The Future of the Food Ecosystem -- and the Power of Your Plate | Ndidi Okonkwo Nwuneli

60,015 views ・ 2022-05-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Phạm Reviewer: 24 Anh
00:04
My name, Ndidi, means patience in Igbo.
0
4292
3337
Tên tôi là Ndidi,
nghĩa là kiên nhẫn trong tiếng Igbo.
00:08
But I'm probably one of the most impatient people you've ever met.
1
8547
3420
Nhưng tôi có thể là một trong những người thiếu kiên nhẫn nhất mà bạn từng gặp.
00:12
I was in such a rush to enter the world
2
12717
2628
Tôi đã đến với thế giới này trong sự hối hả
00:15
that I was born in the parking lot
3
15345
1710
khi được sinh ra trong bãi đậu xe
00:17
of the University of Nigeria Teaching Hospital.
4
17097
2294
của Bệnh viện Giảng dạy Đại Học Nigeria.
00:19
True story.
5
19432
1252
Thật đấy.
00:21
Agriculture was my favorite subject in school.
6
21685
3169
Môn học mà tôi yêu thích nhất ỏ trường học là Nông nghiệp.
00:25
My mom remembers me squealing for joy
7
25397
2752
Mẹ tôi vẫn còn nhớ rằng tôi từng reo lên vì vui sướng
00:28
when I ran home from school
8
28191
1335
khi tôi chạy từ trường về nhà
00:29
and saw green beans ready for harvesting.
9
29526
4046
và nhìn thấy những hạt đậu xanh đã sẵn sàng để được thu hoạch
00:33
Or when I sold a bag of avocados in our local market.
10
33613
4129
hoặc khi tôi bán được cả túi bơ ở khu chợ địa phương.
00:38
I considered studying agriculture in school,
11
38577
2502
Tôi đã dự định học về nông nghiệp tại trường,
00:41
but instead opted to study business
12
41121
3211
nhưng sau đó lại chọn kinh doanh
00:44
and started in corporate America.
13
44374
2002
và bắt đầu làm việc cho công ty Mỹ.
00:46
But many twists and turns led me back to my first love:
14
46835
5088
Nhưng nhiều ngã rẽ đã đưa tôi quay lại với tình yêu đầu đời:
00:51
consulting, working with entrepreneurs and then starting businesses.
15
51923
3504
tư vấn, làm việc cùng các doanh nhân và rồi tự mở công ty.
00:56
A defining moment for me was in 2007,
16
56428
3587
Thời khắc quyết định đã đến với tôi vào năm 2007,
01:00
during the first world food crisis in my adult life.
17
60015
3211
giữa khủng hoảng lương thực thế giới đầu tiên trong cuộc đời tôi.
01:03
I recognized how connected we were.
18
63560
2544
Tôi đã nhận ra chúng ta gắn kết với nhau ra sao.
01:06
Oil price shocks led to cereal price hikes,
19
66605
4087
Giá dầu tăng mạnh khiến giá ngũ cốc chạm đỉnh,
01:10
which affected bread prices all over the world.
20
70734
3670
và ảnh hưởng đến giá bánh mì trên toàn thế giới.
01:14
And the most vulnerable were hurt.
21
74738
2502
Và những người dễ tổn thương nhất phải chịu thiệt hại.
01:19
Fourteen years later, my impatience has grown.
22
79367
2962
Mười bốn năm sau, tôi lại càng thiếu kiên nhẫn hơn.
Chúng ta thêm gắn kết với nhau
01:23
We’re even more connected,
23
83121
1960
và hệ sinh thái lương thực thậm chí còn đổ vỡ hơn.
01:25
and our food ecosystem is even more broken.
