Anil Seth: How your brain invents your "self" | TED

121,261 views ・ 2021-11-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Phương Anh Phạm Thị Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
Who am I? Who is anyone, really?
1
4700
2960
Tôi là ai? Ai là ai? Thật đó hả?
00:09
When I wake up in the morning and open my eyes,
2
9100
2240
Khi tôi thức dậy vào mỗi sáng và mở mắt ra,
00:11
a world appears.
3
11340
1480
một thế giới xuất hiện.
00:12
These days, since I've hardly been anywhere,
4
12860
2080
Những ngày này, vì tôi không hay đi đâu,
00:14
it's a very familiar world:
5
14980
1360
nó đã là thế giới quen thuộc:
00:16
there's the wardrobe beyond the end of the bed,
6
16380
2400
có tủ quần áo phía cuối giường,
00:18
the shuttered windows and the shrieking of seagulls,
7
18780
2840
cửa sổ đóng chặt và tiếng chim mòng biển kêu,
00:21
which drives Brighton residents like me absolutely crazy.
8
21660
3560
khiến những cư dân Brighton như tôi hoàn toàn phát điên.
00:26
But even more familiar is the experience of being a self,
9
26100
3600
Nhưng quen thuộc hơn đó là những trải nghiệm để được là bản thân,
00:29
of being me,
10
29740
1520
được là chính tôi,
00:31
that glides into existence at almost the same time.
11
31260
3840
lướt qua sự tồn tại gần như cùng lúc.
00:35
Now this experience of selfhood is so mundane
12
35620
3600
Giờ đây, khi những trải nghiệm về bản thân đã quá bình thường
00:39
that its appearance, usually, just happens without us noticing at all.
13
39260
5320
mà sự xuất hiện của nó, thông thường, xảy ra trong khi chúng ta không để ý.
00:45
We take our selves for granted,
14
45100
2240
Chúng ta coi bản thân là điều hiển nhiên,
00:47
but we shouldn't.
15
47340
1160
nhưng không nên như vậy.
00:49
How things seem is not how they are.
16
49220
2840
Mọi thứ có vẻ là như vậy, nhưng chúng không phải vậy.
00:52
For most of us, most of the time,
17
52700
1600
Với phần lớn chúng ta, đại đa số thời gian,
00:54
it seems as though the self, your self, is an enduring and unified entity --
18
54300
6160
có vẻ như “cái tôi” của bạn, và bạn là một thực thể lâu bền và thống nhất --
01:00
in essence, a unique identity.
19
60500
2320
về bản chất, chúng là một bản thể duy nhất.
01:03
Perhaps it seems as though the self is the recipient
20
63220
2560
Dường như “cái tôi” là bản thể tiếp nhận
01:05
of wave upon wave of perceptions,
21
65820
3200
một lượng lớn những nhận thức,
01:09
as if the world just pours itself into the mind
22
69020
3120
cứ như thể trí não ta tiếp nhận mọi thứ đổ dồn từ thế giới này
01:12
through the transparent windows of the senses.
23
72180
2600
thông qua những cửa sổ trong suốt của các giác quan.
01:14
Perhaps it seems as though the self is the decision-maker in chief,
24
74780
4760
Có lẽ “cái tôi” chính là thứ đưa ra quyết định chính,
01:19
deciding what to do next and then doing it,
25
79580
2440
quyết định làm gì tiếp theo và sau đó thực hiện nó,
01:22
or, as the case may be, doing something else.
26
82020
2520
hoặc, tùy từng trường hợp, làm điều gì đó khác.
01:25
We sense, we think and we act.
27
85140
3160
Chúng ta cảm nhận, nghĩ và hành động.
01:28
This is how things seem.
28
88780
1600
Đây là cách mọi thứ thể hiện ra.
01:31
How things are is very different,
29
91660
2640
Bản chất của mọi thứ, thực tế, rất khác biệt,
01:34
and the story of how and why this is so
30
94340
2320
câu chuyện về “cách thức”, “nguyên nhân” như vậy
01:36
is what I want to give you a flavor of today.
31
96700
2720
là những gì tôi muốn mang đến cho bạn hương vị hôm nay.
01:40
In this story, the self is not the thing that does the perceiving.
32
100260
5000
Trong câu chuyện này, “cái tôi” không phải là cái nhận thức.
01:45
The self is a perception too,
33
105260
1680
“Cái tôi” cũng là một nhận thức,
01:46
or rather, it's the collection of related perceptions.
34
106980
3680
hay đúng hơn, nó là tập hợp của các nhận thức có liên quan.
01:51
Experiences of the self and of the world
35
111580
3240
Trải nghiệm về “cái tôi” và thế giới
01:54
turn out to be kinds of controlled hallucinations,
36
114820
3600
hóa ra là những loại ảo giác có kiểm soát,
01:58
brain-based best guesses
37
118460
1600
những suy đoán tốt nhất dựa vào não
02:00
that remain tied to the world and the body
38
120100
2600
vẫn gắn liền với thế giới và cơ thể
02:02
in ways determined not by their accuracy,
39
122740
3160
được xác định theo các phương diện không phải là độ chính xác,
02:05
but by their utility,
40
125940
1720
mà là lợi ích của chúng,
02:07
by their usefulness for the organism in the business of staying alive.
41
127700
4720
bởi tính hữu ích của chúng đối với cơ thể trong công việc duy trì sự sống.
02:13
Now the basic idea is quite simple,
42
133860
1960
Bây giờ ý tưởng cơ bản khá là đơn giản,
02:15
and it goes back a very long way in both science and philosophy --
43
135860
3160
quay trở lại một chặng đường dài của cả khoa học và triết học --
02:19
all the way back, in fact, to Plato
44
139020
2480
quay ngược trở lại, với Plato
02:21
and to the shadows cast by firelight on the walls of a cave,
45
141540
4040
và những bóng tối do lửa chiếu lên các bức tường của một hang động,
02:25
shadows which the prisoners within took to be the real world.
46
145620
3680
những cái bóng mà các tù nhân bên trong coi là thế giới thực.
02:30
Raw sensory signals,
47
150380
1920
Các tín hiệu cảm giác thô,
02:32
the electromagnetic waves that impinge upon our retinas,
48
152300
2880
các sóng điện từ tác động đến võng mạc,
02:35
the pressure waves that assault our eardrums, and so on,
49
155220
3560
các sóng áp lực tấn công màng nhĩ của chúng ta, vân vân,
02:38
well, they're always ambiguous and uncertain.
50
158780
3080
chúng luôn mơ hồ và không chắc chắn.
02:41
Although they reflect really existing things in the world,
51
161900
3880
Mặc dù chúng phản ánh những thứ thực sự đang tồn tại trên thế giới,
02:45
they do so only indirectly.
52
165820
2280
nhưng chúng chỉ phản ánh gián tiếp.
02:48
The eyes are not transparent windows from a self out onto a world,
53
168700
4080
Đôi mắt không phải là cửa sổ trong suốt của “cái tôi” ra ngoài thế giới,
02:52
nor are the ears,
54
172820
1240
cũng không phải là tai,
02:54
nor are any of our senses.
55
174060
1920
cũng không là giác quan của chúng ta.
