The Architectural Mastermind Behind Modern Singapore | Liu Thai Ker | TED

38,911 views ・ 2022-03-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Gia Bảo Nguyễn
00:03
A lot of people say, "Why didn't you continue
1
3540
2960
Rất nhiều người nói rằng:
“Tại sao ông lại không nối nghiệp nghề hoạ sĩ của cha?”
00:06
with your father's career as a painter?"
2
6500
2720
00:09
My answer to them is very simple: I’m also a painter.
3
9260
4520
Câu trả lời của tôi rất đơn giản: “Tôi cũng là một hoạ sĩ.”
00:13
The only difference is that my father's painting
4
13820
3120
Chỉ khác là những bức vẽ của cha tôi
00:16
is only a few square meters in size.
5
16980
2600
chỉ có kích thước vài mét vuông.
00:19
My painting is a few thousand kilometers in size.
6
19580
5040
Còn những bức vẽ của tôi có chiều dài đến tận vài trăm kilomet.
00:24
That's the only difference.
7
24660
1400
Đó chính là điểm khác biệt.
00:26
Singapore, when the British left us, in 1960,
8
26060
6640
Singapore, sau khi người Anh rời khỏi vào năm 1960
00:32
three out of four people lived in squatter areas.
9
32740
4640
ba trên bốn người sinh sống trong một khu vực chật chội.
00:37
You probably don't even know what is a squatter area,
10
37380
2840
Bạn có lẽ không biết điều này có nghĩa là gì,
00:40
but in those days, it was just all over town.
11
40220
3160
nhưng ngày đó, những khu vực như vậy rất nhiều.
00:44
So the government of Singapore decided
12
44420
5840
Vì thế Chính Phủ Singapore đã quyết định
00:50
that, if we want to have a sustainable city,
13
50260
4440
nếu chúng tôi muốn có một thành phố bền vững
00:54
compatible with all the other, larger countries,
14
54740
4400
cạnh tranh với những nơi,
những quốc gia khác lớn hơn
00:59
we must achieve excellence.
15
59140
2800
chúng tôi phải đạt được những thành tựu xuất sắc.
01:01
And one of the signs of removing backwardness
16
61980
4880
Và một trong những dấu hiệu của việc xoá bỏ sự lạc hậu
01:06
is to remove the squatters and house everybody in housing.
17
66900
5600
đó là phá bỏ những khu nhà lụp xụp đó và cho người dân nhà ở đàng hoàng.
01:12
And to do so, since the people in those days were very poor,
18
72500
4760
Và để làm được như thế, vì người dân lúc đó rất nghèo
01:17
we then introduced public housing,
19
77260
2240
chúng tôi đã giới thiệu nhà ở xã hội,
01:19
to build subsidized housing --
20
79500
2680
để xây nhà ở được trợ cấp -
01:22
good-quality housing, but subsidized,
21
82180
2880
có chất lượng tốt, nhưng được trợ cấp
01:25
with affordable rental and affordable selling price.
22
85100
3720
với mức giá cho thuê và bán hợp lí.
01:28
That is a very important key to the transformation of Singapore.
23
88860
5560
Đó là chìa khoá quan trọng cho sự chuyển mình của Singapore.
01:34
So within 25 years, between 1960 and 1985,
24
94460
5720
Trong 25 năm, từ 1960 đến 1985,
01:40
we actually got rid of all the squatters.
25
100220
3280
chúng tôi đã thực sự loại bỏ những khu nhà tạm bợ.
01:43
We housed every Singaporean into public housing,
26
103500
4440
Chúng tôi đưa người dân Singapre ở trong những căn nhà ở xã hội
01:47
as well as, of course, private housing.
27
107980
2760
và dĩ nhiên, cả những khu nhà ở riêng.
01:50
So that transformation is very thorough, very impressive.
28
110780
5240
Vì vậy sự biến chuyển này rất kĩ lưỡng, rất ấn tượng
01:56
That's a remarkable story of Singapore.
29
116020
2600
Đó chính là 1 câu chuyện đáng nhớ của Singapore.
01:59
If you want to plan a city, the first thing is to ask:
30
119060
3880
Nếu bạn muốn quy hoạch một thành phố
câu hỏi đầu tiên chính là:
02:02
"How many people are we planning for"?