24
85081
2795
01:28
Thankfully, the Rockefeller Foundation has some pioneering research
25
88877
3170
May mắn thay, Quỹ Rockefeller đã có một vài nghiên cứu tiên phong
01:32
on the true cost of food in the United States,
26
92088
2920
về chi phí thực tế của lương thực tại Hoa Kỳ,
nghiên cứu chỉ ra rằng dù chúng ta đã tiêu tốn 1,1 nghìn tỷ
01:35
which indicates that even though we spend 1.1 trillion
27
95050
3211
01:38
on our annual food expenditure,
28
98303
2044
cho chi phí lương thực hằng năm,
01:40
we actually spend 2.1 trillion on costs linked to health
29
100388
5839
chúng ta thực chất phải chi thêm 2,1 nghìn tỷ cho các vấn đề về sức khoẻ
01:46
and climate,
30
106269
1418
và khí hậu,
01:47
all because of our broken food ecosystem.
31
107687
2753
tất cả vì hệ sinh thái lương thực yếu kém của chúng ta.
01:50
These same statistics have been replicated all over the world.
32
110940
4213
Những thống kê tương tự cũng được nhân rộng ở mọi nơi trên thế giới.
01:55
In fact, according to the UN Food Systems Scientific Group,
33
115528
3921
Trên thực tế, theo Nhóm Khoa học về Hệ thống Lương thực của Liên Hợp Quốc,
01:59
our food system is value-destroying.
34
119449
2961
hệ thống lương thực đang làm suy giảm giá trị của thực phẩm.
02:04
There's a need for urgent action.
35
124663
2377
Chúng ta cần hành động ngay bây giờ.
02:07
From at least three lenses.
36
127582
2211
Từ ít nhất ba góc nhìn.
02:10
A health lens,
37
130627
2085
Góc nhìn từ vấn đề sức khoẻ,
02:12
an equity lens and a climate lens.
38
132754
3378
góc nhìn về công bằng
và góc nhìn về khí hậu.
02:17
Starting with the climate lens,
39
137717
2294
Bắt đầu với góc nhìn khí hậu,
02:20
we must modify how we grow food and reduce food waste.
40
140053
3545
chúng ta phải điều chỉnh cách sản xuất và giảm rác thải thực phẩm.
02:25
Our food ecosystem is one of the largest contributors to climate change.
41
145642
4087
Hệ sinh thái lương thực là một trong các tác nhân chính gây biến đổi khí hậu.
02:30
We keep cutting down trees to grow more food,
42
150438
4213
Chúng ta đang liên tục chặt cây để trồng trọt nhiều hơn,
02:34
and we keep wasting food which ends up in landfills and rots,
43
154651
4379
và vẫn lãng phí thức ăn thừa,
chúng sẽ rối thửa ở những bãi rác,
02:39
generates methane.
44
159072
1501
làm sản sinh khí metan.
02:41
The good news is that we have the technology
45
161866
2211
Tin tốt là ngày nay chúng ta có công nghệ và khoa học
02:44
and the science today
46
164119
2085
02:46
to grow enough food to feed the world
47
166204
1960
để sản xuất đủ thức ăn cho toàn thế giới
02:48
and to address our food waste problems.
48
168206
2586
và xử lý vấn đề rác thải thực phẩm.
02:51
We have the knowledge,
49
171334
1585
Chúng ta có đủ kiến thức,
02:52
but we're not using it.
50
172961
1460
nhưng lại không tận dụng.
02:55
There are exciting examples from my ecosystem
51
175255
2502
Tôi có một số ví dụ thú vị về hệ sinh thái lương thực của tôi
02:57
where we're seeing dramatic impact.
52
177799
3003
giúp ta thấy được những tác động mạnh mẽ.
03:01
The Songhai Center in Benin Republic
53
181177
2836
Trung tâm Songhai ở Cộng hoà Benin
03:04
educates young Africans on regenerative agriculture
54
184055
2711
đã dạy lớp trẻ châu Phi về nông nghiệp tái tạo
03:06
and zero-waste total production.
55
186808
2127
và tổng sản lượng không chất thải.
03:09
And one of these young people is doing just that.