02:55
The perceptual world that arises for us in each conscious moment --
56
175980
4120
Thế giới nhận thức mà nảy sinh đối với chúng ta trong từng khoảnh khắc tỉnh thức
03:00
a world full of objects and people,
57
180140
2240
một thế giới đầy những vật thể và con người,
03:02
with properties like shape, color and position --
58
182380
3680
với những đặc tính như hình dạng, màu sắc và vị trí --
03:06
is always and everywhere created by the brain,
59
186100
3240
luôn luôn tạo được tạo ra bởi bộ não ở mọi nơi,
03:09
through a process of what we can call “inference,”
60
189380
3520
thông qua một quá trình được gọi là “suy luận”
03:12
of under-the-hood, neurally implemented brain-based best guessing.
61
192900
4080
của bộ não, là những suy đoán dựa trên bộ não được tiến hành một cách tinh vi.
03:17
Now ...
62
197780
1240
Bây giờ...
03:19
Here's a red coffee cup.
63
199060
1720
Đây là một cốc cà phê màu đỏ.
03:22
When I see this red coffee cup, when I consciously see it,
64
202380
4360
Khi tôi nhìn cốc cà phê màu đỏ này là nhìn một cách có ý thức,
03:26
that's because "red coffee cup" is my brain's best guess
65
206780
3600
đó là vì “cốc cà phê màu đỏ” là dự đoán tốt nhất của não tôi
03:30
of the hidden and ultimately unknowable sensory signals that reach my eyes.
66
210420
5120
thông qua các tín hiệu giác quan ẩn và vẫn chưa hiểu rõ mà tiến đến mắt tôi.
03:36
And just think about the redness itself, for a moment.
67
216580
3200
Và chỉ nghĩ về bản thân màu đỏ, trong chốc lát,
03:39
Does the color red exist in the world?
68
219820
2440
liệu màu đỏ có tồn tại trên thế giới?
03:42
No, it doesn't.
69
222300
1200
Không.
03:43
And we don't need neuroscience to tell us this.
70
223500
2200
Ta không cần đến khoa học thần kinh để biết.
03:45
Newton discovered long ago that all the colors we experience,
71
225740
2920
Newton đã phát hiện rằng tất cả màu sắc mà chúng ta thấy,
03:48
the rainbow of the visible spectrum,
72
228700
1840
cầu vồng của quang phổ khả kiến,
03:50
are based on just a few wavelengths of electromagnetic radiation,
73
230540
3720
chỉ được dựa trên một vài bước sóng của bức xạ điện từ,
03:54
which itself is, of course, entirely colorless.
74
234260
3240
tất nhiên, chính nó hoàn toàn không màu.
03:58
For us humans,
75
238060
1160
Đối với con người,
03:59
a whole universe of color is generated from just three of these wavelengths,
76
239220
6040
màu sắc của cả vũ trụ chỉ được tạo ra từ ba bước sóng này,
04:05
corresponding to the three types of cells in our retinas.
77
245580
3200
tương ứng với ba loại tế bào trong võng mạc của chúng ta.
04:09
Color-wise, this thin slice of reality, this is where we live.
78
249580
5240
Về khía cạnh màu sắc, phần thực tế nhỏ này là nơi chúng ta đang sống.
04:14
Our experience of color --
79
254860
1400
Trải nghiệm về màu sắc --
04:16
indeed, our experience of anything --
80
256300
2680
thực sự là trải nghiệm về bất kỳ thứ gì --
04:18
is both less than and more than whatever the real world really is.
81
258980
4840
vừa ít hơn lại vừa nhiều hơn thế giới thực của chúng ta.
04:25
Now what's happening when we experience color
82
265220
2200
Điều xảy ra khi ta trải nghiệm màu sắc
04:27
is that the brain is tracking an invariance,
83
267420
2200
là não đang theo dõi một thứ không thay đổi,
04:29
a regularity in how objects and surfaces reflect light.
84
269660
6480
một sự đều đặn trong cách các vật thể và bề mặt phản chiếu ánh sáng.
04:36
It's making a best guess,
85
276140
1280
Đưa ra dự đoán tốt nhất,
04:37
a top-down, inside-out prediction,
86
277420
2240
là mô tả từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài,
04:39
about the causes of the relevant sensory signals,
87
279660
2360
về nguyên nhân của tín hiệu tri giác liên quan,
04:42
and the content of that prediction --
88
282020
2000
và nội dung dự đoán đó --
04:44
that's what we experience as red.
89
284060
2600
là những gì chúng ta nhận định là màu đỏ.
04:48
Does this mean that red is in the brain, rather than the world?
90
288180
4160
Điều này có nghĩa là màu đỏ nằm trong não ta, chứ không phải là thế giới sao?
04:52
Well, no.
91
292380
1880
Ồ, không.
04:54
The experience of redness requires both the world and a brain,
92
294260
4120
Trải nghiệm màu đỏ đòi hỏi cả thế giới và trí não,
04:58
unless you're dreaming, but let's not worry about that for now.
93
298420
3080
trừ khi bạn đang mơ, nhưng hiện tại đừng lo lắng về điều đó.
05:01
Nothing in the brain is actually red.
94
301540
2480
Không có gì trong não thực sự có màu đỏ.
05:04
Cézanne, the great impressionist painter,
95
304780
2040
Cézanne họa sĩ trường phái ấn tượng vĩ đại,
05:06
once said that color is where the brain and the universe meet.
96
306860
4320
từng nói rằng màu sắc là nơi giao thoa giữa não bộ và vũ trụ.
05:11
Now the upshot of all this
97
311900
1280
Bây giờ kết quả của chúng
05:13
is that perceptual experience is what I've come to call,
98
313180
2720
là trải nghiệm nhận thức, thứ mà tôi thường gọi,
05:15
drawing on the words of others,
99
315940
1600
dựa trên lời nói của người khác,
05:17
a “controlled hallucination.”
100
317540
2120
một “ảo giác có kiểm soát.”
05:20
Now this is a tricky term, prone to misunderstandings,
101
320300
3080
Đây là một thuật ngữ phức tạp, dễ bị hiểu lầm,
05:23
so let me be clear.
102
323380
1280
vì vậy hãy để tôi làm rõ.
05:24
What I mean is that the brain is continuously generating predictions
103
324700
4320
Bộ não liên tục tạo ra các dự đoán
05:29
about the causes of sensory signals,
104
329060
2320
về nguyên nhân của các tín hiệu cảm giác,
05:31
whether these come from the world or from the body,
105
331380
3200
cho dù những tín hiệu này đến từ thế giới hay từ cơ thể,
05:34
and the sensory signals themselves serve as prediction errors,
106
334580
3720
và bản thân các tín hiệu cảm giác cũng là lỗi dự đoán,
05:38
reporting a difference
107
338340
1160
báo cáo một sự khác biệt
05:39
between what the brain expects and what it gets,
108
339500
3280
giữa những gì bộ não mong đợi và những gì nhận được,
05:42
so that the predictions can be continuously updated.
109
342820
3520
để các dự đoán có thể được cập nhật liên tục.
05:47
Perception isn't a process of reading out sensory signals
110
347500
4080
Nhận thức không phải là một quá trình đọc các tín hiệu cảm giác
05:51
in a bottom-up or outside-in direction.
111
351580
3120
theo hướng từ dưới lên trên hay từ ngoài vào trong.