31
122980
2280
“Chúng ta sẽ quy hoạch bao nhiêu người đây?”
02:05
In 1990, when we were planning the city,
32
125260
2440
Năm 1990, chúng tôi quy hoạch thành phố,
02:07
I proposed a plan for 100 years, to 2091.
33
127740
4880
Tôi đã đề xuất một bản quy hoạch cho 100 năm, đến năm 2091.
02:12
But nowadays, when I plan for other cities,
34
132980
3000
Nhưng ngày nay, khi tôi quy hoạch cho những thành phố khác
02:16
I suggest that we plan up to 2070,
35
136020
4160
Thời gian quy hoạch tôi đề nghị chỉ đến năm 2070,
02:20
because beyond that, really,
36
140220
1880
bởi vì hơn hết
02:22
the whole world may have to control population growth,
37
142140
3360
Thế giới lúc đó có lẽ đã khống chế được sự gia tăng dân số
02:25
so it's like planning for the ultimate population size,
38
145500
3640
nên nó như là quy hoạch cho quy mô dân số tối đa,
02:29
because every city wants the city to be unique.
39
149180
3360
vì mỗi thành phố đều muốn mình là độc nhất.
02:32
So, for Singapore and for cities I plan,
40
152580
4640
Do đó, khi tôi quy hoạch cho Singapore, lẫn cho những thành phố khác
02:37
I look for the design gene of that locality,
41
157220
5040
Tôi đều tìm kiếm ý tưởng thiết kế từ địa phương đó
02:42
to give it its unique character.
42
162300
2600
để tạo nên tính độc đáo
02:44
Now, what are the key design genes?
43
164900
2920
Vậy thì, lối thiết kế chủ đạo ở đây là gì?
02:47
You see, different localities have different characteristics.
44
167820
3560
Bạn thấy đấy, mỗi một địa phương đều có những đặc trưng khác nhau.
02:51
For example, they have different climates --
45
171380
2960
Như là, khí hậu khác nhau
02:54
climates also affect planning and design --
46
174340
4040
khí hậu cũng ảnh hưởng đến quy hoạch và thiết kế
02:58
and they also have different customs,
47
178380
2320
và mỗi địa phương cũng có những phong tục khác nhau
03:00
and that also affects what you put into the city plan or design.
48
180740
5520
và chúng cũng ảnh hưởng đến cái mà bạn đưa vào bản thiết kế thành phố
03:06
And also, some kind of architectural heritage.
49
186300
4240
Và cũng do, một số di sản kiến trúc
03:10
For example, in Southeast Asia, because of the strong sun,
50
190540
5360
Ví dụ ở Đông Nam Á, do bức xạ mặt trời mạnh
03:15
we never have very strong colors.
51
195940
3480
chúng tôi không bao giờ dùng những màu mạnh
03:19
If you look at Malay villages, the colors are kind of pastel.
52
199460
5760
Nếu bạn nhìn vào những ngôi làng ở Malay,
nó có màu nhạt.
03:25
Why? Because if you paint very strong colors
53
205260
4040
Vì sao? Bởi vì nếu bạn chọn những tông màu quá mạnh
03:29
on Malay village buildings,
54
209340
2360
cho những toà nhà ở Malay
03:31
after a few years under the hot sun,
55
211700
2800
chỉ sau vài năm dưới cái nắng nóng
03:34
they all turn into pastel colors.
56
214500
3160
chúng sẽ bị nhạt màu.
03:37
And the second is heritage.
57
217660
1880
Và điều thứ hai đó là về di sản.
03:39
As I mentioned earlier, every city has its own locality conditions.
58
219580
5840
Như tôi đã nói, mỗi thành phố đều có những điều kiện khác nhau
03:45
So even though in Singapore we have shophouses,
59
225420
3720
Vì vậy mặc dù ở Singapore có các cửa hàng bán lẻ
03:49
our shophouse design
60
229140
2040
nhưng thiết kế của những cửa hàng ở đây
03:51
and the shophouse design in Malacca and Hong Kong,
61
231220
4080
với những cái ở Malacca và Hong Kong,
03:55
they're different, because of local influence.
