệnh đề
06:07
negative in a second conditional sentence.
120
367880
3100
ở phủ định trong CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
06:10
If I didn't want to go, I would tell you.
121
370980
3520
"GIÁ MÀ tôi không muốn đi, có thể tôi sẽ cho bạn hay."
06:15
If I didn't finish my homework,
122
375920
2500
"NẾU LỠ tôi không làm xong bài tập về nhà,
06:18
I wouldn't tell my teacher.
123
378420
1580
có lẽ tôi sẽ không cho giáo viên của tôi biết.
06:21
And of course,
124
381920
940
Và tất nhiên,
06:22
we can ask second conditional questions too.
125
382860
3160
chúng ta cũng có thể sử dụng nghi vấn với CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (trường hợp 2)
06:26
Hypothetical questions to ask someone to imagine
126
386460
4360
Những CÂU HỎI GIẢ ĐỊNH để yêu cầu ai đó tưởng tượng
06:30
what they would do in a different situation.
127
390820
2720
về điều gì họ có thể làm trong một tình huống khác.
06:33
So these situations are not real
128
393540
2180
Là vì, những tình huống này đều không có thật
06:35
but it's kind of fun to ask these types of questions right?
129
395720
3420
Nhưng cũng khá thú vị khi hỏi những loại câu hỏi như thế này phải không?
06:39
It really helps to keep conversations going sometimes.
130
399320
3680
Đôi khi nó giúp cho việc duy trì cuộc trò chuyện.
06:43
What would you do if you quit your job?
131
403620
2900
"Bạn có thể làm gì LỠ NHƯ bạn nghỉ việc?"
06:47
If you won a million dollars, would you travel the world?
132
407220
4020
"GIẢ SỬ bạn thắng giải một triệu đô la, liệu bạn có đi du lịch khắp thế giới?"
06:51
If you only had one day in Singapore,
133
411800
2560
"GIẢ SỬ bạn chỉ có một ngày ở Singapore,
06:54
what would you do?
134
414520
1300
liệu bạn sẽ làm gì?
06:56
See how fun these types of questions can be?
135
416460
2760
Hãy xem những loại câu hỏi này thú vị thế nào nhé?
06:59
Choose one of them to answer in the comments below
136
419500
3460
Chọn một trong số những câu hỏi như trên để trả lời trong phần bình luận bên ​​dưới
07:02
but make sure you write your answer
137
422960
2100
nhưng hãy chắc chắn rằng bạn viết câu trả lời của bạn
07:05
as a full second conditional sentence
138
425060
2560
bằng một CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 đầy đủ
07:07
to practise the structure okay?
139
427620
2580
để thực hành cấu trúc này nhé, okay?
07:10
If I only had one day in Singapore, I would...
140
430940
5180
"LỠ NHƯ tôi chỉ có một ngày ở Singapore, tôi sẽ ..."
07:16
Now you can actually use 'could' in the if clause
141
436820
3660
GIờ bạn có thể thực hiện sử dụng "COULD" trong "mệnh đề IF"
07:20
to ask a similar question so you would be saying
142
440480
3460
để hỏi một câu hỏi tương tự, vậy bạn có thể nói rằng
07:23
if you were able to or if it were possible to.
143
443940
4580
PHẢI CHI / GIÁ MÀ / LỠ NHƯ / GIẢ SỬ .. bạn có thể hoặc có khả năng
07:29
If you could travel to any country, where would you go?
144
449320
3660
GIẢ SỬ bạn có khả năng du lịch đến bất kỳ nước nào, bạn sẽ đi đâu?
07:34
Now notice that when you use 'could' in the if clause,
145
454280
3260
Bây giờ, hãy lưu ý rằng khi bạn sử dụng "COULD" trong "Mệnh đề IF"..
07:37
the verb that follows 'could' is in the infinitive form
146
457540
4580
thì động từ theo sau 'COULD' phải ở NGUYÊN MẪU (Infinitive form)
07:42
not in the past simple and that's because it's a modal
147
462120
3340
chứ không còn là quá khứ đơn đó là vì đây là một Modal Verb (Động từ khiếm khuyết).