05:54
It's always an active construction,
112
354700
2440
Nó luôn là công trình xây dựng tích cực,
05:57
an inside-out, top-down neuronal fantasy
113
357180
3560
một tưởng tượng thần kinh từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới
06:00
that is yoked to reality
114
360780
1320
được gắn với thực tế
06:02
in a never-ending dance of prediction and prediction error.
115
362100
4000
trong một vũ điệu không bao giờ kết thúc của dự đoán và lỗi của dự đoán.
06:07
Now I call this process controlled hallucination
116
367100
2400
Tôi gọi quá trình này là ảo giác được kiểm soát
06:09
to emphasize just this point.
117
369540
1920
để nhấn mạnh về nó.
06:12
All of our experiences are active constructions
118
372020
2520
Mọi trải nghiệm đều là những cấu tạo tích cực
06:14
arising from within,
119
374540
1360
phát sinh từ bên trong,
06:15
and there's a continuity here,
120
375900
1560
và có sự liên tục ở đây,
06:17
between normal perception and what we typically call hallucination,
121
377460
4240
giữa nhận thức bình thường và cái mà chúng ta thường gọi là ảo giác,
06:21
where, for example, people might see or hear things that others don't.
122
381740
4800
ví dụ, mọi người có thể nhìn hoặc nghe thấy những thứ người khác không thấy.
06:26
But in normal perception,
123
386580
1800
Nhưng trong nhận thức thông thường,
06:28
the control is just as important as the hallucination.
124
388380
4400
sự kiểm soát cũng quan trọng như ảo giác.
06:32
Our perceptual experiences are not arbitrary.
125
392820
3000
Các trải nghiệm nhận thức không phải tùy ý.
06:35
The mind doesn't make up reality.
126
395860
2520
Tâm trí không tạo nên thực tế.
06:38
While experienced colors need a mind to exist,
127
398940
4680
Trong khi màu sắc được trải nghiệm cần có tâm trí để được tồn tại,
06:43
physical things, like the coffee cup itself,
128
403660
2640
những vật chất, như chính tách cà phê
06:46
exist in the world whether we're perceiving them or not --
129
406300
2800
tồn tại trên thế giới dù có nhận thức được hay không --
06:49
it’s the way in which these things appear in our conscious experience
130
409140
4440
đó là cách mà những thứ này xuất hiện trong trải nghiệm có ý thức
06:53
that is always a construction,
131
413620
1880
luôn là một công trình xây dựng,
06:55
always a creative act of brain-based best guessing.
132
415500
3480
luôn là một hành động sáng tạo của phỏng đoán dựa trên não bộ tốt nhất.
07:00
And because we all have different brains,
133
420060
2520
Bởi vì chúng ta có bộ não khác biệt,
07:02
we will each inhabit our own distinctive, personalized inner universe.
134
422580
5320
chúng ta sống bên trong vũ trụ cá nhân, đặc biệt là vũ trụ của riêng mình.
07:09
Now I've digressed quite far from where we began,
135
429220
2400
Tôi đã lạc hướng khá xa so với điểm bắt đầu,
07:11
so let me end by returning to the self,
136
431620
2480
hãy để tôi kết thúc khi quay trở lại với “cái tôi”,
07:14
to the experience of being you,
137
434140
2040
với trải nghiệm được là chính bạn,
07:16
or being me.
138
436220
1120
hoặc được là chính tôi.
07:17
They key idea here is that the experience of being a self,
139
437980
3360
Ý tưởng chính ở đây là trải nghiệm khi là “cái tôi”,
07:21
being any self,
140
441380
1160
là bất kỳ “cái tôi” nào,
07:22
is also a controlled hallucination, but of a very special kind.
141
442580
4120
cũng là một ảo giác có kiểm soát, nhưng thuộc một loại rất đặc biệt.
07:27
Instead of being about the external world,
142
447020
2760
Thay vì tồn tại trong thực thể ở thế giới bên ngoài,
07:29
experiences of selfhood are fundamentally about regulating and controlling the body.
143
449820
6600
các trải nghiệm của “cái tôi” cơ bản là về việc điều chỉnh và kiểm soát cơ thể.
07:37
And what’s important here is that the experiences of being a self
144
457300
4200
Và điều quan trọng ở đây là trải nghiệm khi là “cái tôi”
07:41
are composed of many different parts
145
461500
1760
bao gồm nhiều phần khác nhau
07:43
that normally hang together in a unified way,
146
463260
3080
thường gắn kết với nhau theo một cách thống nhất,
07:46
but which can come apart in, for instance, psychological or neurological disorders,
147
466380
6000
nhưng chúng có thể tách rời, ví dụ, rối loạn tâm lý hoặc rối loạn thần kinh.
07:52
There are experiences of being a continuous person over time,
148
472420
4080
Những trải nghiệm trở thành con người liên tục theo thời gian,
07:56
with a name and a set of memories
149
476500
2000
với một cái tên hoặc một tập hợp ký ức
07:58
shaped by our social and cultural environments.
150
478540
3040
được định hình bởi môi trường xã hội và văn hóa của chúng ta.
08:02
There are experiences of free will,
151
482180
2800
Có những trải nghiệm về ý chí tự do,
08:05
of intending to do something,
152
485020
1440
có ý định về điều gì đó,
08:06
or of being the cause of things that happen.
153
486500
2080
trở thành nguyên nhân của những thứ xảy ra.
08:09
There are experiences of perceiving the world
154
489220
2240
Những trải nghiệm về nhận thức thế giới
08:11
from a particular perspective, a first-person point of view.
155
491460
3640
từ một góc độ cụ thể, ngôi thứ nhất.
08:15
And then, there are deeply embodied experiences,
156
495860
3400
Và những trải nghiệm hiện thân sâu sắc,
08:19
for instance of identifying with an object in the world
157
499260
2800
ví dụ xác định một vật thể trên thế giới
08:22
that is my body.
158
502100
1160
đó là cơ thể của tôi.
08:23
These hands, they're my hands.
159
503300
2160
Đôi tay này, chúng là bàn tay của tôi.
08:25
And then, of emotion and mood.
160
505940
2680
Và sau đó, của cảm xúc và tâm trạng.
08:28
And at the deepest-lying, most basal levels,
161
508660
3200
Tại những tầng sâu nhất, tầng cơ bản nhất,
08:31
experiences of simply being a living body,
162
511860
4160
trải nghiệm đơn giản là một cơ thể sống,
08:36
of being alive.
163
516060
1360
tồn tại.
08:38
Now my contention is that all these aspects of being a self
164
518540
4400
Bây giờ luận điểm của tôi là tất cả những khía cạnh của một “cái tôi”
08:42
are all perceptual predictions of various kinds.
165
522980
3600
là những dự đoán nhận thức thuộc nhiều loại khác nhau.
08:46
And the most basic aspect of being any self
166
526620
2840
Và khía cạnh cơ bản nhất của việc là bất kỳ “cái tôi” nào
08:49
is that part of perception
167
529500
1720
là một phần của nhận thức
08:51
which serves to regulate the interior of the body to keep you alive.
168
531260
5320
đóng vai trò điều chỉnh bên trong cơ thể để giúp bạn tồn tại.
08:57
And when you pull on this thread, many things follow.
169
537460
3200
Và khi bạn kéo theo cái dây này, nhiều thứ sẽ theo sau.