56
189602
3212
Và trong số đó có một người trẻ đã đứng ra thực hiện điều đó.
03:13
Through his company, Bioloop,
57
193148
2210
Thông qua công ty của mình, Bioloop,
03:15
he's feeding waste, cassava peels, yam peels,
58
195400
5130
cậu ấy lấy chất thải, vỏ sắn, vỏ khoai,
03:20
to black soldier fly larva.
59
200572
2586
làm thức ăn cho ấu trùng ruồi đen.
03:23
They're growing really quickly and becoming wonderful fish feed.
60
203199
3921
Chúng sinh trưởng rất nhanh và là nguồn dinh dưỡng hoàn hảo cho cá.
03:27
The byproducts and the residue from this process
61
207746
3837
Các sản phẩm phụ và chất cặn từ quá trình này
03:31
is wonderful soil supplements.
62
211624
2002
sẽ bổ sung dinh dưỡng cho đất.
03:34
And the entire production process is run on renewable energy.
63
214210
3796
Và toàn bộ quá trình sản xuất sẽ chỉ dùng nguồn năng lượng tái tạo.
03:38
Through my work with Sahel Consulting,
64
218840
2336
Quá trình làm việc của tôi với Sahel Consulting
03:41
we're demonstrating that farmers can double and triple yields
65
221217
3796
đã cho thấy nông dân có thể nhân đôi, nhân ba sản lượng
mà không gây tổn hại đến môi trường.
03:45
without hurting the environment.
66
225054
2128
03:47
We're using technology and science from our local research institutions,
67
227557
4421
Chúng tôi đang sử dụng công nghệ và khoa học từ viện nghiên cứu địa phương,
và chúng tôi đang chứng minh điều đó ở Châu Phi,
03:52
and we're proving that in Africa,
68
232020
1918
03:53
there are great examples for the rest of the world to emulate.
69
233980
3045
đó là những ví dụ tuyệt vời mà thế giới có thể học hỏi.
03:57
Now we need to scale these interventions.
70
237984
2294
Chúng ta cần mở rộng những phát kiến đó.
04:00
And we need to ensure that our governments,
71
240987
2419
Và chúng ta cần đảm bảo các chính phủ,
04:03
our private sector, our farmers,
72
243448
2210
các doanh nghiệp tư nhân, những người nông dân,
04:05
are incentivized to change behavior and to improve lives.
73
245700
4588
được khuyến khích thay đổi hành vi và cải thiện cuộc sống.
04:10
If you're as impatient as I am, you also have a role to play,
74
250955
3629
Nếu bạn cũng thiếu kiên nhẫn như tôi thì có thể đóng góp công sức
04:14
by reducing the food waste in your home.
75
254626
2669
vào việc giảm bớt rác thải thực phẩm tại nhà.
04:17
Every single person here can take up a policy
76
257295
3504
Từng người ngồi đây có thể đặt ra những quy tắc
04:20
to ensure that their schools, their companies,
77
260799
3420
để đảm bảo trường học, công ty của họ,
04:24
their civil society groups have a sustainability policy
78
264260
3379
các nhóm cộng đồng xã hội của họ đều có một chính sách bền vững
04:27
and a food waste policy.
79
267680
1669
và chính sách về chất thải thực phẩm.
04:29
And please don't tell your children to finish their dinner
80
269349
3503
Và xin đừng dạy cho con trẻ phải ăn hết bữa tối của chúng
04:32
because there are hungry children anywhere.
81
272894
2044
vì nơi đâu cũng có trẻ em đang chịu đói.
04:34
Tell them to finish their dinner because it’s good for the environment,
82
274979
3754
Mà hãy dạy chúng ăn hết bữa tối để bảo vệ môi trường,
04:38
and healthy food is good for them.
83
278733
1627
và thức ăn lành mạnh tốt cho chúng.