07:45
verb right? Standard English grammar rule.
148
465460
2760
Phải không? Quy tắc căn bản văn phạm tiếng Anh.
07:48
After modal verbs, we always have the infinitive.
149
468320
3180
Sau những Modal Verb (động từ khiếm khuyết), động từ luôn luôn ở nguyên mẫu.
07:51
Now we've been talking about
150
471720
1920
Cho tới giờ chúng ta chỉ đang nói về
07:53
hypothetical situations so far
151
473640
2660
những tình huống giả định,
07:56
but what are these other uses because we can use
152
476480
3000
còn những cách sử dụng khác thì sao, bởi chúng ta có thể sử dụng
07:59
the second conditional to give advice
153
479520
2660
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 để đưa ra lời khuyên (trường hợp 3)
08:02
and if you think about it,
154
482180
1460
và nếu bạn nghĩ về điều đó,
08:03
when someone asks you for advice,
155
483640
2960
khi ai đó yêu cầu bạn cho lời khuyên,
08:06
you usually try to imagine what you would do
156
486600
2740
bạn cũng thường cố hình dung rằng mình có thể làm gì
08:09
in their situation and share that with them.
157
489340
2880
trong tình huống của họ và chia sẻ điều đó với họ.
08:12
So for example.
158
492820
1440
Vậy lấy ví dụ.
08:14
If I were you, I'd talk to my boss before I quit my job.
159
494800
4260
NẾU NHƯ tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với sếp trước khi tôi nghỉ việc.
08:20
Or: If I were her, I'd break up with him.
160
500260
4080
Hoặc: NẾU NHƯ tôi là cô ấy, tôi sẽ chia tay với hắn.
08:25
Now if you're wondering why in both of those examples
161
505040
3000
Giờ nếu bạn đang thắc mắc tại sao trong cả hai ví dụ đó
08:28
I was using 'were' with the subject I,
162
508040
3520
Tôi đã sử dụng "WERE" đi với chủ từ "I",
08:31
I'm going to talk about that in a few minutes.
163
511900
2700
Tôi sẽ nói về điều đó sau ít phút nữa.
08:34
But lastly, you can use the second conditional
164
514600
3300
sau cùng, bạn có thể sử dụng CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 để
08:37
to give reasons why you can't do something.
165
517900
2780
ĐƯA RA CÁI CỚ tại sao bạn không thể làm điều đó. (trường hợp 4)
08:40
You've probably already noticed that English speakers
166
520680
2660
Có lẽ bạn đã nhận thấy rằng người nói tiếng Anh
08:43
are usually quite polite to each other.
167
523340
2880
thường khá lịch sự với nhau.
08:46
Instead of just saying 'no' we often try and soften
168
526600
3540
Thay vì chỉ nói "KHÔNG", chúng ta thường cố gắng và xoa dịu
08:50
our responses by explaining why we can't do something
169
530140
3840
phản ứng của chúng ta bằng cách giải thích lý do tại sao chúng ta không thể làm điều gì đó
08:53
and sometimes you might just want to explain
170
533980
3220
và đôi khi bạn có thể chỉ muốn viện cớ cho
08:57
a situation a little more so the second conditional
171
537200
3060
hoàn cảnh thêm một chút, cho nên Câu điều kiện thứ hai
09:00
can really help you to do this.
172
540260
1960
thực ra có thể giúp bạn làm điều này
09:02
So for example. If I had the money, I'd lend it to you.
173
542220
4520
Ví dụ: "NẾU NHƯ tôi có tiền, tôi sẽ cho bạn mượn".
09:06
I don't have to explain myself any further here.
174
546760
2620
Tôi chẳng cần phải biện hộ thêm gì nữa.
09:09
This sentence already explains that I don't have
175
549380
3260
Câu này đã giải thích rằng tôi không có
09:12
the money so I can't help.