09:01
Everything that arises in consciousness is a perceptual prediction,
170
541500
4400
Mọi thứ nảy sinh trong ý thức đều là dự đoán nhận thức,
09:05
and all of our conscious experiences,
171
545900
2600
và tất cả những kinh nghiệm có ý thức của chúng ta,
09:08
whether of the self or of the world,
172
548540
2560
dù là về “cái tôi” hay thế giới,
09:11
are all deeply rooted in our nature, as living machines.
173
551100
4320
đều bắt nguồn từ sâu trong bản chất của chúng ta, những cỗ máy sống.
09:16
We experience the world around us and ourselves within it,
174
556020
4400
Chúng ta trải nghiệm thế giới xung quanh và cả bản thân mình bên trong nó,
09:20
with, through and because of our living bodies.
175
560420
4200
cùng với, thông qua và bởi vì cơ thể sống của ta.
09:25
So who are you, really?
176
565980
1520
Vậy, bạn thực sự là ai?
09:28
Think of yourself as being like the color red.
177
568860
3280
Nghĩ về bản thân bạn khi bạn thích màu đỏ.
09:32
You exist, but you might not be what you think you are.
178
572860
4080
Bạn tồn tại, nhưng có lẽ bạn không phải là bản thân mình như bạn nghĩ đâu.
09:38
Thank you.
179
578820
1520
Xin cảm ơn.
09:40
David Biello: A stand-in for the audience. Anil Seth: David is clapping.
180
580380
3480
David Biello: Thay mặt cho khán giả. Anil Seth: David đang vỗ tay.
09:43
(Laughter)
181
583900
1280
(Cười)
09:45
AS: That makes me feel better. DB: It was great. Thank you for that.
182
585220
4120
AS: Điều này khiến tôi cảm thấy tốt hơn. DB: Thật tuyệt. Cảm ơn anh vì điều đó.
09:49
I have to say that the thought of my brain floating around in a bony prison
183
589380
3720
Tôi phải nói rằng ý nghĩ về bộ não trôi dạt xung quanh một nhà tù đầy xương
09:53
is a disturbing one.
184
593140
2000
là một ý nghĩ thật bực bội.
09:55
But how do all those billions and trillions of neurons
185
595180
6680
Nhưng làm sao để hàng triệu hàng tỷ nơ-ron
10:01
give rise to this experience of consciousness,
186
601860
4080
mang lại trải nghiệm ý thức này,
10:05
in your view?
187
605940
1160
theo anh?
10:07
AS: First, I mean, consciousness is experience,
188
607500
2400
AS: Đầu tiên, ý tôi là, ý thức là trải nghiệm,
10:09
so I'd use the two terms synonymously there.
189
609940
3080
nên tôi sẽ sử dụng hai thuật ngữ mang tính đồng nghĩa ở đây.
10:13
It's the same thing.
190
613060
2840
Nó đều là cùng một thứ.
10:15
And by the way,
191
615940
1480
Và bằng cách,
10:17
the idea of your brain wobbling around in its bony vault of a skull
192
617420
4560
ý tưởng não bạn đang lắc lư xung quanh một nhà kho đầy xương sọ
10:21
is presumably less disturbing than it doing something else
193
621980
2760
có lẽ là ít đáng lo ngại hơn hơn so với nó làm gì đó khác
10:24
and doing something outside of the skull. (Laughter)
194
624780
2800
và làm gì đó ngoài bộ xương sọ. (Cười)
10:27
That would be the more worrying situation.
195
627580
2120
Đó có thể là tình huống tồi tệ hơn.
10:29
But the question, of course, this is the big question.
196
629740
2640
Nhưng câu hỏi, đương nhiên rồi, là một câu hỏi lớn.
10:32
You start off with a simple question, "How does it all happen?"
197
632420
2960
Bắt đầu với một câu hỏi đơn giản: “Nó xảy ra như thế nào?”
10:35
And this is why there is a long way to go here.
198
635420
3920
Và đây là lý do tại sao lại tốn nhiều thời gian để hiểu được nó.
10:40
And there are, I think, two ways to approach this mystery.
199
640060
2760
Và tôi nghĩ, có hai cách để tiếp cận sự bí ẩn này.
10:42
So the fundamental question here is ...
200
642860
2320
Vậy nên câu hỏi cơ bản ở đây là...
10:45
What is it about a physical mechanism,
201
645820
2320
Cơ chế vật lý của nó là gì?
10:48
in this case, a neurobiological mechanism,
202
648180
3000
Trong trường hợp này, một cơ chế sinh học thần kinh,
10:51
86 billion neurons and trillions of connections,
203
651180
3560
86 triệu nơ-ron và hàng tỷ kết nối,
10:54
that can generate any conscious experience?
204
654740
2840
có thể tạo ra bất kỳ trải nghiệm ý thức.
10:57
Put that way, it seems extremely hard,
205
657580
1960
Theo cách này, dường như cực kỳ khó,
10:59
because conscious experiences seem to be the kinds of things
206
659580
3160
bởi vì các trải nghiệm ý thức dường như là những thứ
11:02
that cannot be explained in terms of mechanisms,
207
662780
2880
không thể được giải thích về mặt cơ chế
11:05
however complicated those mechanisms might be.
208
665660
2280
dù những cơ chế đó phức tạp đến đâu.
11:07
This is the intuition that David Chalmers famously called "the hard problem."
209
667980
5000
Đây là trực giác mà David Chalmers gọi một cách nổi tiếng là “vấn đề khó khăn”.
Nhưng cách tiếp cận của tôi, đã được hé lộ trong bài thuyết trình này,
11:13
But my approach, as hinted at in this talk,
210
673020
3080
11:16
is that we can characterize different properties of consciousness --
211
676100
4680
đó là chúng ta có thể mô tả những đặc tính khác nhau của ý thức --
11:20
what a perceptual experience is like,
212
680820
1960
trải nghiệm nhận thức là gì,
11:22
what an experience of self is like,
213
682820
2920
trải nghiệm “cái tôi” là gì,
11:25
what the difference between sleep and wakefulness is like.
214
685740
3440
khác biệt giữa việc ngủ và tỉnh là gì.
11:29
And in each of those cases, we can tell a story
215
689180
2280
Trong trường hợp này, ta có thể kể câu chuyện
11:31
about how neural mechanisms explain those properties.
216
691460
4640
về những cơ chế sinh học thần kinh giải thích những đặc tính này.
11:36
In the part of the story we've touched on today,
217
696460
3480
Trong một phần của câu chuyện mà chúng ta đã đề cập trong hôm nay,
11:39
it's all about predictive processing,
218
699980
1840
nó đều là quá trình mang tính dự đoán,
11:41
so the idea is that the brain really does encode within it
219
701820
3600
vậy nên ý tưởng rằng bộ não thực sự mã hóa bên trong nó
11:45
a sort of predictive generative model of the causes of signals from the world,
220
705460
4680
một loại mô hình đưa ra dự đoán nguyên nhân của các tín hiệu từ thế giới,
11:50
and it's the content of those predictions
221
710180
2280
và chính nội dung của những dự đoán
11:52
that constitutes our perceptual experience.
222
712460
3360
đã cấu tạo nên trải nghiệm mang tính nhận thức của chúng ta.