(Vỗ tay)
04:42
(Applause)
84
282070
3336
04:45
Second, we must ensure that healthy food is affordable
85
285406
3421
Thứ hai, chúng ta cần đảm bảo thực phẩm lành mạnh có giá cả phải chăng
04:48
and accessible for the most vulnerable.
86
288868
2419
và nhóm người dễ tổn thương nhất cũng có thể tiếp cận.
04:52
This is a huge challenge.
87
292372
1877
Đây là một thử thách khó nhằn.
04:55
Unhealthy food kills.
88
295124
2753
Thực phẩm không lành mạnh gây chết người.
04:57
And we know this.
89
297877
1418
Và ai cũng biết điều này.
04:59
One out of every five deaths is linked to unhealthy food.
90
299337
4087
Cứ năm ca tử vong lại có một ca liên quan tới thức ăn không lành mạnh.
05:03
And yet, one third of our world's population
91
303466
2211
Chưa hết, một phần ba dân số thế giới
05:05
cannot afford a healthy diet.
92
305677
1918
không có điều kiện để có chế độ ăn điều độ.
05:08
This is a big challenge.
93
308847
1793
Đây là một thử thách lớn.
05:11
Now food is medicine.
94
311516
1710
Bây giờ, thức ăn như thuốc men vậy.
05:13
Healthy food gives us long and productive lives.
95
313852
3003
Thực phẩm lành mạnh giúp chúng ta sống lâu và năng suất hơn.
05:16
And during COVID, we've seen the impact of closures,
96
316896
5172
Và trong thời kì COVID, chúng ta đã thấy tác động của việc đóng cửa,
05:22
shipping challenges that have affected food prices,
97
322110
4045
những khó khăn trong vận chuyển đã ảnh hưởng đến giá cả thực phẩm
05:26
and the most vulnerable have had to shift from healthy diets to unhealthy diets
98
326197
4963
và nhóm người dễ tổn thương nhất đã phải chuyển sang chế độ ăn không lành mạnh
05:31
because they are cheaper.
99
331202
1710
bởi vì chúng rẻ hơn.
05:33
This has caused more damage to lives all over the world.
100
333246
3962
Điều này đã gây nhiều thiệt hại tới cuộc sống ở khắp nơi trên thế giới.
05:38
We must take a stand on this, and we can learn a lot from Africa.
101
338209
3796
Ta cần thể hiện quan điểm về vấn đề này,
và ta có thể học hỏi rất nhiều từ châu Phi.
05:42
There Hadzabe people in Tanzania live in harmony with the land,
102
342463
4296
Bộ lạc Hadza ở Tanzania sống thân thiện với đất trời,
05:46
and through their lives,
103
346759
1585
và xuyên suốt cuộc đời của họ,
05:48
we’ve seen the ability to have a healthy diet.
104
348386
3670
ta có thể nhận thấy khả năng duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh.
05:52
They eat ten times more fiber than the average American.
105
352056
3170
Họ hấp thụ nhiều chất xơ gấp mười lần so với người Mỹ bình thường.
05:56
Oftentimes we don't realize that even in our own traditional communities,
106
356436
4212
Chúng ta thường không nhận ra rằng trong những cộng đồng truyền thống,
06:00
we have so much to learn.
107
360690
1919
có nhiều thứ để ta học hỏi.
06:04
In urban communities,
108
364152
1168
Ở các cộng đồng thành thị,
06:05
we also have exciting social enterprises like mDoc
109
365361
3337
ta cũng có các doanh nghiệp xã hội tuyệt vời như mDoc
06:08
that's using digital technology, cell phones and training
110
368698
5005
sử dụng công nghệ kỹ thuật số, điện thoại di động và đào tạo
06:13
to get urban populations that are struggling with diabetes,
111
373745
3503
để những cư dân thành phố đang đối mặt với bệnh tiểu đường
06:17
high blood pressure and so many other health challenges
112
377248
3545
huyết áp cao và nhiều bệnh khác
06:20
linked to eating ultra-processed food
113
380793
2253
liên quan đến việc ăn thực phẩm siêu chế biến
chuyển sang các chế độ ăn truyền thống,
06:23
to shift to more traditional diets, and they’re seeing measurable outcomes.