176
552640
1660
tiền nên tôi không thể giúp.
09:14
But it suggests that maybe you want to, that maybe
177
554540
3680
Nhưng nó gợi ý rằng có thể bạn muốn, rằng có thể
09:18
you would if you could.
178
558220
2460
bạn sẽ làm điều đó nếu bạn có khả năng.
09:22
If I wasn't so busy, I'd invite you over for dinner.
179
562520
3120
NẾU NHƯ tôi không quá bận, tôi sẽ mời bạn ăn tối.
09:26
But I am really busy so I can't invite you over.
180
566940
3940
Nhưng thực sự là tôi bận rộn vậy nên tôi không thể mời bạn qua.
09:31
So we've covered what the second conditional looks like
181
571120
3300
Vậy là chúng ta đã bao quát hết Câu điều kiện thứ hai là như thế nào
09:34
and when you can use it
182
574420
2380
và khi bạn có thể sử dụng nó
09:37
but now I want to share some extra tips to help you
183
577000
3060
nhưng hiện giờ tôi muốn chia sẻ một số mẹo bổ sung để giúp bạn
09:40
understand it better and to help you use it accurately.
184
580060
4300
hiểu nó tốt hơn và để giúp bạn sử dụng nó một cách chính xác.
09:44
So the first one I want to mention is that 'if' is a
185
584580
3440
Cho nên, mẹo đầu tiên tôi muốn đề cập đó là từ "IF" là một
09:48
conjunction, right? The purpose of conjunctions is to
186
588020
3780
liên từ, phải không? Mục đích của liên từ là để
09:51
join two sentences or two different clauses together.
187
591800
3660
nối hai câu hoặc hai mệnh đề khác biệt lại với nhau.
09:55
There's a really strong relationship between the two
188
595760
3160
Thực ra có một mối quan hệ mạnh mẽ giữa hai
09:58
clauses in a conditional sentence,
189
598920
1720
mệnh đề trong câu có điều kiện,
10:00
right? They're really connected.
190
600640
2000
Phải không? Thực ra chúng liên kết với nhau.
10:03
The if clause contains a condition and the main clause
191
603040
3780
"Mệnh đề IF" chứa một điều kiện và "Mệnh đề chính"
10:06
contains the result, right? They rely on each other.
192
606820
3600
chứa kết quả, okay? Chúng lệ thuộc vào nhau.
10:10
Now you may know that with all conditional sentences,
193
610520
3200
Giờ có thể bạn cũng biết rằng trong tất cả các câu điều kiện,
10:13
you can change the order of your clauses.
194
613720
2800
bạn có thể thay đổi trật tự của các mệnh đề.
10:16
When this happens, it doesn't change the meaning
195
616740
2640
Khi điều này xảy ra, nó vẫn không thay đổi ý nghĩa
10:19
but there is an important punctuation change
196
619800
3460
nhưng có một dấu phảy quan trọng phải thay đổi
10:23
that you need to make.
197
623260
1580
mà bạn cần phải thực hiện.
10:26
If it stopped raining, I would go for a walk.
198
626480
3160
"NẾU NHƯ trời hết mưa, tôi sẽ đi dạo."
10:31
I would go for a walk if it stopped raining.
199
631280
2980
Tôi sẽ đi dạo NẾU NHƯ trời hết mưa.
10:34
Now the meaning in these two sentences
200
634900
2480
Bây giờ ý nghĩa trong hai câu này
10:37
is exactly the same
201
637380
1440
vẫn chính xác một nghĩa.
10:38
but notice that when the main clause comes first,
202
638820
3520
nhưng lưu ý rằng khi mệnh đề chính xuất hiện trước,
10:42
we don't include that comma before the if clause.
203
642340
3100
chúng ta không để thêm dấu phẩy trước "mệnh đề IF"
10:45
Now to be honest
204
645440
1420
Giờ thành thật mà nói
10:47
this is really only significant if you're sitting an
205
647080
3120
điều này thực ra chỉ có ý nghĩa nếu bạn ngồi trong một
10:50
English exam or you're doing academic writing.