62
235300
3120
hoàn toàn khác nhau, bởi vì ảnh hưởng vùng miền
03:58
So we must protect our own heritage,
63
238420
3120
Vì chúng tôi phải bảo vệ di sản của mình.
04:01
and they are very, very unique.
64
241580
1920
chúng rất, rất độc đáo.
04:03
And the third thing,
65
243540
1400
Và yếu tố thứ ba,
04:04
which very few people talk about,
66
244940
2240
cái mà một số người thường hay nói,
04:07
is density.
67
247220
1120
là mật độ.
04:08
So as I mentioned earlier,
68
248700
2400
Như tôi đã đề cập trước đó,
04:11
the large city, we must have a higher density,
69
251140
3240
các thành phố lớn, phải có mật độ dân cư cao hơn,
04:14
and make the design more grand.
70
254420
2520
và thiết kế của nó phải hoành tráng hơn.
04:16
Small city, we have low density,
71
256940
2200
thành phố nhỏ thì có mật độ thấp hơn,
04:19
make the design more romantic.
72
259140
2000
nên thiết kế cần phải lãng mạn hơn.
04:21
So if we pick the right density for the cities of different sizes,
73
261180
6880
Nếu chúng tôi lựa chọn mật độ
phù hợp với từng thành phố có qui mô khác nhau.
04:28
when you arrive at a city,
74
268100
1720
Khi bạn đi đến một thành phố,
04:29
without even looking at the buildings,
75
269820
2120
mà không nhìn vào những toà nhà,
04:31
you already know you're going into a different kind of city.
76
271940
3400
bạn đã biết rằng mình đang đi đến một thành phố khác.
04:35
I told myself that despite the high-density building,
77
275380
4800
Tôi tự nhủ rằng, mặc dù mật độ nhà cao tầng càng dày đặc
thì thành phố quy hoạch sẽ có mật độ dân cư càng cao,
04:40
the high-density city that we plan,
78
280220
2280
04:42
we should not use high density as an excuse
79
282500
4440
chúng tôi không lấy chúng làm cái cớ
04:46
for not creating a good environment.
80
286980
3320
cho việc không tạo ra môi trường sống trong lành
Nên tôi tự nói với bản thân rằng,
04:50
So I told myself,
81
290300
1200
04:51
"How can I live with a high-density policy,
82
291540
3800
“Làm sao tôi có thể sống trong một nơi có mật độ sống cao
04:55
and yet create a nice urban environment?"
83
295380
3880
mà không tạo ra một môi trường đô thị lành mạnh?”
04:59
It dawned on me that you can have a high-density city
84
299300
4160
Tôi nhận ra, bạn có thể tạo ra một thành phố với mật độ cao
05:03
with a nice environment
85
303500
1920
cùng với môi trường sống tốt
05:05
by using the Western chessboard idea.
86
305460
3800
bằng cách lấy ý tưởng từ bàn cờ phương Tây,
05:09
Because in the Western chessboard,
87
309300
2120
Bởi trong bố cục của bàn cờ phương Tây,
05:11
you have the black square and the white square alternating.
88
311420
3400
có những ô trắng, đen xen kẽ.
05:14
So if we put the [high-density] buildings in the black squares,
89
314860
5200
Nên chúng tôi đưa những toà nhà có mật độ cao vào những ô đen
05:20
then [in] the white square we’d put the parks or schools
90
320100
4200
và đưa vào ô trắng các công viên hay trường học
05:24
or low-rise shopping centers, and so on.
91
324340
4800
hay cũng có thể là các trung tâm thương mại bình dân, và vân vân.
05:29
So in that case,
92
329180
1240
Trong trường hợp đó,
05:30
if you can disperse the high-density buildings
93
330460
3200
nếu bạn có thể phân tán các toà nhà có mật độ cao
05:33
with a lower-density development,
94
333700
2240
với những tòa nhà có mật độ thấp,
05:35
you don't feel the oppressiveness of high density.
95
335980
3920
thì bạn sẽ không cảm thấy ngộp ngat ở những nơi có mật độ cao
05:39
So in a new town, I plan it this way,
96
339940
2840
Nên với thị trấn, tôi quy hoạch bằng cách này
05:42
and later, when I planned Singapore, the whole city,
97
342780
4040
và sau đó, khi tôi quy hoạch Singapore, toàn bộ thành phố
05:46
I also alternate it.