114
383046
3753
và họ đang thấy kết quả có thể lường trước.
06:27
We must scale these type of interventions,
115
387425
2461
Chúng ta phải mở rộng quy mô những kiểu phát kiến này,
06:29
but we must also hold our private sector companies responsible
116
389928
3712
nhưng đồng thời phải đảm bảo rằng các công ty tư nhân sẽ chịu trách nhiệm
06:33
for the amount of sugar and salt contained in food.
117
393640
3211
cho lượng đường và muối có trong thực phẩm.
06:36
We must set standards for what healthy food is
118
396851
3629
Chúng ta cần đặt ra những tiêu chuẩn cho thực phẩm lành mạnh
06:40
and define healthy food
119
400521
1919
và định nghĩa thực phẩm lành mạnh là gì
06:42
according to plant-based diet, low salt, low sugar,
120
402440
3629
theo chế độ ăn thuần thực vật, ít muối, ít đường,
06:46
and keep all of us accountable.
121
406110
1877
và đặt ra trách nhiệm cho tất cả chúng ta.
06:48
We must also encourage our governments and ensure that at the local,
122
408446
3879
Chúng ta cũng phải thúc đẩy chính phủ
và đảm bảo rằng tại cấp địa phương, tiểu bang và liên bang,
06:52
state and federal level,
123
412325
1710
06:54
our school feeding programs prioritize healthy food,
124
414077
2794
công tác tổ chức bữa ăn tại trường ưu tiên thực phẩm lành mạnh,
06:56
our public procurement programs prioritize healthy food,
125
416913
2961
chương trình mua sắm công ưu tiên thực phẩm lành mạnh
06:59
and collectively, we ensure that we keep the standards high for everybody,
126
419874
6673
và nói chung, chúng ta phải đảm bảo một tiêu chuẩn cao cho mọi người,
07:06
every child.
127
426547
1293
mọi đứa trẻ.
07:07
If you are as impatient as me,
128
427840
1585
Nếu bạn cũng thiếu kiên nhẫn như tôi,
07:09
you must also set standards
129
429467
1460
bạn cũng cần đặt ra những tiêu chuẩn
07:10
and hold those in your spheres of influence accountable
130
430927
3545
và quy trách nhiệm cho những người trong phạm vi ảnh hưởng của bạn
07:14
for delivering unhealthy food for the most vulnerable.
131
434514
2919
về việc cung cấp thực phẩm có hại cho nhóm người dễ tổn thương nhất.
07:18
Third, we must support small- and medium-sized enterprises.
132
438726
4296
Thứ ba, chúng ta cần phải hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
07:23
In the food ecosystem,
133
443314
1210
Trong hệ sinh thái thực phẩm,
07:24
small- and medium-sized enterprises are the bedrock of our economy.
134
444565
4213
các doanh nghiệp vừa và nhỏ là nền tảng cho nền kinh tế của ta.
07:28
They create jobs, they are innovative,
135
448778
3045
Họ tạo cơ hội việc làm, họ đổi mới,
07:31
and they can pivot very quickly.
136
451823
2252
và họ có thể thích ứng rất nhanh.
07:34
But during the pandemic, we've seen something.
137
454117
2836
Nhưng trong thời kì dịch bệnh, ta đã nhận thấy điều gì đó.
07:36
They are most affected by shocks.
138
456953
2169
Họ chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các cú sốc.
07:39
The mortality rates of small- and medium-sized enterprises
139
459122
3879
Tỉ lệ phá sản của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hệ sinh thái thực phẩm khá cao.
07:43
in the food ecosystem has been quite high.
140
463042
2336
07:46
Now through my work,
141
466045
1335
Trong quá trình làm việc,
07:47
I’ve seen the value and the power of small- and medium-sized enterprises.