206
650200
2980
kỳ thi tiếng Anh hay bạn đang làm bài viết học thuật.
10:53
You're going to get marked down for that type of
207
653180
2400
Bạn sẽ bị đánh dấu về
10:55
punctuation error.
208
655580
1300
lỗi chấm câu.
10:56
But generally, that's not really something
209
656880
2000
Nói chung, thực ra nó không phải là một cái gì
10:58
you need to lose sleep over.
210
658880
1660
bạn cần phải mất ngủ.
11:00
Now in spoken English, the subject and 'would',
211
660560
3920
Hiện giờ trong nói chuyện tiếng Anh; "Chủ từ" và "WOULD",
11:04
they're usually contracted.
212
664680
1520
thường được làm gọn lại.
11:06
I'd, you'd, she'd, he'd,
213
666620
3100
I'D, YOU'D, SHE'D, HE'D
11:10
they'd, we'd.
214
670020
2000
THEY'D, WE'D
11:12
Now it's much easier to say this
215
672440
3200
Giờ thì sẽ dễ hơn nhiều để nói
11:15
type of sentence quickly
216
675640
1520
chuyện với loại câu này nhanh chóng.
11:17
and it helps you to sound a little more relaxed as well.
217
677160
3120
và nó cũng giúp bạn thoải mái nghe hơn một chút.
11:20
But these contractions, very common in spoken English,
218
680480
3440
Nhưng những từ viết tắt này, rất phổ biến trong nói chuyện bằng tiếng Anh,
11:23
common in informal written English
219
683920
2540
rất phổ biến trong văn viết không cầu kỳ.
11:26
but you shouldn't be using contractions in formal
220
686460
3520
nhưng bạn không nên sử dụng viết tắt trong văn viết trịnh trọng.
11:29
written English, right? Just steer clear completely.
221
689980
3860
phải không? Chỉ cần nhớ rõ như thế.
11:34
Now one of the most interesting parts about the second
222
694060
3720
Giờ là một trong những phần thú vị nhất về
11:37
conditional is that it breaks some standard
223
697780
3320
Câu điều kiện thứ hai là nó phá vỡ một số
11:41
be verb grammar rules, right?
224
701100
2120
quy tắc văn phạm động từ "TO BE" chuẩn, phải không?
11:43
We can actually use 'were' instead of 'was' with I,
225
703380
5060
Thực ra chúng ta có thể sử dụng "WERE" thay cho "WAS" đi với "I",
11:48
he, she and it, right?
226
708840
2760
"HE", "SHE" và "IT" phải không?
11:51
Both of them are grammatically correct but I guess
227
711940
3140
Cả hai đều đúng ngữ pháp nhưng tôi đoán
11:55
'were' is a little more formal
228
715080
2640
"WERE" nghe có vẻ trịnh trọng hơn.
11:57
alright so we would use it in more formal situations.
229
717720
3040
Thế, nên chúng ta sẽ sử dụng nó trong các tình huống trịnh trọng.
12:00
If I was you, I would break up with him.
230
720760
3100
NẾU NHƯ tôi là (WAS) bạn, có thể tôi sẽ chia tay hắn.
12:04
If I were you, I would break up with him.
231
724260
3840
NẾU NHƯ tôi là (WERE) bạn, có thể tôi sẽ chia tay hắn.
12:08
Both of those sentences are the same.
232
728640
2120
Cả hai câu đều như nhau.
12:11
If she was taller...
233
731100
2000
NẾU NHƯ cô ấy (WAS) cao hơn nữa...
12:13
If she were taller...
234
733100
2060
NẾU NHƯ cô ấy (WERE) cao hơn nữa...
12:15
she would be an air hostess.
235
735160
2220
cô ấy có thể làm một tiếp viên hàng không
12:17
So again we can use either, it's totally okay.
236
737480
3580
Vì vậy, một lần nữa chúng ta có thể sử dụng, nó hoàn toàn okay.