98
346860
1920
tôi cũng thay thế nó.
05:48
For example,
99
348820
1240
Ví dụ,
05:50
some of the historical area is naturally low-density,
100
350100
4240
một số khu di tích lịch sử thường có mật độ thấp
05:54
and not far from a historic area,
101
354380
3160
và cách không xa khu di tích,
05:57
like Shenton Way,
102
357580
1280
là đường Shenton,
05:58
we allow high density.
103
358900
2000
chúng tôi chấp nhận mật độ cao.
06:00
But when you are in Shenton Way, it doesn’t feel oppressive,
104
360940
3160
Nhưng khi bạn ở khu Shenton, bạn không hề thấy ngột ngạt,
06:04
because if you just turn your head around,
105
364100
2040
vì nếu bạn nhìn xung quanh
bạn sẽ thấy cả bầu trời.
06:06
you see the sky.
106
366180
1160
06:07
And that's how Singapore was planned.
107
367380
2200
Và đó là cách mà Singapore đã quy hoạch.
06:09
You don't actually go through miles and miles of high-rise buildings,
108
369620
3600
Bạn không cần phải đi hàng cây số qua các tòa nhà cao tầng
06:13
you go a few miles, one or two miles.
109
373220
3160
bạn đi một vài dặm, một hoặc hai dặm.
06:16
Then, you go to medium density, low density and higher density again.
110
376420
4600
Rồi, đến chỗ có mật độ trung bình, mật độ thấp rồi về lại nơi có mật độ cao.
06:21
So that creates a variety of environments,
111
381060
3160
Điều đó đã tạo ra những môi trường đa dạng,
06:24
and actually makes the city a better city.
112
384260
4120
và nó thật sự làm thành phố tốt đẹp hơn.
06:28
I realized that we should not treat the city as one body.
113
388420
4680
Tôi nhận ra ta không nên đối xử với thành phố như một cá thể.
06:33
We must treat a city as a family.
114
393420
3160
mà phải như một gia đình.
06:36
In a family, you have grandparents,
115
396580
2800
Trong một gia đình, có ông bà,
06:39
below that, you have several parents,
116
399420
2720
dưới có cha mẹ
06:42
and below each parent, you have several children.
117
402140
4240
và dưới mỗi ông bố bà mẹ, có những đứa trẻ.
06:46
So in a city like Singapore,
118
406380
2840
Nên một thành phố như Singapore,
06:49
I divided the city.
119
409220
2160
Tôi đã chia ra là thành phố
06:51
Below that, I divide it into regions.
120
411380
1880
rồi dưới thành phố là các vùng
06:53
Each region would have a population size of around a million people.
121
413300
4840
Mỗi vùng có mật độ dân cư khoảng 1 triệu người
06:58
And below the region, I divide them into new towns.
122
418140
3400
Và dưới vùng, tôi lại chia ra thành các thị trấn mới.
07:01
Each new town will have a population size of around 150,000 to 200,000,
123
421540
5840
Mỗi thị trấn mới có mật độ cư dân khoảng 150,000 đến 200,000,
07:07
occasionally up to 300,000 people.
124
427420
2760
thỉnh thoảng lên đến 300.000 người.
07:10
And below the new town,
125
430220
1360
Và dưới thị trấn mới,
07:11
we have neighborhoods;
126
431620
1280
chúng tôi có các vùng lân cận;
07:12
below the neighborhoods, we have precincts.
127
432940
2800
dưới các vùng lân cận, là các phường.
07:15
That's how Singapore was planned.
128
435740
1680
Đó là cách Singapore được quy hoạch.
07:17
You see, if you take a city like Singapore,
129
437420
3240
Bạn thấy đó, nếu bạn lấy một thành phố như Singapore,
07:20
it would take, for example,
130
440700
3560
một thành phố, làm ví dụ,
07:24
the highest level of commercial center is CBD,
131
444300
6880
mức cao nhất của trung tâm thương mại là CBD
07:32
in the central part of Singapore.
132
452260
2400
ở trung tâm Singapore,
07:34
But in the region, I have regional centers.