142
467422
4462
tôi đã nhận thấy giá trị và sức mạnh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
07:51
I'm the co-founder of a food company called AACE Foods.
143
471884
3254
Tôi đồng sáng lập một công ty thực phẩm có tên gọi là AACE Foods.
07:55
Over 50 percent of our staff are women.
144
475138
2627
Số nhân viên nữ chiếm hơn 50%.
07:57
Fifty percent of our board are women.
145
477807
1877
50% hội đồng quản trị là nữ.
07:59
And we produce healthy food, sourced from over 10,000 farmers.
146
479684
3879
Và chúng tôi sản xuất thực phẩm lành mạnh cung cấp bởi hơn 10.000 nông dân.
08:03
Through this company,
147
483604
1627
Qua công ty này,
08:05
we're demonstrating that when you empower women,
148
485273
3044
chúng tôi chứng minh rằng khi bạn trao quyền cho phụ nữ,
08:08
you empower communities.
149
488359
1418
tức là bạn trao quyền cho cộng đồng.
08:09
One product that we sell has a ripple effect through the entire ecosystem.
150
489819
4463
Một sản phẩm chúng tôi bán ra
tạo ra tác động lan tỏa trong toàn bộ hệ sinh thái.
08:15
Another company that's worthy of emulation is Twiga,
151
495783
3462
Một công ty khác đáng học hỏi là Twiga,
08:19
using mobile money and cell phones to connect farmers to urban retailers.
152
499287
6173
sử dụng ví điện tử và điện thoại để kết nối nông dân và nhà bán lẻ thành thị.
08:25
Now their efficiency and removing the middlemen,
153
505501
4380
Bây giờ năng suất của họ và việc loại bỏ những người trung gian,
08:29
creating shorter value chains, ensures that not only the farmer benefits,
154
509922
4004
việc tạo chuỗi giá trị ngắn hơn
đảm bảo rằng không chỉ có nông dân và nhà bán lẻ có lợi,
08:33
the retailer benefits,
155
513926
1168
mà người tiêu dùng cũng được tiếp cận thực phẩm lành mạnh hơn.
08:35
but the consumer has access to healthier food.
156
515136
2794
08:37
And finally, I'm most inspired by these dynamic women entrepreneurs.
157
517972
4004
Và sau cùng, các nữ doanh nhân năng nổ này đã truyền nhiều cảm hứng nhất cho tôi.
Qua Nourishing Africa,
08:42
Through Nourishing Africa,
158
522018
1251
tôi làm việc cùng các doanh nghiệp từ 37 nước châu Phi,
08:43
I work with enterprises in 37 African countries
159
523269
2836
08:46
who are scaling sustainable businesses,
160
526147
2336
những người đang mở rộng quy mô kinh doanh bền vững,
08:48
building healthy food companies
161
528524
2419
xây dựng các công ty thực phẩm lành mạnh
08:50
and demonstrating that strong,
162
530943
2169
và chứng minh rằng doanh nghiệp nhỏ và vừa vững mạnh,
08:53
small- and medium-sized enterprises,
163
533154
2210
08:55
committed to sustainable agriculture and healthy food,
164
535406
4129
tận tâm với nông nghiệp bền vững và thực phẩm lành mạnh
08:59
can become change agents.
165
539577
2002
có thể trở thành nhân tố mang tính thay đổi.
09:01
We need to support our small- and medium-sized enterprises,
166
541621
2794
Chúng ta cần ủng hộ các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
09:04
creating an enabling environment for them,
167
544415
2002
tạo môi trường thuận lợi cho họ,
09:06
providing catalytic financing,
168
546417
2044
cung cấp nguồn vốn xúc tác,
09:08
enabling them to scale,
169
548503
2043
cho phép họ mở rộng quy mô kinh doanh,
09:10
and supporting women-owned businesses,
170
550588
3545
và hỗ trợ các doanh nghiệp do phụ nữ điều hành, đặc biệt là nữ doanh nhân trẻ.