11:55
And as we sort of develop and test explanations like this,
223
715820
4520
Và khi chúng ta phát triển và kiểm tra những lời giải thích như thế này,
12:00
the intuition is that this hard problem
224
720380
2640
trực giác là một nan đề
12:03
of how and why neurons, or whatever it is, in the brain,
225
723060
3600
về cách thức và lý do tại sao nơ-ron, hay thứ gì đó, trong bộ não,
12:06
can generate a conscious experience,
226
726660
1760
có thể tạo ra một trải nghiệm ý thức,
12:08
won't be solved directly -- it will be dissolved.
227
728460
2840
không thể giải quyết trực tiếp -- nó có thể được giải thể.
12:11
It will gradually fade away and eventually vanish
228
731340
3520
Nó sẽ dần dần phai nhạt, và cuối cùng là biến mất
12:14
in a puff of metaphysical smoke.
229
734900
1680
trong một làn khói siêu hình.
12:16
DB: Katarina wants to talk about anesthesia,
230
736580
4320
DB: Katarina muốn nói về việc gây mê,
12:20
that experience of having your consciousness kind of turned off.
231
740900
4480
trải nghiệm rằng ý thức của bạn ở trạng thái gần như biến mất.
12:25
What do we know about this ability to switch a person off,
232
745420
3000
Chúng ta biết gì về khả năng gây mê con người,
12:28
in a matter of seconds?
233
748420
1600
chỉ trong vài giây?
12:30
What is actually happening there, do you think?
234
750020
2640
Điều thực sự xảy ra là gì, theo bạn?
12:33
AS: Firstly, I think it's one of the best inventions of humanity, ever.
235
753140
4520
AS: Đầu tiên, tôi nghĩ đó là một trong những phát minh vĩ đại nhất của con người.
12:37
The ability to turn people into objects and then back again into people --
236
757700
4160
Khả năng biến con người thành vật thể và sau đó trở lại là con người --
12:41
I wouldn't want to live at a time in history without it.
237
761900
2960
Tôi không muốn sống trong thời chưa có nó.
12:44
Whenever we have this, like,
238
764860
1360
Mỗi khi chúng ta nói:
12:46
"Wouldn't it be nice to live in Greek antiquity or something,
239
766260
2880
“Chẳng phải thật tuyệt nếu sống ở thời cổ Hy Lạp
12:49
when people swum around, philosophizing, drinking wine?"
240
769180
2840
khi con người tụ hội, nghiên cứu triết học, uống rượu sao?”
12:52
Yes, but what about anesthesia?
241
772020
2240
Đúng, nhưng còn sự gây mê thì sao?
12:54
(Laughs)
242
774260
1000
(Cười)
12:55
That's my response.
243
775300
1240
Đây là đáp án của tôi.
12:56
It does work, this is a fantastic thing.
244
776580
2040
Nó thực sự hoạt động, là một thứ tuyệt vời.
12:58
How?
245
778660
1160
Bằng cách nào?
12:59
Here's an enormous opportunity for consciousness science,
246
779860
2840
Đây là một cơ hội lớn cho khoa học ý thức,
13:02
because we know what anesthetics do at a very local level.
247
782740
4840
bởi vì chúng ta biết điều mà thuốc gây mê làm mới chỉ là một trình độ rất cơ bản.
13:07
We know how they act on different molecules and receptors in the brain.
248
787580
5920
Ta biết chúng phản ứng trên nhiều phân tử khác nhau, thụ thể trong não như thế nào.
13:13
And of course, we know what ultimately happens,
249
793500
3200
Hiển nhiên, ta biết điều xảy ra cuối cùng,
13:16
which is that people get knocked out.
250
796740
2000
đó là con người bị ngã gục.
13:18
And by the way, it's not like going to sleep.
251
798740
2120
Và nhân tiện, nó không giống đi ngủ.
13:20
Under general anesthesia, you're really not there.
252
800860
2520
Dưới sự gây mê thông thường, bạn thực sự không ngủ.
13:23
It's an oblivion comparable with the oblivion before birth
253
803420
4480
Nó là sự lãng quên tương đương với sự lãng quên trước khi bạn được sinh ra
13:27
or after death.
254
807900
1760
hay sau khi chết.
13:30
So the real question is, "What is happening?"
255
810740
2320
Câu hỏi thực sự ở đây: “Điều gì thực sự xảy ra?”
13:33
How is the local action of anesthetics affect global brain dynamics
256
813060
5840
Làm thế nào là hành động của thuốc gây mê ảnh hưởng đến động lực não toàn cầu
13:38
so as to explain this disappearance of consciousness?
257
818940
3800
để giải thích sự biến mất này của ý thức?
13:42
And to cut a long story very short, what seems to be happening
258
822780
4800
Và để tóm lược câu chuyện dài, điều mà dường như đang diễn ra
13:47
is that the different parts of the brain
259
827620
3000
là những phần khác nhau của bộ não
13:50
become functionally disconnected from each other,
260
830620
3200
trở nên mất kết nối một cách hệ thống,
13:53
and by that I mean, they speak to each other less.
261
833860
3800
qua đó, chúng giao tiếp với nhau ít hơn.
13:57
The brain is still active,
262
837660
1920
Bộ não vẫn đang hoạt động,
13:59
but communication between brain areas becomes disrupted in specific ways.
263
839620
5320
nhưng sự giao tiếp giữa các vùng não trở nên bị gián đoạn theo cách đặc biệt
14:04
and there’s still a lot we need to learn
264
844980
1920
và vẫn còn nhiều điều chúng ta cần học
14:06
about the precise ways in which this disconnection happens --
265
846900
3840
về những cách chính xác mà sự mất kết nối này xảy ra --
14:10
what are the signatures of the loss of consciousness?
266
850780
3320
những dấu hiệu của sự mất ý thức là gì?
14:15
There are many different kinds of anesthetic,
267
855020
2240
Có rất nhiều loại gây mê,
14:17
but whichever variety of anesthetic you take,
268
857300
2120
nhưng dù bạn dùng loại thuốc gây mê nào,
14:19
when it works, this is what you see.
269
859420
2040
khi nó hoạt động, đó là điều mà bạn thấy.
14:21
DB: I think some folks such as Jasmine and more anonymous folks
270
861500
3920
Tôi nghĩ có một số người như Jasmine và nhiều người ẩn danh hơn
14:25
are troubled by this idea that what I call red
271
865420
5160
đang gặp rắc rối bởi ý tưởng này, thứ mà tôi gọi là màu đỏ
14:30
might be a different color for you and for everyone else.
272
870580
3680
có lẽ là một màu khác với các bạn hay bất kỳ ai khác.
14:34
Is there a way of knowing if we're all hallucinating reality
273
874300
5080
Có cách nào để biết liệu chúng ta đều đang trong thực tế mang tính ảo giác
14:39
in a similar way or not?
274
879420
2720
theo một cách tương tự hay không?
14:42
AS: Again, this is a lovely topic,
275
882620
1960
AS: Đây lại là một chủ đề thú vị nữa,
14:44
and it really gets to the heart of how I've been thinking
276
884620
4200
và nó thực sự đi vào trái tim về cách tôi vẫn luôn nghĩ
14:48
about perception,
277
888860
1160
về nhận thức,
14:50
because one of the aspects of perception that I think is easy to overlook
278
890020
3480
vì một trong những khía cạnh của sự nhận thức, tôi nghĩ nó dễ bị bỏ qua
14:53
is that the contents of perception seem real, right?