133
454700
3360
Nhưng đối với vùng, tôi có các khu trung tâm.
07:38
It's one rank below the CBD.
134
458060
3800
nó chỉ xếp dưới CBD.
07:41
And below the region, I have town centers,
135
461900
3040
Và dưới vùng, có các trung tâm thành thị,
07:44
in new towns.
136
464980
1160
ở thị trấn mới.
07:46
It's one rank below the regional center.
137
466140
2760
Nó chỉ xếp dưới khu trung tâm
07:48
and below the town centers are neighborhood centers.
138
468940
3800
và dưới trung tâm thành thị là khu trung tâm lân cận.
07:52
So if I live in a neighborhood,
139
472740
2760
Nếu tôi sống ở vùng lân cận,
07:55
I want to buy a piece of soap,
140
475540
1880
tôi muốn mua xà bông
07:57
I don't have to go to CBD,
141
477460
1800
tôi không cần phải đi đến CBD,
07:59
I just walk to the neighborhood center.
142
479300
2000
Tôi chỉ cần đi đến khu trung tâm lân cận.
08:01
I can get it.
143
481340
1280
là có thể mua nó.
08:02
But if I want to have,
144
482660
4040
Nhưng nếu tôi muốn mua
08:06
maybe, a special dress,
145
486740
3560
có lẽ là, một cái đầm đẹp,
08:10
I may have to go to a town center and get it.
146
490300
3240
tôi phải đến trung tâm thành phố và mua nó.
08:13
So we actually cascade them in ranking.
147
493540
4320
Nên chúng tôi thực sự đã xếp chúng theo thứ hạng.
08:17
And in a similar way,
148
497900
2600
Cũng theo cách đó,
08:20
in a city, I would plan for hospitals in different regions.
149
500540
6560
trong một thành phố, tôi muốn quy hoạch bệnh viện ở các vùng khác nhau
08:27
Universities in different regions.
150
507460
2280
Trường đại học ở các vùng khác nhau.
08:29
But below that, in new towns,
151
509780
1800
Nhưng dưới đó, ở thị trấn mới,
08:31
I would plan for a polytechnic.
152
511580
2120
tôi quy hoạch thành các trường dạy nghề.
08:33
Below that, in neighborhoods,
153
513700
1480
Dưới nữa, ở các vùng lân cận,
08:35
I'd plan for high schools, primary schools.
154
515220
2200
Tôi quy hoạch trường cấp 3, tiểu học.
08:37
So we cascade the functions, facilities and amenities
155
517460
5120
Nên là chúng tôi xếp theo chức năng, cơ sở vật chất và tiện ích.
08:42
according to different family members.
156
522620
3400
theo từng thành viên trong gia đình.
08:46
In other words, if you are a grandfather,
157
526020
4040
Nói cách khác, nếu bạn là một người ông,
08:50
you are very mature, you take care of the big issues.
158
530060
3760
bạn là một lão làng, bạn đảm đương những chuyện lớn.
08:53
But when you are a father,
159
533860
2560
Nhưng nếu bạn là một người cha,
08:56
you are still mature,
160
536460
1320
bạn cũng đã trải đời.
08:57
but you cannot take care of as many things as your grandfather.
161
537780
3760
nhưng bạn chưa thể coi sóc được nhiều thứ như ông.
09:01
But if you are a son,
162
541540
1880
Nhưng nếu bạn là một người con,
09:03
you're not independent, you depend on your father and grandfather.
163
543420
4520
bạn chưa tự lập được, bạn còn phụ thuộc vào cha và ông.
09:07
You can take care of only certain limited things.
164
547980
3080
Bạn chỉ có thể lo một số thứ nhỏ nhặt.
09:11
So it's like, that's how a city should function.
165
551060
3720
Nên nó cũng tương tự với cái cách mà một thành phố vận hành.
09:15
If we don't subdivide the city in this kind of manner,
166
555660
6720
Nếu ta không chia nhỏ thành phố theo cách này,
09:22
and we treat the city as one city,
167
562940
3360
và đối xử với mỗi thành phố như một,
09:26
the problem is that it's like putting the weight
168
566300
4480
vấn đề ở đây là nó sẽ như việc đặt hết mọi gánh nặng
09:30
of five or six people onto one person.