12:21
'were' is a little more formal.
237
741060
1900
"WERE" có phần trịnh trọng hơn.
12:22
All right, phew, oh my gosh!
238
742960
2820
Thôi được rồi, phew, oh my gosh!
12:25
So after all of that,
239
745800
2040
Vậy đi, sau tất cả
12:27
I want you to practise writing some sentences with me
240
747940
2780
Tôi muốn các bạn thực hành viết một số câu với tôi
12:30
in the comments. Now if you're feeling pretty confident
241
750720
3540
trong phần bình luận. Còn nếu bạn cảm thấy khá tự tin
12:34
about this, go ahead and create your own sentences,
242
754260
3380
về bài học này, hãy tiếp tục và tạo câu của riêng bạn,
12:37
freestyle, you know. Get creative.
243
757640
2140
kiểu tự do, bạn biết đấy. Hãy sáng tạo.
12:39
Give advice. Talk about hypothetical situations.
244
759960
3800
Hãy cho lời khuyên. Nói về các tình huống giả định.
12:44
Give reasons why but if you're feeling still maybe a
245
764060
3960
Đưa ra lý do tại sao, nhưng nếu bạn vẫn cảm thấy, có thể là
12:48
little uncertain,
246
768020
1100
hơi ít chắc chắn,
12:49
I've added these questions in the description below
247
769120
3660
Tôi cũng đã bổ sung những câu hỏi này trong phần mô tả bên dưới
12:52
so all you need to do is copy them and paste them into
248
772780
3480
vậy tất cả những gì bạn cần làm là sao chép chúng và dán chúng vào
12:56
your comment and then complete the answers yourself.
249
776260
2760
phần bình luận của bạn và sau đó tự mình hoàn thành câu trả lời
12:59
So I'll be down there checking your answers
250
779160
2500
Vì vậy, tôi sẽ xuống đó kiểm tra câu trả lời của bạn
13:01
all weekend to make sure you're getting them right
251
781660
3160
tất cả các ngày cuối tuần để đảm bảo bạn làm đúng
13:04
and if you need some help and support, I'll be there.
252
784820
2440
và nếu bạn cần sự giúp đỡ và hỗ trợ, tôi sẽ ở đó.
13:07
If you enjoyed this lesson, make sure you give it a like,
253
787260
3200
Nếu bạn thích bài học này, hãy nhớ cho nó một "LIKE!"
13:10
subscribe to my channel so that you know
254
790460
2520
và bấm đăng ký kênh của tôi để bạn biết
13:12
when the next lesson is going to be ready for you.
255
792980
2780
khi nào bài học tiếp theo sẽ sẵn sàng cho bạn.
13:16
As I said, I will be adding more lessons
256
796060
2800
Như tôi đã nói, tôi sẽ làm thêm nhiều bài học nữa
13:18
just like this, with the first, the third, mixed conditionals
257
798860
4260
dạng như thế này, với Câu điều kiện thứ nhất, thứ ba, cũng như hỗn hợp
13:23
as well. They're coming.
258
803120
1360
Chúng đang sắp sửa ra lò.
13:24
So I'm guessing that your grammar brain is a little
259
804840
3640
Vì vậy, tôi đang cho rằng bộ não ngữ pháp của bạn cũng sắp sửa
13:28
fried right now so if you're keen to keep practising
260
808480
2720
khét ngay bây giờ vì vậy nếu bạn muốn tiếp tục luyện tập
13:31
with me, let's try something a little lighter,
261
811200
3040
với tôi, hãy thử một cái gì đó nhẹ hơn một chút,
13:34
maybe some pronunciation perhaps.
262
814240
2520
có lẽ một số bài tập về phát âm chẳng hạn.
13:37
Thanks for watching friends.
263
817860
1300
Cảm ơn các bạn đã theo dõi video.
13:39
I will see soon. Bye!
264
819160
3100
Và bây giờ, xin chào và hẹn gặp lại.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7