279
893500
5520
là các nội dung của sự nhận thức có vẻ là thật, đúng không ạ?
14:59
The redness of this coffee cup,
280
899020
1760
Màu đỏ của cốc cà phê này,
15:00
it seems to be a mind-independent,
281
900820
2920
dường như là sự độc lập về mặt tâm trí,
15:03
really existing property of the external world.
282
903740
3200
là đặc tính tồn tại thực sự trong thế giới bên ngoài.
15:07
Now, certain aspects of this coffee cup are mind-independent.
283
907340
3840
Những khía cạnh nhất định của cốc cà phê này là sự độc lập về mặt tâm trí.
15:11
Its solidity is mind-independent.
284
911180
2040
Sự cách ly của nó là độc lập tâm trí.
15:13
If I throw it at you, David, across the Atlantic,
285
913260
3160
Nếu tôi đáp nó về phía bạn, David, băng qua Đại Tây Dương,
15:16
and you don't see it coming, it will hit you in the head, it will hurt.
286
916420
3480
bạn sẽ không nhìn thấy nó tới, nó sẽ đập vào đầu bạn, sẽ khiến bạn đau.
15:19
That doesn't depend on you seeing it,
287
919940
1880
Không phụ thuộc vào việc bạn nhìn nó,
15:21
but the redness does depend on a mind.
288
921820
3080
nhưng màu đỏ thực sự phụ thuộc vào tâm trí.
15:25
And to the extent that things depend on a mind,
289
925220
3400
Và đến mức rằng mọi thứ phụ thuộc vào một tâm trí,
15:28
they're going to be different for each of us.
290
928660
3160
chúng sẽ khác biệt đối với mỗi người.
15:31
Now, they may not be that different.
291
931820
2120
Chúng có thể không khác biệt đến vậy.
15:33
In philosophy, there's this argument of the inverted spectrum,
292
933940
4480
Trong triết học, đây là tranh cãi về quang phổ đảo ngược,
15:38
so if I see red, is that the same as you seeing green or blue, let's say?
293
938420
4480
nên nếu tôi thấy màu đỏ, liệu có giống với bạn thấy màu lục hay lam không?
15:42
And we might never know.
294
942940
1320
Có lẽ chẳng bao giờ biết.
15:44
I don't have that much truck with that particular thought experiment.
295
944300
3440
Tôi không có nhiều khúc mắc đến vậy với suy nghĩ thực nghiệm cụ thể đó.
15:47
Like many thought experiments, it pushes things a little bit too far.
296
947740
4400
Như nhiều ý nghĩ thực nghiệm khác, nó đẩy mọi thứ xa hơn một chút.
15:52
I think the reality is that we see things like colors,
297
952180
3760
Tôi nghĩ thực tế thì chúng ta nhìn những thứ như màu sắc,
15:55
maybe we see them similar, but not exactly the same,
298
955980
3920
có lẽ chúng ta thấy chúng tương tự, nhưng không hoàn toàn giống nhau,
15:59
and we probably overestimate the degree of similarity
299
959900
4680
và chúng ta hẳn là đánh giá quá cao mức độ tương tự
16:04
between our perceptual worlds,
300
964620
1440
giữa những thế giới nhận thức,
16:06
because they're all filtered through language.
301
966100
3200
bởi chúng được lọc thông qua ngôn ngữ.
16:09
I mean, I just used the word “red,” and there are many shades of red;
302
969300
3240
Ý tôi là, tôi chỉ dùng từ “màu đỏ“, và có nhiều sắc thái của màu đỏ,
16:12
painters would say, "What red?"
303
972580
1920
các họa sĩ có thể nói: “Màu đỏ nào?”
16:14
I remember when I was decorating my house,
304
974500
2080
Tôi nhớ khi còn đang trang trí ngôi nhà:
16:16
it's like, "I want to paint the walls white."
305
976580
2400
“Tôi muốn sơn các bức tường màu trắng”.
16:19
How many shades of white are there?
306
979020
2560
Có bao nhiêu sắc thái của màu trắng vậy?
16:21
This is too many.
307
981620
1680
Có quá nhiều.
16:23
And they have weird names, which doesn't help.
308
983340
2160
Những cái tên kỳ lạ, chẳng có hữu ích cho tôi.
16:25
We will overestimate the similarity of our universe.
309
985540
3920
Chúng ta sẽ đánh giá quá cao sự tương đồng của vũ trụ này.
16:29
And I think it's a really interesting question,
310
989460
2360
Tôi nghĩ nó thực sự là một câu hỏi thú vị,
16:31
how much they do indeed diverge.
311
991820
1800
chúng thực sự khác nhau đến mức nào.
16:33
You will probably remember this famous dress,
312
993620
2720
Anh có lẽ còn nhớ bộ váy nổi tiếng,
16:36
this photo of a dress half the world saw as blue and black,
313
996380
3680
bức ảnh này của một bộ váy mà một nửa thế giới nhìn ra màu xanh-đen,
16:40
and the other half saw as white and gold.
314
1000060
2640
và nửa thế giới còn lại nhìn ra màu trắng-vàng kim.
16:42
AS: You're a white and gold person? DB: Yeah, yeah.
315
1002700
4680
AS: Anh là người trắng-vàng kim à? DB: Vâng, vâng.
16:47
AS: I'm a blue and black person.
316
1007380
1600
AS: Tôi là người xanh-đen.
16:49
I was right, the real dress is actually blue and black.
317
1009020
2640
AS: Tôi đã đúng, bộ váy thực sự là màu xanh-đen.
16:51
(Laughter)
318
1011660
1200
(Cười)
16:52
AS: Never mind ...
319
1012860
1800
AS: Chẳng quan trọng...
16:55
DB: We could argue about that.
320
1015180
2240
DB: Chúng ta có thể tranh cãi về nó.
16:57
AS: We couldn't. It really is blue and black.
321
1017460
2240
AS: Chúng ta không thể. Nó thực sự là xanh-đen.
16:59
I talked to the dress designer. The actual one is blue and black.
322
1019700
3320
Tôi đã nói chuyện với nhà thiết kế của bộ váy. Màu của nó là xanh-đen.
17:03
There's no argument there.
323
1023020
1920
Không có tranh cãi nào ở đó.
17:05
But the thing that made that so weird
324
1025980
2920
Nhưng điều mà khiến nó trở nên kì lạ
17:08
is that it's not that we vaguely see it as one color or the other,
325
1028940
4600
là không phải chúng ta mơ hồ nhìn ra màu của nó,
17:13
we really see that blueness and blackness or whiteness and goldness
326
1033540
3760
ta thực sự thấy màu xanh-đen hoặc trắng-vàng
17:17
as really existing in the world.
327
1037300
1640
như thực sự tồn tại.
17:18
And that was an interesting lever
328
1038940
2800
Và đó thực sự là một đòn bẩy thú vị
17:21
into a recognition of how different our perceptual universes might be.
329
1041780
5000
cho một sự nhận thức về điểm khác biệt giữa những vũ trụ nhận thức của chúng ta.
17:26
And in fact, a study we're doing at Sussex over the next year or two,
330
1046820
3840
Một nghiên cứu mà chúng tôi thực hiện tại Sussex trong một hoặc hai năm tới,
17:30
we're trying to characterize the amount of perceptual diversity
331
1050660
5680
chúng tôi đang cố gắng để đặc trưng hóa số lượng sự đa dạng nhận thức
17:36
that is just there to be discovered.