169
570780
4040
của 5 hoặc 6 người lên nột người vậy.
09:35
Now, what kind of person is he?
170
575220
2320
Vậy thì anh ta sẽ ra sao?
09:37
He cannot function, he can't move, you know?
171
577580
3920
Bạn biết đó, anh ta không thể hoạt động, hay di chuyển.
09:41
That's what I mean, by traffic jams.
172
581540
2280
Đó là điều tôi muốn nói, nạn tắc đường.
09:43
I'm quite worried about the fact that in today's world,
173
583860
5280
Tôi khá là lo lắng rằng ngày nay,
09:49
when things are changing very fast,
174
589180
2760
khi mọi thứ đều đang thay đổi quá nhanh,
09:51
people say, "Well, we should not plan a city long-term,
175
591980
3440
người ta nói:” Chúng ta không nên quy hoạch thành phố trong dài hạn,
09:55
because things are changing very fast.
176
595460
2600
vì mọi thứ đang thay đổi rất nhanh.
09:58
What you plan today may be different tomorrow.
177
598100
2520
Cái mà bạn quy hoạch hôm nay có thể thay đổi vào ngày mai.
10:00
Just plan short-term."
178
600940
2280
Nên là chỉ cần qui hoạch trong ngắn hạn thôi.”
10:03
I totally cannot accept that,
179
603260
2720
Tôi hoàn toàn không đồng ý với điều đó,
10:06
because a city is made up of concrete and steel.
180
606020
6680
Vì một thành phố làm từ xi măng và cốt thép.
10:12
It's long-term.
181
612700
1160
Đó là dài hạn.
10:14
You cannot say, "Oh, I built a 50-story building today,
182
614220
3880
Bạn không thể nói là,” Oh, hôm nay tôi đã xây một toà nhà 50 tầng,
10:18
and I accept that five years later,
183
618140
2040
và tôi chấp nhận rằng 5 năm sau,
10:20
I'll pull it down for changed circumstances."
184
620220
3200
tôi sẽ phá nó đi do bối cảnh đã thay đổi.”
10:23
It's not possible.
185
623460
1520
Nó không khả thi.
10:25
But on the other hand,
186
625020
1200
Nhưng mặt khác,
10:26
you can ask, "How can we be sure
187
626260
3720
bạn có thể nói, “Sao ta có thể chắc chắn
10:30
that whatever we build will last a long time?"
188
630020
3120
rằng mọi thứ ta xây nên đều có thể bền vững theo thời gian?”
10:33
My answer is that if you spend time
189
633180
3680
Câu trả lời của tôi là nếu bạn dành thời gian
10:36
studying the basic human needs of a city
190
636900
4800
để tìm hiểu về những nhu cầu cơ bản của con người trong thành phố
10:41
and also understanding the basic need of the land for the city,
191
641700
4480
và hiểu được về nhu cầu cơ bản của đất đai trong nội thành,
10:46
if you spend time studying that
192
646180
2800
Nếu bạn dành thời gian tìm hiểu điều đó
10:48
and find out the answer and plan accordingly,
193
648980
4520
và tìm ra câu trả lời rồi lên kế hoạch phù hợp,
10:53
then the city should be able to last for a long time.
194
653500
3920
thì thành phố sẽ có thể bền vững qua thời gian.
10:57
I just feel that there's too much noise, nowadays,
195
657780
5200
Tôi cảm thấy thời buổi bây giờ khá ồn ào,
11:03
to say that the world is changing so fast,
196
663020
3440
phải nói là thế giới đang thay đổi quá nhanh,
11:06
and therefore, we have to go with the change.
197
666500
4680
và do đó, ta phải đi theo sự thay đổi ấy.
11:11
And also, this belief that the more sexy-looking the city,
198
671220
6920
Bên cạnh đó, niềm tin rằng thành phố sẽ có vẻ ngoài quyến rũ hơn,
11:18
if the plan has a crazy-looking road layout,
199
678140
5040
nếu quy hoạch ra một con đường đầy táo bạo,
11:23
crazy-looking buildings,
200
683220
2080
những tòa nhà có vẻ ngoài điên rồ,
11:25
that would actually become creative.