09:14
especially businesses run by young women.
171
554175
2419
09:17
(Applause)
172
557970
3921
(Vỗ tay)
09:21
In the food ecosystem, we're often told to be patient
173
561933
3545
Trong hệ sinh thái thực phẩm, chúng ta thường được bảo cần kiên nhẫn
09:25
when we plant the seed to let it grow.
174
565520
2335
khi gieo hạt giống để nó nảy mầm.
09:27
We're often told to let the vegetables simmer
175
567897
3337
Chúng ta thường được khuyên nên luộc rau củ trên lửa nhỏ
09:31
so that the juices will flow.
176
571275
1919
để nước cốt tiết ra.
09:33
We're told that "ndidiamaka," patience is a virtue.
177
573236
3503
Chúng ta được bảo “ndidiamaka”, kiên nhẫn là một đức tính.
09:37
But a wise woman once said,
178
577448
1877
Nhưng một người phụ nữ khôn ngoan từng nói,
09:39
"For the dreamer, impatience is a virtue."
179
579367
3628
“Với những người mơ mộng, thiếu kiên nhẫn là một đức tính tốt.”
09:44
I am impatient about the current pace of change in the food ecosystem.
180
584288
5214
Tôi mất kiên nhẫn về tốc độ thay đổi hiện tại trong hệ sinh thái thực phẩm.
09:50
And I think we all must be courageous and bold to transform this landscape.
181
590753
4963
Tôi cho rằng tất cả chúng ta phải can đảm và mạnh dạn để thay đổi bối cảnh này.
09:57
The next time you eat a meal, ask yourself a few questions.
182
597677
3336
Lần tới bạn dùng bữa, hãy tự hỏi bản thân vài câu.
10:02
Who grew this food?
183
602473
1669
Ai gieo trồng thực phẩm này?
10:04
Where was it grown?
184
604809
1376
Chúng được trồng ở đâu?
10:06
When was it grown?
185
606185
1585
Chúng được trồng khi nào?
10:07
How many steps and stops did it make before it got to your table?
186
607812
4504
Trước khi xuất hiện tại bàn ăn, chúng đã trải qua những quá trình nào?
10:12
How much food waste was generated because of this meal?
187
612358
3837
Bao nhiêu chất thải thực phẩm được đào thải ra vì bữa ăn này?
10:16
Let your answers influence your next meal.
188
616946
2961
Hãy để câu trả lời của bạn tác động đến bữa ăn tiếp theo.
10:20
The fact that you have a choice
189
620408
2669
Sự thật rằng bạn nắm giữ sự lựa chọn
10:23
gives you privilege
190
623077
1919
cho bạn đặc quyền
10:25
and also gives you a voice
191
625037
2336
và cũng cho bạn tiếng nói
10:27
to demand that the solutions to the food ecosystem
192
627415
3295
để đòi hỏi các giải pháp cho hệ sinh thái lương thực
10:30
align with what works for people and planet.
193
630751
2753
phù hợp với những gì phục vụ cho con người và hành tinh này.
10:34
We must collectively create a food ecosystem
194
634755
4255
Chúng ta phải cùng nhau tạo ra một hệ sinh thái thực phẩm
10:39
that works not just for us but for future generations.
195
639051
3879
không chỉ dành cho chúng ta mà còn cho các thế hệ mai sau.
10:43
Our children and grandchildren will hold us accountable
196
643598
3503
Con cháu của chúng ta sẽ quy trách nhiệm cho chúng ta
10:47
for what we chose to do today
197
647143
2627
vì những gì chúng ta lựa chọn hôm nay
10:49
to transform the food ecosystem.
198
649812
2211
để chuyển đổi hệ sinh thái thực phẩm.
10:52
Thank you so much.
199
652064
1210
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
10:53
(Applause)
200
653274
6089
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7