332
1056380
3120
mà chỉ mới vừa được khám phá.
17:39
We're usually only aware of it at the extremes,
333
1059500
2280
Chúng tôi thường xuyên xem nó như sự cực đoan,
17:41
people call things like neurodiversity,
334
1061820
2640
mọi người gọi mọi thứ là đa dạng thần kinh
17:44
where people have experiences that are so different,
335
1064500
2880
nơi con người thường có những trải nghiệm rất khác biệt,
17:47
they manifest in different behaviors.
336
1067380
2240
chúng thể hiện ở những hành vi rất khác.
17:49
But I think there's this, sort of, big dark matter
337
1069660
2480
Nhưng tôi nghĩ nó là một loại vật chất tối
17:52
of individual diversity in perception that we know very little about,
338
1072140
3400
của từng cá nhân đa dạng trong nhận nhức mà chúng ta biết ít ỏi về nó,
17:55
but it's there.
339
1075540
1200
nhưng nó thực sự ở đó.
17:56
DB: I'm glad we could put to rest a major internet debate
340
1076740
3680
DB: Tôi vui là chúng ta có thể kết thúc một cuộc tranh luận lớn trên internet
18:00
and come down firmly on the blue and black side of things.
341
1080460
4880
và đưa ra kết luận một cách chắc chắn về phía màu xanh-đen của mọi thứ.
18:05
Daniella wants to know,
342
1085380
1240
Daniella muốn biết:
18:06
"Could you explain how memory is involved in this perception of a self?"
343
1086660
4880
“Liệu anh có thể giải thích về cách trí nhớ liên quan tới nhận thức về “cái tôi”?”
18:13
AS: Just as there are many different aspects of selfhood,
344
1093060
3160
AS: Cũng giống như có rất nhiều mặt khác nhau của “cái tôi”,
18:16
there are many different kinds of memory, too.
345
1096260
2440
cũng có nhiều loại trí nhớ.
18:18
I think colloquially, in everyday language,
346
1098740
2400
Tôi nghĩ một cách thông thường, trong mỗi ngôn ngữ,
18:21
when we talk about memory,
347
1101140
1360
khi chúng ta nói về trí nhớ,
18:22
we often talk about autobiographical memory or episodic memory,
348
1102500
5320
chúng ta thường nhắc đến trí nhớ về bản thân hoặc trí nhớ từng hồi,
18:27
like "What did I have for breakfast?"
349
1107860
1840
như “Mình đã ăn gì trong buổi sáng?”
18:29
"When did I last go for a walk?"
350
1109740
2800
“Lần cuối cùng mình đi dạo là lúc nào?”
18:32
These kinds of things.
351
1112540
1440
Là những dạng như vậy.
18:34
"When did I last have the pleasure of talking to David?"
352
1114020
3320
“Lần cuối cùng mình nói chuyện với David là khi nào?”
18:37
These are the memories of things that pertain to me
353
1117340
3240
Đây là những kỉ niệm của những thứ liên quan đến tôi
18:40
as a continuous individual over time.
354
1120620
3120
thường xuyên lặp lại theo thời gian.
18:43
That's one way in which memory plays into self,
355
1123740
3240
Đó là một cách mà trí nhớ làm nhiệm vụ,
18:47
and that part of memory can go away, and self remains --
356
1127020
4640
và bộ phận đó của trí nhớ có thể biến mất, và cũng ở lại --
18:51
back to the earlier point.
357
1131700
1240
trở lại điểm trước đó.
18:52
There's a famous case I talk about in the book,
358
1132940
2240
Một trường hợp nổi tiếng tôi viết trong sách,
18:55
of a guy called Clive Wearing,
359
1135220
1920
về một chàng trai tên là Clive Wearing,
18:57
who had a brain disease, an encephalopathy,
360
1137180
4480
người mắc bệnh não, là bệnh não gan,
19:01
which basically obliterated his ability to lay down new autobiographical memories.
361
1141700
6600
về cơ bản đã xóa sạch khả năng của anh ấy trong việc ghi nhớ trí nhớ tự thân.
19:08
He lost his hippocampus,
362
1148660
1840
Anh ấy đã mất đi hồi hải mã,
19:10
which is a brain region very important for this function.
363
1150540
3480
một vùng não quan trọng trong vai trò này.
19:14
His wife described it as him living in a permanent present tense,
364
1154020
5160
Vợ anh ấy miêu tả anh ấy sống như thì hiện tại vĩnh viễn,
19:19
of between seven to 30 seconds.
365
1159220
2800
trí nhớ từ bảy đến 30 giây.
19:22
And then, everything was new.
366
1162060
1400
Sau đó, mọi thứ lại như mới.
19:23
It's very, very difficult to put yourself in the shoes of somebody like that.
367
1163500
3720
Thực sự rất, rất khó để đặt bản thân vào vị trí của một người như vậy.
19:27
But other aspects of his self remained.
368
1167220
3200
Nhưng những khía cạnh khác của anh ấy vẫn còn tồn tại.
19:30
But then, there are all sorts of other aspects of memory
369
1170980
2920
Nhưng sau đó, tất cả các khía cạnh khác của trí nhớ
19:33
that probably also play into what it is to be you or to be me.
370
1173940
5720
có lẽ cũng đóng vai trò của nó trong việc trở thành bạn hoặc tôi.
19:39
We have semantic memory.
371
1179700
2960
Chúng ta có bộ nhớ ngữ nghĩa.
19:42
We just know things,
372
1182700
1240
Ta chỉ là biết mọi thứ,
19:43
like we know what the capital of France is, who the president is,
373
1183940
4520
như chúng ta biết thủ đô của Pháp là gì, ai là tổng thống,
19:48
I hope so, I don't know.
374
1188500
2080
Tôi hy vọng vậy, tôi cũng không biết nữa.
19:50
Sometimes, that's a good thing. Sometimes, that's not a good thing.
375
1190980
3160
Thỉnh thoảng, đó là điều tốt. Thỉnh thoảng, không phải là thứ tốt.
19:54
And all of these things that get encoded in memory
376
1194180
3280
Và tất cả những thứ này được mã hóa trong bộ nhớ
19:57
shape our self too.
377
1197460
2320
cũng định hình chúng ta.
19:59
And then finally, there's perceptual memory.
378
1199780
3640
Và cuối cùng, có trí nhớ nhận thức.
20:03
It's not that experience is like a video recording that we can replay,
379
1203420
4720
Nó không phải là trải nghiệm mà là một máy ghi hình mà chúng ta có thể bật lại,
20:08
but everything we experience changes the way we perceive things in the future,
380
1208180
4400
mọi thứ chúng ta trải nghiệm sẽ thay đổi cách nhìn nhận mọi thứ trong tương lai,
20:12
and the way we perceive things is also, in my view,
381
1212620
2400
cách chúng ta nhận thức mọi thứ cũng, theo tôi,
20:15
part of what it is to be a self.
382
1215060
1840
một phần của thứ gọi là “cái tôi”.
20:16
Actually, I just want to say,
383
1216940
1480
Thực ra, tôi chỉ muốn nói,
20:18
one of the really interesting questions here,
384
1218460
2120
một trong những câu hỏi thú vị nhất ở đây,
20:20
and one of the things we're working on --
385
1220580
3120
và một trong những thứ chúng ta đang tìm hiểu --
20:23
Imagine a typical day.