201
685340
3680
thì nó sẽ cực kì sáng tạo.
11:29
I don't go for that,
202
689020
1200
Tôi không cho là vậy,
11:30
because if you live in a city,
203
690220
3200
bởi nếu bạn sống trong 1 thành phố,
11:33
what you want is calmness, legibility,
204
693420
6520
những gì bạn muốn là sự bình lặng, rõ ràng,
11:39
a sense of community, predictability.
205
699940
5760
ý thức cộng đồng, tính dự báo.
11:45
And we should never turn a city into a theme park.
206
705700
4720
Và ta không bao giờ nên biến 1 thành phố thành 1 khu công viên giải trí
11:50
In other words,
207
710420
1160
Nói cách khác,
11:51
despite the fact that we must be very disciplined,
208
711620
2880
dẫu cho sự thật là ta cần phải cực kì kiên định,
11:54
and create calmness, tranquility and so on,
209
714500
3200
và tạo sự bình lặng yên ắng và vân vân,
11:57
we still have to create a city that is enjoyable to live in,
210
717700
4200
ta vẫn cần phải tạo ra 1 thành phố đáng để sinh sống,
12:01
so it's fun.
211
721940
1200
nên nó thú vị là vậy.
12:03
Now once you know what creates fun for the people,
212
723180
4040
Lúc mà bạn biết điều gì mang niềm vui đến cho mọi người,
12:07
then you identify the functions to serve the fun.
213
727220
4120
chính là khi mà bạn xác định được cách để lan tỏa niềm vui ấy.
12:11
“Fun” would include education, cultural activities and so on.
214
731380
5200
“Niềm vui” đó có thể bao gồm giáo dục, các hoạt động văn hóa và vân vân.
12:17
So then, you identify the functions,
215
737100
2440
Để rồi, bạn xác định các chức năng,
12:19
and once you identify the functions,
216
739580
2200
và một khi bạn xác định được chức năng,
12:21
then you create a city form
217
741820
2160
thì bạn có thể tạo ra hình thái của thành phố
12:24
to satisfy the function.
218
744020
2160
để thỏa mãn cái chức năng ấy.
12:26
Form follows function follows fun is the guideline for me in city planning.
219
746260
6400
Hình thái tới chức năng rồi tới niềm vui
chính là công thức của tôi khi quy hoạch đô thị.
12:32
And we must give them housing,
220
752700
2600
Và chúng tôi phải cho họ nhà ở.
12:35
we must give them commercial centers
221
755340
2960
chúng tôi phải cho họ những trung tâm thương mại
qua đó có thể tạo ra công việc.
12:38
so that they create jobs.
222
758300
1400
12:39
We must give them industry, and also schools, hospitals
223
759700
5400
Chúng tôi phải cho họ các khu công nghiệp, và trường học, bệnh viện
12:45
and even police stations and fire stations
224
765100
4680
và thậm chí cả đồn cảnh sát, trạm cứu hỏa
12:49
and sports complexes.
225
769780
2040
và khu phức hợp thể thao
12:51
Because we want the city people to be able to lead a healthy life.
226
771860
5600
Vì chúng tôi muốn các cư dân trong thành phố có 1 cuộc sống lành mạnh.
12:57
And also parks.
227
777820
2280
Và cả công viên nữa.
13:00
So even a small, simple thing like parks:
228
780140
3080
Ngay cả 1 thứ nhỏ nhoi, đơn giản như công viên:
13:03
we have parks at the city level;
229
783260
3000
chúng tôi có các công viên ở mức độ thành thị;
13:06
in the region, we have regional parks;
230
786260
2720
tại các khu vực, chúng tôi có các công viên ở mức vùng;
13:08
new towns, we have town parks;
231
788980
1800
ở thị trấn mới, thì có công viên thị trấn;
13:10
neighborhoods have neighborhood parks;
232
790820
2400
vùng lân cận thì có công viên mức lân cận;
13:13
and in precincts, we have precinct parks.
233
793260
3160
và ở phường, chúng tôi có công viên phường.
13:16
And the location and size of each type of park
234
796420
4840
Và vị trí lẫn kích cỡ của mỗi công viên
13:21
was also studied and kind of calibrated.