386
1223700
4000
Hãy tưởng tượng một ngày điển hình.
20:27
You go through your typical day,
387
1227740
2720
Bạn trải qua ngày đó,
20:30
you're experiencing a continuous stream of inputs.
388
1230500
2640
bạn đang trải nghiệm dòng chảy đầu vào liên tục.
20:33
Now you blink, of course, and so on, but more or less,
389
1233140
2800
Bây giờ bạn nháy mắt, tất nhiên, ví dụ như vậy,
20:35
there's this continuous stream of inputs.
390
1235980
2040
đó là dòng chảy dữ liệu liên tục.
20:38
Yet when we remember a day,
391
1238020
2160
Và khi chúng ta nhớ về ngày đó,
20:40
it's usually in chunks, these autobiographical chunks:
392
1240220
3640
nó thường là những mẩu ký ức nhỏ, những mẩu ký ức tự thân:
20:43
"I did this, I did that, I did the other, this happened."
393
1243900
3000
“Mình đã làm này, làm kia, những thứ khác, điều này đã xảy ra.”
20:46
So a really important question
394
1246940
2240
Vậy nên một câu hỏi vô cùng quan trọng
20:49
is, "How does this chunking process happen?"
395
1249180
3400
là: “Quá trình tách nhỏ này diễn ra như thế nào?”
20:52
"How does the brain extract meaningful episodes
396
1252620
3720
“Làm thế nào để bộ não trích xuất những tập phim có ý nghĩa
20:56
from a relatively continuous flow of data?"
397
1256380
3560
từ một nguồn dữ liệu tương đối liên tục?”
20:59
And it's kind of disturbing,
398
1259980
1520
Và thật khó chịu,
21:01
how little of any given day we remember.
399
1261540
3240
chúng ta chỉ nhớ được một lượng ngày vô cùng ít ỏi.
21:04
So it's a very selective process,
400
1264820
2000
Vì vậy, đó là một quá trình rất chọn lọc,
21:06
and that's something that I think is going to be useful
401
1266820
2640
và một thứ gì đó mà tôi nghĩ là hữu đụng
21:09
not only for basic neuroscience,
402
1269500
1600
là khoa học thần kinh
21:11
but, for instance, in helping people with memory loss and impairments,
403
1271100
3960
nhưng có thể giúp những người mất trí nhớ và những người khiếm khuyết trí nhớ,
21:15
because you could, for instance, have a camera,
404
1275060
2200
bởi vì bạn có thể, có một chiếc máy ảnh,
21:17
and then, you could predict what aspects of their day would constitute a memory,
405
1277300
3880
và bạn có thể dự đoán những khía cạnh nào trong ngày sẽ tạo nên trí nhớ,
21:21
and that can be very, very useful for them and for their carers.
406
1281180
3200
và có thể trở nên rất hữu dụng cho họ và công việc của họ.
21:24
DB: The brain clearly has a good editor.
407
1284420
3640
DB: Bộ não rõ ràng có một trình biên tập tốt.
21:28
You call us, people, "feeling machines" in your book.
408
1288100
5080
Anh gọi con người, gọi chúng ta là những bộ máy cảm xúc trong cuốn sách của anh.
21:33
Care to expand on that?
409
1293180
2320
Anh có muốn mở rộng về điều đó không?
21:35
AS: Yeah, that's right.
410
1295540
1200
AS: Vâng, đúng vậy.
21:36
Well, we're not cognitive computers, we are feeling machines.
411
1296740
3280
Chúng ta không phải máy tính có nhận thức, ta là bộ máy cảm xúc.
21:40
And I think this is true at the level of making decisions,
412
1300020
3360
Và tôi nghĩ nó là đúng trong cấp bậc đưa ra các quyết định,
21:43
but for me, it's really at the heart of how to understand life,
413
1303420
5600
nhưng đối với tôi, nó thực sự là gốc rễ để bạn có thể hiểu cuộc sống,
21:49
mind and consciousness.
414
1309020
2160
tâm trí và ý thức.
21:51
And this, really, is the idea that --
415
1311180
4000
Và điều này, thực sự là ý tưởng --
21:55
In consciousness science, we tended to think things like vision --
416
1315180
3960
Trong khoa học về ý thức, chúng ta có xu hướng nghĩ về mọi thứ như tầm nhìn --
21:59
Vision as being the royal road to understanding consciousness.
417
1319180
3400
Tầm nhìn là con đường trung thành để thấu hiểu ý thức.
22:02
Vision is easy to study, and we're very visual creatures.
418
1322620
2720
Tầm nhìn rất dễ học, chúng ta là những sinh vật trực quan.
22:05
But fundamentally,
419
1325820
1200
Nhưng về cơ bản,
22:07
brains evolved and develop and operate from moment to moment
420
1327020
4080
các bộ não được tiến hóa, phát triển và hoạt động trong từng khoảnh khắc
22:11
to keep the body alive,
421
1331140
1480
để khiến cơ thể sống,
22:12
always in light of this deep physiological imperative
422
1332620
3640
luôn bị tác động bởi mệnh lệnh sinh lý sâu sắc
22:16
to help the organism persist in remaining an organism,
423
1336300
6000
giúp cơ thể tồn tại
22:22
in remaining alive.
424
1342340
1720
trong việc duy trì một cơ thể sống.
22:24
And that fundamental role of brains,
425
1344100
5640
Và chức năng chính của bộ não,
22:29
that's what, in my view, gave rise to any kind of perception.
426
1349780
4760
theo quan điểm của tôi, đó là thứ nâng cao bất kỳ loại nhận thức nào.
22:34
In order to regulate something,
427
1354540
1560
Để điều chỉnh thứ gì đó,
22:36
you need to be able to predict what happens to it.
428
1356100
2480
bạn cần có khả năng dự đoán điều sẽ xảy ra với nó.
22:38
It's this whole apparatus of prediction and prediction error
429
1358620
3520
Nó là toàn bộ bộ máy dự đoán và lỗi dự đoán
22:42
that undergirds all of our perceptual experiences,
430
1362180
2400
củng cố mọi trải nghiệm nhận thức của chúng ta,
22:44
including the self,
431
1364580
1400
bao gồm cả “cái tôi”,
22:46
has its origin in this role
432
1366020
2800
có nguồn gốc trong vai trò này
22:48
that's tightly coupled to the physiology of the body.
433
1368820
2920
chặt chẽ liên kết với cơ thể sinh lý.
22:51
And that's why, I think, we're feeling machines,
434
1371740
2320
Tôi nghĩ rằng chúng ta là những bộ máy cảm xúc,
22:54
we're not just computers
435
1374060
1960
ta không chỉ là những chiếc máy tính
22:56
that happen to be implemented on meat machines.
436
1376060
3360
được thêm vào máy làm thịt.
22:59
DB: Thank you, Anil, for chatting with us today.
437
1379460
2920
DB: Cảm ơn Antil vì đã tham gia trò chuyện cùng với chúng tôi.
23:02
AS: Really enjoyed it.
438
1382380
1160
AS: Tôi đã rất vui.
23:03
AS: Thanks a lot, David. DB: Thank you.
439
1383580
1840
AS: Cảm ơn David. DB: Cảm ơn anh.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7