235
801300
4800
đều đã được nghiên cứu và hiệu chỉnh phù hợp.
13:26
And that's how Singapore is seen as a garden city,
236
806140
3880
Và đó là cách mà Singapore được nhìn nhận như là thành phố của những khu vườn.
13:30
something to do with that.
237
810020
1320
có động thái cả đấy.
13:31
All these things were identified as basic human needs
238
811380
4400
Tất cả những thứ trên đều được xác định như là nhu cầu cơ bản của con người
13:35
and incorporated in the plan.
239
815780
3600
và đều được đưa vào bảng quy hoạch.
13:39
To plan a city well,
240
819380
2040
Để quy hoạch 1 thành phố đủ tốt,
13:41
I'd say you just have to remember three things.
241
821420
2760
Tôi muốn bạn lưu ý 3 điều.
13:44
To have a humanist's heart,
242
824180
2560
Phải có 1 trái tim nhân đạo,
13:46
a scientist's head
243
826780
1760
cái đầu của một học giả,
13:48
and an artist's eyes.
244
828580
2040
và con mắt của 1 người nghệ sĩ.
13:51
"Humanist's heart" in the sense that you have to plan for people and land.
245
831100
5520
“Trái tim nhân đạo” là thứ giác quan
mà bạn cần quy hoạch trong chính con người và vùng đất.
13:57
You have to create a plan
246
837220
1800
Bạn cần có 1 kế hoạch
13:59
where people who live inside find the city liveable
247
839060
4560
về cái nơi mà người dân tin nó đáng sống
14:03
and also the society resilient.
248
843660
3480
và một xã hội kiên quyết.
14:07
Land --
249
847540
1160
Đất đai --
14:08
you want to design a city where the land is highly functional
250
848740
6320
bạn sẽ muốn kiến thiết 1 thành phố nơi mà đất đai là chủ lực
14:15
and also ecologically highly sustainable.
251
855100
3800
và bền vững về mặt sinh thái.
14:19
Now the scientist's head is that,
252
859540
3400
Còn cái đầu của 1 học giả là như này,
14:22
to my mind, a city is like a machine
253
862980
3040
trong đầu tôi, thành phố cũng giống 1 cỗ máy
14:26
for living.
254
866060
1120
để sống.
14:28
Now to design a machine,
255
868060
2000
Giờ, để thiết kế 1 cỗ máy,
14:30
you must know all the machine parts,
256
870060
2680
bạn phải biết tất cả các linh kiện của nó,
14:32
the sizes of each part,
257
872740
1920
kích thước của mỗi phần,
14:34
the number of the parts that you put together,
258
874700
3480
số lượng linh kiện mà bạn đặt lại với nhau,
14:38
and put them at the right places.
259
878220
2160
và đặt đúng chỗ.
14:40
So it is a very precise science.
260
880420
3040
Nên nó như thể là 1 thứ khoa học quý giá.
14:43
It's not something you would just draw according to your fancy.
261
883500
5160
Nó không phải là thứ mà bạn chỉ đơn thuần vẽ ra bằng ý thích.
14:48
But to put this machine onto the land,
262
888660
4240
Mà để đặt cỗ máy đó vào 1 vùng đất
14:52
we have to massage the machine
263
892940
2240
ta cần gửi vào nó 1 thông điệp
14:55
so that when the machine is put on the land,
264
895180
3120
để khi mà cỗ máy được đặt vào vùng đất,
14:58
it would compliment nicely with the land
265
898300
3600
nó sẽ hoàn toàn hòa hợp với vùng đất ấy
15:01
and would not destroy the land.
266
901940
2560
và không hủy hoại nơi đó.
15:04
And to help you understand that,
267
904500
2360
Và để giúp bạn ngộ ra vấn đề,
15:06
you need to have an artist's eyes
268
906900
2800
bạn cần có con mắt của 1 người nghệ sĩ
15:09
to romance with the land.
269
909740
3160
để lãng mạn hóa vùng đất ấy.
15:12
That's [what] I always keep in my mind when I plan a city.
270
912940
5800
Đó là những điều mà tôi luôn khắc cốt ghi tâm khi quy hoạch thành phố.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7